List range: quy định vùng dữ liệu cơ sở, ta chỉ
cần nhập địa chỉ vùng tiêu chuẩn
Criteria range: vùng tiêu chuẩn
Nếu chỉ muốn dấu các mẩu tin không thoả đk thì
chọn Filter the list, in -place, còn nếu muốn chép
các mẩu tin đủ tiêu chuẩn sang vùng khác thì
chọn Copy to another location
Để phục hồI các mẩu tin bị dấu đi (do chọn Filter
the list, in place) ta chọn Data/Filter/Show All
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Tin học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Dzoãn Xuân Thanh
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
…
1
NỘI DUNG
Phần 1: Giới thiệu các kiến thức cơ bản về máy tính
Khái niệm về máy tính
Công dụng của máy tính
Các thành phần máy tính
Các loại phần mềm trên trên máy tính
Khái niệm về virus máy tính
Các thao tác chuột, bàn phím
2
Phần 2: Giới thiệu về Hệ điều hành MS Windows
Khái niệm về hệ điều hành
Các thuật ngữ trên Windows
Thao tác trên Windows Explorer
Thay đổi một số thiết lập mặc định trên Windows
Phần 3: Sử dụng MS Word
Các nguyên tắc soạn thảo văn bản
Định dạng văn bản
Bảng biểu
Đối tượng đồ họa
Mail Merge
Tạo mục lục
Các thao tác trình bày văn bản khác
3
Phần 4: Sử dụng MS Excel
Soạn thảo và trình bày bảng tính
Lập công thức
Các công thức cơ bản
Rút trích dữ liệu
Đồ thị
4
KIẾN THỨC CƠ
BẢN VỀ MÁY TÍNH
5
MÁY TÍNH LÀ GÌ VÀ CHỨC NĂNG?
Máy tính là thiết bị điện tử
hoạt động dưới sự điều khiển
của các chỉ thị được lưu trữ
trong bộ nhớ.
6
Máy tính có thể nhận dữ liệu (nhập), thao tác trên
dữ liệu phụ thuộc vào các quy luật xác định (xử
lý), sinh ra kết quả (xuất), và lưu trữ kết quả cho
việc sử dụng sau này.
Kết quảXử lý Lưu trữDữ liệu
2CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH
7
Khối hệ thống
Thiết
bị
nhập
Thiết bị
xuất
Thiết bị lưu trữ
Thiết bị kết nối
8
Thiết bị nhập
Bàn phím
(keyboard)
Chuột
(mouse)
Máy quét
(scanner)
9
Thiết bị xuất
Màn hình
(monitor)
Máy in
(printer)
Loa
(speaker)
Ổ đĩa cứng
(hard disk drive)
10
Thiết bị lưu trữ
Đĩa mềm
(floppy disk)
Đĩa CD
(compact disk)
Đĩa USB
11
Thiết bị kết nối
12
Khối hệ thống
Được bao bọc bởi hộp dạng đứng (tower case) hoặc
nằm (desktop case)
3Bộ xử lý trung tâm
(CPU)
(Center Processor Unit)
13
Khối hệ thống – các thành phần bên trong
Bo mạch chính
(mainboard)
Bộ nhớ (RAM)
(Random Access Memory)
MÁY TÍNH HIỆU QUẢ Ở ĐIỂM NÀO?
Tốc độ
Độ tin cậy
Chính xác
Lưu trữ
Kết nối
Trình diễn
14
PHẦN MỀM MÁY TÍNH LÀ GÌ?
Phần cứng là các thiết bị điện, điện tử hình thành
nên các thành phần vật lý của máy tính.
Phần mềm (chương trình máy tính) là một chuỗi
các chỉ dẫn cho phần cứng máy tính cách thức thực
hiện các công việc, những chỉ dẫn này thường gọi
là các tập lệnh do lập trình viên tạo ra.
15
Máy tính = Phần cứng + Phần mềm
MỘT SỐ PHẦN MỀM THÔNG DỤNG
Phần mềm hệ thống
Hệ điều hành: Microsoft DOS, Microsoft Windows,
Linux, …
Phần mềm tiện ích: Diệt virus, chống phân mãnh
đĩa, sao lưu dữ liệu, …
Phần mềm ứng dụng
Phần mềm văn phòng: MS Word, MS Excel, …
Phần mềm thiết kế: AutoCad, Corel Draw, …
Lập trình: Visual Basic, Visual C, …
…
16
CÁC ĐƠN VỊ
Tốc độ máy tính
MHZ
GHZ
Lưu trữ
Bit
Byte
Mega Byte
Giga Byte
17
CÁC LOẠI MÁY TÍNH
Máy cá nhân: Máy để bàn, máy xách tay
Máy trạm: Server, mainframe
18
4SỬ DỤNG CHUỘT
Chức năng của con trỏ chuột
dùng để chọn một đối tượng
nào đó trên màn hình
Windows, dấu hiệu để nhận
biết con trỏ chuột đang ở vị
trí nào thông qua biểu tượng
Khi di chuyển con chuột thì
con trỏ này cũng di chuyển
theo cùng hướng.
19
CÁC THAO TÁC CHUỘT
20
St
t
Thao tác Mô tả
1 Click trái Nhấn vào phím trái và nhả tay ra
2 Click phải Nhấn vào phím phải và nhả tay ra
3 Double
Click
Click trái 2 lần liên tiếp
4 Kéo rê Nhấn và giữ tay ở phím trái và di
chuyển con trỏ chuột
SỬ DỤNG BÀN PHÍM
Bố trí phím của bàn phím theo chuẩn QWERTY
21
MÔ TẢ CÔNG DỤNG CỦA CÁC PHÍM
Phím chức năng
Đèn thể hiện trạng thái của các phím
Num Clock, Caps Lock và Scroll Lock
được bật hay tắt
Phần gõ chữ (mặc định là chữ cái in thường), gõ dấu
chấm câu và dấu tiếng Việt
22
Phím Space: dùng để gõ khoảng trắng
Phím di chuyển dấu nháy (vị trí gõ chữ)
Phần phím gõ số (nếu đèn NumLock sáng)
Phím Enter: Kết thúc lệnh hoặc xuống hàng
Phím chuyển trạng thái
Phím NumLock bật dùng để nhập số ở phần phím số
Phím CapsLock bật dùng để nhập chữ cái in hoa (đối
với gõ chữ cái)
Phím ScrollLock bật dùng để cuộn cửa sổ
23
Xóa chữ đứng trước dấu nháy
Xóa chữ đứng sau dấu nháy
Phím Shift Có 2 công dụng:
Nếu nhấn giữ phím Shift kèm với những phím có 2 phần ví dụ
như: thì có tác dụng lấy phần trên
Ví dụ: Nhấn phím Shift + phím thì kết quả cho dấu %
Nếu nhấn giữ phím Shift kèm với những phím là chữ cái thì có
tác dụng là chữ cái in hoa (nếu đèn CapsLock tắt) và ngược lại
nếu đèn CapsLock bật
Ví dụ (khi đèn CapsLock tắt): Nhấn phím thì kết quả được
chữ a, nếu nhấn phím Shift kèm với phím thì kết quả được
chữ A
24
5VIRUS
Virus tin học là chương trình máy tính do con
người tạo ra nhằm thực hiện ý đồ nào đó (thường
mục đích là phá hoại). Đặc điểm:
Có kích thước nhỏ
Có khả năng lây lan
Hoạt động ngầm
25
VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG
Không cài đặt phần mềm không rõ nguồn gốc
Không mở file đính kèm trong mail nếu địa chỉ
mail lạ
Diệt virus trước khi sử dụng đĩa mềm, đĩa USB đã
sử dụng trên máy khác
Hạn chế vào những trang Web lạ
26
VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG
Khi chép dữ liệu bằng đĩa mềm để in hay để
copy sang máy khác thì nên khóa chống ghi đĩa
mềm
Dùng phần mềm diệt virus và thường xuyên
cập nhật.
Cách an tòan nhất là hạn chế sử dụng chung,
đặc biệt là mạng nếu thấy không cần thiết.
Nên sao lưu dữ liệu định kỳ thường xuyên để
phục hồi lại nếu cần.
27
VIRUS VÀ CÁCH PHÒNG CHỐNG
Các phần mềm diệt virus phổ biến
Norton Antivirus
BitDefender
Kaspersky Antivirus
BKAV
…
28
Dzoãn Xuân Thanh
HỆ ĐIỀU HÀNH
MICROSOFT
WINDOWS29
KHÁI NIỆM HỆ ĐIỀU HÀNH
Máy tính hoạt động cần có chương trình hay còn
gọi là phần mềm. Hệ đều hành là nền tảng giao
tiếp giữa phần cứng và phần mềm ứng dụng. Hệ
điều hành quản lý các tài nguyên của máy tính
(bộ nhớ, đĩa , máy in …) và khai thác tất cả các
tính năng, ưu thế của tài nguyên để phần mềm
ứng dụng sử dụng. Ngoài ra hệ điều hành còn có
nhiệm vụ tổ chức bộ nhớ, đọc chương trình ứng
dụng từ đĩa vào bộ nhớ, thi hành chương trình
ứng dụng.
30
6ĐẶC TRƯNG CỦA HĐH WINDOWS
Giao diện đồ họa người dùng
Hệ điều hành đa nhiệm
Dễ sử dụng và dễ cài đặt
Tương thích hầu hết các máy tính
Cung cấp nhiều tiện ích
Nhiều phiên bản khác nhau cho các mục đích
riêng
Được sử dụng rộng rãi
31
MÀN HÌNH CHÍNH CỦA WINDOWS
32
Màn hình nền
(Desktop)
Nút Start
Thanh tác vụ
CÁC THÀNH PHẦN CỦA CỬA SỔ
33
Thanh cuộn
ngang
Vùng làm
việc
(soạn thảo)
Thanh cuộn
dọc
Tiêu đề cửa sổ
menu
Thanh công cụ
Thanh trạng
thái
Nút đóng, thu
nhỏ và phóng to
cửa sổ
KHỞI ĐỘNG WINDOWS
Bước 1: Cấp nguồn máy tính
Bước 2: Bật công tắc nguồn
(thường nằm phía trước
thùng máy)
Bước 3: Chờ máy tính khởi
động cho đến khi vào
Windows (màn hình destop)
34
Công tắc
nguồn
THOÁT KHỎI WINDOWS
Khi muốn tắt nguồn máy tính, trước hết ta phải thoát
khỏi
Windows, cách thực hiện như sau:
Bước 1: Lưu và đóng tất cả các ứng dụng đang sử dụng
Bước 2: Click vào Start, chọn Shutdown sau đó hộp
thoại Shutdown xuất hiện
35Chọn
CÁC THAO TÁC TRÊN WINDOWS
EXPLORE
Chủ yếu dùng để quản lý tập tin và thư mục
Click phải chuột vào nút START trên thanh taskbar,
hoặc click phải vào My Computer trên destop
Chọn Explore
36
737
TẠO THƯ MỤC
Chọn vị trí cần thêm, có 2 cách:
Cách 1: Click phải vùng trống bên cửa sổ bên phải
chọn New\Folder và nhập tên cho thư mục mới rồi
nhấn enter
38
TẠO THƯ MỤC
Cách 2: Hoặc chọn menu File\New\Folder
39
TẠO TẬP TIN
Thao tác tương tự như tạo thư mục, nhưng thay vì chọn
Folder thì chọn một tập tin cho ứng dụng bất kỳ
40
XÓA TẬP TIN HOẶC THƯ MỤC
Chọn thư mục hoặc tập tin cần
xoá, có 2 cách:
Nhấn phím Delete
Hoặc vào menu File chọn
Delete
Sau đó chọn Yes hoặc nhấn
Enter khi xuất hiện hộp thoại
41
SAO CHÉP THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN
Gồm 2 giai đoạn: Chọn thư mục hoặc tập tin cần sao
chép và chọn vị trí để sao chép vào, có 4 cách thực hiện:
Click phải tại thư mục hay tập tin cần sao chép,
chọn Copy sau đó chọn vị trí cần sao chép và click
phải chọn Paste
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép, nhấn
phím Ctrl+C sau đó chọn vị trí cần sao chép và nhấn
phím Ctrl+V
42
8SAO CHÉP THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép, vào
menu Edit chọn Copy sau đó chọn vị trí cần sao
chép và vào menu Edit chọn Paste
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần sao chép sau đó
nhấn phím Ctrl + click và giữ chuột trái kéo rê vào vị
trí cần sao chép
43
DI CHUYỂN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN
Gồm 2 giai đoạn: Chọn thư mục hoặc tập tin cần di
chuyển và chọn vị trí để di chuyển vào, có 4 cách thực
hiện:
Click phải tại thư mục hay tập tin cần di chuyển,
chọn Cut sau đó chọn vị trí cần di chuyển và click
phải chọn Paste
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển, nhấn
phím Ctrl+X sau đó chọn vị trí cần di chuyển và
nhấn phím Ctrl+V
44
DI CHUYỂN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển, vào
menu Edit chọn Cut sau đó chọn vị trí cần di chuyển
và vào menu Edit chọn Paste
Hoặc chọn thư mục hay tập tin cần di chuyển sau
đó click và giữ chuột trái kéo rê vào vị trí cần di
chuyển
45
ĐỔI TÊN THƯ MỤC HOẶC TẬP TIN
Chọn thư mục hoặc tập tin cần đổi tên, có 2 cách
thực hiện:
Click trái (1 lần) vào thư mục hay tập tin đó và nhập
lại tên
Hoặc vào menu File chọn Rename và nhập lại tên
46
TẠO SHORTCUT
Chọn vị trí cần tạo shortcut, có 2 cách thực hiện:
Click phải vào vùng trống chọn New\Shortcut
Hoặc vào menu File chọn New\Shortcut
47
Nhập vào đường dẫn đến tập tin cần tạo shortcut
hoặc chọn nút Browse để duyệt và chọn tập tin sau
đó nhấn nút Next
Đặt tên cho shortcut và nhấn nút Finish
48
9THAO TÁC TRÊN RECYCLE BIN
Recycle Bin chứa những thư mục hay tập tin bị
xoá từ đĩa cứng.
Muốn xoá thực sự toàn bộ thì click phải vào
Recycle Bin và chọn Empty Recycle Bin.
Muốn xoá thực sự từng thư mục hay tập tin riêng
lẽ thì nhấn đúp vào Recycle Bin, chọn đánh dấu
từng thư mục hay từng tập tin và nhấn phím
Delete.
Ngược lại muốn phục hồi lại cũng tương tự như
bước trên, nhưng click phải chọn Restore.
49
ĐẶT THUỘC TÍNH TẬP TIN HOẶC THƯ
MỤC
Chọn thư mục hoặc tập tin cần
đặt thuộc tính, có 2 cách thực
hiện:
Click phải vào thư mục hay
tập tin đó và chọn Properties
Hoặc vào menu File chọn
Properties
Click chuột vào checkbox
tương ứng
50
3. CÁC THAO TÁC TRÊN MY COMPUTER
Double Click vào My Computer trên
destop
Các thao tác tương tự như Windows
Explore nhưng nội dung thư mục và tập
tin chỉ nằm trong một vùng cửa sổ
51
CÁC THAO TÁC TRÊN MY COMPUTER
52
TÌM KIẾM
53
Chọn start \ chọn hoặc nhấn phím F3
CÁC THAO TÁC KHÁC TRÊN CONTROL PANEL
54
10
MICROSOFT WORD
Dzoãn Xuân Thanh55
NGUYÊN TẮC CHUNG GÕ DẤU TIẾNG
VIỆT
Để gõ được tiếng Việt có dấu ta phải sử dụng thêm
tiện ích gõ dấu tiếng Việt, có 2 tiện ích thường
được hay sử dụng là Unikey và VietKey.
Để gõ các chữ cái Việt có dấu bạn phải gõ chữ cái
chính trước, sau đó gõ các dấu thanh, dấu mũ, dấu
móc. Các kiểu gõ tiếng Việt khác nhau sẽ quy
định các phím bấm khác nhau cho các dấu thanh,
dấu mũ và dấu móc.
Trạng thái chữ hoa, thường phụ thuộc vào trạng
thái của các phím SHIFT và CAPS LOCK.
Có 2 kiểu gõ tiếng Việt thông dụng là kiểu gõ
Telex và VNI 56
KIỂU GÕ TELEX
57
Phím Dấu
s Sắc
f Huyền
r Hỏi
x Ngã
j Nặng
z Xoá dấu đã đặt. Ví dụ: toansz = toan
w Dấu trăng trong chữ ă, dấu móc trong các chữ ư, ơ
Chữ w đơn lẻ tự động chuyển thành chư ư.
aa â
dd đ
ee ê
oo ô
[ Gõ nhanh chữ ư
] Gõ nhanh chữ ơ
Ví dụ:
tieengs Vieetj = tiếng Việt
dduwowngf = đường
58
KIỂU GÕ VNI
59
Phím Dấu
1 sắc
2 huyền
3 hỏi
4 ngã
5 nặng
6 dấu mũ trong các chữ â, ê, ô
7 dấu móc trong các chữ ư, ơ
8 dấu trăng trong chữ ă
d9 chữ đ
Ví dụ:
tie6ng1 Vie6t5 = tiếng Việt
d9u7o7ng2 = đường
TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY
Tiện ích cho phép gõ dấu Tiếng Việt trong soạn thảo
văn bản hay lập bảng tính
Muốn gõ dấu được Tiếng Việt phải đảm bảo chương
trình VietKey đã được chạy thường trú và có biểu
tượng hình chữ “V” trên thanh traybar hoặc trên màn
hình, bằng cách vào thư mục VietKey chạy tập tin .exe
Khi chạy chương trình, có 1 trong 2 dạng sau:
60
11
TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY
Nếu biểu tượng là chữ E, tức không ở chế độ gõ
Tiếng Việt ta có thể chỉnh lại bằng cách click trái
vào biểu tượng
61
TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY
Vào Menu chức năng bằng cách click phải vào biểu
tượng
62
TÌM HIỂU CHƯƠNG TRÌNH VIETKEY
63
NGUYÊN TẮC SOẠN THẢO VĂN BẢN
o Bước 1: Chạy chương trình gõ Tiếng Việt
o Bước 2: Khởi động MS Office Word
o Bước 3: Nhập văn bản ở dạng thô trước sau đó
mới định dạng cho văn bản
64
Lưu ý:
Không được dùng quá 2 khoảng trắng giữa các
từ trong văn bản.
Trước dấu chấm câu không có khoảng trắng.
Sau dấu chấm câu phải có khoảng trắng để
ngăn cách từ tiếp theo.
Điều quan trọng là tránh lỗi chính tả trong
quá trình soạn thảo văn bản.
Nếu không gõ được dấu Tiếng Việt thì kiểm tra
xem biểu tượng của tiện ích gõ tiếng Việt có
phải hình chữ V không, chọn đúng kiểu gõ và
chọn đúng font chưa.
Một đoạn (paragraph) văn bản được kết thúc
bằng phím Enter.
65
KHỞI ĐỘNG MS WORD
Cách 1: Vào Start Program
Microsoft Office Word
Cách 2: Double click vào biểu tượng Word
trên destop (nếu có)
66
12
CÁC THAO TÁC CHUNG
67
Phần soạn thảo văn bản
Tạo tập tin mới: Chọn menu
File\New hoặc nhấn phím
Ctrl+N
Mở tập tin văn bản có sẵn:
Chọn menu File\Open hoặc
nhấn phím Ctrl+O sau đó
chọn tập tin thông qua hộp
thoại
68
Lưu tập tin: Vào menu File\Save hoặc nhấn phím
Ctrl+S. Nếu chưa đặt tên tập tin thì word yêu cầu
đặt tên, ngược lại word sẽ lưu với tên cũ
Lưu tập tin với tên khác: Vào menu File\Save
As…Sau đó word sẽ hiện lên hộp thọai yêu cầu
đặt tên
Đóng tập tin: Chọn menu File\Close
Thoát khỏi word: Chọn menu File\Exit hoặc click
trái vào dấu góc trên bên phải của cửa sổ word
69
THAO TÁC TRÊN KHỐI
Đánh dấu khối
Sao chép
Cắt dán
Xóa
70
ĐÁNH DẤU KHỐI
Đoạn văn bản được đánh dấu khối thể hiện qua
vùng
được tô đen
Đánh dấu khối cả đoạn văn bản:
Bước 1: Đưa con trỏ chuột về đầu đoạn văn bản
muốn đánh dấu khối (con trỏ chuột phải có biểu
tượng )
Bước 2: Double click
Đánh dấu khối 1 phần đoạn: Đưa con trỏ
chuột tới vị trí đầu cần đánh dấu sau đó
Click trái và kéo rê đến vị trí cuối cần đánh
dấu
71
SAO CHÉP
Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép.
Bước 2: Nhấn phím Ctrl+C (hoặc để con trỏ chuột
vào vùng bôi đen, sau đó click phải chọn copy).
Bước 3: Chọn vị trí cần sao chép, sau đó nhấn
phím Ctrl + V (hoặc click phải chuột chọn paste).
72
13
CẮT DÁN
Di chuyển vùng văn bản từ vị trí này sang vị trí khác
Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép.
Bước 2: Nhấn phím Ctrl+X (hoặc để con trỏ chuột
vào vùng bôi đen, sau đó click phải chọn cut).
Bước 3: Chọn vị trí cần sao chép, sau đó nhấn phím
Ctrl + V (hoặc click phải chuột chọn paste)
XÓA
Bước 1: Đánh dấu khối vùng cần sao chép
Bước 2: Nhấn phím delete
73
Nếu bạn muốn đánh dấu toàn bộ văn bản thì nhấn phím Ctrl + A
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
74
Bước 1: Đánh dấu vùng cần định dạng.
Bước 2: Vào menu Format Font…
ĐỊNH DẠNG KÝ TỰ
Chọn font chữ
Thiết lập font chữ mặc định
Kích thước font chữ
Tăng: Nhấn phím Ctrl+]
Giảm: Nhấn phím Ctrl+[
In đậm, nghiêng, gạch dưới
Chèn
Xóa
Trước: Dùng phím feed back
Sau: Dùng phím Delete 75
ĐỊNH DẠNG PARAGRAPH
76
Bước 1: Đánh dấu vùng cần định dạng.
Bước 2: Vào menu Format Paragraph…
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG
PARAGRAPH
Line spacing: Độ dãn dòng
Spacing: Khoảng cách các đoạn
Alignment: Canh lề
Left: Trái
Right: Phải
Center: Giữa
Justify: Đều
Indentation: Độ thụt vào đầu dòng
First line
Hanging 77
ĐỊNH DẠNG TAB
78
Click chuột vào đây để
thay đổi kiểu tab
Thanh Ruler
14
ĐỊNH DẠNG TAB
Sử dụng khi nhấn phím tab con trỏ
nhảy đến vị trí tùy theo định dạng
Đặt:
Chọn kiểu tab: Left, right, …
Click trái lên thanh ruler (nếu không
có vào menu View\Ruler)
Hoặc cũng có thể vào menu
Format\Tabs…
Bỏ: Click chuột vào tab cần bỏ kéo
rê xuống dưới
79
ĐỊNH DẠNG CÁCH ĐÁNH SỐ, DẤU ĐẦU
CÂU
Vào menu Insert \ Bullets and Numbering …
80
Chọn để thay
đổi mặc định
81
Mức phân cấp các mục
ĐỊNH DẠNG TRANG IN
82
ĐỊNH DẠNG TRANG IN
83
ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG VIỀN TRANG
84
15
ĐỊNH DẠNG ĐƯỜNG VIỀN TRANG
Canh lề cho đường viền trang: Chọn Options
85
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – CHIA CỘT
86
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – CHIA CỘT
Chia đoạn văn
bản thành nhiều
cột
Để chia cột bôi
đen đoạn văn bản
và thực hiện thao
tác sau
Để ngắt sang cột
khác vào menu
Insert\Break\
Column Break 87
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG
TEXTBOX
Textbox: Khung hình chữ nhật chứa
văn bản hay hình vẽ khác
Để tạo textbox vào menu
Insert\Textbox hoặc chọn biểu tượng
drawing trên thanh toolbar và chọn biểu
tượng textbox trên thanh drawing (hình
chữ A)
88
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG
TEXTBOX
Để định dạng textbox, ta chọn textbox, đặt chuột
ngay vị trí textbox sao cho biểu tượng chuột hình
mũi tên 4 chiều và click phải chọn Format Text
Box
89
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG
TEXTBOX
90
16
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – ĐỊNH DẠNG
TEXTBOX
91
DROP CAP
92
Bôi đen ký tự đầu đoạn, sau đó vào
menu Format\Drop Cap…
93
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – FIND &
REPLACE
Tìm kiếm (find) hay thay thế (replace)
ký tự, từ hay câu văn bản thành một từ,
hay câu văn bản khác
94
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – FIND &
REPLACE
95
6. TRÌNH BÀY VĂN BẢN – HEADER VÀ
FOOTER
96
17
HEADER VÀ FOOTER
Vào menu View\Header and Footer để
chèn Header và Footer vào văn bản
Trong quá trình gõ nội dung header và
footer có thể chuyển qua lại giữa
header và footer bằng cách click vào
biểu tượng như bên dưới
97
HEADER VÀ FOOTER
Vào menu View\Header and Footer để
chèn Header và Footer vào văn bản
Trong quá trình gõ nội dung header và
footer có thể chuyển qua lại giữa
header và footer bằng cách click vào
biểu tượng như bên dưới
98
LẬP BẢNG BIỂU
99
7. LẬP BẢNG BIỂU – CHÈN BẢNG BIỂU
100
LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG
Bôi đen bảng và click phải
101
LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG
102
18
7. LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG
103
7. LẬP BẢNG BIỂU – ĐỊNH DẠNG
Định dạng đường viền của bảng
104
7. LẬP BẢNG BIỂU – CANH LỀ
105
9. CHÈN HÌNH, WORD ART
106
10. CHÈN CÔNG THỨC
107
10. CHÈN CÔNG THỨC
108
19
CHÈN CÔNG THỨC
Chọn ký hiệu tương ứng và dùng phím mũi tên di
chuyển đến vị trí cần chèn các thành phần của
công thức
Click chuột ra ngoài ô gõ công thức để kết thúc
109
MAIL MERGE
Dùng để tạo các văn bản mẫu dựa vào danh sách
cho trước như là thư mời họp, thư thông báo,…
Gồm 3 bước:
Tạo tập tin dữ liệu: Gồm bảng dữ liệu các thông
tin
Tạo tập tin mẫu chừa trống để điền thông tin vào
Dùng chức năng mail merge của word để phát
sinh ra các mẫu
110
MAIL MERGE – TẠO TÂP TIN DỮ LIỆU
Soạn tập tin dữ liệu và lưu lại theo mẫu sau
(ví dụ tên tập tin lưu lại là: dulieu.doc)
Lưu ý: Tiêu đề của bảng dữ liệu không nên gõ dấu
tiếng Việt
111
MAIL MERGE – TẠO TÂP TIN MẪU
Soạn tập tin mẫu để gửi và lưu lại theo mẫu sau
(ví dụ tên tập tin lưu lại là: mau.doc)
112
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
0)
113
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
1)
114
20
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
2)
Chọn tập tin mẫu
đã lưu
115
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
3)
Chọn tập tin dữ
liệu đã lưu
116
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
4)
117
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU
(BƯỚC 4)
Click chọn vị trí cần chèn thông tin sau đó chọn mục
more item và chọn cột cần điền cho đến khi đầy đủ
118
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
4)
119
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
4)
120
21
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO MẪU (BƯỚC
5)
Click chuột để xem
trước các thư
121
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO
MẪU (BƯỚC 5)
Click chuột để xem
trước các thư
122
MAIL MERGE – GHÉP DỮ LIỆU VÀO
MẪU (BƯỚC 6)
In ra máy in
Trộn lại và đưa
vào tập tin mới
123
CÁCH TẠO MỤC LỤC
Mục tiêu để tạo bảng tham chiếu đến nội
dung của các phần (mục) thông qua số trang
Bước 1: Xác định những tiêu đề cần tạo mục
lục để xác định cần bao nhiêu Heading
Bước 2: Định dạng các kiểu trình bày (style)
cho các Heading (font chữ, kích thước, canh
lề, …) vừa xác định (Từ Heading 1 trở đi).
Định dạng lại cách đánh số thứ tự
(Numbering) trong các phần nội dung
Bước 3: Soạn thảo và trình bày văn bản
Bước 4: Tạo mục lục
124
Ví dụ cần tạo mục lục theo cấu trúc sau:
Bài 1: Tổng quan
1. Các khái niệm cơ bản
1.1. Máy tính là gì?
1.2. Bộ nhớ chính, bộ nhớ phụ, thiết bị lưu trữ
2 Chức năng của máy tính
2.1. Đối với người dùng
2.2. Đối với doanh nghiệp
2.3. Đối với chính phủ
Bài 2: Các thành phần của máy tính
1. Thành phần nhập
2.1. Bàn phím
2.2. Máy quét
2. Thành phần xuất
2.1. Màn hình
2.2. Máy in
125
Bước 1: Cần 3 Heading( Heading 1: tên bài học;
Heading 2: tên mục chính; Heading 3: tên mục con)
Bước 2: Định dạng các
Heading: vào menu Format\
Style
126
22
Chọn
Chọn Heading cần định
dạng
127
Đối với Heading 1 không có đánh số thì chỉ cần
định dạng font chữ (Chọn Font: tên font, kích
thước) và định dạng canh lề (chọn Paragraph) 128
Đối với Heading 2 và Heading 3 định dạng
thêm phần Numbering (do có đánh số thứ
tự)
129 130
Level 1 thì chọn Heading 2
Level 2 thì chọn Heading 3 131
Bước 3: Soạn thảo văn bản
Tên bài học phải chọn là style
Heading 1
Các chương, mục chỉ cần chọn nút trên thanh
công cụ của Word
Bước 4: Chọn trang đầu tiên
hoặc cuối cùng để chèn phần
mục lục, sau đó chọn menu
Insert\ Index and Tables
132
23
133
Kết quả
134
MICROSOFT
EXCEL
Dzoãn Xuân Thanh135
KHỞI ĐỘNG MS EXCEL
Cách 1: Vào Start Program Microsoft
Office Excel.
Cách 2: Double click vào biểu tượng Excel
trên destop (nếu có)
136
1. GIỚI THIỆU
137
NGUYÊN TẮC LẬP BẢNG TÍNH
Bước 1: Soạn thảo dữ liệu.
Bước 2: Lập công thức.
Bước 3: Trình bày bảng tính.
138
24
1. GIỚI THIỆU
139
Công dụng: Excel là trình ứng dụng - dạng
phần mềm bảng tính điện tử - hỗ trợ việc
tính toán, phân tích dữ liệu, trích chọn dữ
liệu, lập biểu đồ minh họa và tạo các thao
tác báo cáo, báo biểu đơn giản.
Ưu điểm của Excel là dễ sử dụng và cho
ra kết quả công việc nhanh chóng.
2. CÁC KHÁI NIỆM –BẢNG TÍNH
(WORKSHEET)
140
Mỗi bảng tính là một hình chữ nhật gồm
có 256 cột và 65536 hàng. Vùng giao
nhau giữa hàng và cột gọi là cell. Excel
được ghi trên đĩa thành một tập tin dạng
*.XLS
2. CÁC KHÁI NIỆM – TẬP TIN
WORKBOOK
141
Mỗi workbook cho phép 225 sheet
Tiêu đề dòng: được đánh số theo thứ tự
1,2,3,…65536
Tiêu đề cột: được đánh theo thứ tự A,B,C,
AA,AB, IV
Một ô của bảng tính được xác định bởi toạ độ
dòng và cột. Ví dụ: ô A22 nằm ở cột A và
dòng 22. Mỗi ô có thể chứa 32767 ký tự. Mỗi
bảng tính chứa tối đa 256*65536 ô
2. CÁC KHÁI NIỆM – VÙNG (RANGE)
142
Mỗi vùng là một hình chữ nhật con của
bản tính, được ghi bởi: ô góc trên trái, dấu
: , kế đến là ô góc dưới phải.
Ví dụ: vùng B2:D3 gồm 6 ô B2, C2, D2,
B3, C3, D3. Chọn vùng bằng cách rê
chuột từ góc này đến góc kia của vùng đó.
2. CÁC KHÁI NIỆM
143
2. CÁC KHÁI NIỆM – FILL HANDLE
144
Trên màn hình luôn có một khung hình chữ
nhật tạm gọi là hộp định vị nằm trên một cell
nào đó, dùng để chọn mục tiêu xử lý. Bên
cạnh hộp định vị còn có một dấu cộng khá
lớn, đó là công cụ định vị của thiết bị chuột.
Và ở góc dưới bên phải của khối chọn có
một dấu cộng nhỏ, đó chính là Fill handle
25
2. CÁC KHÁI NIỆM – FILL HANDLE
145
2. CÁC KHÁI NIỆM - CÁCH DI CHUYỂN
146
Lên xuống qua lại một cột: Dùng 4 mũi tên
để đưa hộp định vị hoặc di chuyển bằng
dấu cộng bằng chuột đến nơi cần đến rồi
nhắp nút bên trái
Lên xuống một trang của sổ màn hình:
PageUp, PageDown
Lật từ sheet này qua sheet khác:
Ctrl+PageUp (qua sheet sau);
Ctrl+PageDown (về sheet trước)
2. CÁC KHÁI NIỆM - CÁCH DI
CHUYỂN
147
Qua lại một cột: Tab (qua bên phải); Shift
tab (qua bên trái)
Về cell đầu tiên của sheet (A1): Ctrl+Home
Về cell cuối cùng của trong phạm vi có số
liệu của sheet: Ctrl+End
Về đầu hàng đang xử lý: Home
Về cuối theo hướng chỉ định bằng mũi tên:
End hoặc Ctrl rồi nhấn phím mũi tên
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
148
Có thể là con số Vị trí ngầm định nằm
bên phải của ô. Excel xem ngày giờ như là
số
Quy định dạng ngày ngầm định trong control
panel\Regional Settings chọn tab Date và
khai báo dạng trong Short date format
Hiển thị dạng ngày: Format/Cells chọn tab
number và chọn custom trong Category gõ
vào type dd/mm/yy
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
149
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
150
Có thể là một chuỗi ký tự: đặc trưng của
chuỗi là không dùng trong tính toán, có thể
dùng để mô tả, giải thích. Trường hợp đặc
nếu chuỗi ký tự viết như một số thì bắt đầu
bằng dấu nháy đơn. Chuỗi được ngầm
định nằm bên phải của ô.
26
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
151
Muốn xuống hàng trong ô, ta gõ ALT+Enter
Ngoài ra excel cung cấp cung cụ tiện dụng giúp
nhập chuỗi dễ dàng hơn là Auto complete. khi
nhập chuỗi vào ô Excel tự động dò tìm trong các
dữ liệu của những lần nhập trước và điền đầy đủ
dữ liệu đó. Nếu đúng thì gõ Enter nếu không gõ
backspace (hoặc không gõ) và nhập tiếp.
Nếu không muốn chức năng này thì chọn
Tool/option chọn tab Edit đánh dấu Enable
AutoComplete for cell value
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
152
3. NỘI DUNG CỦA MỘT Ô
153
Có thể là công thức: bắt đầu bằng dấu
bằng “=” và kế tiếp là công thức cần lập
3. CÁC TOÁN TỬ TRONG EXCEL
154
3. CÁC TOÁN TỬ TRONG EXCEL
155
Trong công thức có thể sử dụng giá trị trong
các ô khác để tính bằng cách tham chiếu
đến địa chỉ của nó, nếu giá trị ô tham chiếu
thay đổi thì giá trị của ô công thức cũng thay
đổi theo, có nghĩa là công thức sẽ được tính
toán lại
Ví dụ: ô B5 có giá trị là 5
Ô C6 có công thức là := B5 * 4vậy C6 có kết
quả là 20
Nếu chỉnh ô C5 là 2 thì ô C6 có giá trị là 8
4. NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU
156
Thông thường trước khi trước khi tiến hành
nhập liệu, bạn phải xác định ô hay khối ô
cần nhập hay cần đều chỉnh.
Chọn ô:
Cách 1: nhấp lên ô cần chọn
Cách 2: dùng các phím mũi tên di chuyển đến
các ô cần chọn
27
4. NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU
157
Khối ô (phạm vi ô) kề nhau
Cách 1: giữ chuột ở 1 góc của khối ô cần (biểu
tượng merge ,…)
Cách 2: Chọn 1 ô ở một góc, giữ shift và nhắp
lên ô đối diện hoặc nhấn các phím di chuyển
Các khối ô không kề nhau: chọn ô hay khối thứ
nhất, giữ Ctrl và chọn các ô hay khối khác
4. NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU
158
Chọn cả sheet: nhấp vào góc trái
Nhập dữ liệu: chọn ô cần nhập (dữ liệu nhập
hiện trong trên thanh công thức, nó có thể là
số, chuỗi hay là công thức). Kết thúc nhập
bằng Enter (hay tab, hay các phím mũi tên),
muốn bỏ dữ liệu đang nhập thì gõ Escape
Sau khi kết thúc nhập, nếu muốn xoá dữ
liệu trong ô thì phải chọn lại ô và nhấn
Delete hay del hay Spacebar
4. NHẬP VÀ HIỆU CHỈNH DỮ LIỆU
159
Sau khi nhập, có thể hiệu chỉnh lại dữ liệu
trong ô bằng cách:
Cách 1: Nhấp đúp lên ô (điểm chèn trong ô sẽ
nằm tại vị trí bạn muốn nhắp đúp lên)
Cách 2: Gõ phím F2 (điểm chèn nằm cuối dữ
liệu trong ô)
Cách 3: Nhắp lên thanh công thức tại vị trí cần
điều chỉnh
5. ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI VÀ TUYỆT ĐỐI
160
Khi tạo công thức, các tham chiếu ô hay
khối ô trong công thức thường có trạng thái
tương đối.
Ví dụ: ô B6 chứa công thức là =A5. A5 trong
công thức được biết như địa chỉ tương đối.
Khi sao chép công thức có địa chỉ tương
đối, các địa chỉ ô trong công thức của ô đích
sẽ đựơc cập nhật và thay đổi thành địa chỉ
tương tương khác
5. ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI VÀ TUYỆT ĐỐI
161
Ví dụ: B6 đang chứa công thức =A5, chép
sang B7 thay đổi thành =A6
Nếu muốn cố định địa chỉ khi sao chép thì
phải sử dụng địa chỉ tuyệt đối
5. ĐỊA CHỈ TƯƠNG ĐỐI VÀ TUYỆT ĐỐI
162
Để cố định lại chỉ trong công thức, có 2 cách
Cách 1: nhấn dấu $ trong khi nhập địa chỉ ô
Cách 2: sau khi khai báo địa chỉ ô, nhấn gõ F4
Ví dụ: nếu công thức là A5* C1. Nếu muốn tạo
địa chỉ tuyệt đối cho địa chỉ ô C1. Vậy công thức
sẽ phải là: A5*$C$1
28
6. CHÈN CHÚ THÍCH CHO Ô
163
Chèn chú thích cho ô: khi di chuyển con
chuột nằm trên ô chú thích tự động xuất
hiện 1 khung chứa lời chú thích được chèn
trước. Những chú thích thường là những lời
giải thích, những ghi chú thêm về kết quả
trong ô. Ô nào có chú thích thì có 1 hình tam
giác nằm ở góc phải trên của ô.
6. CHÈN CHÚ THÍCH CHO Ô
164
1
2
3
6. CHÈN CHÚ THÍCH CHO Ô
165
Để chèn chú thích, thường thực hiện những
bước sau:
Bước 1: xác định ô cần chú thích
Bước 2: chọn insert/comment (hoặc double
click chọn Insert Commnet)
Bước 3: Nhập vào chú thích trong hộp
Bước 4: kết thúc nhấp bên ngoài hộp chú thích
7. ĐỊNH DẠNG Ô
166
Định dạng font, canh lề, đường viền, kiểu
dữ liệu,…
7. ĐỊNH DẠNG Ô
167
7. ĐỊNH DẠNG Ô
168
29
8. SAO CHÉP DỮ LIỆU
169
Sao chép dữ liệu ô đến
các ô kề nhau trên
cùng hàng hoặc cột
Chọn ô chứa dữ liệu cần
sao chép
Giữ chuột trên dấu hình
vuông nhỏ, chuột có dạng
dấu + và kéo đến ô cần
chép thả chuột ra
8. SAO CHÉP DỮ LIỆU
170
Nếu dữ liệu có kiểu nhãn nhưng có ký tự cuối ở
cuối nhãn thì sao chép các ký tự số trong nhãn
tự động tăng lên 1
Nếu dữ liệu của bạn có kiểu số, khi sao chép
đến những ô kế tiếp mà bạn muốn số tự động
tăng lên 1 thì khi kéo phải giữ Ctrl (hay nhập
vào 2 ô theo thứ tự 1, 2 chọn cả 2 ô chứa giá trị
đầu đã khai báo. Giữ chuột trên dấu hình
vuông nhỏ ở phía dưới khối, chuột có dạng dấu
+ rồi kéo đến ô cần điền dữ liệu tới)
8. SAO CHÉP DỮ LIỆU
171
8. SAO CHÉP DỮ LIỆU
172
Sao chép đặt biệt: Chức năng này cho phép
bạn sao chép đặc biệt như:
b1:copy
b2: paste special
Trong khung past chọn:
Value: chỉ sao chép kết quả của công thức
Format: chỉ sao chép định dạng
Transpose: biến đổI giữa cột và hàng
9. CỐ ĐỊNH HÀNG VÀ CỘT NHƯ TIÊU ĐỀ
173
9. CỐ ĐỊNH HÀNG VÀ CỘT NHƯ TIÊU ĐỀ
174
Khi dữ liệu trên bảng khá nhiều, ta
không thể hiển thị chúng trên một màn
hình, cần phải lật qua, lật lại thì mới thay
đổi được, lúc nhìn thấy dữ liệu phía dưới
có thể không biết dữ liệu đó là dữ liệu
nào. Do vậy cần phải giữ cố định dòng,
cột làm tiêu đề
30
9. CỐ ĐỊNH HÀNG VÀ CỘT NHƯ TIÊU ĐỀ
175
Xác định vị trí ô nằm phía
trên các hàng và nằm phía
bên trái các cột cần giữ lại
như tiêu đề: Chọn Window -
> Freeze Panes (nếu muốn
bỏ cố định tiêu đề, chọn
Window -> Unfreeze
Panes)
10. CÁC HÀM - HÀM TÍNH TỔNG
176
SUM (number1, number2, …)
Trả về tổng số các đối số trong danh sách các
đối số
Ví dụ: SUM(2,3) bằng 5
SUM(A2:D2)
SUM(A2:D2,A3:A6)
11. CÁC HÀM - HÀM LÀM TRÒN
177
ROUND(số cần làm tròn, vị trí)
Làm tròn số cần làm tròn tại vị trí được chỉ định
>0 thì làm tròn đến vị trí thập phân được chỉ
định
=0: làm tròn đến số nguyên gần nhất
<0: làm tròn về bên trái dấu thập phân
11. CÁC HÀM - HÀM LÀM TRÒN
178
Ví dụ: ROUND(2.15,1) = 2.2
ROUND(2.15,0)=2
ROUND(2.15,-1)=0
ROUND(21.5,-1)=20
(trong Excel . là phần thập phân muốn sửa lại là
dấu , vào control panel\regional setting- number
– decimal symbol ,)
12. CÁC HÀM - HÀM TÍNH TOÁN
179
Hàm tính trung bình
AVERAGE (số 1, số 2, …)
Trả về giá trị trung bình số học của các đối số
Hàm lấy giá trị lớn nhất
MAX (số 1, số 2, …)
Trả về giá trị lớn nhất trong danh sách các đối số
Hàm lấy giá trị nhỏ nhất
MIN (number1, number2, …)
Trả về giá trị nhỏ nhất trong danh sách các đối
số
12. CÁC HÀM - HÀM TÍNH TOÁN
180
Hàm lấy giá trị tuyệt đối ABS
ABS(giá trị)
Ví dụ: ABS(-1)=1
Hàm lấy căn
SQRT(gia tri)
Ví dụ: SQRT(4)=2
Hàm đổi mã ASCII thành ký tự
Char(65)=A
31
12. CÁC HÀM - HÀM TÍNH TOÁN
181
Hàm đổi ký tự sang mã ASCII
CODE(A)=65
Hàm mũ
POWER(x,y)
Trả về x mũ y
Ví dụ: power(4,2)= 16
12. CÁC HÀM - HÀM TÍNH TOÁN
182
Hàm tính tổng có điều kiện:
SUMIF (range, criteria, sum range)
Range: vùng kiểm tra
Criteria: điều kiện kiểm tra
Sum range: vùng tính tổng
Tính tổng các ô trong vùng sum range mà
tương ứng với các ô trong vùng range
thoả điều kiện criteria
183
IF (điều kiện, X, Y)
Trả về X nếu điều kiện đúng, hoặc Y nếu đk sai
Điều kiện: là biểu thức logic:
X: là giá trị trả về khi điều kiện là ĐÚNG
Y: là giá trị trả về khi đk là SAI
Các hàm if có thể lồng nhau đến 7 cấp
13. CÁC HÀM - HÀM ĐIỀU KIỆN
184
AND (logic1, logic2, ….)
Hàm trả về True nếu tất cả các đối số của
nó là True, trả về false nếu có ít nhất 1 đối
số là False
Ví dụ:
AND(5+2=7, 8+2=10) true
AND(51) false
Lưu ý: có tối đa 30 đối số logic
14. CÁC HÀM - HÀM LOGIC
185
OR(logic1, logic2, ….)
Trả về TRUE nếu có ít nhất một đối số của
nó là TRUE, trả về False nếu tất cả các đối
số là False
14. CÁC HÀM - HÀM LOGIC
186
RANK(number, ref, order)
Trả về hạng của số number trong một danh
sách các đối số ref
Number: là số ta muốn tìm hạng của nó
Ref: là một dãy hay một tham chiếu đến một danh
sách các đối số
Order: là số chỉ định cách đánh hạng:
Nếu order = 0 hoặc không ghi thì số lớn được xếp hạng
trước
Nếu order khác 0 thì số nhỏ được xếp hạng trước
15. CÁC HÀM - HÀM XẾP HẠNG
32
187
INT (number)
Trả về phần nguyên của số number
Ví dụ: INT(9/2)=4
16. CÁC HÀM - HÀM LẤY PHẦN
NGUYÊN
188
MOD (số bị chia, số chia)
Trả về phần dư của phép chia nguyên
Ví dụ: MOD(9,2)=1
17. CÁC HÀM - HÀM LẤY PHẦN
DƯ
189
Hàm lấy ký tự bên trái chuỗi
LEFT (chuỗi, n)
Trả về n ký tự bên trái nhất trong chuỗi
(nếu n không khai báo được xem như là
1)
Ví dụ: LEFT(“Microsoft Excel”, 3) =”Mic”
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
190
Hàm lấy ký tự bên phải chuỗi
RIGHT (chuỗi, n)
Trả về n ký tự nằm bên phải trong chuỗi
(nếu n không khai báo được xem như là
1)
Ví dụ: RIGHT (“Microsoft Excel”, 5)= Excel
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
191
Hàm lấy ký tự bên trong chuỗi
MID (chuỗi, m, n)
Trả về số ký tự chỉ định n trong chuỗi và
bắt đầu lấy từ ký tự thứ m
Ví dụ: MID (“Microsoft Excel”, 6, 4) = soft
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
192
Hàm tính chiều dài của chuỗi
LEN (chuỗi)
Trả là chiều dài trong chuỗi, tức là số ký
tự có trong chuỗi
Ví dụ: LEN (“thi”) = 3
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
33
193
Hàm đổi chuỗi số thành trị số
VALUE (chuỗi số)
Ví dụ: VALUE(“2”) = 2
Hàm xoá khoảng trống thừa trong chuỗi
TRIM (chuỗi)
Ví dụ: TRIM (“Trần Minh Thái”) = Trần
Minh Thái
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
194
Hàm đổi chuỗi hoa
UPPER (“chuỗi”)
Ví dụ: UPPER(“kiến ăn cá”) = KIẾN ĂN CÁ
Hàm đổi chuỗi thường
LOWER (“chuỗi”)
Ví dụ: LOWER(“KIẾN ĂN CÁ”) = kiến ăn cá
Hàm đổi các ký tự dầu của từ thành hoa
PROPER (“chuỗi”)
Ví dụ: PROPER(“kiến ăn cá”) = Kiến Ăn Cá
18. CÁC HÀM - HÀM TRÊN
CHUỖI
195
Theo cột trong bảng
VLOOKUP(giá trị dò tìm, vùng dl, n, x)
Hàm tìm kiếm một giá trị dò tìm trong cột
bên trái duyệt qua vùng dữ liệu và trả về
giá trị trên cột thứ n nếu tìm thấy, hoặc
#N/A nếu không tìm thấy.
Giá trị dò tìm: là giá trị được tìm kiếm trong
cột bên trái của vùng dữ liệu
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
196
Vùng dữ liệu: là vùng chứa dữ liệu được tìm
kiếm cho trước
n là số thứ tự của cột trong vùng dữ liệu nơi
VLOOKUP sẽ lấy giá trị trả về, n=1 chỉ cột đầu
tiên, cột thứ 2 có n =2 …
x: là giá trị logic xác định, muốm việc tìm kiếm
chính xác hay gần đúng
Nếu x=0 hay =false thì hàm sẽ tìm giá trị bằng
với trị dò tìm (chính xác)
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
197
Nếu x=1 hay =true (hay không ghi) thì hàm sẽ
thực hiện tìm kiếm gần đúng theo khoảng giá
trị với điều kiện là vùng dữ liệu để dò phải
đựơc sắp xếp theo thứ tự tăng dần
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
198
Theo hàng trong bảng
HLOOKUP(giá trị dò tìm, vùng dl, n, x)
Trả về dữ liệu nằm ở hàng thứ n trong
vùng dữ liệu nếu tìm thấy hoặc #N/A (mã
lỗi Not Avalable) nếu không tìm thấy
Giá trị dò tìm: là giá trị được tìm kiếm trong
cột bên trái của vùng dữ liệu (hay hàng đầu
của vùng dữ liệu)
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
34
199
Vùng dữ liệu: là vùng chúa dữ liệu được tìm
kiếm cho trước
N: là số thứ tự của hàng trong vùng dữ liệu
nơi HLOOKUP sẽ lấy giá trị trả về, n=1 chỉ
hàng đầu tiên, hàng thứ 2 có n =2 …
x: là giá trị logic xác định, muốn việc tìm kiếm
một giá trị chính xác hay gần đúng.
Nếu x=0 hay =false thì hàm sẽ tìm giá trị bằng
với trị đò tìm (chính xác)
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
200
Nếu x=1 hay =true (hay không ghi) thì hàm sẽ
thực hiện tìm kiếm với giá trị dò tìm sẽ nếu
không được hàm sẽ tìm lấy giá trị nhỏ hơn giá
trị dò tìm nhưng nhỏ nhất do với giá trị mà nó
dò qua và điều kiện là cột phía bên trái của
vùng dữ liệu phải đựơc sắp xếp theo thứ tư tăng
dần (nếu không hàm sẽ trả về giá trị không
chính xác)
19. CÁC HÀM - HÀM TÌM KIẾM
VÀ THAM CHIẾU
201
DAY(“chuỗi ngày”)
Trả về từ ngày 1 đến ngày 31 trong tháng
tương ứng
Ví dụ: DAY(“24/12/2004”) = 24
MONTH(“chuỗi ngày”)
Trả về giá trị tháng (từ 1 đến 12 trong
năm)
Ví dụ: MONTH(“24/12/2004”) =12
20. CÁC HÀM - HÀM TÍNH NGÀY
202
YEAR (“chuỗi ngày”)
Trả về số năm tương ứng (1900 đến 2078)
Ví dụ: YEAR(“24/12/2004”)=2004
TODAY ()
Trả về ngày hiện tại của máy tính
Ví dụ: TODAY()=24/12/2004
NOW ()
Ví dụ: NOW() 24/12/2004 15:3
Trả về số thứ tự của ngày giờ hiện tại
20. CÁC HÀM - HÀM TÍNH NGÀY
203
COUNT (value1, value2, ….)
Đếm có bao nhiêu giá trị số có trong danh
sách các đối số
COUNTA(value1, value2, ….)
Đếm số lượng giá trị có trong danh sách
các đối số
COUNTIF(range,criteria)
Đếm số ô trong vùng range thoả điều kiện
đã cho trong criteria
21. CÁC HÀM - HÀM ĐẾM
204
Sắp xếp dữ liệu
trong bảng tính theo
một thứ tự nào đó ta
thực hiện lần lượt
các bước sau:
Chọn vùng dữ liệu
cần sắp xếp
Vào menu
Data\Sort
22. SẮP XẾP DỮ LIỆU
35
205
Chọn khoá sắp xếp (mặc nhiên là sắp xếp theo
thứ tự của một cột nào đó) từ hộp thoại Sort By
và sắp xếp theo thứ tự Ascending hay
Descending.
Muốn sắp xếp theo nhiều khoá (khi giá trị khoá
đầu tiên bằng nhau) thì chọn tiếp trong các hộp
thoạI Then By. (Nếu vùng dữ liệu được chọn có
dòng tiêu đề chúng ta không muốn bao gồm dòng
này trong việc sắp xếp thì đánh dấu vào option
Header row)
22. SẮP XẾP DỮ LIỆU
206
Excel hỗ trợ các chức năng và các
hàm để trích chọn dữ liệu từ một
vùng dữ liệu cơ sở, thực hiện các
tính toán trên vùng dữ liệu cơ sở
này, trước hết cần nắm vững một số
quy ước sau
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
207
Vùng dữ liệu: dùng để lưu dữ liệu gốc,
là một vùng hình chữ nhật bao gồm
nhiều dòng, dòng dầu tiên không lưu
dữ liệu mà chỉ chứa tên của các cột
(hay các trường, như: Soluong,
dongia…). Mỗi dòng dữ liệu được gọi
là một mẩu tin.
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
208
Vùng tiêu chuẩn: vùng này xác định các
điều kiện luận lý để trích chọn dữ liệu từ
vùng dữ liệu cơ sở. Dòng đầu tiên của
vùng tiêu chuẩn chứa tên một số trường
(cột) của vùng dữ liệu cơ sở mà tham gia
vào điều kiện trích chọn. Các tên cột phải
chính xác như đã ghi trong vùng dữ liệu
cơ sở. Bắt đầu từ dòng thứ 2 của vùng
tiêu chuẩn sẽ chứa các điều kiện.
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
209
Chú ý quy ước như sau:
Các điều kiện trên cùng một dòng
được hiểu là đồng thời xảy ra (giống
như ghép nối theo phép logic AND)
Các đk ghi trên nhiều dòng thì chỉ
cần một trong các dòng đk thoả mãn
là được (như vậy các dòng đk được
kết nối theo phép luận lý OR)
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
TÊN NSX NHÀ SX
Mì
Vedan
210
Vùng tiêu chuẩn tương đương với điều kiện
OR (TÊN NSX=”Mì”, NHÀ SX=”Vedan”)
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
36
NHÀ SX ĐƠN GIÁ
Vedan >=15
211
Vùng tiêu chuẩn tương đương vớI điều kiện
AND(NHÀ SX=”Vedan”,ĐƠN GIÁ >=15)
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
212
Trích chọn dữ liệu:
Để thực hiện việc trích chọn dữ liệu ta
chỉ cần thực hiện các bước sau (sau khi
đã chuẩn bị vùng dữ liệu cơ sở như đã
mô tả trên)
Tạo vùng tiêu chuẩn vớI những điều kiện
trích chọn thích hợp
Chọn Data/Filter/Advance Filter.. hộp
thoạI Advance sẽ xuất hiện
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
213
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
214
23. RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
215
List range: quy định vùng dữ liệu cơ sở, ta chỉ
cần nhập địa chỉ vùng tiêu chuẩn
Criteria range: vùng tiêu chuẩn
Nếu chỉ muốn dấu các mẩu tin không thoả đk thì
chọn Filter the list, in-place, còn nếu muốn chép
các mẩu tin đủ tiêu chuẩn sang vùng khác thì
chọn Copy to another location
Để phục hồI các mẩu tin bị dấu đi (do chọn Filter
the list, in place) ta chọn Data/Filter/Show All
RÚT TRÍCH DỮ LIỆU
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- thdc_doan_xuan_thanh_7687.pdf