Bài giảng môn Vật liêu học

- Đo độ cứng Rôcvel HR tiên lợi hơn và nhanh, kết qua đo cho ngay trên máy và đo được các vật liệu từ tương đối mềm đến cứng, đo tại chổ, đo được lớp bề mặt. - Độ cứng Rôcvel theo các thang C,A ký hiệu là HRC, HRA được đo bằng mũi kim cương hình nón đo thép tôi, lớp hoá-nhiệt luyện. - Độ cứng Rôcvel theo các thang B ký hiệu là HRB, HRB được đo bằng mũi bi bằng thép tôi đo thép ủ, thường hoá, gang đúc.

pdf103 trang | Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1814 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Vật liêu học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG VẬT LIÊU HỌC GV: NGUYỄN THANH ĐIỂU TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM ------O0o------ 03/03/2016 2:36 CH NỘI DUNG 03/03/2016 2:36 CH Tuần thứ 1: 3 tiết  Giới thiệu về học phần, yêu cầu đối với người học  Chương 1: Giới thiệu vật liệu cơ khí Tuần thứ 2 và 3: 6 tiết  Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại Tuần thứ 4 và 5: 6 tiết  Chương 3: Thép và nhiệt luyện thép NỘI DUNG 03/03/2016 2:36 CH Tuần thứ 7 và 8: 6 tiết  Chương 6: Chất dẻo Tuần thứ 9 và 10: 6 tiết  Chương 7: Vật liệu composite Tuần thứ 6: 3 tiết  Chương 4: Gang Graphite thông dụng  Chương 5: Kim loại và hợp kim màu TUẦN THỨ 2 và 3 03/03/2016 2:36 CH + Quá trình kết tinh của kim loại + Khái quát về hợp kim + Các pha cơ bản trong hợp kim, dung dịch rắn, pha xen kẽ, pha điện tử; cấu trúc pha và tổ chức tế vi. + Các tính chất cơ học của vật liệu kim loại: độ bền, độ dẻo, độ cứng, độ dai va đập. + Hợp kim Fe-C và giản đồ trạng thái. Nội dung giảng dạy trên lớp(6 tiết) TUẦN THỨ 2 và 3 03/03/2016 2:36 CH + Các loại giản đồ pha hai cấu tử cơ bản: loại I, loại II, loại III, + Quá trình kết tinh của các hợp kim điển hình: trước cùng tinh, cùng tinh, và sau cùng tinh. + Phân loại hợp kim Fe – C ở dựa trên giản đồ pha cân bằng giả ổn định. + Từ các Web sites internet, chọn và tải về ít nhất ba bài báo liên quan, dịch sang tiếng Việt một trong ba bài đó. Các nội dung cần tự học: TUẦN THỨ 2 và 3 03/03/2016 2:36 CH + Bài tập: (1) Từ một trong các giản đồ pha loại I, II, III, trình bày quá trình kết tinh của hợp kim điển hình khi làm nguội đủ chậm từ trạng thái lỏng, nêu rõ: đồ thị quá trình kết tinh, các pha của hợp kim ở nhiệt độ thường, và tính chất của hợp kim ở trạng thái cân bằng. + Tiểu luận: (1) Quá trình kết tinh của các hợp kim Fe – C, 0.4% C, 0.8% C, và 1.2% C khi làm nguội đủ chậm từ trạng thái lỏng. Nêu nhận xét về tổ chức tế vi và tính chất của các hợp kim đó. +Tiểu luận: (2) Quá trình kết tinh của hợp kim Fe – C cân bằng giả ổn định, 3.0% C, 4.3%C, và 5.0% C khi làm nguội đủ nhanh. Nêu nhận xét về tổ chức tế vi và tính chất của các hợp kim đó. Bài tập, tiểu luận:  Kết tinh là quá trình chuyển biến của kim loại từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn. Khi kết tinh có sự biến đổi từ trạng thái sắp xếp không trật tự thành có trật tự( đó là cấu trúc tinh thể), nó xảy ra ở mỗi nhiệt độ nhất định đối với mỗi kim loại. ◦ kim loại( hay hợp kim) được chế tạo ra ở trạng thái lỏng rồi làm nguội trong các khuôn đúc, tức là kết tinh, sau đó mới qua các dạng gia công khác nhau( rèn, dập, cán) để làm thành bán thành phẩm, sản phẩm. ◦ Kết tinh là bước khởi tạo của sự hình thành tổ chức: các hạt với cấu trúc tinh thể. Các quy luật chuyển biến pha ở trạng thái rắn(nhiệt luyện, kết tinh lại) như trạng thái lỏng. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.1. Điều kiện xảy ra kết tinh. Trong tự nhiên mọi quá trình tự phát đều xảy ra theo chiều giảm năng lượng tự do( theo chiều có năng lượng dự trữ bé hơn). - Sự chuyển động của các chất điểm( nguyên tử, ion), năng lượng dự trữ được đặc trưng bằng năng lượng tự do F Vậy sự kết tinh thực tế chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ kết tinh lý thuyết Ts 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.2 Hai quá trình của sự kết tinh: I.2.1 Tạo mầm: là quá trình sinh ra các phần tử rắn có cấu trúc tinh thể với kích thước đủ lớn, được cố định lại trong kim loại lỏng gọi là mầm. Mầm tự sinh: là các phần tử rắn được sinh ra ngay trong kim loại lỏng. Mầm ký sinh: do sự xuất hiện của các phần tử có sẵn trong kim loại lỏng( nguyên tố tạp chất khó chảy như oxyt , nitrit, bụi tường lò hoặc cố ý đưa các phẩn tử rắn vào để giúp kết tinh nhanh,....) Tạo mầm ký sinh dể hơn tạo mầm tự sinh, rth (ký sinh)< rth (tự sinh) . 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.2.2 Quá trình phát triển mầm: sau khi tạo được mầm, quá trình tiếp theo là các mầm này phát triển, lớn lên thành các hạt tinh thể. - Khi mầm đạt kích thước tới hạn(rth) mầm sẽ phát triển lớn lên để giảm năng lượng tự do. - Các mầm sinh ra không đạt rth sẽ bị tan đi vào kim loại lỏng I.3. Sự hình thành hạt:  Mỗi mầm lớn lên thành một hạt  Mầm mới vẫn tiếp tục sinh ra trong khi các mầm đạt rth đang phát triển đến khi hết kim loại lỏng(các hạt gặp nhau quá trình kết tinh kết thúc) 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.3. Sự hình thành hạt: Nhận xét:  Mỗi mầm tạo nên một hạt mà phương mạng của mầm định hướng ngẫu nhiên nên phương mạng của các hạt lệch nhau một góc bất kỳ.  Hạt sinh ra trước sẽ phát triển nhanh hơn hạt saukích thước các hạt không đồng nhất.  Biên giới hạt bị xô lệch là nơi các nguyên tử sắp xếp không trật tự, có nhiệt độ nóng chảy thấp và chứa nhiều tạp chất. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.3. Sự hình thành hạt: a. Hình dạng hạt: phụ thuộc vào phương thức nguội  Nguội đều theo mọi phương hạt có dạng đa cạnh hay cầu( cơ tính tốt nhất)  Nguội nhanh theo 1 phương hạt có dạng đũa, cột hay hình trụ  Mầm phát triển theo mặt và phương có mật độ nguyên tử lớn nhất  hạt có dạng nhánh cây(cơ tính xấu nhất) b. Kích thước hạt: * Ảnh hưởng của kích thước hạt đến cơ tính: Hạt nhỏ cơ tính tăng(tăng độ bền và độ dai va đập) 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.4. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc: a. Nguyên lý: kích thước hạt phụ thuộc vào hai quá trình là: tạo mầm và phát triển mầm. - Số mầm càng nhiềuhạt càng nhỏ(QT tạo mầm) - Tốc độ phát triển mầm càng chậmhạt càng nhỏ(QT phát triển mầm). - Công thức thực nghiệm: + A: kích thước hạt; a hệ số + n: tốc độ tạo mầm + v: tốc độ phát triển mầm Vậy nguyên lý tạo hạt nhỏ khi đúc là → tăng n và giảm v 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.4. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc: b. Các phương pháp làm nhỏ hạt: * Nguội nhanh: - ∆T tăng(độ quá nguội) số mầm(n) và tốc độ phát triển mầm(v) đều tăng, nhưng n tăng nhanh hơn v làm nhỏ hạt - Giải pháp: thay khuôn cát bằng khuôn kim loại. - Nhược điểm: Gây ứng suất nhiệt lớn nứt chi tiết, không có hiệu quả với chi tiết lớn. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất I.4. Các phương pháp tạo hạt nhỏ khi đúc: * Biến tính: - Làm tăng số lượng mầm ký sinh bằng việc sử dụng các chất biến tính. Ví dụ: cho bột Al (lượng nhỏ) vào thép lỏng để kết hợp với Oxy, nitơ  Al2O3 , nitrit(AlN) khó chảy tạo nên các phần tử rắn nhỏ mịn, lơ lững, phân tán đều giúp tạo mầm ký sinh dễ dàng. *Tác động vật lý: - Rung siêu âm bẻ gãy tinh thể hạt nhỏ - Đúc ly tâm hạt nhỏ 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại I. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất (SV tư đọc phần này) II.5. Cấu tạo thỏi đúc: a. Ba vùng tinh thể của thỏi đúc Các thỏi đúc thường có tiết diện tròn hoặc vuông, chúng được đúc trong khuôn kim loại, đôi khi khuôn được làm nguội bằng nước, chúng thường có cấu trúc 3 vùng điển hình. + vùng ngoài cùng + vùng 2 + vùng 3 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất II.5. Cấu tạo thỏi đúc: a. Ba vùng tinh thể của thỏi đúc + Vùng ngoài cùng là lớp hạt nhỏ đẳng trục: do kim loại lỏng tiếp xúc với thành khuôn nguội nên được kết tinh với độ quá nguội ∆T lớn, mặt khác do tác dụng của bề mặt khuôn nên hạt tạo thành khá nhỏ mịn. + Vùng 2: vuông góc với thành khuôn, do thành khuôn mới bắt đầu nóng lên - ∆T ↓, hạt lớn hơn và phát triển mạnh theo phương tiếp tuyến với thành khuôn là phương truyền nhiệt hạt hình trụ. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất II.5. Cấu tạo thỏi đúc: a. Ba vùng tinh thể của thỏi đúc + Vùng 3: Kim loại lỏng ở giữa kết thúc sau cùng, thành khuôn đã nóng lên nhiều do đó: - ∆T↓  hạt lớn - Nhiệt tản đều theo mọi phương đẳng trục 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất II.5. Cấu tạo thỏi đúc: Trong 3 vùng:  Vùng ngoài cùng luôn là lớp vỏ mỏng, 2 vùng sau phụ thuộc vào điều kiện làm nguội khuôn.  Nguội mãnh liệt thì vùng 2 sẽ Lấn át vùng 3, thậm chí mất vùng 3(Hb) tổ chức này gọi là xuyên tinh khó biến dạng dẻo, không phù hợp với thỏi cán.  Nguội chậm thì vùng 3 lại lấn át vùng 2 tinh thể có dạng hình cầu thỏi đúc trở nên dể cán.(Hc) 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II. Sự kết tinh của kim loại nguyên chất 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II.5. Cấu tạo thỏi đúc: b. Các khuyết tật của vật đúc:  Rỗ khí: Khí hoà tan trong kim loại lỏng thoát ra không kịp rỗ khí hay bọt khí trong vật đúc. Tác hại: Làm mất tính liên tục của vật đúc và tạo các vùng tập trung ứng suất, khi cán không thể hàn kín được( lớp oxyt ngăn cản khuếch tán làm liền chổ bẹp), làm cho cơ tính của vật đúc giảm mạnh, gây ra tróc hoặc nút khi sử dụng. Khắc phục: Tăng cường quá trình thoát khí khi kết tinh bằng cách tạo ra sự lưu động của kim loại lỏng, khử khí tốt trước khi rót khuôn, sấy khô khuôn cát và mẻ nấu phải được sấy khô trước khi nấu luyện hoặc đúc trong chân không. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại II.5. Cấu tạo thỏi đúc: b. Các khuyết tật của vật đúc:  Thiên tích: Là sự không đồng nhất về thành phần và tổ chức của sản phẩm đúc do tích tụ tạp chất gồm có thiên tích vùng, thiên tích hạt. - Thiên tích vùng: là sự không đồng nhất về thành phần hoá học trong toàn bộ thể tích vật đúc. - Thiên tích hạt: là sự không đồng nhất về thành phần hoá học trong nội bộ hạt kim loại. Nguyên nhân: Do sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng và hệ số khuếch tán của các nguyên tố. Tác hại: Tạo ra các vùng không đồng đều về cơ tính làm giảm độ tin cậy của sản phẩm đặc biệt là các vật đúc có khích thước lớn. Khắc phục: lựa chọn hợp lý các nguyên tố khi tạo hợp kim. 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại III.1. Khái niệm về hợp kim: - Hợp kim là vật liệu mang tính kim loại, bao gồm hai hay nhiều nguyên tố, trong đó nguyên tố chính là kim loại, nguyên tố phụ có thể là kim loại hay á kim. - Thành phần nguyên tố hoá học trong hợp kim thường được biểu thị bằng % trọng lượng, cũng có khi biểu thị bằng % nguyên tử. -Ví dụ: La tông là hợp kim của 2 nguyên tố kim loại (Cu+Zn) Thép 40 có 0,4%C; Thép 40X có 0,4%C và 1%Cr 03/03/2016 2:36 CH Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại III. Hợp kim: III.1. Khái niệm về hợp kim:  Đặc điểm: + Cơ tính cao: Độ bền, độ cứng, giới hạn chảy, đàn hồi của hợp kim cao hơn hẳn so với kim loại nguyên chất, còn độ dẻo, độ dai vẫn đủ cao. + Tính công nghệ phù hợp với chế tạo cơ khí như: tính đúc, tính gia công cắt gọt, có thể hoá bền bằng nhiệt luyện v.v + Tính kinh tế: rẻ hơn và kinh tế hơn nhiều so với kim loại nguyên chất. - Do luyện hợp kim không cần phải khử triệt để tạp chất, mà chỉ cần khống chế chúng ở mức độ nào đó. - 03/03/2016 2:36 CH III. Hợp kim: III.1. Khái niệm về hợp kim: + Cấu tử(nguyên): Là những chất độc lập có thành phần hoá học không đổi (có thể là nguyên tố hoá học hoặc hợp chất hoá học), chúng tạo nên tất cả các pha của hệ. + Hệ: là một dạng tập hợp các pha ở trạng thái cân bằng. + Pha: là những phần tử cấu tạo nên hợp kim, cùng một loại pha phải cùng trạng thái có cùng kiểu mạng tinh thể và có bề mặt phân chia. 03/03/2016 2:36 CH III. Hợp kim: Ví dụ: Một hệ gồm 2 pha là nước lỏng và nước đá (ở 00C), chỉ có một nguyên tử là H2O. Hợp kim Cu- Ni là một hệ gồm 2 nguyên (Cu, Ni) ở trạng thái rắn hoặc lỏng chỉ có một pha vì chúng tạo ra dung dịch rắn hoặc lỏng đồng nhất. Cu và Pb rất ít hòa tan vào nhau ở trạng thái lỏng và không hòa tan vào nhau ở trạng thái rắn, như vậy hợp kim Cu-Pb tuy là hệ hai cấu tử nhưng có tổ chức hai pha. - Ở nhiệt độ cao gồm 2 dung dịch lỏng khác nhau về thành phần hóa học. - Ở nhiệt độ thấp gồm hai loại tinh thể Cu va Pb 03/03/2016 2:36 CH III. Hợp kim: a. DUNG DỊCH RẮN - Khái niệm: - Khi 2 nguyên tố hoà tan vào nhau ở trạng thái rắn, một nguyên tố giữ nguyên kiểu mạng gọi là dung môi, còn nguyên tố kia phân bố đều vào mạng của nguyên tố dung môi gọi là nguyên tố hoà tan. - Ký hiệu của dung dịch rắn là A ( B). trong đó: A – dung môi, B – nguyên tố hoà tan. -Tuỳ theo vị trí phân bố của nguyên tố hoà tan trong mạng tinh thể của dung môi, sẽ có hai loại dung dịch rắn thay thế và xen kẽ. 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. b.Các loại dung dịch rắn: b.1. Dung dịch rắn thay thế - Khi nguyên tử của nguyên tố hoà tan thế vào vị trí nút mạng của nguyên tố dung môi thì tạo nên dung dịch rắn thay thế. - Điều kiện: Dntht  Dntdm - Tuy nhiên vẫn làm xô lệch mạng, tăng độ bền, độ cứng và giảm một chút độ dẻo dai so với dung môi. 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. -nguyên tử dung môi -nguyên tử hoà tan b.Các loại dung dịch rắn: b.1. Dung dịch rắn thay thế Theo độ hoà tan lại chia ra dung dich rắn (thay thế) hoà tan vô hạn và hoà tan có hạn. + Dung dịch rắn hoà tan vô hạn - Khi nguyên tử hoà tan B có thể lần lượt thay thế các vị trí của nguyên tử dung môi A một cách liên tục, ta được dung dịch rắn hoà tan vô hạn. 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. A(B) A(B) B(A) b.Các loại dung dịch rắn: b.1. Dung dịch rắn thay thế + Dung dịch rắn hoà tan vô hạn Điều kiện cần để hai kim loại hòa tan vô hạn vào nhau là: - Có cùng kiểu mạng - da  db < 8% - Các tính chất lý, hoá gần giống nhau. - Có cùng hoá trị 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. b.Các loại dung dịch rắn: b.1. Dung dịch rắn thay thế + Dung dịch rắn hoà tan có hạn - Khi nguyên tử hoà tan B chỉ có thể thay thế vị trí các nguyên tử dung môi A đến một giới hạn nào đó (nếu hoà tan thêm sẽ có kiểu mạng khác), ta được dung dịch rắn hoà tan có hạn. 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. b.Các loại dung dịch rắn: b.2. Dung dịch rắn xen kẽ - Khi nguyên tử hoà tan xen kẽ vào vị trí các lỗ hổng trong mạng tinh thể dung môi. 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. -nguyên tử dung môi -nguyên tử hoà tan b.Các loại dung dịch rắn: b.2. Dung dịch rắn xen kẽ + Đặc điểm: - Giữ nguyên kiểu mạng của dung môi, tồn tại sai lệch điểm xen kẽ. - Điều kiện tạo thành dung dịch rắn xen kẽ: - Là loại dung dịch hoà tan có hạn; - Thường được tạo thành bởi dung môi là kim loại có đường kính nguyên tử lớn như: Fe, Cr, W, Ti... và các nguyên tố hoà tan là các á kim có đường kính nguyên tử nhỏ như : C, N, H, B 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. 0,59 dA dB  c. Hợp chất hoá học: d. Pha trung gian:( pha xen kẽ, pha điện tử) Sv tự tìm đọc tài liệu về phần này 03/03/2016 2:36 CH III.2 Các kiểu cấu trúc mạng tinh thể của hợp kim. 3.1. KHÁI NIỆM VỀ GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI 3.1.1. Khái niệm Giản đồ trạng thái là giản đồ biểu thị sự biến đổi tổ chức pha theo nhiệt độ và thành phần hoá học của hệ ở trạng thái cân bằng. Giản đồ trạng thái được xây dựng trong điều kiện nung nóng và làm nguội vô cùng chậm tức là ở trạng thái cân bằng. 03/03/2016 2:36 CH III.3. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 3.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ  Hệ một cấu tử Không có sự biến đổi thành phần nên giản đồ pha của nó có một trục, trên đó đánh dấu nhiệt độ chảy (kết tinh) và các nhiệt độ chuyển biến pha 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ Giản đồ pha của Fe (Giản đồ một nguyên) 3.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ  Giản đồ pha hệ 2 cấu tử : có 2 trục  Trục tung biểu diễn nhiệt độ của nguyên tố A,B  Trục hoành chỉ nồng độ của nguyên tố A,B ( theo % trọng lượng).  Một đường thẳng đứng trong giản đồ chỉ trạng thái của pha hợp kim(x%B).  Các đường cong, thẳng (nếu có) chia giản đồ thành nhiều vùng có trạng thái pha giống nhau: 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 3.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ + Tỉ lệ (về số lượng) giữa các pha hoặc tổ chức được xác định theo quy tắc đòn bẩy: 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ HK Lượng pha trái Lượng pha phải = Độ dài đoạn thẳng bên phải (đòn bên phải) Độ dài đoạn thẳng bên trái (đòn bên trái) ML Ma R S ML Ma S R 3.3. GIẢN ĐỒ LOẠI I - VD: Xét sự kết tinh của hợp kim: 60%Sb (Antimoan) + 40%Pb (Chì) - Các điểm 1,1’ là điểm bắt đầu kết tinh ra Sb và Pb - Các điểm 2,E,2’ là điểm kết tinh ra Pb+Sb cùng 1 lúc của các hợp kim 8,15,và 60. 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 1’ 2’ 8 3.3. GIẢN ĐỒ LOẠI I - Trên AEB vùng lỏng, ACE L+Pb, BDE L+Sb - dưới CED vùng rắn Pb+Sb -AE,BE là tập hợp tất cả các nhiệt độ bắt đầu kết tinh ra Pb(và Sb) ở mọi hợp kim của hệ. - CED: là tập hợp tất cả Các nhiệt độ kết tinh ra Pb+Sb cùng 1 lúc 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 1’ 2’ 8 3.3. GIẢN ĐỒ LOẠI I Xác định tỉ lệ các pha của hợp kim 60%Sb + 40%Pb tại 4000C.Hợp kim lỏng tại a’’(37%Sb) và tinh thể B tại a’ là (100%Sb). Theo quy tắc cánh tay đòn 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ aa aa B L a a          23 40 3760 60100 Sb L 100 37      %5,36 63 23 , pha rắn chiếm  Pha lỏng chiếm  %5,63 63 40 3.4. GIẢN ĐỒ LOẠI II 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ wt% Ni 20 120 0 130 0 3 0 4 0 5 0 110 0 L (liquid) a (solid) T(°C) A 35 C o 46 35 43 32 a: 43 wt% Ni L: 32 wt% Ni L: 24 wt% Ni a: 36 wt% Ni B a: 46 wt% Ni L: 35 wt% Ni C D E 24 36 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III - Giản đồ trạng thái hai nguyên A và B hào tan vô hạn vào nhau ở trạng thái lỏng, hoà tan có hạn vào nhau ở trạng thái rắn. 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ E + Đường lỏng AEB + Đường đặc ACEDB. + CED - Đường cùng tinh. 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ + Điểm E là điểm cùng tinh (eutectic): LE  (a + b) + Cũng có hợp kim cùng tinh, trước cùng tinh (trái E) sau cùng tinh (phải E). E 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III - a: là dung dịch rắn hoà tan có hạn A(B). Sự hoà tan có hạn thể hiện ở đường CF choãi về phía trái chứng tỏ nhiệt độ càng thấp độ hoà tan càng giảm. 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ E - b: là dung dịch rắn hoà tan có hạn B(A). Sự hoà tan có hạn thể hiện ở đường DG choãi về bên phải, chứng tỏ nhiệt độ thấp thì độ hoà tan giảm. 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III  Nếu Co < 2 wt% Sn 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ • Kết quả: - Sau khi kết tinh xong chỉ có một dung dịch rắn a được tạo thành (giống giản đồ loại II) 0 L + a 200 T(°C) Co , wt% Sn 10 2 20 Co 300 100 L a  30 a + b 400 T giới hạn hòa tan TE (Pb-Sn System) a L L: Co wt% Sn a: Co wt% Sn 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III  Nếu 2 wt% Sn < Co < 18.3 wt% Sn 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ • Kết quả: - Ban đầu kết tinh ra dung dịch rắn a. Sau khi t0 hạ thấp chúng (Sn) trở nên bảo hòa, tiết ra lượng cấu tử hòa tan dưới dạng dung dịch rắn thứ cấp b ( a thừa Sn tiết ra pha b) Pb-Sn system L + a 200 T(°C) Co , wt% Sn 10 18.3 20 0 Co 300 100 L a 30 a + b 400 (sol. limit at TE) TE 2 (sol. limit at T room ) L a L: Co wt% Sn a b a: Co wt% Sn 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III  Nếu Co = CE 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 160 mm Micrograph of Pb-Sn eutectic microstructure Pb-Sn system Lb ab 200 T(°C) C, wt% Sn 20 60 80 100 0 300 100 L a b L + a 183°C 40 TE 18.3 a: 18.3 wt%Sn 97.8 b: 97.8 wt% Sn CE 61.9 L: Co wt% Sn 3.5. GIẢN ĐỒ LOẠI III  Nếu 18.3 wt% Sn < Co < 61.9 wt% Sn 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ 18.3 61.9 S R 97.8 S R primary a eutectic a eutectic b WL = (1- W a ) = 50 wt% C a = 18.3 wt% Sn CL = 61.9 wt% Sn S R + S W a = = 50 wt% • Just above TE : • Just below TE : C a = 18.3 wt% Sn C b = 97.8 wt% Sn S R + S W a = = 73 wt% W b = 27 wt% Pb-Sn system L + b 200 T(°C) Co, wt% Sn 20 60 80 100 0 300 100 L a b L + a 40 a + b TE L: Co wt% Sn L a L a 03/03/2016 2:36 CH III. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HAI CẤU TỬ Chương 1: Cấu tạo của kim loại và hợp kim L + a L + b a + b 200 Co, wt% Sn 20 60 80 100 0 300 100 L a b TE 40 (Pb-Sn System) 160 mm eutectic micro-constituent Sau cùng tích hypereutectic): (illustration only)( b b b b b b 175 mm a a a a a a Trước cùng tích (hypoeutectic): Co = 50 wt% Sn T(°C) 61.9 eutectic eutectic: Co = 61.9 wt% Sn 5.1. SỰ TƯƠNG TÁC CỦA Fe - C a. Cac bon (C): Cácbon là nguyên tố á kim thuộc nhóm IV của hệ thống tuần hoàn. Nó tồn tại dưới các dạng sau: - Vô định hình như than gỗ, than đá; - Kim cương tồn tại dưới kiểu mạng tứ diện đa giác đều độ cứng cao nhất. 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C Chương 2: Lý thuyết chung về vật liệu kim loại - Graphit với kiểu mạng lục giác xếp theo lớp. Khoảng cách giữa các lớp khá xa nên lực liên kết giữa chúng yếu và rất dễ tách lớp. Graphit rất mềm. + Giới hạn bền kéo: b = 1-2 N/ mm2; + Hệ số ma sát bé (chống mài mòn tốt) 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.1. SỰ TƯƠNG TÁC CỦA Fe - C b. Sắt (Fe): Đặc điểm: - Sắt là nguyên tố kim loại thuộc nhóm chuyển tiếp, phụ thuộc vào nhiệt độ, sắt tồn tại các dạng thù hình. - Rất khó luyện ra sắt nguyên chất tuyệt đối. Sắt nguyên chất kỹ thuật chứa khoảng 99,3  99,9% và 0,1  0,7% tạp chất; 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.1. SỰ TƯƠNG TÁC CỦA Fe - C - Về cơ tính sắt là kim loại dẻo dai song kém bền, các chỉ tiêu về cơ tính như sau: + Giới hạn bền kéo: b = 250 N/ mm 2; + Giới hạn chảy: 0,2 = 120 N/ mm 2; + Độ dãn dài tương đối:  = 50%; + Độ co thắt tương đối:  = 85%; + Độ dai va đập : ak = 3000 KJ/ m 2; + Độ cứng HB = 80. 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.1. SỰ TƯƠNG TÁC CỦA Fe - C  Fe và C tương tác với nhau theo hai cách: a.Cacbon hòa tan vào sắt tạo thành dung dịch rắn Fe -C. Hai loại mạng tinh thể của sắt có khả năng hòa tan cacbon dưới dạng xen kẽ khác nhau. + Do kích thước C < Fe (rc = 0,077nm ,rFe = 0,1241nm) nên C chỉ có thể hòa tan và Fe ở dạng dung dịch rắn xen kẽ. • Dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fea(fefit=F= )  %C cực đại hòa tan vào Fea là 0,02% ở 727 0C,ở nhiệt độ thường là 0,006%. Chủ yếu ở biên giới hạt.  Fe (sắt đen) hòa tan 0,1%C ở 14990C -Tính chất: độ cứng thấp, độ bền thấp, độ dẻo cao. 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C a  • Dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe (austennit =As= )  %C cực đại hòa tan vào Fe là 2,14% ở 11470C,ở nhiệt độ 7270C hòa tan lớn nhất là 0,8%. - Tính chất: As chỉ tồn tại ở nhiệt độ lớn hơn 7270C, độ bền cao, độ dẻo, dai khá cao,độ cứng thấp. - As không tồn tại ở nhiệt độ thường và không phải là thành phần tổ chức ở nhiệt độ thường khi làm việc, nhưng nó là tổ chức trung gian không thể thiếu trong nhiệt luyện. 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C    5.1. SỰ TƯƠNG TÁC CỦA Fe - C b.Cacbon tác dụng với sắt tạo thành hợp chất hóa học. + Khi lượng C đưa vào Fe lớn hơn giới hạn hòa tan (trong Fea hay Fe ) của dung dịch rắn thì sẽ tạo nên các hợp chất hóa học: Fe3C (6,67%C); Fe2C (9,67%C) và FeC (17,67%C); tuy nhiên trong hợp kim Fe-C do chỉ sử dụng ở giới hạn khoảng 5%C nên chỉ có Fe3C và hợp chất này có tên là Xementit;  Xementit là pha không ổn định, ở nhiệt độ cao nó phân hoá thành sắt và graphit  Tính chất: độ cứng 800HB, chống mài mòn tốt, độ dòn khá cao, có màu của xà cừ(ngọc trai). 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C  5.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HỢP KIM Fe - C 5.2.2. Giản đồ pha Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 100%Fe3C 6,67%c A b c d f k l e g s p q n j h Láng ( L) Austenit () L +  L + Xe I L +  6000c 10 60 20 30 40 50 70 80 90 0,8 1 2 3 4 5 6 4,3 2,14   +  α +  α α + Xe III α + P P Xe II + P Xe I + Le (P + Xe) Xe I + Le ( + Xe)  + Xe II + Le( + Xe)  + Xe II P + Xe II + Le (P + Xe) 11470C 7270C 9110c 16000c 15390c 13920c E 5.2.2. Giản đồ pha Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 100%Fe3C 6,67%c A b c d f k l e g s p q n j h 6000c 10 60 20 30 40 50 70 80 90 0,8 1 2 3 4 5 6 4,3 2,14 P 11470C 7270C 9110c 16000c 15390c 13920c 5.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HỢP KIM Fe - C 5.2.2. Giản đồ pha Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C - Đường ABCD là đường lỏng. -Đường AHJECF là đường đặc. -Đường ECF là đường cùng tinh với điểm C là điểm cùng tinh. - Đường PSK là đường cùng tích với điểm S là điểm cùng tích. -ES là giới hạn hoà tan C trong Fe - PQ là giới hạn hoà tan C trong Fea E 5.2. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI HỢP KIM Fe - C 5.2.2. Toạ độ các điểm trên giản đồ: 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C A - 15390C – 0%C B - 14990C – 0,5%C C - 11470C – 2,14%C D - 16000C – 6,67%C E - 11470C – 2,14%C F - 11470C – 6,67 %C G - 9110C – 0%C H - 14990C – 0,1%C J - 14990C – 0,16%C K - 7270C – 6,67%C L - 00C – 6,67%C N - 13920C – 0%C P - 7270C – 0,02%C Q - 00C – 0,006%C S - 7270C – 0,8%C 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Hợp kim lỏng - Là dung dịch lỏng của Cacbon trong Sắt. Nằm phía trên đường lỏng ABCD 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Ferit ( F hoặc a ): -Là dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fea có mạng lập phương tâm khối. Dẻo, dai, mềm và kém bền. Trong thực tế ferit hòa tan với Si,Mn,Ni,Cr tạo hợp kim. Tổ chức tế vi có dạng các hạt sáng, đa cạnh. 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Auxtenit ( As hoặc ): -Là dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe có mạng lập phương tâm mặt. Dẻo, dai, độ cứng thấp. Chỉ tồn tại ở nhiệt độ cao > 7270C, không sử dụng trực tiếp chế tạo chi tiết máy nhưng có vai trò quan trọng trong nhiệt luyện, hạt sáng có song tinh. 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C Xe III Xe (Fe3C) Xe I Xe II + Xemetit ( Xe hoặc Fe3C): Nằm ở biên bên phải (đường DFKL). rất cứng và giòn. cùng với ferit tạo nên các tổ chức khác nhau của hợp kim Fe-C 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C -Xementit I(XeI): là loại kết tinh từ hợp kim lỏng, được tạo thành do giảm nồng độ C trong hợp kim lỏng theo đường DC khi hạ nhiệt độ. -Nó chỉ có trong hợp kim chứa > 4,3%C. Có tổ chức hạt dạng thẳng, thô to. Xe I 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C -Xementit II (Xe II): là loại được tiết ra từ dung dịch rắn auxtenit, được tạo thành do giảm nồng độ C trong Auxtenit theo đường ES khi hạ nhiệt độ, có ở hợp kim chứa khoảng 0,8 đến 2,14% C -Do tao thành ở nhiệt độ không cao và từ pha rắn nên hạt nhỏ bao quanh hạt Auxtenit. Xe II 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C a - Các tổ chức một pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C - Xementit III (Xe III): là loại được tiết ra từ dung dịch rắn ferit, được tạo thành do giảm nồng độ C trong Ferit theo đường PQ khi hạ nhiệt độ dưới 7270C , với số lượng rất ít, khó phát hiện trên tổ chức tế vi và thực tế đã bỏ qua. Xe III 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C b - Các tổ chức hai pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Peclit ( P hoặc F + Xe ): -Là hỗn hợp cơ học cùng tích của F và Xe, được tạo thành từ dung dịch rắn Auxtenit chứa 0,8%C, ở 7270C. Peclit bền, dẻo dai đáp ứng yêu cầu của vật liệu kết cấu và dụng cụ. 5.2.3. Các tổ chức của hợp kim Fe - C b - Các tổ chức hai pha 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Ledeburit ( Le hoặc P + Xe hoặc  + Xe): -Là hỗn hợp cơ học cùng tinh, kết tinh từ pha lỏng có 4,3%C ở nhiệt độ 11470C. Le có dạng hình da báo, rât cứng(600HB) và dòn( vì có 2/3 là xementit). 5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C a - Phần trên đường đặc AHJECF 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 100%F 3C 6,67 %c A b c d f k l e g s p q n j h Láng ( L) Austenit () L +  L + Xe I L +  6000c 1 0 6 0 2 0 3 0 4 0 5 0 7 0 8 0 9 0 0, 8 1 2 3 4 5 6 4, 3 2,1 4   +  α +  α α + Xe III α + P P Xe II + P Xe I + Le (P + Xe) Xe I + Le ( + Xe)  + Xe II + Le( + Xe)  + Xe II P + Xe II + Le (P + Xe) 11470 C 7270 C 9110c 16000 c 15390 c 13920c + Khu vực(0,1-0,51%) C - Chuyển biến bao tinh: (14990C) H + LB  j hay 0,1 + L0,5  0,16 5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C a - Phần trên đường đặc AHJECF 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Khu vực 0,51-4,3% C - Khi làm nguội đến đường lỏng BC nó sẽ kết tinh ra auxtenit, làm nguội tiếp tục auxtenit có thành phần thay đổi theo đường JE - Chuyển biến cùng tinh: (11470C) LC  (E + Fe3CF) hay L4,3  (2,14 + Fe3C6,67) 5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C a - Phần trên đường đặc AHJECF 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Khu vực 4,3-6,67% C - Chuyển biến cùng tinh: (11470C) LC  (E + Fe3CF) hay L4,3  (2,14 + Fe3C6,67) Khi T> 7270C tổ chức Le gồm (E + Xe) Khi T< 7270C tổ chức Le gồm (E + Xe) 5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 100%F 3C 6,67 %c A b c d f k l e g s p q n j h Láng ( L) Austenit () L +  L + Xe I L +  6000c 1 0 6 0 2 0 3 0 4 0 5 0 7 0 8 0 9 0 0, 8 1 2 3 4 5 6 4, 3 2,1 4   +  α +  α α + Xe III α + P P Xe II + P Xe I + Le (P + Xe) Xe I + Le ( + Xe)  + Xe II + Le( + Xe)  + Xe II P + Xe II + Le (P + Xe) 11470 C 7270 C 9110c 16000 c 15390 c 13920c + Tóm lại: kết tinh từ pha lỏng xảy ra các quá trình sau: - kết tinh ra  (0,51%C);  (0,51-4,3%C), XeI (4,3-6,67%C) - phản ứng bao tinh (0,1-0,51%) C - phản ứng cùng tinh (2,14-6,67%) C 5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C b - Phần phía dưới đường đặc AHJECF 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C Tại 7270C  có thành phần 0,8%C sẽ chuyển biến thành P là hổn hợp của 2 pha a và Xe gọi là hổn hợp cơ học cùng tích. S  [aP + Fe3CK] hay 0,8  [a0,02 + Fe3C6,67] + Kết tinh ra XeII từ  5.2.4. Quá trình kết tinh của Fe - C b - Phần dưới giản đồ 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Kết tinh ra F từ  Các HK có %C<0,8 Khi làm nguội từ 911oC -727oC, As của nó sẽ tiết ra ferit là pha ít cacbon, As còn lại giàu cacbon lên theo đường GS. Cuối cùng ở 727oC hợp kim gồm hai pha là ferit ứng với điểm P(0,02%C) và As ứng với điểm S(0,8%C) 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C - Căn cứ vào tổ chức và lượng các bon trên giản đồ trạng thái Fe - C, người ta chia giản đồ thành 2 khu vực và tương ứng với 2 sản phẩm : đó là thép các bon và gang. + Thép là hợp kim của sắt và các bon mà nồng độ C < 2,14 %C . + Gang cũng là hợp kim của sắt và các bon mà nồng độ C > 2,14 %C . 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 100%Fe3C 6,67%c A b c d f k l e g s p q n j h Láng ( L) Austenit () L +  L + Xe I L +  6000c 10 60 20 30 40 50 70 80 90 0,8 1 2 3 4 5 6 4,3 2,14   +  α +  α α + Xe III α + P P Xe II + P Xe I + Le (P + Xe) Xe I + Le ( + Xe)  + Xe II + Le( + Xe)  + Xe II P + Xe II + Le (P + Xe) 11470C 7270C 9110c 16000c 15390c 13920c 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C - Theo tổ chức tế vi và hàm lượng cacbon trên giản đồ ta có ba loại thép : 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Thép trước cùng tích: -Thép có hàm lượng cacbon < 0,8% - Tổ chức là ferit và peclit: F + [F + Xe] hay F + P. 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Thép cùng tích: - Thép có hàm lượng cacbon = 0,8%. - Tổ chức là peclit: [F + Xe] hay P 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Thép sau cùng tích: -Thép có hàm lượng cacbon > 0,8% - Tổ chức là peclit và xêmentit thứ hai [F + Xe] + XêII hay P + XeII. 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C + Gang trắng trước cùng tinh, có hàm lượng C < 4,3% với tổ chức là peclit + xêmentit thứ hai + lêđêburit: P + XeII + Le 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C - Gang trắng cùng tinh, có hàm lượng cacbon là 4,3% với tổ chức là lêđêburit: Le hay [P + Xe] ở t0 <7270C 5.2.5. Tổ chức tế vi của các hợp kim Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C - Gang trắng sau cùng tinh, có hàm lượng C > 4,3% với tổ chức là lêđêburit + xêmentit thứ nhất: Le + XeI. END 5.3.Các điểm (nhiệt đô)̣ tới hạn trong GĐTT Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.3.1. Khi nung nóng và làm nguội rất chậm: GĐTT Fe-C được xây dựng bằng thực nghiệm, trong điều kiện nung nóng và làm nguội vô cùng chậm. - A1 = PK = 7270C. - A3 = GS = 9110C- 7270C - Acm =ES = 14470C- 7270C Gọi là các điểm tới hạn trong giản đồ trạng thái Fe-C END 5.3.Các điểm (nhiệt đô)̣ tới hạn trong GĐTT Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.3.1. Khi nung nóng thực tế( có thêm chữ ‘c’): - Nhiệt độ luôn cao hơn các nhiệt độ tới hạn. - Ac1 - A1 =∆Tc1. - Ac3 - A3 = ∆Tc3  - Accm - Acm =∆Tccm Trong đó: ∆Tc1; ∆Tc3 ; ∆Tccm gọi là độ quá nung. Độ quá nung phụ thuộc vào tốc độ nung, tốc độ nung càng lớn, độ quá nung càng lớn. END 5.3.Các điểm (nhiệt đô)̣ tới hạn trong GĐTT Fe - C 03/03/2016 2:36 CH V. GIẢN ĐỒ TRẠNG THÁI CỦA HỢP KIM Fe - C 5.3.1. Khi làm nguội thực tế( có thêm chữ ‘r’): Nhiệt độ luôn thấp hơn các nhiệt độ tới hạn. - A1 - Ar1 = ∆Tr1. - A3 - Ar3 = ∆Tr3.  - Acm - Arcm = ∆Trcm. Trong đó:∆Tr1; ∆Tr3 ; ∆Trcm gọi là độ quá nguội. Độ quá nung phụ thuộc vào tốc độ nguội. Tốc độ nguội càng lớn, độ quá nguội càng lớn Phần tính chất cơ học của vật liệu sinh viên tự đọc END VI Các đặc trưng cơ tính và ý nghĩa: - Cơ tính cho biết khả năng chịu tải của vật liệu trong các điều kiện tương ứng, là cơ sở của các tính toán sức bền, khả năng sử dụng vào một mục đích nhất định. Các đặc trưng cơ tính được xác định trên các mẫu chuẩn. - Thường gặp nhất là độ bền, độ dẻo, độ cứng, độ dai va đập, độ dai phá hủy. 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH Giảm 03/03/2016 2:36 CH II .5: Độ cứng: là khả năng chống biến dạng dẻo cục bộ của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng thông qua mũi đâm. * Thử độ cứng của chi tiết là phương pháp có ý nghĩa thực tế và được áp dụng rộng rãi vì các lý do: - Nhanh, chỉ cần vài chục giây. - Không phá hủy mẫu, có thể tiến hành trực tiếp trên chi tiết. - Đo xong vẫn dùng lại chi tiết được. 03/03/2016 2:36 CH II .5: Độ cứng: sơ đồ tác dụng của các phương pháp đo độ cứng a. Brinen, b.Rôcvel,c. Vicke 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH 03/03/2016 2:36 CH 5.1.2: Độ cứng Rôcvel HR(HRC,HRA,HRB): - Đo độ cứng Rôcvel HR tiên lợi hơn và nhanh, kết qua đo cho ngay trên máy và đo được các vật liệu từ tương đối mềm đến cứng, đo tại chổ, đo được lớp bề mặt. - Độ cứng Rôcvel theo các thang C,A ký hiệu là HRC, HRA được đo bằng mũi kim cương hình nón đo thép tôi, lớp hoá-nhiệt luyện. - Độ cứng Rôcvel theo các thang B ký hiệu là HRB, HRB được đo bằng mũi bi bằng thép tôi đo thép ủ, thường hoá, gang đúc. 03/03/2016 2:36 CH 5.1.2: Độ cứng Vicke HV: - Là loại độ cứng có phương pháp đo như Brinen nhưng có khác biệt sau: + Mũi đâm kim cương hình tháp bốn mặt đều với góc ở đỉnh, giữa hai mặt đối diện là 136 độ. + Vicke được dùng để đo độ cứng cho mọi vật liệu từ rất mềm đến rất cứng cho cả các mẫu mỏng(0.3- 0.5mm), được coi là độ cứng chuẩn trong nghiên cứu khoa học. 03/03/2016 2:36 CH Công dụng độ cứng : - Biết được khả năng làm việc của chi tiết máy: + Phù hợp tốt nhất cho cắt gọt: 160-180(HB). + Mọi chi tiết lò xo, khuôn dập nóng: 45-45(HRC). + Mọi bánh răng tải trọng nhỏ,tốc độ chậm: 52-58(HRC). + Bánh răng tải trọng lớn, tốc độ cao: như hộp số xe ôtô, gắn máy, dụng cụ cắt gọt, khuôn dập nguội, ổ lăn,đĩa ma sát lớn hơn 60-62(HRC) 03/03/2016 2:36 CH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfvat_lieu_hoc_c2_spkt_6371.pdf