Bài giảng môn Hóa phân tích
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 82
Chuẩn độ P: (trong phân bón, bột giặt)
Hàm lượng P trong phân bón hoặc bột giặt
được qui về P2O5.
Phosphate HCl Ortho phosphoric
(H3PO4)
Dùng NaOH điều chỉnh đến pH = 4,0 hoặc
5,1. Sau đó chuẩn bằng dung dịch NaOH
0,1N với chỉ thị PP hoặc chỉ thị có pT = 10,2.
28 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1631 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng môn Hóa phân tích, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 1
Slide 1
I. Đại cương về acid baz
1. Thuyết acid baz Bronsted – Lowry 1923:
Acid: là những chất có khả năng
nhường proton
HCl + H2O Cl
- + H3O
+
acid Baz Baz liên hợp
của HCl
Acid liên hợp
của H2O
• Slide 2
Baz: là những chất có khả năng nhận
proton
NH3 + H2O NH4
+ + OH-
Baz Acid Acid liên hợp
của NH3
Baz liên hợp
của H2O
Một chất chỉ thể hiện tính acid khi có
chất khác nhận proton của nó và ngược
lại
Đại cương về acid baz
• Slide 3
H2O vừa đóng vai trò là một acid vừa
đóng vai trò là một baz nên ta nói H2O
là dung môi lưỡng tính.
Một cách tổng quát, phản ứng acid –
baz là kết quả trao đổi proton giữa 2
cặp acid baz liên hợp khác nhau
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 2
HẰNG SỐ KCB
• Slide 4
Acid1 + Baz2 Baz1 + Acid2
Hằng số cân bằng của phản ứng:
1 2
cb
1 2
[baz ]*[acid ]
K =
[acid ]*[baz ]
HẰNG SỐ Ka, Kb
• Slide 5
HA + H2O A
- + H3O
+
Đối với dung dịch loãng, [H2O] const
nên:
cb
-
1 3
2
[H O ]*[A ]
K =
[HA]*[H O]
1
cb
-
3
a 2
[H O ]*[A ]
K =K *[H O]=
[HA]
• Slide 6
A- + H2O HA + OH
-
cb
-
2
-
2
[OH ]*[HA]
K =
[A ]*[H O]
2
cb
-
b 2 -
[OH ]*[HA]
K =K *[H O]=
[A ]
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 3
• Slide 7
+ -14 0
a b 3 W
K *K =[OH]*[H O ] = K =10 (25 C)
Thông thường người ta sử dụng pKa và
pKb:
pKa = -lgKa; pKb = -lgKb;
pKa + pKb = 14 ở 25
0C.
-
b -
[OH ]*[HA]
K =
[A ]
-
3
a
[H O ]*[A ]
K =
[HA]
Khái niệm pH – Thang pH
• Slide 8
pH = – lg[H+]
pOH = – lg[OH-]
Xét cân bằng của nước
H2O + H2O H3O
+ + OH-
Kw =Kcb*[H2O]
2= [H+][OH-] = 10-14
pH + pOH = 14
• Slide 9
pH
pOH
0 14
14 0
7
Thang pH
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 4
Công thức tính pH
• Slide 10
Dung dịch đơn axit mạnh HCl nồng độ
đầu Ca
Ca 10
-6 M
pH = –lg Ca
Ca < 10
-6M
w
3 +
3
K
[H O Cl OH Cl ]
[H O ]
+ 2 +
3 a 3 w [H O ] - C *[H O ] - K 0
Công thức tính pH
• Slide 11
Dung dịch đơn bazơ mạnh: NaOH Cb
Cb > 10
-6M
pH = 14 + lgCb
Cb < 10
-6 M
[OH-]2 – Cb[OH
-] - Kw = 0
Hoặc
[H+]2 + Cb[H
+] – Kw = 0
pH của dung dịch đơn axit yếu
• Slide 12
pH của một dd đơn acid yếu HA có
hằng số acid Ka, nồng độ ban đầu Ca
HA + H2O H3O
+ + A-
H2O + H2O H3O
+ + OH-
-
a a -
[H ][A ] [HA]
K [H ] K
[HA] [A ]
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 5
pH của dung dịch đơn axit yếu
• Slide 13
Phương trình bảo toàn proton:
[H+] = [A-] + [OH-]
[A-] = [H+] – [OH-]
a -
[HA]
[H ] K
[A ]
-
a
C = HA A
Pt bảo toàn khối lượng
• Slide 14
a -
[HA]
[H ] K
[A ]
+ -
a a
HA =C A = C H OH
- + -
A = H - OH
a
a
C H OH
H = K
H OH
Tính giá trị gần đúng
+
a agñ
H K C
-14
- W
+ +gñ
gñ gñ
K 10
OH
H H
Cách tính pH gần đúng
So sánh
+
gñ
H
-
gñ
, OH với Ca
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 6
- +
gñ gñ
1
OH H
100
Và
+
agñ
1
H C
100
+
a a
H K C
Trường hợp 1:
a
a
C H OH
H = K
H OH
Trường hợp 2: Ka khá lớn nên H
+ Ca
- +
gñ gñ
1
OH H
100
a
a
C H
H = K
H
a
a
C H OH
H = K
H OH
Trường hợp 3: Ka rất nhỏ (Ka < 10
-9)
+
agñ
1
H C
100
-
agñ
1
& OH C
100
2
2
*
+ + -
a a
+
a a W
+
a a W
H H OH K C
H K C K
H K C K
a
a
C H OH
H = K
H OH
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 7
Bài tập:
Tính pH của dung dịch HF có Ca = 10
-3 M,
Ka = 6,8.10
-4.
Tính pH của dung dịch HCN có Ca = 10
-4 M
và Ka = 10
-9,4
Tính pH của dung dịch CH3COOH có Ca =
10-1 M và Ka = 10
-4,75
Công thức tính pH
• Slide 20
pH của các đa acid, baz (mạnh, yếu),
đa baz sinh viên tự đọc trong bài giảng
Dung dịch đệm pH
• Slide 21
Dung dịch đệm pH là dung dịch có pH
rất ít thay đổi khi trong dung dịch xuất
hiện một lượng nhỏ acid hay bazơ.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 8
Hệ đệm pH: gồm 2 loại đệm đơn và
đệm kép
Hệ đệm đơn: là một hỗn hợp
axit yếu HA và bazơ liên hợp A- (Dưới
dạng muối NaA) hoặc bazơ yếu và muối
của nó(axit liên hợp).
Hệ đệm kép: hỗn hợp nhiều cặp
axit-bazơ liên hợp: NaH2PO4 +Na2HPO4
pH của dung dịch đệm
• Slide 23
Khi Ca, Cb khá lớn so với [H
+] và [OH-]
+ -
+ a
a + -
b
C - ([H ] - [OH ])
H = K
C +( [H ] - [OH ])
a
a
b
C
H K
C
Đệm năng của dung dịch đệm
• Slide 24
b aΔC ΔC = –
ΔpH ΔpH
b adC dC= -
dpH dpH
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 9
Đệm năng của dung dịch đệm
• Slide 25
Đệm năng đạt cực đại khi
b b b a
b a
C (C-C ) C *C
2.303 =2.303
C C +C
0
b
d
dC
b
2
C
C
Hệ đệm CH3COOH – CH3COONa
• Slide 26
PHƢƠNG PHÁP TRUNG HÒA
• Slide 27
Đây là phương pháp nhanh chóng
và chính xác nhằm xác định các acid
hoặc baz trong mẫu:
Một vài acid và baz vô cơ
Hàng trăm hợp chất hữu cơ
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 10
PHƢƠNG PHÁP TRUNG HÒA
• Slide 28
Dung dịch chuẩn:
+ Là acid mạnh (pp acid) chất
xác định là baz mạnh hay baz yếu
+ Là baz mạnh (pp baz) chất
xác định là các acid mạnh, acid yếu
Dung dịch chuẩn
• Slide 29
Dung dịch chuẩn là Baz mạnh
Thường là NaOH đôi khi dùng KOH.
NaOH không phải là dung dịch chuẩn
gốc vì NaOH dễ hút ẩm, dễ tác dụng
với CO2 trong không khí và có độ tinh
khiết không cao.
Cần phải hiệu chỉnh (chuẩn hóa) nồng
độ dung dịch NaOH sau khi loại bỏ kết
tủa Na2CO3.
Dung dịch chuẩn
• Slide 30
Loại bỏ Carbonate trong dung dịch
chuẩn NaOH:
Cần phải loại bỏ carbonate để tránh
việc tạo thành dung dịch đệm khi chuẩn
độ gây cản trở việc xác định điểm cuối.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 11
Dung dịch chuẩn
• Slide 31
Pha dung dịch NaOH bão hòa với
nồng độ này Na2CO3 sẽ kết tủa và lắng
xuống đáy bình.
Có thể loại bỏ carbonate bằng cách
thêm Ba2+ tinh khiết để tủa BaCO3.
Hiệu chỉnh nồng độ dung dịch NaOH
Dung dịch chuẩn NaOH có thể được
chuẩn hóa lại nồng độ bằng một số
chất chuẩn gốc
Dung dịch chuẩn
• Slide 32
Kali Hydro phtalic acid
M = 204.2, pKa = 5,4
Dung dịch chuẩn
• Slide 33
2-Furonic acid
pKa = 3,06
Acid oxalic H2C2O4.2H2O
pKa1 = 1.25; pKa2 = 4.27
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 12
Dung dịch chuẩn
• Slide 34
Dung dịch chuẩn là acid mạnh:
Thuờng là HCl tuy nhiên còn có thể
sử dụng các acid như H2SO4, HNO3,
HClO4. Các acid này có tính oxi hóa do
đó có khả năng gây ảnh hưởng nếu
chất xác định là những chất hữu cơ.
Hơn nữa việc pha chế các acid này khá
nguy hiểm so với việc pha chế dung
dịch HCl.
Dung dịch chuẩn
• Slide 35
Pha chế dung dịch chuẩn HCl:
HCl không phải là dung dịch chuẩn
gốc. Dung dịch HCl thường được pha
từ dung dịch HCl đậm đặc C 12M.
Dung dịch chuẩn
• Slide 36
Hiệu chỉnh lại nồng độ bằng dung
dịch chuẩn gốc.
Một số chất chuẩn gốc để hiệu chỉnh
nồng độ HCl:
Na2CO3 (ít dùng do tạo CO2 gây ảnh
hưởng điểm cuối chuẩn độ)
Na2B4O7.10H2O
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 13
Dung dịch chuẩn
• Slide 37
Lưu ý:
Trong đa số trường do yêu cầu về độ
đúng của pp không được dùng dung
dịch chuẩn NaOH để chuẩn hóa nồng
độ dung dịch chuẩn HCl.
ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
• Slide 38
Đường biễu diễn sự phụ thuộc pH vào
thể tích dung dịch chuẩn hoặc tỉ phần
chuẩn độ
Volume of NaOH added (ml)
0 5 10 15 20 25
pH
0
2
4
6
8
10
12
14
ĐƯỜNG CONG CHUẨN ĐỘ
• Slide 39
Xuất hiện điểm uốn tại điểm tương
đương F =1 và lân cận điểm tương F = 1
0,01 khoảng bước nhảy pH.
1
R R
X X
N V
F=
N V
Khoảng
bước
nhảy
pH
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 14
• Slide 40
pH của dung dịch thay đổi đột ngột
trong khoảng từ F = 0,99 đến F = 1,01.
Ta phải kết thúc quá trình chuẩn độ tại
giá trị Vcuối (ml) sao cho Fcuối nằm giữa
F = 0,99 và F = 1,01. Tức là ta phải kết
thúc chuẩn độ sao cho:
pHF = 0,99 < pHcuối < pHF = 1,01
Chất chỉ thị
• Slide 41
Sử dụng một lượng nhỏ chất chỉ
thị sao cho màu sắc dung dịch thay đổi
một cách rõ rệt nhất ở chính thời điểm
pH = pHcuối.
Chất chỉ thị pH
• Slide 42
Bản chất:
Là acid hữu cơ (Bronsted) có màu
dạng acid và dạng baz khác nhau.
Chất chỉ thị cũng bị chuẩn độ trong
quá trình chuẩn độ do đó cũng làm tiêu
hao một lượng dung dịch chuẩn R.
chỉ được phép cho một lượng
rất ít chỉ thị khi chuẩn độ.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 15
Chất chỉ thị pH
• Slide 43
Điều kiện chỉ thị:
Tính acid hoặc baz của chỉ thị phải
yếu hơn chất xác định
Lượng chỉ thị cho vào phải nhỏ để
thể tích VR tiêu tốn cho phản ứng với
chỉ thị là không đáng kể.
Màu sắc của chỉ thị phải thay đổi rõ
rệt tại điểm cuối chuẩn độ.
Chất chỉ thị pH
• Slide 44
Chất chỉ thị pH
• Slide 45
Khoảng đổi màu của chỉ thị:
Ta ký hiệu một chất chỉ thị ở dạng
aicd Bronsted là HInd, khi hòa tan vào
nước HInd phân ly như sau:
HInd + H2O H3O
+ + Ind-
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 16
Chất chỉ thị pH
• Slide 46
+ -
3
a,Ind
+
3 a,Ind -
-
a,Ind
[H O ]*[Ind ]
K =
[HInd]
[HInd]
[H O ]=K
[Ind ]
[Ind ]
pH= pK + lg
[HInd]
Chất chỉ thị pH
• Slide 47
Tùy thuộc vào pH của dung dịch mà ta
có thể thấy dung dịch có màu của dạng
acid hay màu của dạng baz.
+ Dung dịch sẽ có màu HInd khi:
-
[Ind ] 1
[HInd] 10
pHI pKa, Ind – 1
• Slide 48
+ Dung dịch sẽ có màu Ind- khi:
pHII pKa, Ind + 1
Khoảng đổi màu của chỉ thị:
pHInd = pHII – pHI = 2.
Thực tế pHInd 2 tùy thuộc vào thị
giác của con người.
-
[Ind ]
10
[HInd]
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 17
• Slide 49
• Slide 50
Chỉ số pT chỉ thị:
Trong khoảng pH đổi màu của chỉ thị
có một giá trị pH mà tại đó màu sắc
dung dịch thay đổi một cách rõ rệt nhất.
Giá trị pH đó gọi là chỉ số pT của chỉ thị.
• Slide 51
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 18
Chất chỉ thị pH
• Slide 52
Phenolphthalein
Dạng Acid: Không
màu
Khoảng pH đổi màu
8.0~9.0
Dạng baz: Màu hồng
Chất chỉ thị pH
• Slide 53
Chỉ số pT có thể khác nhau ít nhiều
giữa những người quan sát phép chuẩn
độ.
Ta phải chọn lựa chất chỉ thị sao cho
chỉ số pT của chỉ thị nằm trong khoảng
bước nhảy pH, nghĩa là:
pHF=0.99 < pT<pHF=1.01
Chất chỉ thị
• Slide 54
Một chỉ thị được coi là tốt khi:
Có giá trị pT nằm trong khoảng bước
nhảy pH (bắt buộc)
Có khoảng đổi màu hẹp để sự chuyển
màu xảy ra rõ ràng chính xác tại thời
điểm pH = pT.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 19
Chất chỉ thị pH
• Slide 55
Lý thuyết màu:
TT , nm Màu phổ Màu bổ sung
1 400 – 430 Violet Vàng lục
2 430 – 480 Chàm (blue) Vàng
3 480 –490 Chàm lục Cam
4 490 – 500 Lục chàm Đỏ
5 500 – 560 Lục (Green) Đỏ tía
6 560 –580 Vàng lục Tím
7 580 –595 Vàng (yellow) Chàm
8 595 – 650 Cam (orange) Chàm lục
9 650 – 730 Đỏ (Red) Lục vàng
10 730 – 760 Đỏ tía (purple) Lục
Chất chỉ thị pH
• Slide 56
Nếu dung dịch chỉ hấp thụ một màu
thì màu quan sát được là màu bổ sung.
Nếu dung dịch hấp thụ hai màu thì
màu quan sát được là tổ hợp của hai
màu bổ sung. Ta căn cứ vào đồng hồ
màu để dự đoán tổ hợp màu.
• Slide 57
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tím
Chàm
Chàm
lục
Lục
chàm
Lục
Vàng
lục
Vàng
Cam
Đỏ
Đỏ tía
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 20
Chất chỉ thị pH
• Slide 58
Qui tắc 1: Sự tổ hợp hai màu đối
nhau làm triệt tiêu màu
Chất chỉ thị pH
• Slide 59
Qui tắc 2: sự tổ hợp hai màu không
đối nhau tạo ra màu mới nằm ở vị trí
chính giữa của cung vòng tròn nhỏ của
2 màu ấy
Chất chỉ thị pH
• Slide 60
Chất chỉ thị hỗn hợp:
Trên đồng hồ màu hai màu đối diện
nhau là hai màu tương phản với nhau
nhất. Dựa vào nguyên lý này người ta
pha hỗn hợp chỉ thị nhằm làm tăng độ
tương phản khi chuyển màu.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 21
• Slide 61
Tím
MBMR
Chỉ thị Tashiro (MR : MB = 2 : 1) pT = 5.4
Khi pH 4.4
• Slide 62
Khi pH 6.2
MBMR
• Slide 63
Khi 4.4 pH 6.2 “chàm lục” + “cam”
không màu
MBMR
Không màu
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 22
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 64
Chuẩn độ acid mạnh
Phản ứng chuẩn độ: vd chuẩn độ HCl
0,1 N bằng NaOH 0,1 N
H3O
+ + OH- H2O
N0,V0 N, V
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 65
Đường cong chuẩn độ:
Tại điểm F bất kỳ ta luôn có phương
trình trung hòa điện tích: [H3O
+]F +
[Na+]F = [OH
-]F + [Cl
-]F
[H3O
+]F + FN0DF = [OH
-]F + N0DF
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 66
Chuẩn độ HCl 0,1 N bằng NaOH 0,1 N
0
2
4
6
8
10
12
14
0,00 0,50 1,00 1,50 2,00
F
p
H
F pHF
0 1,00
0,99 3,30
1,00 7,00
1,01 10,70
2,00 12,52
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 23
• Slide 67
0
2
4
6
8
10
12
14
0,00 0,50 1,00 1,50 2,00
F
p
H
F=0,99
pH =3,3
F=1,01
pH =10,7
PP
MO
• Slide 68
PP
MO
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 69
Điều kiện chuẩn độ chính xác > 99.9%
0
0
C
pC + p 4
C+ C
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 24
• Slide 70
Chuẩn độ acid yếu
HA + OH- A- + H2O
N0, V0 N, V
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 71
Vẽ đồ thị của đường chuẩn độ:
Chuẩn độ acid HA 0,1N bằng NaOH 0,1
N có pKa = 4,75
F pHF
0,00 2,88
0,50 4,75
0,99 6,75
1,00 8,72
1,01 10,70
2,00 12,52
0,00
2,00
4,00
6,00
8,00
10,00
12,00
14,00
0,00 0,50 1,00 1,50 2,00
F
p
H
PP
Chuẩn độ đơn acid
• Slide 72
Khoảng bước nhảy từ 6,75 –10,70. Vậy ta
chọn chỉ thị có 6,75 < pT < 10,7. Khoảng
bước nhảy bị hẹp lại so với trường hợp
chuẩn độ acid mạnh.
Điều kiện chuẩn độ chính xác > 99,9%
a 0
0
N
pK + pN + p <8
N +N
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 25
Chuẩn độ đa acid
• Slide 73
Phản ứng chuẩn độ: chuẩn độ đa acid
H3A có hằng số Ka1; Ka2; Ka3 bằng
NaOH. Thông thường ta chỉ có thể
chuẩn độ được đến nấc thứ 2.
Nấc 1: H3A + OH
- H2A
- + H2O
Nấc 2: H2A
- + OH- HA2- + H2O
Chuẩn độ đa acid
• Slide 74
Đường cong chuẩn độ:
F pHF F pHF
0,00 1,56 1,5 7,21
0,50 2,12 1,99 9,21
0,99 4,12 2 9,78
1,00 4,67 2,01 10,36
1,01 5,21 2,50 12,36
Chuẩn độ đa acid
• Slide 75
0,00
2,00
4,00
6,00
8,00
10,00
12,00
14,00
0 0,5 1 1,5 2 2,5 3
F
p
H
Đường cong
chuẩn độ acid
H3A 0.1M
bằng NaOH
0.1 N cho
pKai = 2.12;
7,21; 12,36
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 26
Chuẩn độ đa acid
• Slide 76
Điều kiện chuẩn độ chính xác > 99%:
Chuẩn độ nấc I:
2 1
1
a a
a 0
0
pK -pK > 4
N
pK pN p <10
N +N
Chuẩn độ nấc II:
2 1
a a
pK -pK > 4
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 77
Chuẩn độ đơn acid có pKa > 7:
Dùng thuốc thử phụ trợ để chuyển dạng
HA có pKa > 7 về dạng HA’ có pKa < 7.
Ví dụ: Để chuẩn độ NH4
+ pKa = 9,25 ta
thêm Formaldehyd:
4NH4
+ + 6HCHO (CH2)6N4.H
+ + 3H+ + 6H2O
pKa = 5,13
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 78
Ví dụ 2: Để chuẩn độ acid Boric HBO2
có pKa = 9,2 ta thêm vào một rượu đa
chức như glycerol hoặc manitol
HBO2 + Manitol
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 27
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 79
Chuẩn độ hỗn hợp acid mạnh + đa acid:
Ví dụ: Hỗn hợp H2SO4 + H3PO4:
Khi chuẩn độ với chỉ thị pT = 5,1 ta được VI =
VH2SO4 + V
I
H3PO4
Khi chuẩn độ với chỉ thị pT = 10,2 ta đo được
VII = VH2SO4 + 2V
I
H3PO4
• Slide 80
2 4
3 4
I II
H SO NaOH
xd
II I
H PO NaOH
xd
2V -V
C = * N (M)
2V
V -V
C = * N (M)
V
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 81
Xác định đạm tổng bằng phương pháp
Kjendahl:
N-organic
N-inorganic
N-inorganic (NH+4)
K2SO4 : CuSO4
1:10
Chưng cất NH3 bằng hệ thống Kjendahl. Khí
NH3 được hấp thụ trong lượng dư chính xác
H2SO4 hoặc dung dịch H3BO3 có pH = 5.4.
Bài giảng Hóa Phân tích
www.sites.cntp.edu.vn/anachem 28
Ứng dụng phƣơng pháp trung hòa
• Slide 82
Chuẩn độ P: (trong phân bón, bột giặt)
Hàm lượng P trong phân bón hoặc bột giặt
được qui về P2O5.
Phosphate HCl Ortho phosphoric
(H3PO4)
Dùng NaOH điều chỉnh đến pH = 4,0 hoặc
5,1. Sau đó chuẩn bằng dung dịch NaOH
0,1N với chỉ thị PP hoặc chỉ thị có pT = 10,2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoadaicuongchuong_3_1599.pdf