Bài giảng Mô hình động vật trong nghiên cứu bệnh về khớp
* Tại sao sử dụng mô hình động vật
IN VITRO
• Nhiều vấn đề quan trọng liên quan đến sự biệt hoá và chức năng sụn khớp có thể được nghiên cứu in vitro
• Thử nghiệm in vitro có thể được sử dụng để xác định sự tương tác giữa tế bào với chất nền
IN VIVO
! Tuy nhiên, thử nghiệm trên động vật cần thiết để khám phá ra
! Sự tăng trưởng và biệt hoá của tế bào trong vi môi trường sụn- khớp
! Tính an toàn cục bộ và hệ thống
! Sự ổn định chức năng của tế bào, sự biểu hiện marker và đặc tính cơ học của sụn khớp mới
! Ảnh hưởng lâu dài của sự tái thiết lập mô trong và quanh vùng tổn thương/vùng được điều trị
41 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mô hình động vật trong nghiên cứu bệnh về khớp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ HÌNH ĐỘNG VẬT
TRONG NGHIÊN CỨU BỆNH VỀ KHỚP
TS. Vũ Bích Ngọc
ngocvu@sci.edu.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
VIỆN TẾ BÀO GỐC
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
Tại sao sử dụng mô hình
động vật để nghiên cứu
các bệnh về xương khớp?
Xác định các mô hình
động vật thích hợp nhất
cho nghiên cứu
Phương pháp và thời
điểm đánh giá kết quả
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Tại sao sử dụng mô hình động
vật
! Tuy nhiên, thử nghiệm trên động vật cần thiết để khám phá ra
! Sự tăng trưởng và biệt hoá của tế bào trong vi môi trường sụn- khớp
! Tính an toàn cục bộ và hệ thống
! Sự ổn định chức năng của tế bào, sự biểu hiện marker và đặc tính cơ học
của sụn khớp mới
! Ảnh hưởng lâu dài của sự tái thiết lập mô trong và quanh vùng tổn
thương/vùng được điều trị
• Nhiều vấn đề quan trọng liên quan đến sự biệt hoá và chức năng
sụn khớp có thể được nghiên cứu in vitro
• Thử nghiệm in vitro có thể được sử dụng để xác định sự tương
tác giữa tế bào với chất nền
IN VITRO
IN VIVO
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Kết quả nghiên cứu trên động vật
có thể ứng dụng trên người?
! Nhiều điểm tương đồng trong cấu trúc sụn khớp giữa động vật
(cừu, heo) và người
! Động vật cho chỉ số an toàn tốt
! Nghiên cứu trước trên động vật sẽ hỗ trợ nghiên cứu trên người
! Nghiên cứu y học về người phải được hỗ trợ bằng các nghiên cứu
trên động vật
! Gần như tất cả tiến bộ y học của thế kỷ trước bắt đầu với
nghiên cứu ở động vật
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
GIẢI PHẪU SỤN KHỚP
Human*
Dog
Pig *
Goat
Sheep *
Rat
Rabbit
Mouse
* Bellemans, 1999
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ CÁC LOẠI KHỚP
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Cấu tạo khớp gối
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+Các bệnh về khớp
! Viêm bao
hoạt dịch
! Bong gân
! Viêm khớp
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Viêm khớp
! xảy ra khi sụn ở khớp
xương giảm theo thời gian.
! phương pháp điều trị viêm
xương khớp có thể làm
giảm đau và giúp duy trì
hoạt động
• Viêm khớp do viêm
• Viêm khớp do thoái hoá 10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình động vật sẵn có
! Loài gặm nhấm (chuột, rat)
! Động vật nhai lại: cừu, dê
! Thỏ
! Heo
! Ngựa
! Linh trưởng
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Các vấn đề quan trọng trong lựa
chọn mô hình
! Đặc tính cấu tạo
! Tốc độ sinh sản cao
! Tuổi thọ trung bình ngắn
! Di truyền tương đương với con
người
MỖI ĐỘNG VẬT CÓ NHỮNG ƯU VÀ
NHƯỢC ĐIỂM RIÊNG
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Các vấn đề quan trọng trong lựa
chọn mô hình
! Tuổi tác và ảnh hưởng
của nó đối với sụn khớp
! Kích thước (diện tích, độ
sâu) và vị trí của tổn
thương
• Kích thước một phần
hoặc toàn bộ độ dày,
quan trọng hay không
quan trọng
• vị trí mang trọng lượng
nặng so với vị trí ít
mang trọng lượng
• Điều khiển thích hợp phẫu thuật
! Bản chất của phương pháp điều trị:
! ghép tế bào tự thân hay đồng
loại
! Ghép vật liệu sinh học
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình động vật tốt nhất
! ”Tốt nhất" nên tham khảo liên quan đến con
người nhưng nó cũng bị ảnh hưởng bởi
những vấn đề thực tiễn như
! Chi phí (nghiên cứu ngắn ở động vật nhỏ là ít
tốn kém nhất!)
! Tính Sẵn có của cơ sở vật chất, trang thiết bị
và nhân viên có tay nghề cao
! Giải phẫu so sánh và chức năng khớp
! Đánh giá ở mức giải phẫu bề mặt khớp
! Các khớp lớn hơn cung cấp nhiều sụn hơn
! Các khớp lớn hơn cũng có thể cho phép các
thao tác nội soi khớp
" Giao thức phục hồi chức năng
" kết quả đo lường: trong khi
sống và sau khi chết
" Một mô hình có thể không
được lý tưởng cho mọi giai
đoạn thử nghiệm
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ viêm khớp
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Thành phần của sụn
• Không có mạch máu,
không có thần kinh
• Chủ yếu là các tế bào
sụn
• Chất nền có khả năng
ngậm nước cao: PGs,
non-collagen protein
• Mạng lưới collagen type
II
• Khi bị ép, nước và các
phân tử chất tan thoát ra
gian bào
• Khi hết lực ép thì tái
hydrat hóa
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Nguyên nhân
• Bệnh truyền nhiễm
• phản ứng quá mẫn
• Chế độ dinh dưỡng hoặc trao đổi
chất
• rối loạn nội tiết một
• tình trạng tâm thần
• Di truyền
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
Cơ chế gây bệnh
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Cơ chế gây bệnh
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+Mô hình động vật viêm khớp do
viêm
! Induced arthritis models
! Collagen-induced arthritis
! Collagen-antibody-induced
arthritis
! Zymosan-induced arthritis
! Antigen-induced arthritis
! Other induced models of
arthritis
! Genetically manipulated spontaneous
arthritis models
! TNF-a transgenic mouse model of
inflammatory arthritis
! K/BN model
! SKG model
! Human/SCID chimeric mice
! Human DR4-CD4 mice
! Other spontaneous transgenic models
of arthritis
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình động vật viêm khớp
Viêm đa khớp, dễ tạo mô hình ở động vật
gặm nhấm
Hiệu quả kém đối với chuột
khởi phát trong vòng 48 h, đại thực bào và tế bào đa
nhân tham gia, không có sự tham gia của T và B-cell.
Có thể gây ra viêm đa khớp trong hầu hết các chủng
chuột
phát triển 3 ngày sau khi cảm ứng; giảm bớt ở ngày
thứ 7 nhưng tái phát sau ngày 25. ; Cần kỹ thuật cao
để thực hiện tiêm vào trong sụn khớp; Phụ thuộc
vào TLR2; Có thể cảm ứng được ở nhiều chủng
chuột Cần kỹ thuật cao trong tiêm vào sụn khớp và
phưuong pháp phân tích hệ thống tốt
Mãn tính tự phát và viêm đa khớp tiến triển, phát
triển bệnh ở 3-4wk tuổi. Cần chuyển gen KBxN, SKG
và DNase II/IFN-IR/và TNF. Những đột biến này cho
đến nay vẫn chỉ được xác định ở chuột. 10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình khỉ viêm đa khớp dạng
thấp do collagen
! Đặc điểm
* Bệnh từ vừa đến nặng, tương tự
như viêm khớp người
* viêm nhiều khớp, sưng khớp
liên tục, phá hủy khớp nối và làm
huỷ xương;
* Sự gia tăng màng hoạt dịch,
thâm nhiễm tế bào viêm;
* Sự hình thành mô xơ và tổn
thương sụn
! Các điểm chính để đánh giá
viêm khớp:
* Tỷ lệ mắc bệnh;
* Tần suất viêm của các khớp
xương liên sườn gần;
* Đo mức độ sưng khớp;
*thang điểm đánh giá viêm
* Trọng lượng động vật
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình khỉ viêm đa khớp dạng
thấp do collagen
! Các điểm theo dõi đáp ứng
miễn dịch và tiến triển bệnh:
* Phân tích huyết học ;
* Serum biomarkers (C-reactive
protein, alkaline phosphatase,
albumin...);
* Monkey anti-type II collagen IgG
ELISA;
* Antigen-specific T cell and B cell
responses;
* Cytokines
! Các đánh giá bổ sung để
(đánh giá mô bệnh học
xương và mô học)
*chụp X quang, MRI khớp (đo sự
phá hủy khớp, sự mất xương và
tăng trưởng bất thường, mất
khoang khớp)
* Phân tích mô bệnh học
* Định lượng hình thá (Hệ thống
phần mềm OsteoMeasure)
* Immunohistochemistry
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình khỉ bị viêm khớp
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình chuột hoại tử chỏm xương đùi
vô mạch
Chỏm xương đùi
?
# Mô sụn
# Mô xương
# Hệ mạch
Hoại tử vô mạch
chỏm xương đùi
# Định nghĩa
# Điều trị
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+
Hoại tử chỏm xương đùi vô mạch
! Có thể phân chia thành 2 loại nguyên nhân chính:
! do chấn thương (làm gãy cổ xương đùi, trật khớp háng, đứt các
mạch máu lớn nuôi phần chỏm xương)
! Nguyên nhân không do chấn thương: : Do rượu hoặc dùng nhiều
thuốc có chứa steroids.
! Có hệ thống phân loại cấp độ, chủ yếu dựa trên hình ảnh chụp
X quang, MRI.
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+Mô hình động vật
Phương pháp
cơ học vật lý
$ Sử dụng lực hoặc
áp suất cao tác động
đến xương và chỏm
xương.
$ Phẫu thuật, buộc
thắt hoặc sử dụng
các dị vật làm nghẽn
mạch máu nuôi
chỏm xương.
Sử dụng hóa chất
Glucocorticoids
Methylprednisolone
Lipopolysaccharide
Chuột, thỏ, heo, chó
RƯỢU
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Cấp độ tổn thương
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Mô hình động vật hoại tử
chỏm xương đùi vô mạch
Mốc đánh giá 3 tuần 5 tuần 7 tuần
Khảo sát phương pháp tiêm
Chuột
Lô thí nghiệm:
Xử lý LPS + MPS
Lô đối chứng:
Xử lý NaCl 0,9%
Đánh giá các chỉ
tiêu
Sinh lý:
Cân nặng
Các trạng thái
sinh lý khác.
Mô học:
Cấu trúc mô:
Nhuộm H&E,
Nhuộm Safranin
Mật độ mạch
máu: hóa mô
miễn dịch.
Tế bào:
- Chu kỳ tế
bào: Nhuộm
PI-Flow
cytometry
Lô A:
Tiêm tĩnh mạch đuôi cho
LPS và MPS
Lô B:
Tiêm tĩnh mạch đuôi cho
MPS
Tiêm cơ đùi cho LPS
Chọn phương pháp
tiêm và phân lô thí
nghiệm Mus musculus var. Albino
Ngày 1 2 3 4 5 6 $ 15
Thuố
c
LPS LPS MPS LPS LPS MPS
Liều 2,5mg
/kg
2,5mg
/kg
30mg/
kg
2,5mg
/kg
2,5mg
/kg
4mg/con
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+Đánh giá mô hình
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ - Cấu trúc mô học
Cấu trúc chỏm xương nhuộm H&E (50X)
(A) Đối chứng
(B) Thí nghiệm 5 tuần
(C) Thí nghiệm 7 tuần
Mô sụn
Đĩa sụn
Khoang xương
A
B
C
Cấu trúc các tế bào sụn ở trạng thái bình thường (200X)
Nhóm tế bào sụn cùng dòng
(isogenous group)
Mô sụn dưới độ phóng đại 200X, (A) đối chứng, (B) 7 tuần
A
B
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+KẾT QUẢ - Ảnh hưởng thuốc lên mô xương
0
5
10
15
20
25
30
35
Đối chứng 3 tuần 5 tuần 7 tuần
*
Kết luận: khuyết hổng xương biểu hiện tăng rõ từ
tuần thứ 5 đến tuần thứ 7. (p<0,05).
$ MPS kết hợp LPS gây tác động hoại tử các tế bào
xương khảm trong chất nền xương.
Biểu đồ tỉ lệ khuyết hổng xương
Sự xuất hiện các khuyết hổng xương (100X)
(A) Mô đối chứng
(B) Mô thí nghiệm 3 tuần
(C) Mô thí nghiệm 5 tuần
(D) Mô thí nghiệm 7 tuần
**
A
B
C
D
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ - Ảnh hưởng thuốc lên mô sụn
Kết luận: MPS và LPS gây xơ hóa sụn và gây mất liên kết
lên đĩa sụn tiếp hợp xương.
2,63
0,62
0
0,5
1
1,5
2
2,5
3
3,5
Đối chứng 7 tuần
Biểu đồ lượng proteoglycan trong mô sụn
Chỏm xương nhuộm Safranin O
(A) Mô đối chứng
(B) Mô thí nghiệm 3 tuần
(C) Mô thí nghiệm 5 tuần
A
B
C
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ - Hóa mô miễn dịch VEGF-R2
Kết luận: Xử lý MPS và LPS dẫn đến: VEGF có sự suy giảm trong mô xương, tăng trong mô
sụn ở lô thí nghiệm trong giai đoạn 7 tuần.
Hoechst
Hoechst
VEGF-R2
VEGF-R2
Merge
Merge
Ánh sáng trắng
Ánh sáng huỳnh quang
ĐC
7T
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ - Hóa mô miễn dịch CD31
Kết luận: Xử lý MPS và LPS dẫn đến: CD31 biểu hiện suy giảm ở lô thí nghiệm trong giai đoạn 7
tuần
Ánh sáng trắng
Ánh sáng huỳnh quang
Hoechst
Hoechst
CD31
CD31
Merge
Merge
ĐC
7T
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ - Chu kỳ tế bào
Kết luận: có sự khác biệt chỉ số apoptosis giữa lô đối
chứng, 5 tuần, 7 tuần so với 3 tuần (p<0,05)
Giai đoạn tăng sinh của tế bào cũng khác biệt giữa mốc 3
tuần và 5 tuần.
$ MPS và LPS tác động làm thay đổi chu kỳ tế bào trong
tủy xương
-010
000
010
020
030
040
050
060
070
080
090
100
Đối chứng 3 Tuần 5 tuần 7 tuần
G0/G1 S-G2-M APOP
Biểu đồ chu kỳ tế bào qua các giai đoạn
*
**
**
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ KẾT QUẢ
! Kết luận: Sử dụng kết hợp Methylprednisolone và Lipopolysaccharide có thể tạo
được mô hình chuột hoại tử vô mạch chỏm xương đùi dựa trên các tiêu chí đánh
giá:
Tăng trọng lượng cơ thể
Xuất hiện sự hoại tử tế bào xương ở chỏm xương đùi
Biểu hiện sự xơ hóa sụn vá mất tế bào sụn.
Thay đổi mức độ biểu hiện yếu tố tạo mạch VEGF và CD31.
Thay đổi trong chu kỳ tế bào tủy xương đặc trưng bởi sự tăng apoptosis.
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Hướng điều trị
- Ngăn chặn hoặt động của MMPs
- Tăng thể tích vùng space joint giúp các xương không cọ sát vào nhau $
giảm đau
- Inhibitor của các chất trung gian gây viêm
$ Những phương pháp này chỉ có khả năng giảm sự tiến triển của bệnh và
giảm đau, không có vai trò tái tạo và làm lành
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
+ Hướng điều trị
10/10/17
TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
Các chiến lược ứng
dụng tế bào – tế bào
gốc trong điều trị
bệnh tim mạch
Tế bào gốc nuôi cấy
in vitro
Tế bào gốc nuôi cấy đã
biệt hóa
Kích thích tế bào gốc
nội sinh
Tế bào – tế bào gốc
tươi
10/10/17 TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
10/10/17 TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
10/10/17 TS. Vũ Bích Ngọc- ngocvu@sci.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mo_hinh_dong_vat_trong_nghien_cuu_benh_ve_khop.pdf