GDTM bằng nghệ thuật thường nhẹ nhàng hấp dẫn, vui tươi
vì nghệ thuật đem lại cho con người những cảm giác thoả mãn và
khoái cảm thẩm mĩ. (Khác với các hình thức giáo dục khác). Đến
với nghệ thuật con người được đi xem diễn trò. Nghệ thuật không
như ông thầy, không thuyết giáo mà như người đồng hành đối
thoại với người tiếp nhận. Theo Môlie, với nghệ thuật kịch, "qui
tắc lớn nhất của mọi qui tắc là mua vui cho khán giả". Còn theo
Corneile "Mục đích của nhà thơ là làm cho người ta vui thích theo
luật lệ của nghệ thuật". Vì vậy giáo dục bằng nghệ thuật mang tính tự giác cao.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mĩ học đại cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cuộc sống, t− t−ởng và cảm xúc.
3- HTNT và ký hiệu
a- Hình t−ợng nghệ thuật cũng là một loại ký hiệu :
- Một sự vật một hiện t−ợng khi đ−ợc tiếp nhận một cách
cảm tính và để chỉ hay thay thế một hiện t−ợng khác ngoài nó,
một cách cố định, thì đ−ợc coi là ký hiệu (ngôn ngữ, đèn giao
thông xanh đỏ...). Đó là ph−ơng tiện để thông tin, để gìn giữ và
truyền đạt kinh nghiệm xã hội của con ng−ời.
- Hình t−ợng nghệ thuật cũng th−ờng không có giá trị
biểu hiện tự thân mà nhằm thông tin những ý nghĩa, những giá trị
thẩm mỹ, nhân sinh ngoài nó. Hình t−ợng nghệ thuật đ−ợc nhận
biết một cách cảm tính thông qua các ph−ơng tiện biểu hiện nh−
ngôn ngữ, âm thanh, đ−ờng nét màu sắc và bằng các chi tiết tạo
hình, biểu hiện. Hình t−ợng là một loại kí hiệu.
b- Tuy nhiên ký hiệu và hình t−ợng có nhiều điểm khác nhau.
- Đặc tr−ơng của ký hiệu là thay thế cái khác còn đặc tr−ng
của hình t−ợng vừa là một tồn tại khác vừa là phản ánh, là khái
quát hiện thực.
- Ký hiệu là ph−ơng tiện giao tiếp thông th−ờng còn hình
t−ợng nghệ thuật là ph−ơng tiện trong giao tiếp thẩm mỹ, là ký
hiệu thẩm mỹ: Hình t−ợng vừa tái hiện một hiện t−ợng thực tại, vừa
mã hoá một nội dung t− t−ởng, cảm xúc thẩm mỹ. Ví dụ, trong hai
câu thơ trong bài Nhớ rừng của Thế Lữ sau đây:
Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối
PDF by 64
Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan ?
hình ảnh đêm vàng bên bờ suối, uống ánh trăng tan (chứ không
phải uống n−ớc suối) gợi một khung cảnh núi rừng hoang sơ, thơ
mộng (hiện thực), đồng thời vừa truyền tải một không khí tự do,
một cảm giác sảng khoái của một chủ nhân ông (cảm xúc).
- Tính chất của ký hiệu là ổn định, qui −ớc, sáo mòn; còn hình
t−ợng là sáng tạo: chỉ ra cái mới, phát hiện cấi mới mang tính nghệ
sĩ. Hình t−ợng luôn có xu h−ớng cắt nghĩa lại các ký hiệu của
mình và sáng tạo ra những ký hiệu mới, tạo ra mối quan hệ giữa
cái lặp lại và cái không lặp lại (Nguyễn Du lặp lại thơ Thôi Hiệu
một cách sáng tạo)
- Hình t−ợng là một ký hiệu phi ngôn ngữ. Nghĩa của ký hiệu
là do ng−ời đặt qui −ớc còn nghĩa của hình t−ợng là do võ đoán, sự
chính xác chỉ có tính chất −ớc lệ.
- Trong văn học, bản thân ngôn từ, chất liệu xây dựng hình
t−ợng vốn có nghĩa đ−ợc xác định, nh−ng không phải xác định
hoàn toàn. (theo F.D.Saussure: ngôn ngữ là một hệ thống ký hiệu
mà mối quan hệ giữa nó với cái đ−ợc biểu đạt luôn luôn là quan hệ
có tính chất võ đoán).
- Hình t−ợng “Khi biểu đạt t− t−ởng, tình cảm nó có tính
khuynh h−ớng xác định, nh−ng lại có tính mơ hồ, không cần xác
định về l−ợng đối với tính khuynh h−ớng đó, Mối quan hệ giữa
hình t−ợng và ý nghĩa mà nó biểu đạt cũng không xác định và chặt
chẽ,. Hình t−ợng chỉ có tính ám thị và khêu gợi. Do đó so với ngôn
ngữ khái niệm nó vừa mơ hồ vừa rộng rãi lại vừa hàm xúc nhiều
hơn. Xét về mặt tính chuẩn xác và tính lô gích thì có mất mát”34.
- “Nh−ng xét về tác dụng biểu đạt cảm nhận của con ng−ời
thì lại là một ph−ơng thức rất có hiệu quả.()” những gợi ý phi
34 Trần Đình Sử, Sđd, tr 86
PDF by 65
ngôn ngữ vô ý hé lộ ra còn thú vị hơn nhiều so với điều ng−ời ta cố
ý cung cấp. Các thông tin nhận đ−ợc bằng thông tin phi ngôn ngữ
phần nhiều là những thông tin về những điều sâu kín của nội tâm,
những điều muốn giấu mà không đ−ợc. Nh− thế hình t−ợng thông
tin qua con đ−ờng cảm giác. Nó có thể kích thích năng lực cảm
quan của con ng−ời, thậm chí có thể kích thích vào những miền vô
thức, huy động đến các kinh nghiệm sống chỉ l−u giữ trong miền
cảm giác, tình cảm, t−ởng t−ợng và liên t−ởng của con ng−ời.
Những kinh nghiệm sống cảm tính tinh vi, tế nhị, sinh động, cụ thể
của con ng−ời, nói chung, các khái niệm trừu t−ợng không bao giờ
có thể đánh thức đ−ợc”35.
Tóm lại: Qui trọn bản chất của nghệ thuật vào ký hiệu là hạ
thấp vai trò nhận thức, sáng tạo, và hiệu quả tác động của nó.
4- HTNT là một quan hệ xã hội thẩm mỹ
Đặc tr−ng của hình t−ợng nghệ thuật không giản đơn chỉ là sự
thống nhất giữa cái cá biệt, cụ thể, cảm tính và cái chung, mà ở
chỉnh thể các quan hệ xã hội – thẩm mỹ (hạt nhân cấu trúc của tác
phẩm) đ−ợc thể hiện:
a- Quan hệ giữa thế giới nghệ thuật với hiện tại mà nó phản ánh
b- Quan hệ của tác giả đối với cuộc sống trong tác phẩm
c- Quan hệ giữa tác giả và ng−ời đọc
d- Quan hệ giữa hình t−ợng với ngôn ngữ của một nền văn hoá
e- Quan hệ của các yếu tố của bức tranh đời sống
5- Tính nghệ thuật của hình t−ợng.
a- Nhờ sự thống nhất của cái cụ thể, cá biệt, cảm tính với cái
khái quát, HTNT đã phản ánh đời sống một cách sinh động tự
nhiên, nh− bản thân đời sống đang dạng và biến hoá không ngừng,
vừa có sức khái quát qui luật của nó.
35 Trần Đình Sử, Sđd, tr 86
PDF by 66
b- Sự thông nhất cao độ giữa tình cảm và lý trí, khiến cho
HTNT có sức truyền cảm mạnh mẽ, khơi gợi cảm xúc, sức bồi
d−ỡng, thức tỉnh t− t−ởng lớn lao, lôi cuốn con ng−ời tham gia vào
đời sống xã hội.
c- Sự thống nhất cao độ giữa cái chủ quan và cái khách quan
cho nên HTNT có khả năng giúp cho con ng−ời vừa đ−ợc th−ởng
thức bức tranh hiện thực, vừa đ−ợc lắng nghe tiếng nói của tâm
hồn, đ−ợc truyền đạt một cái nhìn với cuộc đời, cũng nh− sự suy
ngẫm đàng sau bức tranh ấy.
d- HTNT có sự thống nhất hoàn mỹ giữa nội dung và hình
thức, là hiên thân sinh động của nghệ thuật, bởi vậy tạo đ−ợc khoái
cảm thẩm mĩ và sự hấp dẫn đặc biệt.
V- Nghệ thuật, hình thái biểu hiện cao nhất của quan hệ
thẩm mĩ.
1- Nghệ thuật có vai trò chủ yếu trong việc sáng tạo ra cái đẹp
- Trong hoạt động sản xuất nói chung, kỉ thuật có thể
chế tạo ra những sản phẩm có công năng cao, và với sự góp sức
của nghệ thuật, con ng−ời mới có những sản phẩm đẹp, tinh xảo,
khéo léo.
- Chỉ có các ngành nghệ thuật mới có thể sản xuất ra cái
đẹp đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của con ng−ời. ở đây có những nhà
sản xuất đạt chuyên môn cao - các nghệ sĩ. Nhà thơ, nhà văn sáng
tác văn ch−ơng, nhà điêu khắc tạc t−ợng, hoạ sĩ vẽ tranh, nhạc sĩ
sáng tác các bản nhạc, Chỉ ở đây, mới đảm bảo có những sản
phẩm thẩm mĩ đ−ợc thẩm định, đáng tin cậy, phù hợp với đòi hỏi
của công chúng.
PDF by 67
- Những biểu t−ợng của cái đẹp, có sức sống muôn đời
của nhân loại, phần lớn là các tác phẩm do các ngành nghệ thuật
sáng tạo ra.
- Cái đẹp của của nghệ thuật là cái đẹp của thiên nhiên
thứ hai, cái đẹp đ−ợc biểu hiện d−ới dạng hình t−ợng.
2- Cái đẹp trong nghệ thuật đạt mức độ toàn bích.
a- Sự sâu sắc, phong phú trong nội dung:
- Vẻ đẹp của sự chân thực.
- Vẻ đẹp của trí tuệ, t− t−ởng.
- Vẻ đẹp của tâm hồn, tình cảm
b- Sự hoàn thiện về hình thức:
- Tinh tế trong đ−ờng nét, màu sắc, âm thanh, ngôn từ,...
- Tinh sảo trong chi tiết
- Khéo léo trong bố cục, kết cấu
3- Nghệ thuật có ý nghĩa rất lớn đối với đời sống xã hội:
a- Thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ
b- Có ý nghĩa giáo dục thẩm mĩ (nhận thức, năng lực)
c- Đảm bảo h−ớng phát triển xã hội theo qui luật của cái đẹp
Những vấn đề cần Suy nghĩ Thảo luận
(Liên quan đến kiểm tra - đánh giá)
KT- ĐG th−ờng xuyên
1- Nêu những cách hiểu về hai khái niệm: thẩm mĩ và nghệ thuật.
2- Nêu vắn tắt đối t−ợng của nghệ thuật.
3- Nêu vắn tắt nội dung của nghệ thuật.
4- Trình bày những phẩm chất của tình cảm xã hội thẩm mĩ.
5- Tại sao nói hình t−ợng nghệ thuật là một khách thể tinh thần?
6- Trình bày tính tạo hình và tính biểu hiện của hình t−ợng nghệ
thuật.
PDF by 68
7- So sánh hình t−ợng nghệ thuật và kí hiệu.
8- Tại sao nói hình h−ợng nghệ thuật là một chỉnh thể thống nhất?
KT- ĐG giữa kì
1- So sánh con ng−ời trong nghệ thuật với con ng−ời trong y học,
con ng−ời trong chính trị.
2- Phân tích một vài ví dụ cụ thể để cho thấy nghệ thuật chỉ thể
hiện và l−u giữ những tình cảm xã hội thẩm mĩ.
3- Phân biệt tình cảm bản năng và tình cảm xã hội thẩm mĩ.
4- Tại sao nói nghệ thuật là hình thái biểu hiện cao nhất của quan
hệ thẩm mĩ?
5- So sánh cái thẩm mĩ ngoài cuộc sống và cái thẩm mĩ trong nghệ
thuật?
6- Quan sát một bức t−ợng (ví dụ t−ợng đài Lê Lợi ở TP Thanh
Hóa) hoặc một bức tranh nghệ thuật, chỉ ra tính tạo hình và tính
biểu hiện của hình t−ợng nghệ thuật.
KT- ĐG cuối kì
1- So sánh cây cầu trong hiện thực và hình ảnh cây cầu kiều và
cầu dải yếm trong ca dao, từ đó chỉ ra đối t−ợng của nghệ thuật.
2- Quan sát bức tranh Hứng dừa (tranh dân gian), từ đó phân tích
nội dung của nghệ thuật.
3- GS. Trần Đình Sử nhận xét về hình t−ợng nghệ thuật: "Xét về
tính chuẩn xác và tính logic thì nó mất mát, nh−ng xét về tác dụng
biểu đạt cảm nhận thì lại là ph−ơng thức biểu đạt rất có hiệu quả".
ý kiến của anh (chi) nh− thế nào?
4- Cho biết ý kiến của bạn về câu nói của của C. Mác: " Nếu anh
muốn th−ởng thức nghệ thuật thì tr−ớc hết anh phải đ−ợc giáo dục
về nghệ thuật"
PDF by 69
Ch−ơng VI
Các lọại hình nghệ thuật
Mục tiêu:
- Hiểu đ−ợc −u điểm và hạn chế của các quan điểm về loại hình
nghệ thuật
- Nắm đ−ợc cơ sở phân loại và đặc tr−ng các loại hình nghệ thuật
Những nội dung chính
I- Những quan điểm khác nhau về loại hình nghệ thuật.
Sự phân chia các loại hình nghệ thuật đ−ợc dựa trên các
ph−ơng diện: nguyên nhân, đặc tr−ng, nguyên tắc phân loại, tác
động lẫn nhau của chúng. Mỗi t− t−ởng mĩ học đều có những kiến
giải riêng của mình:
1- Mĩ học duy tâm: Xác định phân chia các loại hình nghệ
thuật từ những nguyên nhân chủ quan: thế giới "tinh thần tuyệt
đối", thế giới nội tâm của nghệ sĩ, mục đích đa dạng trong hoạt
động của chủ thể. Từ đó hay đối lập các loại hình nghệ thuật.
a - Thời cổ đại, Platon (427 -347 TCN), xuất phát từ
quan niệm: thế giới mà con ng−ời nhìn thấy chỉ phản ánh đ−ợc
một cách mù mờ cái thế giới bản chất, "thế giới của ý niệm",
không nhìn thấy- xứ sở của chân lí vĩnh hằng, bất hủ. Và nếu nghệ
thuật phản ánh thực tế, sẽ không thoát khỏi sự ràng buộc khắt khe
của thế giới thực tại, trần tục, tạm bợ, không đến gần đ−ợc thế giới
bản chất. Cho nên theo ông thiên chức của nghệ thuật là biểu hiện
những điều huyền bí siêu nhiên - "thế giới của ý niệm".
PDF by 70
- Ông chỉ đánh giá cao các loại hình nghệ thuật xích lại gần,
tạo ra khả năng nhận thức "thế giới ý niệm". Cho nên âm nhạc,
múa, kiến trúc đ−ợc đề lên rất cao vì chúng "gián cách" hiện thực.
- Ông cho rằng nghệ thuật tả thực, càng gần với thế giới vật
thể, đồ vật bao nhiêu càng ít giá trị thậm chí còn tội lỗi. Platon tẩy
chay nghệ thuật tạo hình (hội hoạ, điêu khắc,) coi nhẹ thơ văn,
không tin vào sân khấu, kịch, vì chúng tuân theo nguyên tắc phản
ánh hiện thực.
b- Mĩ học trung cổ đánh giá cao âm nhạc và kiến trúc, coi
chúng là những loại hình nghệ thuật có khả năng thể hiện đầy đủ
nhất ý niệm cao cả, linh thiêng. Điều này giải thích tại sao đền,
chùa, nhà thờ và cạnh đó là các sinh hoạt tôn giáo triệt để vận
dụng âm nhạc và kiến trúc.
c- Thế kỉ XVIII, tiêu biểu cho triết học và mĩ học duy tâm thời
kì này là Kant (1724 - 1804).
- Theo ông một nghệ thuật đ−ợc coi là mẫu mực khi nội dung
cuộc sống trong đó đ−ợc trình bày hết sức khái quát, trừu t−ợng và
hình thức thoát khỏi nội dung.
- Kant phân ra hai loại nghệ thuật: th−ợng đẳng và hạ đẳng:
Nghệ thuật th−ợng đẳng chủ yếu mang tính hình thức, đ−a lại
những khoái cảm thuần tuý thẩm mĩ. Âm nhạc và những đ−ờng
l−ợn hình trang trí, và sau đó là thơ ca (thể hiện t− t−ởng, d−a lại tự
do cho t− t−ởng), theo Kant thuộc loại này.
d- Hegel (1770 -1831), nhà triết học vĩ đại, ng−ời Đức.
- Theo ông bản thể của thế giới là "quan niệm tuyệt đối" ("ý niệm
tuyệt đối" - cái có tr−ớc tự nhiên và loài ng−ời, mà giai đoạn phát
triển đỉnh cao là "tinh thần tuyệt đối" khi mà nó bắt đầu hoạt động
trong t− duy của con ng−ời. Và " quan niệm tuyệt đối" có ba hình
PDF by 71
thức biểu hiện: nghệ thuật (bằng hình t−ợng), tôn giáo (bằng biểu
t−ợng) và triết học (bằng khái niệm).
- Nghệ thuật phát triển theo t−ơng quan giữa ý niệm và cái vỏ
ngoài của ý niệm, gồm ba giai đoạn:
* Giai đoạn 1: nghệ thuật t−ợng tr−ng, vỏ bề ngoài lấn át
ý niệm, (giai đoạn nghệ thuật ph−ơng Đông). Tiêu biểu là kiến trúc
(Hegel coi là kiến trúc là sự bắt đầu của nghệ thuật). Tháp Babel
và Baal t−ợng tr−ng cho mối liên hệ xã hội. Đền thờ Ai cập t−ơng
tr−ng cho cái linh thiêng. Cột tháp t−ợng tr−ng cho sức mạnh tự
nhiên. Kim tự tháp t−ợng tr−ng cho cá tính tinh thần,
* Giai đoạn 2: Nghệ thuật cổ điển, "sự biểu hiện trong
suốt", vỏ bề ngoài và ý niệm kết hợp hài hoà với nhau. Tiêu biểu là
nghệ thuật điêu khắc.
* Giai đoạn 3: Nghệ thuật lãng mạn, ý niệm v−ợt khỏi
cái vỏ bề ngoài, tinh thần thoát khỏi vật chất. Tiêu biểu cho giai
đoạn này là các loại hình nghệ thuật: hội hoạ, âm nhạc, thơ ca.
- Nh− vậy, theo Hegel, nghệ thuật luôn vận động theo h−ớng
đi lên, và các loại hình nghệ thuật chính là dấu hiệu của sự phát
triển đó, loại sau v−ợt qua loại tr−ớc:
Kiến trúc điêu kh ắc hội họa âm nhạc thơ ca
Hegel coi thơ ca là "thứ nghệ thuật thật sự của tinh thần, biểu
hiện tinh thần nh− tinh thần thực sự"36. Thơ ca chấm dứt sự phát
triển của nghệ thuật.
- Xuất phát từ t− t−ởng đẳng cấp, Hegel đối lập một cách cực
đoan giữa các loại hình nghệ thuật. Theo ông loại hình bị yếu tố
vật chất cầm tù là hạ đẳng, loại hình mang tinh thần nổi trội, yếu
tố tinh thần thắng yếu tố vật chất (nh− thơ ca) là th−ợng đẳng.
36 G.W.F. Hegel, Mĩ học, NXB Khoa học xã hôi, 1996, tr.126
PDF by 72
2- Mĩ học duy vật: Giải thích sự phân chia loại hình nghệ
thuật chủ yếu từ những nguyên nhân khách quan: đặc điểm, nhu
cầu của hiện thực, phạm vi của đối t−ợng phản ánh / đặc thù của
ph−ơng thức chiếm lĩnh hiện thực / nét riêng cảm nhận của các
giác quan / sự phong phú, độc đáo của chất liệu tạo hình; đồng thời
coi các loại hình nghệ thuật không đối lập và bổ xung cho nhau.
Sau đây là một số cách phân loại:
a- Dựa vào chất liệu tạo hình:
- Nghệ thuật âm thanh: âm nhạc
- Nghệ thuật màu sắc, đ−ờng nét,: hội hoạ,
- Nghệ thuật hình khối: điêu khắc
- Nghệ thuật ngôn từ: văn ch−ơng
b- Dựa vào cơ quan cảm nhận của con ng−ời:
- Nghệ thuật thị giác: tiêu biểu là hội hoạ, điêu khắc
- Nghệ thuật thính giác: âm nhạc
c - Dựa vào đặc điểm cách thức biểu hiện, tính chất:
- Nghệ thuật tạo hình: hội hoạ, điêu khắc...
- Nghệ thuật biểu diễn: âm nhạc, vũ đạo...
- Nghệ thuật nói, viết (ngôn từ): văn học
- Nghệ thuật ứng dụng: kiến trúc, mĩ thuật công nghiệp,
nghệ thuật trang trí
d- Dựa vào phạm vi hiện thực, đặc điểm của đối t−ợng phản ánh:
- Phản ánh âm thanh: âm nhạc
- Phản ánh hình ảnh: hội hoạ, điêu khắc,
- Phản ánh lời nói: văn ch−ơng
- Phản ánh ng−ời xấu: hài kịch
- Phản ánh ng−ời tốt: bi kịch
e- Do nhu cầu của đời sống:
- Kiến trúc đáp ứng nhu cầu nhà cửa
PDF by 73
- Hội hoạ, điêu khắc đáp ứng nhu cầu trang trí
- Âm nhạc đáp ứng nhu cầu lễ nghi, sinh hoạt tập thể, giải trí
g- Nghệ thuật tổng hợp: Sử dụng tổng hợp chất liệu và
ph−ơng thức biểu hiện, tiếp nhận bằng nhiều cơ quan cảm giác
(Sân khấu, điện ảnh...).
Văn học có thể coi là loại nghệ thuật tổng hợp gián tiếp.
Nhận xét:- Phân loại nghệ thuật trên cơ sở tiêu chí chất liệu có
nhiều −u điểm: phân định đ−ợc t−ơng đối rõ, không trùng lặp các
ngành nghệ thuật.
- Mọi sự phân loại đều có tính chất t−ơng đối, trung gian và các
loại hình nghệ thuật đều bổ xung cho nhau và không loại trừ nhau.
Các cách nói: thi trung h−u hoạ, thi trung hữu nhạc,là nh− vậy.
II- Một số loại hình nghệ thuật cơ bản.
1- Kiến trúc: - Khái niệm kién trúc có những cách hiểu:
"Xây dựng các công trình, th−ờng là nhà cửa, theo những kiểu mẫu
mang tính chất nghệ thuật", "Nghệ thuật thiết kế, trang trí nhà cửa"
37. Nghĩa nói ở đây là nghệ thuật kiến trúc, một loại hình nghệ
thuật thuộc nhóm nghệ thuật ứng dụng.
- Mục đích: Phục vụ cho nhu cầu thiếu yếu của con ng−ời
(nhà của, các công trình xây dựng nói chung)
- Các công trình kiến trúc nổi tiếng: Trong bảy kì quan thế
giới cổ đại, và bảy kì quan hiện đại (vừa đ−ợc thế giới bầu chọn
tháng 7.2007), có rất nhiều kì quan có sự đóng góp lớn của nghệ
thuật kiến trúc.
2- Điêu khắc: Thuộc nhóm nghệ thuật tạo hình
- Chất liệu tạo hình: mảng khối của các vật có sẵn trong tự
nhiên, hoặc vật liệu nhân tạo. Không gian thể hiện là ba chiều.
37 Viện ngôn ngữ, Hoàng Phê (chủ biên), Từ điển tiếng Việt, NXB khoa khọc xã hôi, Trung tâm từ điển học, H. 1994, tr.
505.
PDF by 74
- Sản phẩm của nghệ thuật điêu khắc chủ yếu là t−ợng. theo
các ph−ơng diện khác nhau có thể có các cách chia:
+ Dựa vào hình dáng, có thể chia thành hai loại t−ợng: T−ợng
tròn (t−ợng toàn khối), t−ợng đắp nổi: lên mặt phẳng (phù điêu).
+ Dựa chức năng qui mô: T−ợng đài, t−ợng chân dung, t−ợng
trang trí.
- T−ợng đài th−ờng thể hiện:
+ Các nhân vật lỗi lạc, vĩ đại, mang tầm vóc lịch sử nh− danh
nhân, anh hùng, thần thánh. Ví dụ: t−ợng Bác Hồ, t−ợng Lê-nin,
t−ợng các bà mẹ Việt Nam anh hùng, t−ợng đức Phật, đức Chúa,
+ Vị trí đặt: nơi có độ cao, rộng, nhiều ng−ời cùng thấy
+ Mục đích: tôn vinh công đức, chiến tích của các nhân vật
để giáo dục cộng đồng.
+ Đặc điểm nghệ thuật: phải thể hiện và hấp dẫn con ng−ời
bằng chính cái cao cả vĩ đại của họ.
- T−ợng chân dung: đối t−ợng thể hiện cũng nh− t−ợng đài,
khác là tầm vóc th−ờng nhỏ hơn, với mục đích tôn thờ, ng−ỡng mộ
- T−ợng trang trí có mục đích tạo nên sự đẹp đẽ sang trọng,
ấm cúng cho không gian sống của con ng−ời. Thông th−ờng ng−ời
ta đặt trong nhà phù hợp với thị hiếu thẩm mĩ của chủ nhân.
- Những tác phẩm điêu khắc nổi tiếng thế giới: (SV tìm hiểu)
3- Hội hoạ: thuộc nhóm nghệ thuật tạo hình
- Chất liệu tạo hình: màu sắc, đ−ờng nét.
- Không gian thể hiện: mặt phẳng.
- Hội hoạ có mặt từ rất sớm và có vai trò rất lớn trong lịch sử
loài ng−ời.
- Thế giới có nhiều hoạ sĩ với các tác phẩm vĩ đại (SV tìm hiểu)
4- âm nhạc: Thuộc nhóm nghệ thuật biểu diễn
PDF by 75
- Dùng âm thanh làm chất liệu phản ánh và biểu hiện cuộc
sống. Âm nhạc vận dụng 2 yếu tố cơ bản của âm thanh: cao độ,
tr−ờng độ (đ−ợc biểu hiện thành âm sắc, âm điệu, giai điệu, nhịp
điệu,)
- Ưu thế của âm nhạc: tác động trực tiếp vào giác quan nhạy
cảm nhất của con ng−ời là thính giác, cho nên khả năng tác động
rất lớn, đặc biệt là lôi cuốn tình cảm và hành động của cộng đồng.
Không phải ngẫu nhiên mà âm nhạc có mặt ở hầu hết các hoạt
động của con ng−ời.
- Dựa vào các yếu tố khác nhau, có nhiều cách phân loại âm
nhạc khác nhau: + Nơi phát âm thanh: Âm thanh giọng hát
con ng−ời: thanh nhạc; âm thanh của nhạc cụ: khí nhạc
+ Nơi biểu diễn: nhạc đồng quê, nhạc thính phòng, nhạc
cung đình
+ Ng−ời sáng tác: nhạc dân gian, nhạc bác học
+ Sắc thái: Nhạc xanh, nhạc đỏ, nhạc vàng
- Tác tác giả và các tác phẩm âm nhạc nổi tiếng thế giới (SV
tìm hiểu)
5 - Múa: Thuộc nhóm nghệ thuật biểu diễn.
- Lấy hình thể, động tác của con ng−ời làm chất liệu tạo hình.
- Đặc thù của múa là tính chất −ớc lệ t−ợng tr−ng rất cao.
- Những tác phẩm múa và những nghệ sĩ múa nổi tiếng (SV tự
tìm hiểu)
Ví dụ: vũ Balê, phần múa trong vở Hồ thiên nga của
Traicôpxki, múa lân,
6 - Văn học: nghệ thuật lấy ngôn từ làm chất liệu tạo hình
nên còn gọi là nghệ thuật ngôn từ. Do ngôn từ là loại chất liệu có
tính "phi vật thể" nên, so với các loại hình nghệ thuật nêu trên,
hình t−ợng văn học có những hạn chế và thế mạnh sau đây:
PDF by 76
- Hạn chế: + Hình t−ợng văn học tác động đến t− t−ởng tâm
hồn con ng−ời một cách gián tiếp, cần phải có những cơ chế, khả
năng liên t−ởng t−ởng t−ợng con ng−ời mới tiếp nhận đ−ợc hình
t−ợng văn học.
+ Chính vì thế, về nhiều mặt, văn học khó sánh
đ−ợc với âm nhạc, hội hoạ, nhất là hiện nay các ph−ơng tiện kĩ
thuật nghe nhìn phát triển nh− vũ bão.
- Ưu thế: Không phải ngẫu nhiên mà ng−ời ta luôn gọi một
cái tên kép văn học nghệ thuật, với ngầm ý: văn học có thể sánh
ngang với tất cả các môn nghệ thuật còn lại. Hegel, nhà triết học,
nhà mĩ học vĩ đại ng−ời Đức coi thơ ca là giai đoạn phát triển tột
cùng của nghệ thuật. Có thể kể một số −u thế, khả năng của văn
học nh− sau: + Tái hiện đ−ợc đ−ợc những hình t−ợng thuộc vị
giác, xúc giác, khứu giác.
+ Mô tả đ−ợc những cái mơ hồ vô hình.
+ Lồng các sự vật, hiện t−ợng có khi rất xa nhau lại
với nhau tạo nên giá trị cho nhau.
+ Trực tiếp phản ánh ngôn từ, diễn biến của t−
t−ởng tình cảm, khắc hoạ chân dung t− t−ởng của con ng−ời.
+ Thể hiện thế giới trong cả hai chiều không gian
và thời gian; biểu hiện đ−ợc thời gian, không gian trong quan niệm
của con ng−ời.
7 - Nghệ thuật tổng hợp: điện ảnh, sân khấu
- Sử dựng tổng hợp các loại hình nghệ thuật nêu trên.
- Khả năng thể hiện của điện ảnh rộng hơn sân khấu ở không
gian, số l−ợng nhân vật, mức độ phổ biến. Sân khấu hơn điện ảnh ở
khả năng phản ánh cô động, tập trung các sự kiện đời sống cũng
nh− tâm hồn tình cảm của con ng−ời.
PDF by 77
Tóm lại: sự phân chia các loại hình nghệ thuật nh− trên chỉ có
tính chất t−ơng đối. Các loại hình ấy không đối lập loại trừ nhau,
trong thực tế chúng luôn có xu h−ớng kết hợp, vận dụng −u thế của
nhau để tăng hiệu quả diễn đạt.
Những vấn đề cần Suy nghĩ Thảo luận
(Liên quan đến kiểm tra - đánh giá)
KT- ĐG th−ờng xuyên
1- Chỉ ra sự khác nhau của quan điểm duy tâm và quan điểm duy
vật về loại hình nghệ thuật.
2- Trình bày những hiểu biết của bạn về kiến trúc.
3- Trình bày những hiểu biết của bạn về điêu khắc.
4- Trình bày những hiểu biết của bạn về hội họa.
5- Trình bày những hiểu biết của bạn về âm nhạc.
6- Trình bày những hiểu biết của bạn về nghệ thuật múa.
7- Trình bày những hiểu biết của bạn về văn học.
8- Trình bày những hiểu biết của bạn về nghệ thuật điện ảnh và
sân khấu.
KT- ĐG giữa kì
1- Vai trò của kiến trúc trong đời sống.
2- Phân tích tác dụng của t−ợng đài.
3- Phân tích −u thế của hội họa.
4- Vai trò của âm nhạc trong đời sống.
5- Phân tích −u thế của văn học.
6- Nêu và phân tích đặc tr−ng của nghệ thuật sân khấu và điện
ảnh.
KT- ĐG cuối kì
1- Anh (chị) hãy khảo sát và nhận xét về thị thiếu thẩm mĩ của sinh
viên hiện nay về hội họa.
2- Phân tích vẻ đẹp của một pho t−ợng hoậc một bức tranh mà anh
(chị) đã biết.
3-- Phân tích vẻ đẹp của một bản nhạc, hoặc một điệu múa hoặc
một vở kịch mà anh (chị) đ−ợc biết.
4- Chỉ ra mặt hạn chế và −u thế của văn học so với các loại hình
nghệ thuật khác.
PDF by 78
Ch−ơng VII
Nghệ sĩ
Mục tiêu:
- Nắm đ−ợc những biểu hiện của t− chất nghệ sĩ
- Hiểu đ−ợc những yếu tố để trau dồi t− chất nghệ sĩ
Những nội dung chính
I- Biểu hiện của t− chất nghệ sĩ (NS)38:
1- Năng lực quan sát và trí nhớ:
a- Năng lực hàng đầu của NS là tài quan sát :
a1- NS quan sát để có vốn sống cần thiết.
- Quan sát là năng lực nhìn thấy và nắm bắt đ−ợc những biểu
hiện đặc tr−ng của đời sống, biết phát hiện những điều mới lạ sâu
sắc trong những hiện t−ợng rất thông th−ờng. Quan sát bên ngoài,
h−ớng ra thế giới. Quan sát bên trong, h−ớng vào nội tâm của con
ng−ời
- Trí t−ởng t−ợng của con ng−ời có phong phú đến mấy cũng
không đa dạng bằng chính bản thân cuộc sống. Chí có quan sát kỹ
l−ỡng, kiên trì nhà văn mới phát hiện đ−ợc ý nghĩa sâu xa trong
từng chi tiết cũng nh− những diẽn biến da dạng thế giới. Các nhà
văn lớn th−ờng không bỏ cơ hội nào có thể quan sát đ−ợc những
ngóc ngách cuộc sống.
Văn hào Gớt khuyên mọi ng−ời hãy "thọc tay vào tận đáy, lòng
sâu của cuộc sống con ng−ời", ở đó th−ờng tóm đ−ợc nhiều điều
thú vị.
38 Những trích dẫn ở phần này lấy theo Ph−ơng Lựu, Sđd, tr. 232 - 236
PDF by 79
Đốpgiencô nói chí lý rằng : Hai ng−ời cùng nhìn xuống, một
ng−ời chỉ nhìn thấy vũng n−ớc, còn ng−ời ng−ời kia lại nhìn thấy
những vì sao".
a2 - NS phải có vốn kiên thức sâu rộng : văn hoá, nghệ thuật,
triết học, lịch sử, kinh tế, xã hội, con ng−ời...đ−ợc tích luỹ nhờ
giáo dục, nguồn văn hoá dân gian, tự học trong sách vở, tài
liệu..L−u hiệp nói:"Kiến văn rộng là l−ơng thực giải cứu sự nghèo
nàn". Đỗ Phủ có câu thơ: " Đọc sách phá muôn quyển, hạ bút nh−
có thần"
a3 - Vốn sống sâu rộng còn là kết quả của công cuộc dấn thân
tích cực vào đời sống của NS. Những NS tài năng th−ờng là những
ng−ời đi nhiều nơi, biết nhiều chuyện, tham gia vào nhiều hoạt
động đời sống, có khi đ−ợc đứng ở vị trí tiên phong trong những
trận giông tố của xã hội. " Công phu của thơ chính là ở ngoài đời"
(Lục Du). Nguyễn Công Hoan tâm niệm: "Tr−ớc hết là phải sống,
đừng có cậy thiên tài. Thiên tài chỉ cho ta nghệ thuật, sống mới
cho ta nội dung ".
b- Trí nhớ tốt cũng là một năng lực quan trọng của NS.
- Nói chung những ng−ời thông minh đều có những phẩm
chất này.
- Những nhà khoa học giỏi nhớ những công thức, khái niệm,
con số, còn những nhà văn thì giữ đ−ợc rất lâu những ấn t−ợng,
những cảm xúc, những chi tiết có đ−ợc trong quá trình quan sát có
khi từ tuổi ấu thơ.
- La Quán Trung, Bandắc nhớ rành rọt họ tên lai lịch, hành
động, ngôn ngữ, cử chỉ của mấy nghìn nhân vật trong các tiểu
thuyết của họ.
- Gớt có thể nhắc lại rất rõ nội dung một tác phẩm định viết
dở dang từ hơn ba m−ơi năm tr−ớc.
PDF by 80
2- Năng lực thẩm mỹ, tình cảm và trực giác:
a- Năng lực thẩm mỹ là khả năng phát hiện, cảm thụ những
đối t−ợng thẩm mĩ, nội dung thẩm mỹ, quan hệ thẩm mĩ trong
cuộc sống.
- Ng−ời có cảm giác chai lỳ hay ng−ời có lí trí quá rạch ròi,
đều không thể làm nghệ sĩ.
- NS phải nhạy cảm, tinh tế, họ nhìn thấy rất nhanh những đối
t−ợng thẩm mĩ, và khi chạm vài những đối t−ợng ấy, trái tim họ
rung lên mãnh liệt, với những xúc động tột cùng và chỉ còn biết
lao mình theo tiếng gọi của nghệ thuật. Không phải ngẫu nhiên mà
có những cách nói cực đoan về nghệ sĩ. Chế Lan Viên gọi thi sĩ là
"Ng−ời Mơ, Ng−ời Say, Ng−ời Điên". Phơrớt coi nghệ sĩ là một
con bệnh thần kinh. Hàn Mạc Tử thì đặt tên cho một tập thơ là Thơ
Điên.
b- Phẩm chất rõ nhất ở NS là giàu tình cảm.
- Tình cảm là phản ứng của não ng−ời đối với thế giới khách
quan.
- Tình cảm có ý nghĩa lớn trong cuộc sống của con ng−ời. "Tình
cảm, nhiệt tình là sức mạnh bản chất con ng−ời khi mãnh liệt khát
khao đối t−ợng của mình" (C.Mác ). Theo Lê-nin:" Thiếu tình cảm
của con ng−ời thì không bao giờ và cũng sẽ không có những tìm
tòi của con ng−ời về chân lý".
- Trong khoa học, tình cảm chỉ là yếu tố kích thích khơi nguồn
sáng tạo, còn trong văn học, tình cảm còn nằm ngay ở thành phần
sáng tạo ở nội dung tác phẩm. Tất nhiên, lao động văn học nghệ
thuật cũng rất cần lý trí nh−ng cái không thể thiếu là tình cảm, và
phải là một tình cảm thật mãnh liệt. " Gặp cái gì hay và đáng yêu
thì họ sẽ ôm choàng lấy, nếu gặp điều trái đáng giận thì họ sẽ bác
bỏ...Phải kịch liệt công kích cái sai nh− đã từng nhiệt liệt chủ
PDF by 81
tr−ơng cái đúng. Ôm chặt ng−ời yêu nh− thế nào thì phải nghiến
chặt kẻ thù nh− thế, nh− Ecquyn nghiên chặt ng−ời khổng lồ
ăngtê, anh ta nhất định làm đứt x−ơng gân kẻ thù mới thôi".
- Tình cảm của NS không chỉ là những tình cảm th−ờng mà là
tình cảm đ−ợc ý thức, tình cảm gắn liền với những t− t−ởng lớn
lao. Họ không chỉ khóc, c−ời, nổi giận cho riêng mình mà cái
chính là cho xã hội, cho nhân loại. Bêlinxki nói nghệ sĩ là ng−ời
yêu t− t−ởng. Victo Huygô bảo: thật khờ khạo nếu anh t−ởng tôi
không phải là anh.
c- Trực giác là khả năng nhận ra bản chất của sự vật một
cách tức thời, không cần trải qua quá trình nhận thức theo qui luật
thông th−ờng.
- Trực giác không phải là năng lực của thần thánh mà thực chất
là sự tích luỹ tri thức dồn nén và đột nhiên thăng hoa.
- Trực giác không phải là năng lực của riêng NS.
- Năng lực thẩm mĩ, sự mãnh liệt của tình cảm và khả năng
nhạy bén của trực giác là sự kết hợp không thể thiếu trong t− chất
của nghệ sĩ.
3- Năng lực t−ởng t−ợng và lý giải đời sống.
a- Năng lực t−ởng t−ợng:
- Vai trò của t−ởng t−ợng trong nghệ thuật: Nghệ thuật
không thể thiếu đ−ợc t−ởng t−ợng.
+ Lí do: nghệ thuật là sự sáng tạo bằng h− cấu, bằng
những hình t−ợng mới mẻ
+ Sức sáng tạo, tài năng của nghệ sĩ tr−ớc hết là ở năng
lực t−ởng t−ợng:
T−ởng t−ợng giúp NS nhập thân vào nhân vật. Lênin từng nói
với Gorki: "Tôi không có quyền hình dung ra mình là một thằng
ngốc, nh−ng anh lại hoàn toàn có quyền nh− vậy thì mới miêu tả
PDF by 82
đ−ợc thằng ngốc thực sự". Nhà văn Phơlôbe cảm thấy trong mồm
hình nh− có thạch tín khi mô tả nhân vật Emma tự tử bằng cách
uống thạch tín.
T−ởng t−ợng giúp nghệ sĩ đ−a ra đ−ợc những hình t−ợng độc
đáo, bất ngờ, không lặp lại, có sức khái quát cao. Hình t−ợng con
rùa vàng gúp An D−ơng v−ơng xây thành dựng n−ớc và giữ n−ớc
(truyện Mỵ Châu Trọng Thủy), có sức khái quát cao về trí tuệ của
nhân dân chỉ có thể đ−ợc xây dựng trên cơ sở của sức t−ởng t−ợng.
Màn kịch tả các vị lãnh đạo cao nhất của làng xét xử vụ án hoang
thai của Thị Mầu vừa h− vừa thực, rất bất ngờ và độc đáo cũng
phải nhờ trí t−ởng t−ợng của nghệ sĩ mới có đ−ợc (chèo Quan Âm
Thị Kính).
- Các hoạt động t−ởng t−ợng:
+ Liên kết, tổ hợp : Ví dụ: Từ rất nhiều cuộc đời thực,
Lỗ Tấn đã xây dựng nên một nhân vật A.Q có một không hai.
+ Cải tạo biến đổi: Nhân vật Chí Phèo là nguyên mẫu ở
làng Đại Hoàng, Nam Cao thêm vào mối tình với Thị Nở và sự
kiện Chí giết Bá Kiến và tự sát làn cho câu chuỵen thật dữ dội và
gây ấn t−ợng mạnh mẽ.
+ Bổ sung: Trên cơ sở cốt truyện của Thanh Tâm tài
nhân, Nguyễn Du đã bổ sung rất nhiều để có một Truyện Kiều
mang tầm quốc tế.
b- Năng lực lý giải: năng lực thấu thị (Balzac).
- "ở nhà thơ hay nhà văn có tầm cỡ là nhà t− t−ởng
th−ờng thấy một hiện t−ợng tinh thần phi th−ờng, không thể giải
thích, ngay cả khoa học cũng khó bề làm rõ. Đó chính là năng lực
thấu thị, nó giúp nhà văn trong bất kỳ tình huống nào có thể xãy ra
anh ta đều có thể đoán ra chân t−ớng. Hoặc nói đúng hơn là anh ta
có một sức mạnh khó nói rõ đ−a anh ta đến những nơi cần đến".
PDF by 83
- "Balzac mỗi lần đến một gia đình, đến bên lò s−ởi, qua
những sự việc y hệt nhau, những con ng−ời bình yên vô sự ông đều
phát hiện đ−ợc những tính cách vừa tự nhiên vừa mới lạ, đến nỗi
mọi ng−ời ngạc nhiên, tại sao những câu chuyện quen thuộc đến
thế, chân thực đến thế, mà phải đén Balzac thì mới có
đ−ợc"(Darvin).
4- Năng lực biểu hiện: năng lực tạo ra tác phẩm.
a- Năng lực cấu tứ : cấu tứ là tổ chức bố cục, xây dựng hình
t−ợng nghệ thuật thành một chỉnh thể có ý nghĩa khái quát. Đây là
năng lực phức tạp, đòi hỏi NS có đáp án hay nhất đúng nhất cho
câu hỏi: tác phẩm thể hiện nội dung gì và trong hình thức nh− thế
nào ?
b- Năng lực khắc hoạ hình t−ợng nhân vật : năng lực tạo
hình. Để có năng lực này, NS phải có vốn sống, có ký ức về các
hiện t−ợng đời sống, các biểu t−ợng, quan niệm để xây hình t−ợng;
NS phải có năng lực lựa chọn chi tiết, tổ chức kế cấu, lựa chọn
điểm nhìn, giọng điệu, từ ngữ...
c- Năng lực biểu hiện hình thức đẹp: thành thạo trong việc
sử dụng các ph−ơng tiện tạo hình. "Khả năng thấu hiểu và sử dụng
linh hoạt các ph−ơng thức, ph−ơng tiện nghệ thuật truyền thống,
vận dụng ngôn ngữ, hình ảnh, vần nhịp linh hoạt, có tài thể hiện
mọi sắc thái tinh vi của đời sống và thế giới tâm hồn...".
II- Con đ−ờng trau dồi t− chất nghệ sĩ
1 -Vai trò của năng khiếu bẩm sinh:
- Rất nhiều nghệ sĩ có tài năng biểu hiện rất sớm: 5 tuổi,
Lôpđơ Vêga, Lê Qúi Đôn, Cao Bá Quát đã biết làm thơ; 6 tuổi,
Bôcaxiô biết sáng tác; 7 tuổi, Nhêcraxôp đã ứng tác một bài thơ
châm biếm, Trần Đăng Khoa đã nổi tiếng "thần đồng"; 8 tuổi,
PDF by 84
Puskin đã nghĩ ra một vở hài kịch; 12 tuổi, Nguyễn Trung Ngạn đỗ
thái học sinh; 13 tuổi, Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên,...
- Tài năng có vấn đề di truyền, có nhiều dòng tộc có
truyền thống nghệ sĩ: ở Việt Nam, Ngô gia văn phái mấy đời có
văn nhân; ở Trung Quốc, đời Hán Nguỵ có cha con T− Mã
Đàm,T− Mã Thiên, cha con Tào Tháo, Tào Phi, Tào Thực; đời
Đ−ờng có 2 ông cháu nhà thơ Đỗ Thẩm Ngôn; đời Minh có ba cha
con Tô Tuân, Tô Thức, Tô Triệt; đời Minh có ba anh em nhà họ
Viên: Tông Đạo, Hoằng Đạo, Trung Đạo; ở Pháp có Đuyma cha
và Đuyma con,...
- Tài năng có vấn đề "phong thuỷ": Thuyết "phong thuỷ"
và quan niệm "địa linh nhân kiệt" cũng tìm đ−ợc rất nhièu căn cứ
- Về năng khiếu bẩm sinh có rất nhiều ý kiến.
2- Vai trò của sự rèn luyện toàn diện:
- Tu d−ỡng đạo đức, t− t−ởng
- Trau dồi vốn sống, không ngừng học tập văn hoá.
- Rèn luyện để tinh thông nghề nghiệp
Những vấn đề cần Suy nghĩ Thảo luận
(Liên quan đến kiểm tra - đánh giá)
KT- ĐG th−ờng xuyên
1- Trình bầy những hiểu biết của bạn về năng lực quan sát và trí
nhớ của nghệ sĩ.
.2- Trình bầy những hiểu biết của bạn về năng lực thẩm mĩ, tình
cảm và trực giác của nghệ sĩ.
3- Trình bầy những hiểu biết của bạn về năng lực t−ởng t−ợng và lí
giải đời sống của nghệ sĩ.
4- Trình bầy những hiểu biết của bạn về năng lực biểu hiện của
nghệ sĩ
PDF by 85
KT- ĐG giữa kì
1- Thế nào là t− chất nghệ sĩ?
2- Bàn về con đ−ờng trau dồi t− chất nghệ sĩ?
3- Nêu một vài tấm g−ơng về việc trau dồi t− chất nghệ sĩ mà bạn
biết. Đ−a ra một số ý kiến đánh giá.
KT- ĐG cuối kì
1- Theo Phạm Văn Đồng: hoạt động trong "lĩnh vực văn học nghệ
thuật, mà không có tài có năng khiếu, thì khó khăn lắm. Làm các
nghề khác, không có tài cũng có thể làm đ−ợc... Nếu không có tài
năng gì đặc biệt, thì anh nên đi làm việc khác, chứ làm văn nghệ
khổ lắm". ý kiến của anh (chi) thế nào?
2- Thành công chỉ phụ thuộc 1% vào năng khiếu bẩm sinh, còn
99% là mồ hôi và n−ớc mắt. Cho biết ý kiến của bạn về nhận định
trên. Nêu một vài tấm g−ơng cụ thể mà bạn biết.
PDF by 86
Ch−ơng VIII
Giáo dục thẩm mỹ
Mục tiêu:
- Hiểu đ−ợc bản chất và mục tiêu giáo dục thẩm mĩ.
- Nắm đ−ợc cơ sở và yêu cầu của các hình thức giáo dục thẩm
mĩ.
- B−ớc đầu tập vận dụng một số hình thức giáo dục thẩm mĩ.
Những nội dung chính
I- Mục tiêu, bản chất của giáo dục thẩm mỹ
1. Những quan niệm về giáo dục thẩm mỹ tr−ớc Marx: Vấn
đề giáo dục thẩm mĩ đã đ−ợc loài ng−ời chú ý nghiên cứu từ xa
x−a:
a- Platon (427 - 327 Tr.CN), tiêu biểu cho quan điểm duy
tâm: Nhìn nhận nghệ thuật có khả năng đem lại đem lại sự hứng
thú cho con ng−ời. Tuy nhiên nghệ thuật theo ông nói là nghệ
thuật tôn giáo, dùng để cầu khẩn ca ngợi thần linh, và con ng−ời ở
đây là hạng ng−ời −u tú trong "nhà n−ớc lí t−ởng", những ng−ời có
giáo dục. Platon đòi hỏi " nữ thần nghệ thuật không đ−ợc phép
đem lại sự thích thú cho bất cứ ai mà chỉ đem lại sự thích thú cho
hạng ng−ời −u tú nhất dã từng kinh qua một quá trình giáo dục đến
nơi đến chốn"39.
39 Trích lại của Lê Văn D−ơng, Sđd, tr 213.
PDF by 87
b- Aristotle (384 -322 Tr.CN), tiêu biểu cho quan điểm duy
vật cổ: Về vai trò của giáo dục nói chung và giáo thẩm thẩm mĩ,
khả năng và yêu cầu của nghệ thuật, ông cho rằng:
+ việc rèn luyện cơ thể với giáo dục thẩm mĩ gắn liền với
nhau;
+ cái đẹp phải đóng vai trò quan trọng nhất trong giáo dục;
+ bi kịch có tác dụng "thanh lọc" tình cảm, làm cho tâm hồn
con ng−ời trở nên cao quí;
+"hình t−ợng nghệ thuật phái đẹp bao nhiêu thì đồng thời
cũng phải cao cả và trong sạch về mặt đạo đức bấy nhiêu"40
c- Khổng tử (551 - 479 Tr.CN): nhà triết học, nhà giáo dục vĩ
đại của Trung Quốc, trong đào tạo, rất coi trọng nghệ thuật:
+ Nghệ thuật, đặc biệt là thi và nhạc có chức năng giáo dục
rất cao. Ông là ng−ời đầu tiên chỉ ra vao trò to lớn của thơ ca dân
gian đối với con ng−ời
+ Luôn khuyên học trò phải có tri thức về các loại nghệ thuật
để bồi bổ tinh thần.
+ Bản thân Khổng tử rất say mê âm nhạc. Ông cho rằng khi
th−ởng thức những bản nhạc "đoan chính" con ng−ời gặp đ−ợc cái
"tận thiện, tận mĩ".
d- Thomas Akinas (1225 - 1274), cho rằng: cái đẹp "góp
phần chế ngự các −ớc vọng trần tục và giảm nhẹ những b−ớc
đ−ờng dẫn tới niềm tin"41. Lĩnh vực giáo dục mà ông đề cập là
trong tôn giáo.
e- Schiller (1759 - 1805), nhà khai sáng Đức, cho rằng giáo
dục thẩm mĩ, giáo dục về cái đẹp là ph−ơng diện không thể thay
40 Trích lại của Lê Văn D−ơng, Sđd, tr 214
41 Theo Lê Văn D−ơng, Sđd, tr 215
PDF by 88
thế để hình thành nên nhân cách toàn vẹn hài hoà. Đó là cách duy
nhất dể cứu con ng−ời ra khổi những thảm hoạ xã hội.
g- Thế kỉ XIX, các nhà dân chủ cách mạng Nga:
- Bêlinxki cho rằng cảm xúc thẩm mĩ là đức tính quan
trọng nhất của con ng−ời hoàn mĩ đầy hoà điệu, là cơ sở của đạo
đức, nghệ thuật phải thực hiện vai trò giáo dục thẩm mĩ.
- Tsern−shevski coi giáo dục thẩm mĩ là cuộc đấu tranh
để đến gần t−ơng lai xán lạn.
- Nhà toán học Lobasevski khẳng định việc giáo dục
con ng−ời mới sẽ là vô nghĩa nếu thiếu đi sự thống nhất giữa văn
hoá thẩm mĩ, văn hoá đạo đức, văn hoá trí tuệ.
h- ở Việt Nam: quan niệm coi văn học nghệ thuật nh− là một
hình thức giáo dục đã có từ x−a.
- Vũ Quỳnh và Kiều Phú cho rằng văn ch−ơng trong
Lĩnh Nam chích quái tuy "thần bí", "kì dị" nh−ng có tác dụng
"khuyên điều thiện, trừng điều ác, bỏ giả theo thật đẻ khuyến
khích phong tục"42
- Nguyễn Đình Chiểu, thé kỉ XIX, rất ý thức trong việc
dùng văn ch−ơng nghệ thuật để chiến đấu. ( Chở bao nhiêu đạo
thuyền không khẳm/ Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà).
..
i- Đánh giá chung:
a- Nhìn chung tr−ớc Marx, con ng−ời đã nhìn nhận đ−ợc
giá trị lớn lao của giáo dục thẩm mĩ trong việc giáo dục con ng−ời,
tác động đến sự phát triển của xã hội.
b- Các nhà duy tâm chủ nghĩa tách rời việc giáo dục
thẩm mĩ ra khỏi thực tiễn, vì vậy lí thuyết của họ không thực tế mà
chỉ mang tính chất ý t−ởng triết học.
42 Từ trong di sản, NXB tác phẩm mới, H. 1981, tr 31.
PDF by 89
c- Các nhà duy vật chủ nghĩa, nhìn thấy vai trò quyết
định của hiện thực khách quan, vì vậy đã nhìn thấy sự liên quan
mật thiết giữa vấn đề giáo dục thẩm mĩ với việc thay đổi hoàn cảnh
sống của con ng−ời theo h−ớng nhân đạo hoá.
2. Khái niệm giáo dục thẩm mỹ theo quan niệm của mĩ học
Marx- Lênin:
a- Giáo dục thẩm mĩ là hoạt động có kế hoạch nhằm mục tiêu
cụ thể là hình thành năng lực thẩm mĩ cho con ng−ời.
- Hoạt động có kế hoạch: chủ động, định h−ớng, theo ch−ơng
trình, tuân theo qui luật.
- Hình thành năng lực thẩm mĩ:
+ Thoả mãn nhu cầu thẩm mĩ, giải trí, khơi dậy những
khoái cảm và khả năng cảm nhận nghệ thuật.
+ Hình thành thị hiếu thẩm mĩ, lí t−ởng thẩm mĩ, đánh
thức bản chất nghệ sĩ và cảm hứng sáng tạo của con ng−ời
b- Là một trong những hoạt động sống của con ng−ời, GDTM
dựa trên cơ sở thực tiễn rộng lớn.
- Cuộc sống của con ng−ời xét cho cùng là hoạt động
chiếm lĩnh và đồng hoá thế giới.
- Sự đồng hoá thế giới bằng hoạt động thẩm mĩ luôn là
xu thế −u tiên của con ng−ời.Theo Marx: con ng−ời có khả năng
"chế tạo theo qui luật của cái đẹp"43. M. Gorki cho rằng: "Con
ng−ời về bản tính vốn là nghệ sĩ, ở mọi nơi nó dều cố gắng bằng
cách này hay cách khác đ−a cái đẹp vào cuộc sống của mình"44.
- Trong thực tiễn mọi sản phẩm con ng−ời tạo ra để phục
vụ bản thân mình đều thấy dấu hiệu của cái đẹp.
43 Theo Lê Văn D−ơng, Sđd, tr 221
44 Theo Lê Văn D−ơng, Sđd, tr 220
PDF by 90
c- GDTM có mục tiêu nhân đạo: tạo ra những nhân cách
phát triển toàn diện hài hoà.
+ Nhân cách chính là những t− chất và phẩm chất để con
ng−ời thực sự là con ng−ời, điều kiện đảm bảo cho con ng−ời có
điều kiện sống hoà hợp với cộng đồng, đồng thời khẳng định đ−ợc
sự tồn tại của bản thân.
+ Có thể nêu khái quát 4 phẩm chất cơ bản để hình
thành một nhân cách thực sự toàn diện, đó là: đức, trí, thể, mĩ.
Chất l−ợng sống, khả năng sinh tồn, niềm hạnh phúc thực sự sẽ
không có nếu con ng−ời bị khiếm khuyết những phẩm chất này.
+ GDTM trực tiếp hình thành cho con ng−ời một trong 4
phẩm chất nói trên.
d- GDTM thống nhất, không tách rời với GD đạo đức và bồi
d−ỡng trí tuệ. GD xét cho cùng là đ−a con ng−ời đến đ−ợc với cái
chân, cái thiện, cái mĩ.
- Bồi d−ỡng trí tuệ là giúp cho con ng−ời năng lực nhận ra cái
chân, tức là nhận biết đ−ợc bản chất và không bản chất của thế
giới. Mà trong cái mĩ bao giờ cũng chứa đựng sự chân thực. Không
có trí tuệ con ng−ời sẽ không phân biệt đ−ợc vẻ đẹp thực sự và sự
dối trá. (ca dao: Trách cha trách mẹ nhà chàng / Cầm cân không
biết là vàng hay thau).
- Giáo dục đạo đức giúp cho con ng−ời có đ−ợc cái thiện, cái
gốc của mọi sự ứng sử của con ng−ời. Có biết ứng sử đúng và đẹp
không là vấn đề của đạo đức. Biết là đúng và đẹp, nh−ng có đủ
dũng cảm để thừa nhận và bảo vệ cái đúng và cái đẹp không cũng
là vấn đề của đạo đức.
- Giáo dục thẩm mĩ là giúp cho năng lực trí tuệ của con ng−ời
sắc sảo hơn, tinh tế hơn, có khả năng vận dụng nhiều ph−ơng thức
t− duy để nhận thức thế giới. Giáo dục thẩm mĩ sẽ đem đến cho
PDF by 91
con ng−ời phẩm chất đạo đức lí t−ởng: không những biết ứng sử
đúng mà còn ứng sử đẹp.
e- GDTM liên quan chặt chẽ với tiền đề khách quan: những
thành tựu, trình độ chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội.
- GDTM là một hoạt động có tính chất xã hội, tác động mạnh
mẽ đến sự phát triển của xã hội. hình thành những nhân cách toàn
diện, cung cấp cho xã hội một lực l−ợng lao động hoàn thiện về
năng lực, phẩm chất.
- GDTM phụ thuộc vào những tiền đề xã hội: Một xã hội
chính trị ổn định, kinh tế phát triển, văn hoá tiến bộ,sẽ là một
môi tr−ờng giáo dục thẩm mĩ lí t−ởng.
- Chống quan điểm tách rời, coi th−ờng GDTM, mà luôn coi
đó là nhiệm vụ chung của cả xã hội, trong mọi thời kì.
II- Các hình thức giáo dục thẩm mỹ:
1 - Giáo dục qua lao động:
a- Cơ sở lí luận: Quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng:
Nhờ lao động con ng−ời từ chủ thể sinh vật đã trở thành chủ thể xã
hội và từ chủ thể xã hội đã trở thành chủ thể thẩm mĩ:
- LĐ tạo ra sản phẩm thoả mãn nhu cầu vật chất và tinh thần
của con ng−ời
- LĐ làm biến đổi thể chất và tinh thần khiến cho con
ng−ời có đ−ợc hình thể và những năng lực tinh thần nh− hiện nay.
- Lao động biến con ng−ời từ chủ thể sinh vật thành chủ
thể thẩm mĩ. thông qua lao động con ng−ời biết cảm nhận cái đẹp,
th−ởng thức cái đẹp, sáng tạo cái đẹp.
b- Những tác động cụ thể của lao động trong việc thẩm mĩ
hoá con ng−ời:
- Lao động làm cho các giác quan, các bộ phận của của
con ng−ời ngày càng hoàn hảo và trở thành giác quan thẩm mĩ.
PDF by 92
+ LĐ tạo ra những bàn tay có sức mạnh sáng tạo
thần kì: "Tr−ớc khi mảnh đá đầu tiên đ−ợc bàn tay con ng−ời biến
thành một con dao, thì thì bao nhiêu thời đại đã trôi qua ().
Nh−ng b−ớc quyết định đã đ−ợc hoàn thành: bàn tay đã tự giải
phóng; từ đấy nó có thể đạt đ−ợc ngày càng nhiều sự khéo léo mới
() bàn tay không những là khí quan của lao động, mà còn là sản
phảm của lao động nữa. Chỉ nhờ có lao động () bàn tay con
ng−ời mới đạt đ−ợc sự hoàn thiện rất cao đó, khiến nó có thể, nh−
một sức mạnh thần kì, sáng tạo ra bức tranh của Ra-pha-en, các
pho t−ợng của To-van-xen và các điệu nhạc của Pa-ga-ni-ni"45.
+ Lao động làm cho con mắt, lỗ tai của con ng−ời
tinh t−ờng hơn rất nhiều. "Mắt chim đại bằng nhìn thấy xa hơn rất
nhiều, nh−ng mắt ng−ời nhận thấy trong sự vật đ−ợc nhiều hơn mắt
đại bàng"46. Cũng nh− vậy, tai chó có thể nghe đ−ợc những âm
thanh rất xa nh−ng không thể th−ởng thức âm nhạc nh− tai ng−ời.
Nh− vậy, quá trình lao động dài lâu đã rèn luyện các giác
quan của con ng−ời từ chỗ chỉ thực hiện nhiệm vụ bản năng đến
chỗ có khả năng cảm nhận đ−ợc vẻ đẹp tinh tế, đa dạng của thế
giới.
- Lao động làm nảy sinh, hình thành và phát triển những
cảm xúc, nhu cầu thẩm mĩ của con ng−ời.
+ Niềm thích thú tr−ớc sản phẩm lao động.
+ Niềm vui tr−ớc khả năng chinh phục thiên nhiên
+ Khát vọng đ−ợc h−ởng thụ và sáng tạo ra những
sản phẩm đẹp đẽ hấp dẫn. (Sản phẩm = vật tiêu dùng + tác phẩm
nghệ thuật)
45 C. Mác - Ph.Ăng-ghen -V.I. Lê-nin, Về văn học và nghệ thuật, NXB Sự thật, H.1975. tr 24, 25
46 C. Mác - Ph.Ăng-ghen -V.I. Lê-nin, Về văn học và nghệ thuật, NXB Sự thật, H.1975. tr 26
PDF by 93
Tóm lại: lao động nào vừa là ph−ơng thức con ng−ời duy trì
sự tồn tại vừa là ph−ơng thức con ng−ời tự phát triển.
c- Điều kiện để lao động trở thành ph−ơng thức phát triển
con ng−ời, giáo dục thẩm mĩ cho con ng−ời:
- Lao động c−ỡng bức, lao động bị bóc lột, lao động
trong môi tr−ờng không phù hợp hoàn toàn t−ớc đoạt của con
ng−ời niềm hứng thú của nghệ nhân, nghệ sĩ trong lao động.
- Trong lao động rất cần một khoảng trời tự do, một tinh
thần làm chủ, một môi tr−ờng đ−ợc thẩm mĩ hoá (có sự góp sức
của âm nhạc, hội hoạ,).
2 - Giáo dục bằng môi tr−ờng: Môi tr−ờng đ−ợc hiểu là môi
tr−ờng sống của con ng−ời.
a- Tạo ra môi tr−ờng xã hội thẩm mĩ: gia đình, nhà
tr−ờng, xã hội.
b- Cải tạo để có môi tr−ờng tự nhiên thẩm mĩ : nhà ở, giao
thông,.
"Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng", con ng−ời đ−ợc tắm
mình trong một môi tr−ờng đẹp, có văn hoá tất yếu sẽ vận động
phát triển theo h−ớng tốt đẹp.
3 - Giáo dục bằng tấm g−ơng sáng:
a- Cơ sở lí luận: con ng−ời có bản tính là hay bắt ch−ớc,
nhất là bắt tr−ớc theo những thần t−ợng của mình- những gì con
ng−ời cho là có cái đẹp cái cao th−ợng cho nên ng−ỡng mộ và tôn
thờ. Những g−ơng sáng về đạo đức, tài năng có thực ở đời luôn
luôn đ−ợc con ng−ời ca tụng, noi theo.
b-Tạo mọi điều kiện để con ng−ời đ−ợc tiếp xúc, nhận
biết, rung cảm tr−ớc vẻ đẹp của những anh hùng, những danh
nhân, những hành động, những việc làm, những cách sống,
từ đó xây dựng đ−ợc thị hiếu thẩm mĩ và lí t−ởng thẩm mĩ cho
PDF by 94
mình. ở đây cần khai thác thế rất mạnh của các ph−ơng tiện thông
tin đại chúng, tổ chức tham quan, tiếp xúc,với các tấm g−ơng
sáng.
c- Điều đặc biệt cần chú ý là trong điều kiện internet
phát triển nh− vũ bão hiện nay, con ng−ời dễ bị ngộ nhận về các
thần t−ợng, rất dễ bắt tr−ớc một cách mù quáng từ trang phục đến
lối ứng sử, lối sống, nhiều khi là phản văn hoá của các "ngôi sao"
vốn không xứng đáng là tấm g−ơng.
4 - Giáo dục bằng nghệ thuật:
a- GDTM bằng nghệ thuật là hình thức GD đặc biệt −u việt:
- Nghệ thuật- ph−ơng tiện giáo dục có bản chất thẩm mĩ, hình
t−ợng NT tiềm ẩn những sức mạnh lớn lao. Sáng tạo thẩm mĩ là
mục tiêu bản chất của nghệ thuật. "Cái đẹp là điều kiện không thể
thiếu đ−ợc của nghệ thuật, nếu thiếu cái đẹp thì không có và không
thể có nghệ thuật. Đó là một định lí." (Bêlinxki)47. Sản phẩm của
nghệ thuật - cái đẹp lại chính là một nhu cầu bản chất của con
ng−ời.
- GDTM bằng nghệ thuật th−ờng nhẹ nhàng hấp dẫn, vui t−ơi
vì nghệ thuật đem lại cho con ng−ời những cảm giác thoả mãn và
khoái cảm thẩm mĩ. (Khác với các hình thức giáo dục khác). Đến
với nghệ thuật con ng−ời đ−ợc đi xem diễn trò. Nghệ thuật không
nh− ông thầy, không thuyết giáo mà nh− ng−ời đồng hành đối
thoại với ng−ời tiếp nhận. Theo Môlie, với nghệ thuật kịch, "qui
tắc lớn nhất của mọi qui tắc là mua vui cho khán giả". Còn theo
Corneile "Mục đích của nhà thơ là làm cho ng−ời ta vui thích theo
luật lệ của nghệ thuật". Vì vậy giáo dục bằng nghệ thuật mang tính
tự giác cao.
47 Dẫn theo Ph−ơng Lựu, Lí luạn văn học, tâp I, NXB DDHGD, H, 1986. tr 264
PDF by 95
- Đến với nghệ thuật con ng−ời đ−ợc chiêm ng−ỡng những vẻ
đẹp rất phong phú và đa dạng: Vẻ đẹp của lời nói / của đời sống
thông qua con mắt của nghệ sĩ / của "thiên nhiên thứ hai" / vẻ
đẹp của sự hài hoà, cao th−ợng , vô t−, của thế giới công bằng tự
do,
b- Yêu cầu GDTM bằng nghệ thuật:
- Gắn GDTM với GDNT: trang bị cho con ng−ời những tri
thức lí luận, lịch sử về nghệ thuật. "Nếu anh muốn đ−ợc th−ởng
thức nghệ thuật, thì tr−ớc hết, anh phải là con ng−ời đ−ợc giáo dục
về nghệ thuật"48.
- Tổ chức các hoạt động thực tiễn nghệ thuật: sáng tác, tiếp
nhận, biểu diễn, Đây là điều kiện dể các chủ thể bộ lộ những
năng lực thẩm mĩ.
- Đối t−ợng đ−ợc giáo dục phải đảm bảo đ−ợc tiếp xúc với
những tác phẩm có giá trị nghệ thuật cao.
5 - Giáo dục bằng hệ thống quan điểm thẩm mỹ tiến bộ hiện
đại.
a- Không chỉ mò mẫm bằng kinh nghiệm, mà cần có sự soi
đ−ờng của các hệ thống quan điểm mĩ học tiến bộ và hiện đại, con
ng−ời mới có thể đồng hoá đ−ợc tự nhiên. Một trong những hệ
thống quan điểm nh− vậy là mĩ học Mác - Lênin:
- Mĩ học Mác - Lê nin là sự khái quát, kế thừa và phát triển
những tinh hoa giá trị của t− t−ởng mĩ học nhân loại trong lịch sử.
- Mĩ học Mác - Lê nin đã khắc phục đ−ợc những hạn chế, sai
lầm, phiến diện của các hệ thống mĩ học khác nhờ vận dụng
ph−ơng pháp duy vật biện chứng và ph−ơng pháp duy vật lịch sử.
- Mĩ học Mác - Lê nin xây dựng đ−ợc một hệ thống các quan
điểm, phạm trù, thực sự là một vũ khí lí luận sắc bén có thể giải
48 K. Marx - F. Engels, Tuyển tập, Tập I, NXB Sự thật, H. 1980, tr.136
PDF by 96
quyết một cách khoa học, những vấn dề lí luận và thực tiễn của mĩ
học
b- Tuy nhiên mĩ học Mác - Lê nin xét cho cùng là một sản
phẩm lịch sử, bởi vậy, để hoạt động GDTM luôn luôn đạt mục
tiêu, chúng ta rất cần chắt lọc, học tập các quan điểm mĩ học tiến
bộ và hiện đại của nhân loại.
Những vấn đề cần Suy nghĩ Thảo luận
(Liên quan đến kiểm tra - đánh giá)
KT- ĐG th−ờng xuyên
1- Nh−ợc điểm và −u điểm của giáo dục thẩm mĩ qua lao động
2- Nh−ợc điểm và −u điểm của giáo dục thẩm mĩ qua môi tr−ờng,
bằng tấm g−ơng sáng.
3- Nh−ợc điểm và −u điểm của giáo dục thẩm mĩ bằng nghệ thuật.
4- Nh−ợc điểm và −u điểm của giáo dục thẩm mĩ bằng hệ thống
quan điểm thẩm mỹ tiến bộ hiện đại.
KT- ĐG giữa kì
1- L−ợc thuật, đánh giá những quan điểm về giáo dục thẫm mĩ
tr−ớc C. Mác.
2-Thuyết minh mục tiêu và bản chất của giáo dục thẩm mĩ, theo
quan niệm của mĩ học Marx- Lênin.
3- Phân tích cơ sở của các hình thức giáo dục thẩm mĩ.
KT- ĐG cuối kì
1- Có thể nói giáo dục thẩm mĩ bằng nghệ thuật là hình thức quan
trọng và hữu hiệu nhất đ−ợc không? Lí giải.
2- Phân tích mối quan hệ giữa các nội dung chân, thiện, mĩ trong
giáo dục thẩm mĩ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mi_hoc_dai_cuong_8563.pdf