ĐCMC được sử dụng rất sớm, ưu điểm nổi bất của nó là:
" Điều chỉnh tốc độ dễ dàng, tốc độ thay đổi liên tục trong phạm vi rộng
" Mô men mở lớn, khả năng quá tải tốt
" Thích hợp trong hệ thống tự động
" Dùng nguồn một chiều không thông dụng.
" Giá thành đắt.
" Có chổi than và vành đổi chiều dễ gây tia lửa, dễ hỏng, gây nhiễu
369 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 27/02/2024 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy điện - Đặng Quốc Vương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IB
Ft
IC
IA
Fư
EA
Fưq
Fưd
Id
Iq
Với tải bất kỳ:
Iư (I) → Id (Iưd) → Fưd → ưd → Eưd = Xưd.Id
Iq (Iưq) → Fưq → ưq → Eưq = Xưq.Iq
Xưd - điện kháng phần ứng dọc trục
Xưq - điện kháng phần ứng ngang trục
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.1. Khái niệm chung (tiếp)
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình cân bằng điện áp (CBĐA) và đồ thị véctơ
MĐĐB
Tải đối xứng ta xét riêng từng pha và phương trình cân bằng ĐA
o Máy phát:
o Động cơ, máy bù đồng bộ:
Trong đó:
U – điện áp đầu cực máy
rư – điện trở, điện kháng tản dây quấn phần ứng
E - sđđ cảm ứng trong dây quấn do từ trường khe hở
o Mạch từ không bão hòa => ứng dụng nguyên lý xếp chồng
E = E0 + Eư
o Mạch từ bão hòa => F = F0 + Fư => sđđ E
. . .
u uU E I r jx
. . .
u uU E I r jx
25
a. Máy phát điện
Mạch từ không bão hòa.
Tải đối xứng, tính cảm (0 < Ψ < 900)
Máy cực ẩn:
.
uj I x
Điện kháng đồng bộ = 0.7 ÷ 1.6
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.2. Phương trình CBĐQ và đồ thị véc tơ MĐĐB (tiếp)
26
Đồ thị véctor của MĐĐB cực ẩn
Tải tính cảm
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
Từ phương trình cân bằng điện áp, ta xây
dựng cách vẽ đồ thị véctơ như sau:
•Vẽ U, , I, sau đó vẽ Rư.I I, j.Xư.I I và
jXư.I I
•Xác định E = U + Rư.I + j.Xư.I + jXư.I
•Xác định j.Xđb.I = j.Xư.I + jXư.I
•Vẽ Ft E, Fư I, F = Ft + Fư
a. Máy phát điện (tiếp)
27
Đồ thị véctơ của MĐĐB cực ẩn
Tải tính dung
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Máy phát điện
(tiếp)
28
Fư = Fưd + Fưq
.
ud d udE j I x
.
quq uqE j I x
• Do từ thông tản của từ
trường phần ứng sinh ra.
• Không phụ thuộc vào từ
dẫn của hướng dọc &
ngang trục.
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
Máy cực lồi
Phương trình cân bằng điện áp
a. Máy phát điện
(tiếp)
Tải tính cảm
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
Từ phương trình cân bằng điện áp, ta xây
dựng cách vẽ đồ thị véctơ như sau:
• Vẽ U, , I.
• Vẽ Iq , (xi) = ^(Iq, I); Id Iq
• Vẽ RưI I; jXưI I;
Xác định E = U + Rư.I + j.Xư.I;
• Vẽ jXưq Iq Iq; jXưdId Id;
Xác định
E = U + Rư.I + j.Xư. I + j.Xưd.Id + j.Xưq.Iq
Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi
a. Máy phát điện
(tiếp)
Tải tính dung
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi (tiếp)
31
• Tuy nhiên vẫn có thể phân tích thành các thành phần dọc & ngang
trục.
. . . . .
0
. . . . .
0
d ud u q uq u u
qd d q u
U E j I x x j I x x I r
U E j I x j I x I r
. . .
. . .
os + sinu u u
q du u u
j I x j I x c I x
j I x j I x j I x
Điện kháng đồng bộ
dọc trục: 0,7 ÷ 1,2
Điện kháng đồng bộ
ngang trục: 0,46 ÷ 0,76
Đồ thị sđđ đã biến đổi
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
• Phương trình cân bằng điện áp
Đồ thị véctor của MĐĐB cực lồi (tiếp)
32
• Tiêu thụ công suất điện, phát công suất cơ
• Thường cấu tạo cực lồi
• Phương trình cân bằng điện áp:
. . .
0
. . . . .
0
. . . . .
0
u u u
ud uq u u
d d q q u
U E E I r jx
U E E E I r jx
U E jI x jI x I r
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
b. Động cơ điện
3.2. Phương trình CBĐA và đồ thị véc tơ MĐĐB (tiếp)
33
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB
MFĐĐB
ĐC sơ cấp
P1
pcơ pt pf pCu pFe
P2
MF kích từ
pcơ
pt
pf
pCu
pFe
P1
Pđt P2
Stato Rôto
MFĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:
pcơ: tổn hao cơ do ma sát và
quạt gió;
pf : tổn hao phụ do sóng bậc
cao;
pCu: tổn hao đồng dây quấn
stato;
pFe: tổn hao sắt từ bên stato;
pt : tổn hao kích từ (điện).
pt
pf
pcơ
pFe
P1
Pđt
P2
pCu
ĐCĐĐB có MF kích từ nằm cùng trục với rôto:
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.3. Cân bằng năng lượng trong MĐĐB (tiếp)
35
a. Đặc tính góc công suất tác dụng
• Khái niệm: là quan hệ P = f() khi Eo = C, U = C, (Eo, U)
• Bỏ qua rư (rư << xđb, xd, xq)
• Công suất ở đầu cực của máy:
• Máy cực lồi (dựa theo đồ thị):
osP mUIc
q
cos Usin
; ;
x
o
d q
d
E U
I I
x
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
36
a. Đặc tính góc công suất tác dụng
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
Iq
Id
j.XqIq
j.XdId
E
I
U
θ
φ
P = f(θ) khi E = const (It = const), U = const
θ - teta, góc (E,U);
φ - phi, góc (U,I);
- xi, góc (E,I).
Vẽ đồ thị véc tơ
E = U + Rư.I + j.Xd.Id + jXq.Iq
khi bỏ qua Rư (Rư<<Xd, Xq),
tải mang tính chất cảm φ > 0 (U vượt I)
E = XdId + Ucosθ Id = (E - Ucosθ)/Xd
Usinθ = XqIq Iq = Usinθ/Xq
a. Đặc tính góc công suất tác dụng (tiếp)
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB
2 2
2
cos = cos - cos .cos sin .sin
= cos + sin
sin .cos sin sin .cos
1 1
sin sin2
2
q d
o
q d d
o
e u
d q d
P mUI mUI mU I I
mU I I
mE UmU mU
x x x
mE U mU
P P
x x x
• Nhận xét: công suất tác dụng của máy cực lồi gồm hai thành
phần:
– Pe sin, và Eo (it).
– Pu sin2, và Eo (it).
• P 0 => động cơ điện phản kháng
38
•Máy cực ẩn: xd = xq
sino
d
mE U
P
x
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
a. Đặc tính góc công suất tác dụng (tiếp)
39
• Nhận xét:
– Khi dương hay âm thì Q là không đổi.
– Khi -’ phát công suất phản kháng.
– Ngoài phạm vi trên => tiêu thụ công suất phản kháng của lưới
điện.
sin sin
sin cos cos sin
cos sind q
Q mUI mUI
mU I I
mU I I
2 21 1 1 1
cos cos2
2 2
o
d q d q d
mE U mU mU
Q
x x x x x
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
3.4. Đặc tính góc của MĐĐB (tiếp)
b. Đặc tính góc công suất phản kháng
• Công suất phản kháng của máy điện đồng bộ:
40
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
b. Đặc tính góc công suất phản kháng (tiếp)
3 2
1
0
4
900
900 θ
θ
Q
ĐCĐ MFĐ
Đoạn 1: Q < 0, ĐCĐB tiêu thụ Q từ lưới điện
Đoạn 2: Q > 0, ĐCĐB phát Q vào lưới
(máy bù đồng bộ)
Đoạn 3: Q > 0, MFĐB phát Q vào lưới
Đoạn 4: Q < 0, MFĐB tiêu thụ Q từ lưới
Nội dung
Chương 4. Máy điện đồng bộ
II. Từ trường trong MĐĐB
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
V. MĐĐB làm việc song song
I. Khái niệm chung về MĐĐB
VI. ĐCĐĐB và máy bù đồng bộ
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.1. Đại cương
Các đại lượng đặc trưng cho chế độ làm việc của MFĐB ở tải
đối xứng:
• Điện áp đầu cực dây quấn phần ứng
• Dòng điện tải dây quấn phần ứng
• Dòng kích thích it
• Hệ số công suất (cos)
• Tần số , tốc độ quay của rotor (n)
Các đặc tính của MFĐB:
• Đặc tính không tải
• Đặc tính ngắn mạch
• Đặc tính ngoài
• Đặc tính điều chỉnh
• Đặc tính tải
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
Sơ đồ nối dây thí nghiệm xác định các đặc tính của MF ĐB
4.1. Đại cương
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
Các đường đặc tính có thể xác định bằng cách đo trực tiếp hoặc dựa
vào đồ thị vectơ
a. Đặc tính không tải
Khái niệm: là quan hệ Eo = Uo = f(it) khi I
= 0 & f = fđm
Hệ đơn vị tương đối: E* = Eo/Uđm và it* =
it/itđmo
• itđmo – dòng không tải khi U = Uđm
Ít sự khác biệt giữa máy cực lồi & cực ẩn
Mạch từ máy tua bin hơi bão hòa hơn
mạch từ máy tua bin nước
Khi Eo = Uđm, E* = 1
• Tua bin hơi: k = kd = 1,2
• Tua bin nước: kd = 1,06
• kd – hệ số bão hòa mạch từ.
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
b. Đặc tính ngắn mạch
•Khái niệm: là quan hệ In = f(it) khi U = 0 & f = fđm
•Dây quấn phần ứng nối ngắn mạch ở đầu cực
•Bỏ qua rư => mạch phần ứng thuần cảm (Ψ = 90
o)
•Iq = I.cos = 0 & Id = I.sin = i
•NX: Phản ứng phần ứng là khử từ, mạch từ không
bão hòa.
Quan hệ I = f(it) là tuyến tính.
. . .
0 d d d u udE j I x j I x x
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
• Tỷ số ngắn mạch K:
Ino – dòng ngắn mạch ứng với dòng kích
thích sinh ra sđđ Eo = Uđm khi không tải
c. Đặc tính ngoài U = f(I) khi It, f, cos = const
Độ biến thiên điện áp U%:
dm
U
UE
dm
E ứng với lúc Itđm không tải
U% của MFĐ = 2535% do Xd lớn,
sụt áp nhiều (U% của MBA 5%).
Để U% nhỏ cần sử dụng bộ AVR
(automatic voltage regulator)
U% = 100%
C
R
L
I
Uđm
Iđm
U
Khi tải , I RưI , XđbI
Mặt khác do p/ư p/ư, khi I U hoặc do tính chất của tải:
+ Tải thuần R p/ư p/ư ngang trục, E = const U
+ Tải thuần L p/ư p/ư dọc trục khử từ, E U
+ Tải thuần C p/ư p/ư dọc trục trợ từ, E U
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
c. Đặc tính điều chỉnh
•KN: It = f(I) khi U = Uđm & cos = C, f = fđm.
•Cho biết hướng điều chỉnh It để U = C
•Nhận xét:
• Tải L: I , tác dụng khử từ của phản
ứng phần ứng tăng => U . Để U =
C => It .
• Tải C: giữ U = const => It
• Thông thường cos = 0,8 => khi I
tăng từ 0 Iđm thì It0 tăng 1,7 2,2
Đặc tính điều chỉnh
d. Đặc tính tải
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
• KN: U = f(It) khi I = C & cos = C, f = fđm.
• Có nhiều đường đặc tính tải.
• Xét đặc tính tải thuần cảm:
cos = 0 ( = 90o) I = Iđm
Bỏ qua rư.
• Dựa vào đặc tính không tải & tam giác
điện kháng.
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
Cách vẽ U = f(It) từ đặc tính không tải và
đặc tính ngắn mạch: ABC: điện
kháng. Dịch chuyển ABC sao cho điểm
A chạy trên đường 1, cạnh BC trục It;
điểm C sẽ vẽ nên đặc tính tải
e. Xác định điện kháng đồng bộ dọc trục & ngang trụ
4.2. Các đặc tính làm việc của MFĐĐB (tiếp)
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
• Được xác định từ các đặc tính không tải Eo = f(it) – (1)
• & đặc tính ngắn mạch In = f(it) – (2).
• xd = f(it) – đường (3)
• xd – điện kháng đồng bộ dọc trục bão hòa
• xd - điện kháng đồng bộ dọc trục không bão hòa
• Hệ số bão hòa mạch từ: kd = E/Eo
• Máy cực lồi: xq 0,6xd; máy cực ẩn: xq = xd = xđb
0
d
n
E AC
x
I AB
d
n
E AD
x
I AB
d
d
d
x
x
k
Xác định đkđb dọc trục
4.3. Tổn hao và hiệu suất của MFĐĐB
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
Tổn hao đồng:
Tổn hao kích từ:
Tổn hao phụ:
o Do từ trường tản & sự đập mạch của hài bậc cao
o Do dòng điện xoáy do từ trường tản của dòng điện phần
ứng.
• Tổn hao ở bề mặc cực từ:
• Tổn hao ở răng của stator:
• Tổn hao cơ:
• Hiệu suất:
• Hiệu suất của MP ĐB: 92% – 98%.
2
2
P
P p
Nội dung
Chương 4. Máy điện đồng bộ
II. Từ trường trong MĐĐB
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
V. MĐĐB làm việc song song
I. Khái niệm chung về MĐĐB
VI. ĐCĐĐB và máy bù đồng bộ
5.1. Điều kiện kỹ thuật hoà đồng bộ
V. MĐĐB làm việc song song
Ghép MF ĐB làm việc song song => hòa đồng bộ.
Có hai phương pháp hòa đồng bộ
o Hòa đồng bộ chính xác.
o Hòa đồng bộ không chính xác - tự đồng bộ
Yêu cầu uF = uL
(giá trị
tức
thời)
UF , UL trùng nhau về Cách thức
không có
dòng điện
xung
trong hệ
thống
biên độ UF = UL Điều chỉnh It
tần số fF = fL Điều chỉnh nrôto
thứ tự
pha
Thứ tự pha
giống nhau
Thứ tự pha được kiểm
tra lần đầu sau khi lắp
máy hoặc hoà đồng bộ
góc lệch
pha
UF và UL
trùng pha
Kiểm tra bằng ánh sáng
đèn hoặc cột đồng bộ
5.2. Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác
V. MĐĐB làm việc song song
Dùng cho MF công suất nhỏ.
Có hai kiểu:
• Kiểu nối tối.
F1 – làm việc. F2 – máy cần hòa đồng bộ.
Điều chỉnh đồng thời UF & fF của máy phát F2.
Kiểm tra điều kiện: UF = UL bằng Voltmet.
Tần số và thứ tự pha được kiểm tra bằng bộ đồng bộ
với 3 đèn 1, 2, 3.
• Kiểu ánh sáng đèn quay:
a. Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu ánh sáng đèn
2
UAL
UBL
UCL
UAF
UBF
UCF
1
3
MF
Đang làm việc Cần hoà đồng bộ
MF
A
B
C
1
2
3
Dùng đèn tối sáng
V. MĐĐB làm việc song song
2
V. MĐĐB làm việc song song
1. Điều chỉnh UF = UL
Cách thức
2. Phải điều chỉnh cho thời gian đèn sáng - tắt chậm 3-5
giây 3. Thứ tự pha (đã biết)
4. Lúc đèn tắt hẳn, đóng cầu dao hoà đồng bộ
UAF UAL
UBF
UBL UCF
UCL
2
3
1
MF MF
A
B
C
1
2
3
A
B C
V. MĐĐB làm việc song song
Dùng ánh sáng đèn quay
1. Điều chỉnh UF = UL
2. Các đèn lần lượt tắt, sáng và có ánh sáng đèn quay; điều chỉnh
sao cho ánh sáng quay thật chậm
3. Đợi đèn 1 tắt, đèn 2, 3 sáng đều nhau thì đóng cầu dao hoà
đồng bộ
1
2
3
1
2
3
2
1 3
V. MĐĐB làm việc song song
Cách thức
5.2. Các phương pháp hoà đồng bộ chính xác (tiếp)
b. Hòa đồng bộ bằng bộ đồng bộ kiểu điện từ
o Dùng cột đồng bộ - bộ đồng bộ kiểu điện từ
V. MĐĐB làm việc song song
F
V
S
Chỉ fF ,fL
Chỉ UF,UL
Chỉ góc lệch pha
o Dùng cho các MF công suất lớn
o Cột đồng bộ gồm ba dụng cụ đo:
Voltmet có 2 kim: 1 kim chỉ UF, 1 chỉ UL
Tần số kế có 2 dãy phiến rung để chỉ tần
số của lưới fL và của máy phát fF
Một dụng cụ đo có kim quay với tần số:
fF – fL.
o Thao tác phải tập trung, tránh nhầm lẫn gây ra các sự cố nghiêm
trọng trong hệ thống
Cột đồng bộ
* Cột đồng bộ
b) Hoà không chính xác (tự đồng bộ )
23
5.3. Phương pháp hoà đồng bộ không chính xác
V. MĐĐB làm việc song song
Cách thực hiện:
• Quay máy phát không được kích thích (UF = 0),
• Dây quấn kích từ được nối tắt qua điện trở triệt từ đến tốc
độ sai khác với tốc độ đồng bộ khoảng 2%.
• Đóng cầu dao ghép máy phát vào lưới điện và kích thích
cho máy phát điện.
Do tương tác giữa t và ư sẽ sinh ra mômen đồng bộ
Mđb và kéo MF vào làm việc đồng bộvào tốc độ đồng bộ
(fF = fL)
–Chú ý: sử dụng trong trường hợp Ixg < 3.5Iđm.
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
Có hai trường hợp điển hình:
o MF ĐB làm việc trong HTĐ có công suất vô cùng lớn với U, f = C
o Chỉ có hai hoặc một vài MF có công suất tương tự làm việc song
song.
a. Điều chỉnh công suất tác dụng
2 1 1
sin sin2
2
o
e u
d q d
mE U mU
P P P
x x x
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh công suất P và công suất Q của MFĐĐB
a. Điều chỉnh công suất tác dụng (tiếp)
• P cân bằng với Pcơ trên trục
• Muốn thay đổi P => thay đổi bằng cách thay đổi Pcơ
• P đạt max khi dP/d = 0
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh P và Q của MFĐĐB (tiếp)
a. Điều chỉnh công suất tác dụng P
• Máy cực ẩn:
90 &o om m
db
mUE
P
x
2 2
m
8
cos
4
A B A
B
2 1 1;o
d q d
mE U
A B mU
x x x
2 1 1
sin sin2
2
o
m m
d q d
mE U mU
P
x x x
• Chú ý: máy chỉ làm việc ổn định tĩnh khi 0 0
• Thực tế: < 30o
• Hệ số quá tải: km = Pm/Pđm – thể hiện năng lực quá tải của máy
• Điều chỉnh công suất tác dụng thì thay đổi => Q thay đổi
• Máy cực lồi:
d
dP
Muốn điều chỉnh P(điện) thì phải điều chỉnh Pcơ (θ) Công suất chỉnh bộ
= cos
X
mUE
d
đặc trưng cho khả năng giữ cho MF làm việc đồng bộ. Tại θ =
0, P = 0, Pcb = max khả năng giữ đồng bộ là lớn nhất.
θ = max, Pcb = 0 dễ mất đồng bộ nhất.
Thực tế MFĐ làm việc với Pđm=
m
max
k
P
(km - hệ số quá tải)
= f(θ)
V. MĐĐB làm việc song song
Kết luận:
Pcb =
sin
d
X
mUE
E.Sinθ = const
E
θ
j
I
a
b
b'
I.cosj = const
a'
U
j.XđbI
Tải điện cảm
MF làm việc với lưới công suất vô cùng lớn: U = const, f = const. Để
điều chỉnh Q = mUIsinφ cần điều chỉnh Isinφ Điều chỉnh Q nhưng giữ P
= const = mUIcosφ Icosφ = const. Xét MFĐĐB cực ẩn với tải điện
cảm
P =
E = E - Eư = U + (Rư + jXư)I + jXư I
= U + j(Xư + Xư)I + RưI
= U + jXđbI + RưI.
Rư << Xđb coi Rư = 0.
E = U + jXđbI I nằm trên aa’ U
E nằm trên bb’ U
= const Esinθ= const
V. MĐĐB làm việc song song
5.4. Điều chỉnh P và Q của MFĐĐB (tiếp)
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q
Điều chỉnh It E = var; U = const, I = var cos = var Isin = var
Q = mUIsin = var
Kết luận: muốn điều chỉnh Q cần phải điều chỉnh It
Điều chỉnh Q khi:
- Tải thay đổi.
- Chế độ vận hành tải thay đổi.
Tải cảm Tải dung
E > U E < U
p/ư p/ư khử từ p/ư p/ư trợ từ
It > Itđm It < Itđm
MF làm việc ở chế độ quá
kích từ
MF làm việc ở chế độ thiếu
kích từ
MF phát P, phát Q. MF phát P, nhận Q
V. MĐĐB làm việc song song
a. Điều chỉnh công suất phản kháng Q (tiếp)
Đặc tính V (xem sách GK)
Nội dung
Chương 4. Máy điện đồng bộ
II. Từ trường trong MĐĐB
III. Quan hệ điện từ trong MĐĐB
IV. MFĐĐB làm việc với tải đối xứng
V. MĐĐB làm việc song song
I. Khái niệm chung về MĐĐB
VI. ĐCĐĐB và máy bù đồng bộ
So sánh động cơ không đồng bộ và động cơ đồng bộ.
Động cơ KĐB Động cơ ĐB
Cấu tạo Đơn giản, giá thành hạ Phức tạp, giá thành đắt, cần
nguồn một chiều
cos Thấp (<1)
Lấy Q từ nguồn
Cao (có thể =1)
Không cần Q từ nguồn
Mômen ~ U2 (khả năng kéo tải
kém hơn)
~ U
Thấp Cao
Mở máy Đơn giản Phức tạp
Điều chỉnh tốc độ f, p, U f
VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.1 Ứng dụng của động cơ điện đồng bộ
68
a. Mở máy theo phương pháp không đồng bộ
b. Mở máy theo phương pháp hòa đồng bộ
VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.2 Các phương pháp mở máy ĐCĐĐB
– Áp dụng cho hầu hết các ĐC ĐB.
– Máy cực lồi: có dây quấn mở máy => nếu lưới điện lớn có thể mở
máy trực tiếp.
– Máy cực ẩn: dòng cảm ứng ở mặt ngoài rotor gây nóng cục bộ =>
phải hạ điện áp khi mở máy bằng MBA tự ngẫu.
– Quá trình mở máy: hai giai đoạn
o (1): it = 0, dây quấn kích từ được nối tắt qua Rt – điện trở diệt từ
(10 12 x rt ). Cấp điện cho stator, MKĐB kéo rotor quay và tăng
tốc đến n1.
o (2): n n1, cấp điện cho dây quấn kích từ. Lúc này, ngoài MKĐB
s và Mgia tốc ds/dt, còn có MĐB . Khi 0 < < 180
o thì MĐB &
MKĐB kéo rotor vào tốc độ đồng bộ sau vài quá trình dao đông.
69
o KN: là ĐC ĐB làm việc với it điều chỉnh để phát hoặc tiêu thụ Q của lưới
nhằm duy trì UL= C.
o Chế độ làm việc bình thường là chế độ quá kích thích, phát công suất
phản kháng lên lưới tiêu thụ công suất điện dung của lưới
o Tiêu thụ rất ít công suất tác dụng (bù lại sự phát nóng)
o Cấu tạo cực lồi, có đặt dây quấn mở máy
o Mở máy bằng phương pháp hạ điện áp, hoặc dùng ĐC KĐB
o Mcản nhỏ => xd lớn => khe hở nhỏ, kích thước máy nhỏ
o Công suất định mức (chế độ quá kích thích):
o Ở chế độ thiếu kích thích tối đa:
o Bỏ qua tổn hao:
o Đối với máy bù đồng bộ xd* = 1,5 2,2; S’/Sđm = 0.45 0.67
dm dm dmS mU I
' 'dmS mU I
. . .
2.
' '
dmo dm dm
d d d
E U UU
I j S m
jx x x
*
' 1dm
dm dm d d
US
S I x x
VI. Động cơ ĐĐB và máy bù đồng bộ
5.3 Máy bù đồng bộ
MÁY ĐIỆN I
1
Nội dung
Chương 1. Máy biến áp
Chương 3. Máy điện không đồng bộ
Chương 4. Máy điện đồng bộ
Chương 5. Máy điện một chiều
Chương 2. Những vấn đề chung về MĐ quay
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
2
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
3
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
1. Cấu tạo máy điện một chiều
I. Tổng quan về MĐMC
Hình 5.1: Mặt cắt dọc trục và mặt cắt ngang trục máy điện một chiều
Máy điện một chiều (MĐMC) có hai phần chính là stato (phần cảm) và
roto (phần ứng). Hình 5.1 vẽ mặt cắt dọc trục và mặt cắt ngang trục
MĐMC hai đôi cực.
1. Cấu tạo máy điện một chiều (tiếp)
I. Tổng quan về MĐMC
1.1. Phần stator (phần cảm)
I. Tổng quan về MĐMC
! Stato còn gọi là phần cảm gồm gông từ làm bằng thép đúc, vừa để dẫn
từ vừa làm vỏ máy (hình 5.2b); các cực từ chính gồm cực từ và dây
quấn kích từ; các cực từ phụ gồm cực từ và dây quấn kích từ mạch
các bộ phận chính sau:
Hình 5.2:a) Cực từ chính b)Stato và roto
a. Cực từ chính
I. Tổng quan về MĐMC
! Là bộ phận sinh ra từ trường gồm có lõi sắt cực từ và dây quấn kích từ
lồng ngoài lõi sắt cực từ. Lõi sắt cực từ làm bằng thép lá kỹ thuật điện
hay thép các bon dày 0,5 đến 1mm ghép lại bằng đinh tán.
! Vành cung mỏm cực từ (hình 5.2a) thường bằng 2/3 τ và có khe hở sao
cho phân bố từ trường dọc khe hở gần hình sin. Trên lõi cực có dây
quấn kích từ. Các cực từ được gắn chặt vào thân máy nhờ những bu
lông.
Hình 5.2
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
b. Cực từ phụ
I. Tổng quan về MĐMC
Được đặt giữa các cực từ chính dùng để cải thiện đổi chiều, triệt tia lửa trên
chổi than. Lõi thép của cực từ phụ cũng có thể làm bằng thép khối, trên thân
có đặt dây quấn kích từ.
Cực từ chính
Dây quấn cực từ phụ
Dây quấn cực từ chính
Cực từ phụ
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
Cực từ phụ
Cực từ chính
c. Vỏ máy (gông từ)
I. Tổng quan về MĐMC
Vỏ máy làm nhiệm vụ kết cấu đồng thời dùng làm mạch từ. Trong MĐ nhỏ
và vừa thường dùng thép tấm để uốn và hàn lại. Máy có công suất lớn dùng
thép đúc.
- Nắp máy: Để bảo vệ máy khỏi bị những vật ngoài rơi vào làm hư hỏng dây
quấn. Trong máy điện nhỏ và vừa nắp máy có tác dụng làm giá đỡ ổ bi.
d. Các bộ phận khác
- Chổi than: Để đưa điện từ phần quay ra ngoài hoặc ngược lại. Chổi than
làm bằng than hay graphit, đôi khi chộn thêm bột đồng để tăng tính dẫn
điện
1.1. Phần stator (phần cảm) (tiếp)
Rãnh dây quấn
Lỗ thông gió dọc
trục Lỗ nắp trục máy
1.2. Phần ứng (Rotor)
I. Tổng quan về MĐMC
a. Lõi sắt phần ứng
! Lõi sắt thường dùng thép lá kỹ thuật điện dày 0,5 mm có sơn cách điện
hai mặt rồi ép chặt lại để giảm tổn hao do dòng điện xoáy gây nên.
! Trên các lá thép có dập các rãnh để đặt dây quấn. Rãnh có thể hình
thang, hình quả lê hoặc hình chữ nhật
! Roto còn được gọi là phần ứng, gồm lõi sắt phần ứng, dây quấn phần
ứng, vành góp. Dây quấn phần ứng nối với mạch ngoài qua vành góp và
hệ thống chổi than.
Nêm
Cách
điện
rãnh
Dây
quấn
Lâi sắt
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
b. Dây quấn phần ứng
! Dây quấn thường làm bằng đồng có bọc cách điện, với loại
máy điện nhỏ thì dây hình tròn, với loại máy điện vừa và lớn
dây hình chữ nhật.
Dây quấn phần ứng MĐMC thực chất là dây quấn phần ứng MĐKĐB (hoặc
ĐB) gồm các phần tử nối tiếp nhau qua vành đổi chiều để chỉnh lưu sđđ xoay
chiều thành một chiều.
! Để tránh bị văng ra do sức ly tâm, miệng rãnh
thường có nêm hoặc đai chặt dây quấn. Nêm
có thể bằng tre hoặc nhựa bakelit.
Dây quấn có hai kiểu quấn là quấn sóng và quấn
xếp (xem lại chương 2)
lớp trên
lớp dưới
phiến góp
phần tử
Dây quấn xếp
2 1 3
chổi than
phần tử 1
phần tử 2
y2
y1
y
phiến góp
1 2
Es
N S
S
N
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
b. Dây quấn phần ứng
Dùng để đổi chiều dòng điện xoay chiều thành một chiều.
- Cổ góp gồm nhiều phiến đồng hình đuôi nhạn, cách điện với nhau bằng Mica,
hợp thành hình trụ tròn.
Phiến góp đồng
Vòng chặn
Bu lông xiết
Tấm ốp kim
loại
Trục máy
Cách điện Mica
Cổ góp
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than
I. Tổng quan về MĐMC
1.2. Phần ứng (Rotor) (tiếp)
c. Cổ góp và chổi than
! Chổi than (chổi điện) làm bằng than graphit. Các chổi tỳ chặt lên cổ
góp nhờ lò xo, giá chổi điện gắn trên nắp máy. Số chổi than bằng số
cực từ
! Các chổi than dương được nối chung thành cực dương của máy, đồng
thời các chổi than âm cũng được nối chung tạo thành cực âm của máy.
d. Các bộ phận khác
! Cánh quạt dùng để quạt gió làm nguội máy.
! Trục máy, trên đó có đặt lõi thép phần ứng, cổ góp, cánh quạt. Trục
máy thường được làm bằng thép các bon.
! Ổ bi
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Máy phát điện
! Hình vẽ cấu tạo một MFMC đơn giản, stato là nam châm điện một đôi
cực từ (N - S); roto gồm dây quấn phần ứng chỉ có một phần tử (có hai
cạnh tác dụng ab và cd) nối với hai phiến đổi chiều; hai chổi than A và
B nối với tải là bóng đèn.
! Khi dùng ĐC sơ cấp quay phần ứng,
các thanh dẫn ab và cd cắt dường
sức từ trường của cực từ, cảm ứng
sđđ. Chiều sđđ xác định theo quy
tắc bàn tay phải
I. Tổng quan về MĐMC
1.3. Nguyên lý làm việc của MĐMC
a. Động cơ điện
! Khi đặt điện áp một chiều U vào AB, trong
dây quấn có dòng điện phần ứng Iư qua
các thanh dẫn ab và cd. Các thanh dẫn có
dòng điện, đặt trong từ trường, chịu lực tác
dụng, chiều lực tác dụng xác định theo quy
tắc bàn tay trái.
I. Tổng quan về MĐMC
1.4. Các đại lượng định mức của MĐMC
Chế độ làm việc định mức của các máy điện là chế độ làm việc trong
những điều kiện mà nhà chế tạo đã qui định. Chế độ định mức được đặc
trưng bởi những đại lượng định mức được ghi trên nhãn máy hoặc trong lý
lịch máy. Các đại lượng định mức bao gồm:
! Công suất định mức: Pđm (W, kW) là công suất đầu ra, đối với MF là
công suất điện, đối với ĐC là công suất cơ trên trục của máy điện
! Điện áp định mức: Uđm (V, kV): Là điện áp ra ở hai đầu cực ở chế độ
định mức.
! Dòng điện định mức Iđm (A, kA): Là dòng điện qua hai cực MĐ ở chế
độ định mức..
! Tốc độ định mức: nđm (vòng / phút).
! Hiệu suất định mức: ηđm .
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng
! Dây quấn kích từ nối song song với phần ứng. Để điều chỉnh dòng kích
từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào khoảng 1 ÷ 5%
công suất máy tiêu thụ
! Dây quấn kích từ và nguồn kích từ độc lập với phần ứng. Để điều
chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất mạch kích từ vào
khoảng 1 ÷ 5% công suất máy tiêu thụ.
I. Tổng quan về MĐMC
1.5. Phân loại và ứng dụng
! Dây quấn kích từ nối tiếp với phần ứng (hình 5.23c). Công suất mạch
kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ
! Dây quấn kích từ gồm hai phần: Dây quấn kích từ song song và dây
quấn kích từ nối tiếp. Thường thì dây quấn kích từ song song là phần
chính. Để điều chỉnh dòng kích từ người ta sử dụng Rđc. Công suất
mạch kích từ vào khoảng 5 ÷ 10% công suất máy tiêu thụ
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
20
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC
21
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
Dây quấn phần ứng gồm nhiều phần tử nối tiếp nhau thành mạch vòng kín.
Các chổi điện chia dây quấn thành 2a đôi mạch nhánh song song. Sđđ Eư
của MĐMC bằng tổng sđđ thanh dẫn etb trên một mạch nhánh song song.
a. Sđđ trung bình cảm ứng trong một thanh dẫn
tb tbe B lv=
2
60 60
Dn nv pπ τ= =
tbB l
δ
τ
Φ=• Btb – từ cảm trung bình và được xác định:
• l – chiều dài cạnh tác dụng
• v – vận tốc dài của dây dẫn
D – đường kính ngoài, n – tốc độ quay, p – số cặp cực, τ - bước cực
2 2
60 60tb tb
pn ne B lv l p
l
δ
δ
τ
τ
Φ= = = Φ
22
( )2 ;
2 2 60 60u tb e
N N n pNE e p n C n V
a a aδ δ δ
= = Φ = Φ = Φ
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.1 Sức điện động cảm ứng trong dây quấn MĐMC (tiếp)
• Ce là hệ số sđđ và ∈ kết cấu của máy & kiểu dây quấn
• Chiều sđđ ∈ Φ, n => xác định theo quy tắc bàn tay phải
b. Sức điện động phần ứng
Gọi số thanh dẫn của dây quấn là N, số thanh dẫn một nhánh là: N/2a. Sđđ
phần ứng được xác định:
Từ biểu thức trên ta suy ra: Sđđ phần ứng tỷ lệ với tốc độ quay của phần
ứng và từ thông dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh sđđ (điện áp MF) ta
thay đổi tốc độ hoặc thay đổi dòng điện kích từ. Muốn đổi chiều sđđ (điện
áp MF) ta đổi chiều quay hoặc đổi chiều dòng điện kích từ.
Nhận xét:
! Công suất điện từ được tính bằng công thức:
23
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.2
Công
suất
và
Mômen
điện
từ
Pđt = EưIư
u
pN nΦI
60a
=dtP! Thay giá trị Eư theo biểu thức ta có:
! Mômen điện từ Mđt:
= dtdt
PM
ω
(trong đó: )
2πnω=
60
u M u
pN ΦI = ΦI
2πa
=dtM C M
pN
2πa
=C
Từ biểu thức trên ta suy ra: Mđt tỷ lệ với dòng điện phần ứng và từ thông
dưới một cực từ. Muốn điều chỉnh Mđt ta thay đổi Iư hoặc thay đổi It. Muốn
đổi chiều Mđt ta đổi chiều Iư hoặc đổi chiều It.
Nhận xét:
(trong đó tốc độ góc của rotor: )
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC
a. Máy phát điện
! Công suất cơ P1 quay MF biến đổi
thành điện năng P2 theo biểu thức:
P2 = P1 – ΣΔP = P1- ΔPt– ΔPcơ – ΔPst
– ΔPp – ΔPư
ΣΔPt: là tổng tổn hao trong máy, bao gồm: tổn hao ở dây quấn kích từ
(ΔPt), tổn hao cơ (ΔPcơ), tổn hao sắt từ trong lõi thép (ΔPst), tổn hao phụ
(ΔPp), tổn hao ở dây quấn phần ứng (ΔPư).
Trong đó:
Pđt = P1 – ΔPt – ΔPcơ – ΔPst – ΔPp.
! Công suất điện từ của MFMC:
Tổn hao ma sát chổi than và cổ góp thường vào khoảng 25%÷35% tổng
tổn hao cơ trong máy
Giản đồ năng lượng của MFMC
kích từ //
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
2.3 Cân bằng năng lượng trong MĐMC (tiếp)
b. Động cơ điện
! Công suất điện P1 từ lưới cung cấp cho
động cơ một phần tổn hao trong máy
Σ∆Pt, phần còn lại biến đổi thành công
suất cơ P2 đưa ra trục máy, ta có biểu
thức:
Giản đồ năng lượng của ĐCMC
kích từ //
P1 = P2 + ΣΔP= ΔPt + ΔPư + ΔPst + ΔPcơ + ΔPp
ΣΔP là tổng tổn hao trong máy, bao gồm: tổn hao ở dây quấn kích từ (ΔPt),
tổn hao ở dây quấn phần ứng (ΔPư), tổn hao sắt từ trong lõi thép (ΔPst), tổn
hao cơ (ΔPcơ), tổn hao phụ (ΔPp).
Trong đó:
Pđt = P1 – ΔPt – ΔPư
! Công suất điện từ của ĐCMC:
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
26
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
3.1 Đại cương
III. Từ trường trong MĐMC
" Từ trường cực từ phân bố đối xứng, ở
vùng mn (gọi là trung tính hình học), từ
trường khe hở bằng không (gọi là trung
tính vật lý).
.
.
.
cực từ
S
N
chổi than
trục
TTHH
dq kích từ
Φt
.
.
Từ trường cực từ
lúc không tải Φư = 0
! Khi MĐ không tải, Iư = 0, Φt chỉ do It
sinh ra, gọi là từ trường cực từ.
n m " Ở trung tính vật lý, từ trường khe hở
bằng không, thanh dẫn chuyển động qua
vùng này không cảm ứng sđđ.
3.1 Đại cương (tiếp)
III. Từ trường trong MĐMC
! Tác dụng Φư lên Φt gọi là phản ứng phần ứng
! Khi MĐ có tải, Iư ≠ 0, trong MĐMC có thêm từ trường phần ứng do Iư trong
dây quấn phần ứng sinh ra. Từ trường phần ứng hướng vuông góc từ
trường cực từ.
n m
Từ trường phần ứng với
giả thiết Φt = 0
Φư
! Từ trường trong máy lúc này là tổng hợp Φư và Φt :
Φδ = Φt + Φư.
3.1 Đại cương (tiếp)
III. Từ trường trong MĐMC
! Ở một mỏm cực, từ trường được tăng
cường, trợ từ (Φư cùng chiều Φt )
Từ trường tổng
Φδ = Φt + Φư
S
N
Trợ từ
Khử từ
Khử từ
Trợ từ
1
3
2
4
TTVL
TTHH
.
.
.
dq kích từ
! Ở một mỏm cực còn lại, từ trường bị yếu
đi, khử từ (từ Φư ngược chiều Φt ). Hậu quả
của phản ứng phần ứng là:
Từ trường không còn đối xứng: TTVL (tại đó B
= 0) không còn trùng với TTHH mà chuyển
đến vị trí mới m’n’. Góc lệch β thường nhỏ, có
chiều như sau:
m
m’
n
n’
β
" ở MF, trùng chiều quay của roto
" ở ĐC, ngược chiều quay của roto
Ở TTHH, từ trường khe hở B ≠ 0 thanh dẫn
chuyển động qua vùng này sẽ cảm ứng sđđ,
ảnh hưởng xấu đến đổi chiều MĐMC
3.1 Đại cương (tiếp)
III. Từ trường trong MĐMC
Khi tải lớn từ trường tổng bị giảm: Do tải lớn mỏm cực được trợ từ bị bão hòa, từ
trường tăng ít, trong khi mỏm khử từ không bão hòa, từ trường giảm nhiều. Dẫn
đến:
! Để khắc phục ảnh hưởng xấu của phản ứng phần ứng:
" Đặt cực từ phụ xen kẽ với cực từ chính và dây quấn bù đặt ở mỏm cực từ.
Φt và từ trường dây quấn bù ngược chiều Φư. Ngoài ra dây quấn cực từ phụ
và dây quấn bù nối tiếp với dòng Iư, đảm bảo khử Φư khi tải thay đổi.
" Ở MF từ thông giảm làm sđđ giảm, dẫn đến điện áp MF giảm
" Ở ĐC từ thông giảm làm mômen giảm và tốc độ thay đổi
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
31
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.1 Tia lửa điện trên vành góp và biện pháp khắc phục
Khi MĐMC là việc, trong quá trình đổi chiều thường có tia lửa điện trên vành
góp. Tia lửa lớn có thể phát triển gần hết chu vi cổ góp, làm tăng tổn hao,
gây nhiễu và làm xấu môi trường, làm cháy chổi điện và vành góp. Các
nguyên nhân chính gây tia lửa điện là:
a. Nguyên nhân cơ khí: Tiếp xúc chổi điện và cổ góp không tốt, do cổ
góp không tròn, không nhẵn, chổi than sai quy cách, mòn, chổi rung do
bộ phận gá chổi không tốt, lò xo không tốt.
b. Nguyên nhân điện từ: Khi roto quay
cạnh các phần tử dây quấn MĐMC lần
lượt chuyển từ mạch nhánh này sang
mạch nhánh khác, ta gọi các phần tử đó
là phần tử đổi chiều (hình b).
IV. Đổi chiều trong MĐMC
Tóm lại trong điều kiện lý tưởng không có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều trong suốt khoảng thời gian 0 ≤ t ≤ Tđc (thời gian đổi chiều).
Trong thực tế, trong khoảng thời gian đổi chiều có sđđ cảm ứng ở phần tử đổi
chiều do các nguyên nhân đã nhắc đến ở trên, cụ thể là:
! Phần tử đổi chiều có các cạnh tác dụng nằm trên đường trung tính hình học,
tại đó do phản ứng phần ứng mà từ cảm khe hở B ≠ 0, làm cảm ứng sđđ, ký
hiệu eq.
! Phần từ đổi chiều gần đó có từ thông móc vòng hỗ cảm, làm cảm ứng sđđ,
ký hiệu eM.
! Phần tử đổi chiều có dòng điện biến thiên làm xuất hiện sđđ tự cảm, ký hiệu
eL.
4.1 Tia lửa điện trên vành góp
IV. Đổi chiều trong MĐMC
4.2 Biện pháp khắc phục
! Điện từ:
" Đặt cực từ phụ giữa các cực từ chính
" Xê dịch chổi than khỏi trung tính hình học
" Dùng dây quấn bù triệt tiêu từ trường phần ứng
trong phạm vi cực từ chính
" Cải tiến công nghệ
! Cơ:
Nội dung
Chương 5. Máy điện một chiều
35
II. Quan hệ điện từ trong MĐMC
III. Từ trường trong MĐMC
IV. Đổi chiều trong MĐMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
I. Tổng quan về MĐMC
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập
V. Máy phát và ĐCĐMC
a. Đặc tính không tải U0= E0= f(It) khi I=0 và n=Const.
Nếu kể đến từ dư cực từ thì đường đặc tính không qua gốc tọa độ
(đường 1 hình b). Trong thực tế khi khảo sát quá trình làm việc thường
lấy đường trung bình làm đường đặc tính không tải (đường 2 hình b).
Đường đặc tính không tải cũng chính là đường cong từ hóa của MFMC.
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Quan hệ dòng diện và điện áp
! Dòng điện phần ứng Iư bằng dòng điện tải I: Iư = I
! Phương trình cân bằng điện áp: U = Eư – IưRư
! Phương trình cân bằng điện áp kích tử: Ut = It(Rt + Rđc)
Trong đó:
Rư- điện trở dây quấn phần ứng
Rt- điện trở dây quấn kích từ
Rđc- điện trở điều chỉnh
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
V. Máy phát và ĐCĐMC
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)
! Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào phương trình CBĐA ta thấy
điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
" Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm
" Iư tăng làm IưRư tăng
Đặc tính ngoài U(I) với tốc độ quay n = const và It = const. Độ giảm
điện áp khi tải định mức so với khi không tải khoảng 8÷10%
5.1. Máy phát điện một chiều kích từ độc lập (tiếp)
V. Máy phát và ĐCĐMC
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I) (tiếp)
! Để điều chỉnh giữ U =const khi thay đổi phụ tải người ta phải điều chỉnh
It. Hình vẽ thể hiện quan hệ It(I) để giữ điện áp không đổi khi tốc độ
không đổi gọi là đặc tính điều chỉnh
! MF kích từ độc lập có ưu điểm dễ dàng điều chỉnh điện áp, thường
dùng cấp điện cho động cơ cán, kéo kim loại, thiết bị tự động tàu thủy,
máy bay. Nhược điểm là phải dùng nguồn kích từ độc lập gây tốn kém
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song
! Dòng điện kích từ do sđđ phần ứng cung cấp. Khi roto đứng yên, sđđ phần
ứng bằng không, nhưng nếu quay roto, mặc dù ban đầu dòng điện kích từ
It=0, nhưng điện máy phát vẫn dần được thành lập, hiện tượng đó gọi là sự
tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
a. Tự thành lập điện áp của máy phát kích từ song song (tiếp)
! Để máy có thể tự thành lập điện áp trước hết
phải có từ dư, nếu không có ta phải nạp từ dư.
! Từ thông do dòng It sinh ra phải cùng chiều từ
dư, nói cách khác Φdư+Φ1> Φdư. Nếu hai từ
thông ngược chiều ta phải nối lai cực tính dây
quấn kích từ hoặc đổi chiều quay phần ứng.
! Trong khi sđđ phần ứng tăng, điện áp rơi trên
điện trở kích từ ItRt cũng tăng. Điện áp ổn định
của máy phát được xác định từ điểm A là giao
điểm của đường E(It) và ItRt
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.2. Máy phát điện một chiều kích từ song song
b. Quan hệ dòng điện và điện áp
! Dòng điện phần ứng Iư = It+ I
! Phương trình cân bằng điện áp : U = Eư – IưRư
! Phương trình cân bằng điện áp kích tử: Ut = It(Rt + Rđc)
c. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)
! Khi tăng tải, I tăng, Iư và It đều tăng theo. Dựa vào phương trình ta
thấy điện áp U giảm do các nguyên nhân sau đây:
" Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm cho từ thông cực từ Φ
giảm, dẫn đến Eư giảm.
" Iư tăng làm IưRư tăng.
! Khi điện áp giảm dòng điện kích từ giảm làm giảm sđđ Eư.
! Để điều chỉnh giữ U = const khi thay đổi phụ tải, phải điều chỉnh It.
Muốn (xem lại hình vẽ ở mục MFĐMC kích từ độc lập)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp
a. Quan hệ dòng điện và điện áp
! Dòng điện phần ứng Iư : Iư = I = It
! Phương trình cân bằng điện áp: U = Eư - Iư(Rư+Rt)
I
Eư
U
Iư
It
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.3. Máy phát điện một chiều kích từ nối tiếp (tiếp)
b. Đặc tính ngoài U(I) và đặc tính điều chỉnh It(I)
! Khi tăng tải, I tăng, Iư tăng theo. Dựa vào
PTCBĐA ta thấy điện áp U thay đổi do:
" U giảm do: Iư tăng làm phản ứng phần ứng tăng, làm
cho từ thông cực từ Φ giảm, dẫn đến Eư giảm; mặt
khác Iư tăng làm Iư(Rư+Rt) tăng
" U tăng do: Iư tăng làm It tăng, làm cho từ thông cực
từ Φ tăng, dẫn đến Eư tăng
! Khi I = It còn nhỏ, mạch từ chưa bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt)
còn nhỏ vì thế U ↓ không đáng kể; trong khi It tăng, vì thế Φt↑ mạnh khiến độ
tăng U nhiều hơn độ giảm U
! Khi I = It đủ lớn, mạch từ bão hòa, pư/pư làm Φt ↓, điện áp rơi Iư(Rư+Rt) lại lớn
vì thế độ giảm U sẽ lớn; mặc dù It tăng nhưng mạch từ bão hòa, vì thế Φt↑ rất
ít. Độ tăng U không đáng kể so với độ U.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.4. Máy phát điện một chiều kích từ hỗn hợp
Có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường hai dây quấn cùng
chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn ngược chiều nhau
Khi nối thuận
Từ thông của dây quấn kích từ nối tiếp cùng chiều với từ thông của dây quấn kích
từ song song. Khi tải tăng, dòng kích từ nối tiếp tăng, từ thông quận kích từ nối
tiếp làm từ thông tổng tăng lên, sđđ của máy tăng lên. Đường 1 vẽ đặc tính ngoài
MFMC kích từ hỗn hợp nối thuận, khi tải thay đổi điện áp hầu như không thay đổi,
đây là ưu điểm nổi bật của loại này.
Khi nối ngược
Từ thông của dây quấn kích từ nối tiếp ngược chiều với từ thông của dây quấn
kích từ song song, khi tải tăng điện áp giảm nhiều. Đường 2 vẽ đặc tính ngoài
MFMC kích từ hỗn hợp nối ngược, đường đặc tính ngoài dốc nên được sử dụng
làm máy hàn điện một chiều.
V. Máy phát và ĐCĐMC
Ví dụ 5.1:
MFMC lúc quay không tải ở tốc độ n0 = 1000 V/ph thì sđđ phát ra E0 = 222 V. Hỏi lúc
không tải muốn phát ra sđđ định mức E0đm = 220 V thì tốc độ n0đm phải bằng bao
nhiêu, biết rằng dòng điện kích từ không đổi ?
Giải
Giữ dòng điện kích từ không đổi nghĩa là từ thông không đổi. Áp dụng công thức
tính sđđ E = CenΦ ta có:
0 0 0
0dm 0dm 0dm
E Φn n
= =
E Φn n
e
e
C
C
0
0 0
0dm
E
E
2201000 990 /
222
= = =dmn n vg ph Khi đó
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5. Động cơ điện một chiều
! Dựa vào quan hệ giữa dây quấn phần ứng và dây quấn kích từ người ta phân
ĐCMC thành bốn loại tương tự như MFMC:
! Một điểm khác trên sơ đồ giữa ĐCMC và MFMC là:
" ĐC kích từ độc lập
" ĐC kích từ song song
" ĐC kích từ nối tiếp
" ĐC kích từ hỗn hợp
" Ở MFMC dòng điện phần ứng Iư cùng chiều sđđ phần ứng Eư.
" Ở ĐCMC dòng điện phần ứng Iư ngược chiều sđđ phần ứng Eư.
! Biểu thức sđđ cảm ứng và biểu thức mômen điện ở ĐCMC và MFMC
là giống nhau:
pN nΦ= nΦ
60a
=u eE C u u
pN ΦI = ΦI
2πa
=dt MM C
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.1. Quan hệ giữa dòng điện và điện áp
Trên thực tế đặc tính ĐC kích từ độc lập và kích từ song song hầu như
giống nhau. khi công suất lớn người ta thường dùng ĐC kích từ độc lập.
a. ĐC kích từ song song
! Dòng điện phần ứng Iư bằng dòng điện tải I: Iư = I + It
! Phương trình cân bằng điện áp phần ứng: U = Eư + IưRư
b. ĐC kích từ nối tiếp
! Dòng điện phần ứng Iư : Iư = I = It
! Phương trình cân bằng điện áp phần ứng: U = Eư + Iư(Rư+Rt)
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy
! Xuất phát từ phương trình CBĐA, ta có: −= uu
u
U EI
R
! Bắt đầu mở máy, tốc độ n = 0 do đó sđđ Eư = CenΦ = 0, dòng điện phần
ứng mở máy:
=u
u
UI
R
! Do Rư rất nhỏ, trừ trường hợp công suất rất nhỏ dòng Iưmở = (20 ÷
30)Iđm, dòng điện này một mặt làm hỏng chổi than – vành góp mặt khác
làm tăng dòng điện mở máy (Imở), ảnh hưởng điện áp của lưới điện.
Người ta thường quy định cho phép dòng điện Imở = (1,5 ÷ 2)Iđm. Để
giảm Imở người ta sử dụng các biện pháp sau:
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy trực tiếp
Phương pháp mở máy trực tiếp chỉ được sử dụng với động cơ công
suất vài trăm Oát, vì loại này có điện trở Rư tương đối lớn, dòng điện
mở máy trực tiếp vào khoảng (4 ÷ 6)Iđm.
b. Mở máy dùng biến trở Rm nối tiếp với mạch phần ứng
Khi mở máy đặt điện trở Rm ở nấc lớn nhất, ta
có:
( ) I= = ++u mo mo tu m
UI I
R R
Muốn Imở ≤ (1,5 ÷ 2)Iđm thì Rm phải thỏa mãn:
(1.5 2)
≥
÷ +m dm t
UR
I I
Khi roto đã quay, dòng Iư đã giảm, từng bước giảm Rm để giảm thời gian mở máy
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.2. Mở máy (tiếp)
a. Mở máy bằng phương pháp giảm điện áp
PP này chỉ dùng khi ĐC có nguồn cung cấp độc lập có thể điều chỉnh
được điện áp cung cấp cho phần ứng, trong khi đó mạch kích từ phải
duy trì điện áp bằng Uđm. Đây là phương pháp dùng với động cơ công
suất lớn kết hợp dùng nguồn điều chỉnh điện áp để điều chỉnh tốc độ.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL
a. Đặc tính cơ
! Đặc tính cơ là quan hệ n(M) khi điện áp U = const, điện trở Rđc = const.
do đó Φ ≈ const.
u u uE U-I R=
Φ Φ
=
e e
n
C C
(thay Iư từ biểu thức M = CMΦIư, ta có:
u
2
R
Φ C Φ
= −
e e M
Un M
C C
! Thêm điện trở Rđc2 vào mạch phần ứng ta có:
u
2
R +R
Φ C Φ
= − dc
e e M
Un M
C C
! Quan hệ n(M) được vẽ, đường 1 ứng với Rđc=0, đường 2 với Rđc≠0.
! Do điện trở Rư rất nhỏ, nên khi tải thay đổi từ không đến định mức, tốc độ chỉ
thay đổi vào khoảng 2 ÷8%.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.3. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC KTSS và KTĐL (tiếp)
b. Điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Φ≡ It = U/Rt, Nối điện trở Rđc vào mạch kích từ
để thay đổi từ thông Φ.
Hình vẽ đặc tính cơ ứng với thay đổi điện trở Rđc.
Khi tăng Rđc, n0 tăng, các đặc tính đều cắt trục
hoành tại điểm (n = 0, Iu = U/Ru )
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
! Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng đặc
tính cơ được biểu diễn bằng công thức:
! Đường đặc tính cơ sẽ “mềm” hơn, hình vẽ
thể hiện đặc tính cơ ứng với thay đổi điện trở
Rđc, tăng Rđc tốc độ giảm
u
2
R +R
Φ C Φ
= − dc
e e M
Un M
C C
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Điều chỉnh tốc độ (tiếp)
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp U
! Nói chung phương pháp này chỉ sử dụng
điều chỉnh giảm tốc độ, vì muốn tăng tốc độ
phải tăng điện áp có thể làm động cơ quá
áp. Đặc điểm là thay đổi tốc độ, M và Iư
không đổi.
V. Máy phát và ĐCĐMC
a. Đặc tính cơ
5.5.4. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ nối tiếp
Động cơ kích từ nối tiếp Iư = I = It. Trong phạm vi khá rộng có thể biểu
thị: Φ = kφIư
Với kφ là hằng số trong vùng I (0.8-0.9) Iđm thì kφ
hơi giảm xuống do ảnh hưởng bão hòa mạch từ
Như vậy biểu thức mômen có dạng:
M =CMΦIư = CM Φ/ kφ kết hợp với biểu thức u 2
R
Φ C Φ
= −
e e M
Un M
C C
Ta có:
uR= −M
ee
C U
n
C kC k M φφ
Nếu bỏ qua Rư
≡ Un
M
Hay là
2
2=
CM
n
V. Máy phát và ĐCĐMC
a. Đặc tính cơ (tiếp)
! Quan hệ n(M) có dạng hypecpol và được vẽ trên hình vẽ (đường 1),
Đường đặc tính mềm, khi mômen tăng tốc độ giảm, khi không tải hoặc
non tải tốc độ tăng cao có thể gây hỏng ĐC.
! Tối thiểu tải ĐC kích từ nối tiếp trong khoảng (0,2 ÷ 0,25)Pđm, không
cho mở máy không tải hoặc non tải. ĐC kích từ nối tiếp rất thuận lợi
cho những tải mở máy nặng nề và cần tốc độ thay đổi trong phạm vi
rộng, như đầu máy kéo tải xe điện, metro, cầu trục.
Đặc tính cơ ĐCMC kích thích hỗn
hợp(1,2),song song (3), nối tiếp (4)
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi từ thông Φ
Từ thông Φ của ĐC kích từ nối tiếp có thể thay đổi bằng những cách sau:
! Nối sun dây quấn kích từ bằng một điện trở điều chỉnh Rst (hình a)
! Thay đổi số vòng dây của dây quấn kích từ (hình b)
! Nối sun dây quấn phần ứng bằng một điện trở điều chỉnh Rsư (hình c)
Hai trường hợp đầu, có thêm điện trở sun làm giảm dòng kích từ, do
đó điều chỉnh tăng tốc độ ĐC; trường hợp thứ ba làm tăng dòng kích
từ, do đó điều chỉnh giảm tốc độ ĐC.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
Thêm điện trở Rđc vào mạch phần ứng (hình d). Phương pháp này làm
tăng tổn hao, giảm hiệu suất động cơ nên ít được sử dụng.
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp U
Phương pháp này chỉ được sử dụng điều chỉnh tốc độ dưới tốc độ định
mức, nhưng ít tổn hao. Thường được dùng trong giao thông.
V. Máy phát và ĐCĐMC
b. Đặc tính điều chỉnh tốc độ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
5.5.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
! Dây quấn kích từ của ĐCMC kích từ hỗn hợp gồm hai phần:
! Dây quấn kích từ song song
! Dây quấn kích từ nối tiếp.
! Cũng như MFMC, có hai cách thường dùng: nối thuận, từ trường
hai dây quấn cùng chiều và nối ngược, từ trường hai dây quấn
ngược chiều nhau Trong thực tế động cơ kích từ hỗn hợp thường
được sử dụng loại nối thuận
V. Máy phát và ĐCĐMC
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở Rđc trên mạch phần ứng
5.5.5. Đặc tính cơ và điều chỉnh tốc độ ĐCMC kích từ hỗn hợp
! Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối thuận (đường 1) sẽ là trung gian
giữa đường đặc tính cơ ĐCMC song song (đường 3) và nối tiếp (đường 4)
! Đường đặc tính cơ ĐCMC hỗn hợp nối ngược (đường 2). Điều chỉnh tốc độ
của ĐCMC kích từ hỗn hợp được thực hiện như ĐCMC kích từ song song
Đặc tính cơ ĐCMC kích thích hỗn
hợp(1,2),song song (3), nối tiếp (4)
! ĐCMC kích từ hỗn hợp được sử dụng trong trường hợp có yêu cầu
mômen mở máy lớn, tốc độ thay đổi theo tải trong phạm vi rộng như máy
ép, máy cán thép, máy nâng, giao thông vận tải
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Đặc tính làm việc của ĐCMC bao gồm các quan hệ n, M, η = f(Iư) khi U =
Uđm. Từ các biểu thức
u
2
R
Φ C Φ
= −
e e M
Un M
C C
u
2
R +R
Φ C Φ
= − dc
e e M
Un M
C C
và ta thấy
! Quan hệ n = f(Iư) gần giống các đặc tính
cơ, được vẽ trên hình vẽ, trong đó:
" Đường 1 của ĐCMC kích từ song song
" Đường 4 của ĐCMC kích từ nối tiếp
" Đường 2, 3 của ĐCMC kích từ hỗn hợp
Đặc tính n(Iư)và M(Iư)
của các loại ĐCMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Quan hệ M = f(Iư). Từ quan hệ M = CMΦIư ta
thấy:
! Ở ĐCMC kích từ song song Φ=Const. nên
quan hệ M = f(Iư) là đường thẳng (đường 1).
! Ở ĐCMC kích từ nối tiếp Φ ≡ Iư, do đó M ≡ Iư2
nên quan hệ M = f(Iư) là đường parapol
(đường 4).
! Ở ĐCMC kích từ hỗn hợp, có cả dây quần
kích từ nối tiếp và song song nên quan hệ M
= f(Iư) nằm trung gian (đường 2, 3)
Đặc tính n(Iư)và M(Iư)
của các loại ĐCMC
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.5. Đặc tính làm việc của động cơ điện một chiều
Đặc tính n(Iư)và M(Iư)
của các loại ĐCMC
! Đặc tính η = f(Iư) khi U = Uđm có dạng như
hình vẽ, ĐCMC thường thiết kế sao cho
khi mang tải bằng 0,75 định mức (Iư =
0,75Iưđm) thì hiệu suất cực đại.
! Hiệu suất ĐCMC loại nhỏ thường vào
khoảng η = 0,75 ÷ 0,85, hiệu suất ĐCMC
trung bình và lớn thường vào khoảng η =
0,85 ÷ 0,95.
V. Máy phát và ĐCĐMC
5.5.6. Ưu nhược điểm cơ bản của ĐCMC
! ĐCMC được sử dụng rất sớm, ưu điểm nổi bất của nó là:
" Điều chỉnh tốc độ dễ dàng, tốc độ thay đổi liên tục trong phạm vi rộng
" Mô men mở lớn, khả năng quá tải tốt
" Thích hợp trong hệ thống tự động
" Dùng nguồn một chiều không thông dụng.
" Giá thành đắt.
" Có chổi than và vành đổi chiều dễ gây tia lửa, dễ hỏng, gây nhiễu
! ĐCMC có những nhược điểm sau:
Cũng vì nhược điểm trên mà người ta tìm mọi cách nâng cao tính năng của ĐCKĐB để
hy vọng nhanh chóng thay thế ĐCĐMC, nhưng do những ưu điểm nổi bật về điều
chỉnh tốc độ, mở máy và khẳ năng quá tải, như tác giả I.L Kapulov đã viết “ngày ấy
cũng còn lâu”
! It should be noted that:
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_may_dien_dang_quoc_vuong.pdf