ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA Mạch điện thay thế Cho rằng tổn hao sắt không đáng kể hoặc gộp vào tổn hao quay. Như vậy tổng trở của dây quấn rotor ứng với từ trường quay thuận qui về dây quấn stator là 0,5r’2/s + j0,5x’2. Tương tự đối với từ trường quay ngược, ta có tổng trở của dây quấn rotor ứng với từ trường quay ngược qui về dây quấn stator là
164 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy điện - Chương 3: Các vấn đề lý luận chung về máy điện quay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
nhontd@hcmute.edu.vn 1
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
1.1. Đại cương về máy điện quay
1.2. Dây quấn của máy điện quay
1.3. Sức điện động của dây quấn máy điện quay xoay chiều
1.4. Sức từ động của dây quấn máy điện quay xoay chiều.
nhontd@hcmute.edu.vn 2
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
T ừ trường chính và từ trường tản.
Trong máy điện, các cực từ có cực tính khác nhau
được bố trí xen kẻ nhau. Từ thông đi từ cực bắc N
qua khe hở và vào phần ứng rồi trở về hai cực nam
S nằm kề bên.
Phần từ thông đi vào phần ứng gọi là từ thông chính hay từ thông khe
hở Φ0. Từ thông này cảm ứng sđđ trong dây quấn khi phần ứng quay
và tác dụng với dòng điện trong dây quấn để sinh ra momen. Đây là
phần chủ yếu của từ thông cực từ ΦC.
Phần từ thông không đi qua phần ứng gọi là từ thông tản Φσ.
nhontd@hcmute.edu.vn 3
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
Từ trường chính và từ trường tản.
Từ thông cực từ
nhontd@hcmute.edu.vn 4
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
Stđ cần thiết để sinh ra từ thông.
Cần phải có stđ F0 để sinh ra từ thông chính Φ0. Stđ này do số ampe
vòng trên đôi cực từ của máy điện sinh ra.
Theo định luật toàn dòng điện, ta có:
Áp dụng cho đôi cực của máy phát:
nhontd@hcmute.edu.vn 5
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
Áp dụng cho đôi cực của máy phát:
Trong đó:
δ, r, ư, c, g chỉ khe hở, răng, phần
ứng, cực từ và gông từ;
h chỉ chiều cao và l chỉ chiều dài.
nhontd@hcmute.edu.vn 6
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
Cường độ từ trường:
với từ cảm trên các đoạn mạch từ
Φ, S và µ lần lượt là từ thông, tiết diện và hệ số từ thẩm của các đoạn
mạch từ.
Trong không khí µ = 4π.10-7H/m, còn trong lõi thép thì µ không phải là
hằng số, vì vậy tìm trực tiếp H theo đường cong từ hóa của vật liệu
B = f(H).
nhontd@hcmute.edu.vn 7
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
Cường độ từ trường:
với từ cảm trên các đoạn mạch từ
Φ, S và µ lần lượt là từ thông, tiết diện và
hệ số từ thẩm của các đoạn mạch từ.
Trong không khí µ = 4π.10-7H/m, còn
trong lõi thép thì µ không phải là hằng số,
vì vậy tìm trực tiếp H theo đường cong từ
hóa của vật liệu
B = f(H).
nhontd@hcmute.edu.vn 8
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ KHE HỞ Fδ
Stđ ở khe hở bằng:
trong đó:
-7
µo = 4π.10 H/m hệ số từ thẩm của không khí;
Bδ từ cảm khe hở không khí ứng với từ thông chính Φ0 :
αδ là hệ số tính toán của cụm cực từ
là bước cực từ.
lδ là chiều dài tính toán của phần ứng
• lt - chiều dài cực từ theo trục.
• l - chiều dài lõi sắt phần ứng không tính rãnh thông gió
nhontd@hcmute.edu.vn 9
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ KHE HỞ Fδ
Stđ ở khe hở bằng:
trong đó:
l1 chiều dài thực lõi sắt; ng,bg số rãnh và bề rộng rãnh thông gió
kδ hệ số khe hở liên quan đến răng rãnh, có thể tính theo công thức sau
với t1 và br1 là bước răng và bề rộng của đỉnh răng
nhontd@hcmute.edu.vn 10
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ RĂNG FZ
Từ cảm tính toán của răng Brx ở độ cao x của răng có thể tính như sau:
nhontd@hcmute.edu.vn 11
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ RĂNG FZ
Trong thực tế tính toán stđ răng, chỉ cần tính H ở ba điểm trên chiều
cao của răng ở tiết diện trên, giữa và dưới của nó là Hr1, Hr.tb, Hr2.
Trị số tính toán của cường độ từ trường trung bình:
Stđ răng đối với một đôi cực từ bằng:
nhontd@hcmute.edu.vn 12
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ RĂNG FZ
Để đơn giản hơn, ta chỉ xác định từ cảm B và cường độ từ trường H ở
tiết diện cách chân răng là hz/3 làm trị số trung bình để tính toán, ta có:
nhontd@hcmute.edu.vn 13
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ Ở LƯNG PHẦN ỨNG
Từ cảm ở lưng phần ứng
trong đó:
Φư = Φ0/2 từ thông phần ứng.
Sư = hưl1kc tiết diện lưng phần ứng.
hư là chiều cao phần ứng.
Từ B ta tìm được H theo đường cong từ hóa B = f(H).
Stđ trên lưng phần ứng:
Fư = Hưlư
nhontd@hcmute.edu.vn 14
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ TRÊN CỰC TỪ VÀ GÔNG TỪ
Từ thông dưới cực từ:
Từ thông trong gông từ:
Từ cảm cực từ và gông từ:
Với Sc và Sg là tiết diện cực từ và gông từ.
Từ đường cong từ hóa của vật liệu chế tạo cực từ và gông từ, ta tìm
được cường độ từ trường cực từ Hc và gông từ Hg.
nhontd@hcmute.edu.vn 15
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
TÍNH STĐ TRÊN CỰC TỪ VÀ GÔNG TỪ
Stđ trên cực từ và gông từ:
Fc = 2Hchc và Fg = Hglg
Trong đó:
hc chiều cao cực từ
lg chiều dài trung bình của gông từ
nhontd@hcmute.edu.vn 16
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
ĐƯỜ NG CONG TỪ HÓA
Muốn có từ thông Φ0 cần có stđ kích từ F0.
Quan hệ Φ0 = f(F0) là quan hệ của đường
cong từ hóa của máy điện.
Do sđđ lúc không tải E0 tỉ lệ thuận với từ
thông Φ0 và dòng điện kích từ It tỉ lệ thuận
với stđ F0, nên dạng của đường cong từ hóa
Φ0 = f(F0) cũng chính là dạng của đặc tính
không tải.
kµ - hệ số bão hòa của mạch từ (1,1÷1,35)
nhontd@hcmute.edu.vn 17
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Đại cương về máy điện quay
ĐƯỜ NG CONG TỪ HÓA
Muốn có từ thông Φ0 cần có stđ kích từ
F0. Quan hệ Φ0 = f(F0) là quan hệ của
đường cong từ hóa của máy điện.
Do sđđ lúc không tải E0 tỉ lệ thuận vớ i
từ thông Φ0 và dòng điện kích từ It tỉ lệ
thuận với stđ F0, nên dạng của đường
cong từ hóa Φ0 = f(F0) cũng chính là
dạng của đặc tính không tải.
nhontd@hcmute.edu.vn 18
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dây quấn của máy điện quay được bố
trí ở hai bên khe hở trên lõi thép của
phần tĩnh hoặc của phần quay.
Là bộ phận chính để thực hiện sự biến
đổi năng lượng cơ điện trong máy.
Dây quấn máy điện quay ra làm hai loại:
dây quấn phần cảm (dây quấn kích từ)
và dây quấn phần ứng.
nhontd@hcmute.edu.vn 19
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Dây quấn phần cảm có nhiệm vụ sinh ra từ trường ở khe hở lúc không
tải. Từ trường này trong các máy điện quay thường có cực tính thay
đổi, nghĩa là bố trí cực N và S xen kẻ nhau.
Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ nhất định khi
có chuyển động tương đối trong từ trường khe hở và tạo ra stđ cần
thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện.
Nếu từ trường khe hở có cực tính thay đổi thì sđđ cảm ứng là sđđ xoay
chiều.
nhontd@hcmute.edu.vn 20
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Nếu các cực từ N và S xen kẻ nhau quanh khe hở, dây quấn phần ứng
được hình thành từ tổ hợp các bối dây (phần tử) với nhau.
Các phần ab, cd được đặt trong rãnh của lõi thép gọi là các cạnh tác
dụng, còn ad, bc nằm ngoài rãnh gọi là phần đầu nối
nhontd@hcmute.edu.vn 21
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Yêu cầu của dây quấn:
§ Đối với dây kích từ thì tạo ra từ trường hình sin ở khe hở, còn dây
quấn phần ứng đảm bảo có sđđ và dòng điện tương ứng với công
suất điện từ của máy.
§ Kết cấu dây quấn phải đơn giản.
§ Ít tốn nguyên vật liệu.
§ Bền về cơ, điện, nhiệt, hóa.
§ Lắp ráp và sửa chữa dễ dàng.
nhontd@hcmute.edu.vn 22
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
1. Bước cực:
Bước cực là khoảng cách giữa hai cực từ liên tiết nhau.
trong đó, Z là số rãnh, 2p số cực từ.
nhontd@hcmute.edu.vn 23
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
2. Bước dây quấn (y) là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một
phần tử.
nhontd@hcmute.edu.vn 24
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
2. Bước dây quấn (y) là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của một
phần tử.
y phải là số nguyên
Sđđ cảm ứng lớn nhất khi dây quấn bước đủ
nhontd@hcmute.edu.vn 25
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
3. Bước tương đối (β):
β = 1 dây quấn bước đủ.
β > 1 dây quấn bước dài.
β < 1 dây quấn bước ngắn.
nhontd@hcmute.edu.vn 26
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
4. Số rãnh của một pha dưới một cực từ:
Trong đó, m là số pha; còn q có thể là số nguyên hoặc phân số
nhontd@hcmute.edu.vn 27
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay chiều
5. Góc đối điện giữa hai rãnh cạnh nhau:
6. Vùng pha của dây quấn:
nhontd@hcmute.edu.vn 28
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
1. Phân theo số lớp trong rãnh:
Dây quấn một lớp: trong một rãnh chỉ đặ t
một cạnh tác dụng.
Số phần tử của dây quấn: S = Z/2
nhontd@hcmute.edu.vn 29
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
1. Phân theo số lớp trong rãnh:
Dây quấn hai lớp: trong một rãnh đặt hai
cạnh tác dụng của 2 phần tử khác nhau.
Số phần tử của dây quấn: S = Z
nhontd@hcmute.edu.vn 30
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
2. Phân theo số pha.
• Dây quấn một pha.
• Dây quấn hai pha.
• Dây quấn ba pha.
3. Phân theo bước dây quấn.
• Dây quấn bước đủ (y = τ)
• Dây quấn bước dài (y > τ)
• Dây quấn bước ngắn (y < τ)
nhontd@hcmute.edu.vn 31
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
4. Phân theo cách nối các phần tử:
• Dây quấn xếp.
• Dây quấn sóng.
nhontd@hcmute.edu.vn 32
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
5. Phân theo hình dạng phần tử dây quấn:
• Dây quấn đồng khuôn.
• Dây quấn đồng tâm.
• Dây quấn phân tán.
nhontd@hcmute.edu.vn 33
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Sơ đồ khai triển là sơ đồ cắt phần ứng bằng một đường thẳng song
song với trục máy rồi trải nó ra trên một mặt phẳng.
nhontd@hcmute.edu.vn 34
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
6. Đấu dây quấn:
• Đấu cực thật: Dòng điện qua các nhóm tạo thành các cực từ N và
S xen kẽ nhau
nhontd@hcmute.edu.vn 35
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
6. Đấu dây quấn:
• Đấu cực giả: Các bối dây cách nhau ít nhất 1 khoảng trống
nhontd@hcmute.edu.vn 36
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
Dây quấn đồng khuôn
nhontd@hcmute.edu.vn 37
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
Dây quấn đồng tâm
nhontd@hcmute.edu.vn 38
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Xét sơ đồ khai triển dây quấn một lớp của máy điện xoay chiều có số
liệu sau: Z = 24; 2p = 4; m =3.
Hãy vẽ hình sao sđđ của các rãnh và phần tử:
nhontd@hcmute.edu.vn 39
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
+ Tính các đại lượng đặc trưng của dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 40
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Cạnh tác dụng thứ 1÷12 hình thành hình
sao sđđ, các tia lệch pha nhau 300, ở đôi
cực từ thứ nhất.
Cạnh tác dụng thứ 13÷24 hình thành hình
sao sđđ, ở đôi cực từ thứ hai, do có vị trí
giống nhau trong từ trường, nên hoàn toàn
trùng với hình sao của đôi cực từ thứ nhất.
nhontd@hcmute.edu.vn 41
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Đặt một cung γ = 600 xác định được vùng
pha, từ đó ta biết được cạnh tác dụng của
từng pha.
Cách nối dây quấn: y = 6, và nối như sau:
Pha A: (1-7), (2-8); (13-19), (14-20).
Pha B: (5-11), (6-12); (17-23), (18-24).
Pha C: (9-15), (10-16); (21-3), (22-4).
nhontd@hcmute.edu.vn 42
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
nhontd@hcmute.edu.vn 43
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp: Sơ đồ triển khai
nhontd@hcmute.edu.vn 44
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Từ sơ đồ khai triển ta thấy:
+ Mỗi pha có hai nhóm phần tử dây quấn.
+ Mỗi nhóm có q phần tử dây quấn.
+ Các phần tử của một nhóm phải mắc nối tiếp nhau.
+ Các nhóm có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song phụ thuộc vào
điện áp.
+ Dây quấn gồm các phần tử có kích thước giống nhau gọi là dây quấn
đồng khuôn
nhontd@hcmute.edu.vn 45
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Xác định sđđ của một pha:
Cộng các vectơ thuộc pha đó lại. Ta nhận thấy rằng trị số sđđ của một
pha không phụ thuộc thứ tự nối các cạnh tác dụng thuộc pha đó.
Ví dụ pha A có thể nối các cạnh tác dụng theo thứ tự (1-8), (2-7) ở dướ i
đôi cực từ thứ nhất và (13-20), (14-19) ở dưới đôi cực từ thứ hai.
nhontd@hcmute.edu.vn 46
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Như vậy ta có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử ở các pha theo
thứ tự sau:
Pha A: (1-8), (2-7); (13-20), (14-19).
Pha B: (5-12), (6-11); (17-24), (18-23).
Pha C: (9-16), (10-15); (21-4), (22-3).
nhontd@hcmute.edu.vn 47
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp: Sơ đồ triển khai
nhontd@hcmute.edu.vn 48
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp:
Các bối dây giống như những vòng tròn đồng tâm gọi là dây quấn đồng
tâm.
• Đây là dây quấn dễ tự động hóa trong quá trình đặt dây quấn vào rãnh.
• Khi thực hiện dây quấn đồng tâm phải bẻ phần đầu nối mỗi nhóm lên
để chúng không chồng chéo nhau.
Các kiểu dây quấn đồng tâm, đồng khuôn gọi là dây quấn tập trung vì
các nhóm phần tử tập trung dưới các cực từ nhất định.
nhontd@hcmute.edu.vn 49
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp: Dây quấn phân tán.
Có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử theo
thứ tự khác là (2-7), (8-13) và (14-19), (20-1). Như
vậy ta có thể nối các cạnh tác dụng của các phần
tử ở các pha theo thứ tự sau:
Pha A: (2-7), (8-13); (14-19), (20-1).
Pha B: (6-11), (12-17); (18-23), (24-5).
Pha C: (10-15), (16-21); (22-3), (4-9).
nhontd@hcmute.edu.vn 50
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn một lớp: Dây quấn phân tán.
nhontd@hcmute.edu.vn 51
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Bao gồm dây quấn xếp và dây quấn sóng.
Ưu điểm: Làm bước ngắn để cải thiện dạng sóng sđđ.
Nhược điểm: Lồng dây và sửa chữa khó khăn.
nhontd@hcmute.edu.vn 52
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Dây quấn xếp:
Xét dây quấn xếp hai lớp có: Z=24; 2p=4; m=3.
+ Tính các đại lượng đặc trưng
nhontd@hcmute.edu.vn 53
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Các phần tử lệch pha nhau một góc 300.
+ Pha A có các phần tử: 1,2,7,8; 13,14,19,20.
+ Pha B có các phần tử: 5,6,11,12; 17,18,23,24.
+ Pha C có các phần tử: 9,10,15,16; 21,22,3,4.
nhontd@hcmute.edu.vn 54
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Cách nối các pha y = 5.
nhontd@hcmute.edu.vn 55
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Vẽ sơ đồ khai triển cho pha a:
+ Do q = 2 nên mỗi cực từ có hai phần tử.
+ Các phần tử trong mỗi nhóm phải mắc nối tiếp nhau.
+ Các nhóm có thể mắc song song hoặc nối tiếp phụ thuộc điện áp.
+ Số nhánh song song nhiều nhất bằng số cực từ (n ≤ 2p).
nhontd@hcmute.edu.vn 56
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Vẽ sơ đồ khai triển cho pha a:
nhontd@hcmute.edu.vn 57
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
XÉT DÂY QUẤN BA PHA CÓ q LÀ SỐ NGUYÊN.
Dây quấn hai lớp:
Dây quấn sóng: với Z = 18, 2p = 4, m = 3.
nhontd@hcmute.edu.vn 58
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
Số phần tử của một pha dưới một cực từ:
Ta thấy:
+ Số phần tử của một pha dưới các cực từ không đều nhau.
+ Nhóm có nhiều phần tử gọi là nhóm lớn, có (b+1) phần tử.
+ Nhóm có ít phần tử gọi là nhóm nhỏ, có b phần tử.
+ Dưới d cực từ có c nhóm lớn và (d-c) nhóm nhỏ.
nhontd@hcmute.edu.vn 59
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
Ví dụ: Vẽ giản đồ khai triển dây quấn có Z = 18; 2p = 4 ; m = 3.
Các thông số đặc trưng của dây quấn:
nhontd@hcmute.edu.vn 60
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
Ví dụ: Vẽ giản đồ khai triển dây quấn có Z = 18; 2p = 4 ; m = 3.
Vậy a = 3; d = 2; b = c = 1.
- Nhóm lớn có b+1 = 2 phần tử.
- Nhóm nhỏ có b = 1 phần tử.
Phân vùng pha:
Pha a: 1,2,6, 10,11,15;
Pha b: 4,5,9, 13,14,18;
Pha c: 7,8,3, 16,17,12.
nhontd@hcmute.edu.vn 61
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
Ví dụ: Vẽ giản đồ khai triển dây quấn có Z = 18; 2p = 4 ; m = 3.
Sơ đồ nối dây các pha: y = 4.
nhontd@hcmute.edu.vn 62
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
DÂY QUẤN CÓ q LÀ PHÂN SỐ
Sơ đồ triển khai dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 63
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
CÁCH THỰC HIỆN DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU:
Dây quấn máy điện xoay chiều được đặt trong các rãnh trên stato hay
roto. Các rãnh nầy có các dạng như sau:
nhontd@hcmute.edu.vn 64
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
CÁCH THỰC HIỆN DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU:
- Rãnh nữa kín dùng cho dây quấn stato máy điện công
suất P< 100 kW, điện áp U<1000 V. Loại rãnh này ch ỉ
dùng dây dẫn tiết diện tròn dường kính < 2,5mm.
- Rãnh nữa hở dùng cho dây quấn stato của các máy
điện có công suất lớn P = 300-400 kW, điện áp U<1000
V.
nhontd@hcmute.edu.vn 65
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
CÁCH THỰC HIỆN DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU:
- Rãnh hở dùng cho dây quấn stato máy điện công suất
lớn, điện áp cao. Dây quấn loại này thường dùng tiết
diện chữ nhật, làm thành những bối dây trước rồi sau
đó đặt vào rãnh.
nhontd@hcmute.edu.vn 66
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một thanh dẫn:
Xét thanh dẫn có chiều dài l chuyển đổng vớ i
vận tốc v trong từ trường cơ bản phân bố hình
sin dọc khe hở:
Thanh dẫn sẻ cảm ứng nên 1 sđđ:
nhontd@hcmute.edu.vn 67
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một thanh dẫn:
Với
Từ thông ứng với một bước cực từ
Nên sđđ:
Giá trị hiệu dụng sđđ:
nhontd@hcmute.edu.vn 68
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một vòng dây: gồm hai thanh dẫn đặt
trong hai rãnh cách nhau một khoảng y là hiệu
số hình học các sđđ lệch nhau một góc ( y / τ)π
của hai thanh dẫn đó.
nhontd@hcmute.edu.vn 69
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một vòng dây:
(y / τ)π
Hệ số bước ngắn
Do β = (y / τ) <1
nhontd@hcmute.edu.vn 70
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một vòng dây:
Nếu trong hai rãnh nói trên có đặt một bối dây gồm
Npt vòng dây thì sđđ của bối dây đó bằng:
nhontd@hcmute.edu.vn 71
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một nhóm bối dây:
Giả thiết ta có q bối dây mắc nối tiếp và được đặt rả i
trong các rãnh liên tiếp nhau. Góc lệch pha trong từ
trường giữa hai rãnh cạnh nhau:
Trong đó:
nhontd@hcmute.edu.vn 72
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
Sđđ của một nhóm bối dây:
nhontd@hcmute.edu.vn 73
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
S đđ của một nhóm bối dây:
Sđđ tổng của một nhóm bối dây Eq là tổng hình học của q vectơ
nhontd@hcmute.edu.vn 74
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
S đđ của một nhóm bối dây:
Sđđ tổng của một nhóm bối dây Eq là tổng hình học của q vectơ
Với
kdq = knkr là hệ số dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 75
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
SỨC ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN
S đđ của dây quấn 1 pha:
Dây quấn một pha gồm một hoặc nhiều nhánh đồng nhất ghép song
song do đó sđđ của một pha là sđđ của một nhánh song song.
Mỗi nhánh gồm n nhóm bối dây có vị trí giống nhau trong từ trường của
các cực từ nên sđđ của chúng cộng số học với nhau:
trong đó: là vòng dây của một nhánh song song hay của
một pha.
nhontd@hcmute.edu.vn 76
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Stđ đập mạch:
Biểu thức toán học của stđ đập mạch:
trong đó α là góc không gian.
Nếu t = const thì:
trong đó là biên độ tức thời stđ đập mạch và lúc đó sự
phân bố của F là hình sin trong không gian.
Nếu α = const ở vị trí cố định bất kỳ:
trong đó và F ở vị trí đó biến đổi tuần hoàn theo thời gian.
nhontd@hcmute.edu.vn 77
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Stđ đập mạch:
Stđ đập mạch là một sóng đứng, nó
phân bố hình sin trong không gian và
biến đổi hình sin theo thời gian.
nhontd@hcmute.edu.vn 78
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Stđ quay tròn:
Biểu thức toán học:
Xét một điểm bất kỳ của sóng stđ có trị số không đổi:
hay
Lấy vi phân theo thời gian:
Ta thấy, đạo hàm α theo t chính là tốc độ góc quay:
nhontd@hcmute.edu.vn 79
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Stđ quay tròn:
Biểu thức toán học:
ứng với sóng quay thuận, tức là dấu (-)
ứng với sóng quay ngược, tức là dấu (+)
nhontd@hcmute.edu.vn 80
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Stđ quay tròn:
Biểu thức toán học:
Quay ngược Quay thuận
nhontd@hcmute.edu.vn 81
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
Ta có:
nghĩa là stđ đập mạch là tổng của hai stđ quay:
F1 quay thuận với tốc độ góc +ω
F2 quay ngược cùng tốc độ góc -ω và có biên độ của các stđ quay
đó bằng một nửa biên độ stđ dập mạch.
nhontd@hcmute.edu.vn 82
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
Mặt khác, ta có biểu thức luợng giác:
stđ quay là tổng hợp của hai stđ đập mạch lệch pha nhau trong
không gian một góc π/2 và khác pha nhau về thời gian một góc là
π/2.
nhontd@hcmute.edu.vn 83
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của một phần tử
Đường sức từ do dòng điện i
Đường biểu thị stđ dọc khe hở của máy
nhontd@hcmute.edu.vn 84
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của một phần tử
Stđ của một phần tử có dòng điện xoay chiều là tổng của ν sóng
đập mạch phân bố hình sin trong không gian và biến đổi hình sin
theo thời gian.
Wpt là số vòng dây của bối dây
là dòng điện chạy qua dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 85
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của dây quấn một lớp bước đủ có q = 3
nhontd@hcmute.edu.vn 86
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của dây quấn một lớp bước đủ có q = 3
nhontd@hcmute.edu.vn 87
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn.
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn có thể được xem như
tổng stđ của hai dây quấn một lớp bước đủ, một đặt ở lớp trên và
một đặt ở lớp dưới nhưng lệch pha nhau một góc γ độ điện.
nhontd@hcmute.edu.vn 88
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn.
nhontd@hcmute.edu.vn 89
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN MỘT PHA
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn.
nhontd@hcmute.edu.vn 90
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Giả thiết dây quấn ba pha đặt lệch nhau một góc 1200 điện hay 2π/3 và
có dòng điện chạy qua:
Stđ từng pha
nhontd@hcmute.edu.vn 91
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Để có stđ của dây quấn ba pha ta lấy tổng ba stđ đập mạch đó. Muốn
cho sự phân tích được dễ dàng, ta phân stđ bậc ν của mỗi pha thành hai
stđ quay thuận và quay ngược như vậy stđ tổng của dây quấn ba pha sẽ
là tổng của tất cả stđ quay thuận và quay ngược đó.
nhontd@hcmute.edu.vn 92
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
nhontd@hcmute.edu.vn 93
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Với và đuôc chia làm 3 nhóm
nhontd@hcmute.edu.vn 94
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Ta có stđ quay thuận FAvt, FBvt, FCvt.
Tổng của chúng là tổng các sóng quay hình
sin lệch pha nhau một góc (ν - 1)2π/3
nhontd@hcmute.edu.vn 95
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Xét với nhóm ν = 3k, ta có :
Thay vào trên ta có 3 stđ đó lệch pha nhau 1 góc 2π/3 và quay cùng tốc độ nên
tổng của chúng bằng không.
nhontd@hcmute.edu.vn 96
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Xét với nhóm 6k + 1, ta có :
Vậy, chúng trùng pha nhau nên tổng của chúng bằng:
nhontd@hcmute.edu.vn 97
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Xét với nhóm 6k - 1, ta có :
Ta cũng có 3 stđ trên lệch pha nhau một góc 4π/3 và stđ tổng của chúng bằng
không.
Tương tự, ta xét stđ quay ngược, với nhóm ν = 3k và ν = 6k+ 1 có stđ tổng bằng
không. Riêng nhóm ν = 6k - 1 chúng trùng pha nhau nên tổng là:
nhontd@hcmute.edu.vn 98
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Vậy stđ của dây quấn ba pha viết gộp lại
Trong đó:
Stđ của dây quấn ba pha là tổng các stđ bậc ν = 6k+ 1 quay thuận và các stđ
bậc ν = 6k - 1 quay ngược nên ta có:
nhontd@hcmute.edu.vn 99
Chương 3: CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
SỨC TỪ ĐỘNG CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
STĐ CỦA DÂY QUẤN BA PHA
Vậy stđ của dây quấn ba pha viết gộp lại
nhontd@hcmute.edu.vn 100
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
nhontd@hcmute.edu.vn 101
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khái niệm chung
Máy điện không đồng bộ là máy điện xoay chiều, làm việc theo nguyên
lý cảm ứng điện từ, có tốc độ của rotor n khác với tốc độ từ trường
quay trong máy n1. Máy điện không đồng bộ có thể làm việc ở hai chế
độ: Động cơ và máy phát
nhontd@hcmute.edu.vn 102
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CẤU TẠO MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Gồm hai bộ phận chủ yếu là stator
và rotor, ngoài ra còn có vỏ máy,
nắp máy và trục máy. Trục làm
bằng thép, trên đó gắn rotor, ổ bi
và phía cuối trục có gắn một quạt
gió để làm mát máy dọc trục.
nhontd@hcmute.edu.vn 103
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CẤU TẠO MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Stator gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn, ngoài ra còn có
vỏ máy và nắp máy.
1. Lõi thép: có dạng hình trụ làm bằng các lá thép kỹ thuật điện,
được dập rãnh bên trong rồi ghép lại với nhau tạo thành các rãnh
theo hướng trục. Lõi thép được ép vào trong vỏ máy.
nhontd@hcmute.edu.vn 104
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CẤU TẠO MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Stator gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn, ngoài ra còn có
vỏ máy và nắp máy.
2. Dây quấn stator: thường được làm bằng dây đồng có bọc cách điện
và đặt trong các rãnh của lõi thép. Dòng điện xoay chiều ba pha
chạy trong dây quấn ba pha stator sẽ tạo nên từ trường.
3. Võ máy: bao gồm thân và nắp, thường làm bằng gang
nhontd@hcmute.edu.vn 105
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CẤU TẠO MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Rotor gồm lõi thép và dây quấn và trục máy.
1. Lõi thép: gồm các lá thép kỹ thuật điện
được lấy từ phần bên trong của lõi thép
stator ghép lại, mặt ngoài dập rãnh để đặt
dây quấn, ở giữa có dập lỗ để lắp trục.
2. Trục: làm bằng thép, trên đó gắn lõi thép
rotor
3. Dây quấn rotor: có hai kiểu rotor ngắn mạch
còn gọi là rotor lồng sóc và rotor dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 106
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ [XEM VIDEO]
Khi có dòng điện ba pha chạy trong dây quấn stato thì trong khe hở
không khí xuất hiện từ trường quay với tốc độ n1 = 60f1/p
Từ trường này quét qua dây quấn nhiều pha tự ngắn mạch đặt trên lõi
sắt rotor, làm cảm ứng trong dây quấn rôto các sđđ E2. Do rotor kín mạch
nên trong dây quấn rôto có dòng điện I2 chạy qua.
Từ thông do dòng điện sinh ra hợp với từ thông của stato tạo thành từ
thông tổng ở khe hở. Dòng điện trong dây quấn rôto tác dụng với từ
thông khe hở sinh ra mômen.
Tác dụng đó có quan hệ mật thiết với tốc độ quay n của rôto.
nhontd@hcmute.edu.vn 107
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Hệ số trượt s của máy:
Như vậy khi n = n1 thì s = 0, còn n = 0 thì s = 1; khi n > n1, s < 0 và khi
rotor quay ngược chiều từ trường quay n 1.
nhontd@hcmute.edu.vn 108
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Rotor quay cùng chiều từ trường quay nhưng có tốc độ n < n1 (0 < s < 1)
Xét chiều quay n1 của từ trường khe hở Φ và của rotor
n như hình bên.
Theo qui tắc bàn tay phải, có được chiều sđđ E2 và I2
Theo qui tắc bàn tay trái, xác định lực F và mômen M.
Ta thấy F cùng chiều quay của rôto, nghĩa là điện năng
đưa tới stato, thông qua từ trường đã biến đổi thành
cơ năng trên trục làm quay rôto theo chiều từ trường
quay n1, như vậy máy làm việc ở chế độ động cơ điện.
nhontd@hcmute.edu.vn 109
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Rotor quay cùng chiều từ trường quay nhưng có tốc độ n > n1 (s < 0)
Dùng động cơ sơ cấp quay rotor của máy điện không
đồng tới n > n1.
Lúc đó chiều của từ trường quay quét qua dây quấn
rotor sẽ ngược lại, sđđ và dòng điện trong dây quấn
rotor cũng đổi chiều nên chiều của mômen M cũng
ngược chiều của n1, nghĩa là ngược chiều của rotor,
nên tạo ra mômen hãm.
Như vậy máy đã biến cơ năng tác dụng lên trục động
cơ điện thành điện năng cung cấp cho lưới điện, nghĩa
là máy điện làm việc ở chế độ máy phát điện.
nhontd@hcmute.edu.vn 110
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Rotor quay ngược chiều từ trường quay n 1)
Vì nguyên nhân nào đó mà rotor của máy đ iện quay
ngược chiều từ trường quay, lúc này chiều sđđ, dòng
điện và mômen giống như ở chế độ động cơ điện.
Vì mômen sinh ra ngược chiều quay với rotor nên có
tác dụng hãm rotor lại. Trong trường hợp này, máy vừa
lấy điện năng ở lưới điện vào, vừa lấy cơ năng từ động
cơ sơ cấp. Chế độ làm việc như vậy gọi là chế độ hãm
điện từ.
nhontd@hcmute.edu.vn 111
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1. Phân theo kết cấu võ máy.
+ Kiểu kín
+ Kiểu bảo vệ
+ kiểu hở
2. Phân theo số pha.
+ Một pha
+ Hai pha
+ Ba pha
3. Phân theo kiểu dây quấn rotor.
+ Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc.
+ Máy điện không đồng bộ rotor dây quấn.
nhontd@hcmute.edu.vn 112
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
- Công suất định mức Pđm (kW,W)
- Điện áp định mức Uđm (V)
- Dòng điện định mức Iđm (A)
- Tốc độ quay định mức nđm (vòng/phút)
- Hiệu suất định mức ηđm %
- Hệ số công suất định mức cosφđm
nhontd@hcmute.edu.vn 113
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Từ các trị số định mức ghi trên nhãn, ta có thể tính được:
- Công suất định mức mà động cơ tiêu thụ từ lưới điện :
- Mômen quay định mức ở đầu trục :
- với là tốc độ góc của rotor.
nhontd@hcmute.edu.vn 114
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Các phương trình cơ bản.
1. Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn stato:
Máy điện không đồng bộ khi làm việc thì dây quấn rôto nhất định phải kín
mạch và thường là ngắn mạch.
Khi nối dây quấn stato với nguồn ba pha, ta có phương trình cân bằng
sđđ ở dây quấn stato
nhontd@hcmute.edu.vn 115
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Các phương trình cơ bản.
2. Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn rôto:
Từ trường khe hở do stđ F0 sinh ra quay với tốc độ n1. Nếu rôto quay vớ i
tốc độ n theo chiều từ trường quay thì giữa dây quấn rôto và từ trường
quay có tốc độ trượt n2 = n1 - n, vậy tần số sđđ và dòng điện trong dây
quấn rôto sẽ là:
trong đó, s - là hệ số trượt của máy điện không đồng bộ, lúc máy làm việc
ở chế độ tải định mức, thường sđm = 0,02 ÷ 0,08.
nhontd@hcmute.edu.vn 116
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
2. Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn rôto:
Sđđ cảm ứng trong dây rôto lúc quay:
Điện kháng của dây quấn rôto lúc quay:
Phương trình cân bằng sđđ của mạch điện rôto:
nhontd@hcmute.edu.vn 117
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
2. Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn rôto:
Với sđđ và dòng điện có tần số f2, còn bên stato sđđ và dòng điện có tần
số f1 vì vậy ta phải qui đổi tần số thì việc thiết lập phương trình mới có ý
nghĩa.
Phương trình sau khi qui đổi là:
nhontd@hcmute.edu.vn 118
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
2. Phương trình cân bằng sđđ ở dây quấn rôto:
Phương trình cân bằng stđ: (vì stđ stato F1 và rôto F2 quay cùng ω1).
hay
Vậy phương trình cơ bản của máy điện không đồng bộ là:
nhontd@hcmute.edu.vn 119
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Mạch điện thay thế của máy điện không đồng bộ:
Dựa vào các phương trình cơ bản, ta thành lập sơ đồ thay thế hình T cho
máy điện KĐB tương đương với mô hình MBA như sau:
Điện trở giả tưởng: r’2(1-s)/s tương đương với phụ tải MBA.
nhontd@hcmute.edu.vn 120
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Mạch điện thay thế của máy điện không đồng bộ:
Trong máy điện KĐB, do có khe hở không khí lớn nên tồn tại dòng điện từ
hóa lớn, khoảng (20-50)%Iđm, điện kháng tản x1 lớn. Nên mạch điện thay
thế được sử dụng nhiều trong tính toán và khảo sát máy điện KĐB.
nhontd@hcmute.edu.vn 121
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Mạch điện thay thế của máy điện không đồng bộ:
Sơ đồ thay thế hình Γ.
nhontd@hcmute.edu.vn 122
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chế độ động cơ điện (0 < s < 1)
Công suất tác dụng động cơ điện nhận từ lưới điện:
Công suất điện từ
Công suất trên động cơ
nhontd@hcmute.edu.vn 123
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chế độ động cơ điện (0 < s < 1)
Công suất trên trục động cơ
Với pcơ tổn hao cơ (tổn hao ma sát và quạt gió) và pf tổn hao phụ
nhontd@hcmute.edu.vn 124
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
nhontd@hcmute.edu.vn 125
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Hiệu suất của động cơ điện không đồng bộ
Công suất phản kháng động cơ điện nhận từ lưới điện:
Một phần công suất phản kháng này được dùng để sinh ra từ trường
tản trong mạch stato và từ trường tản rotor
nhontd@hcmute.edu.vn 126
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Phần lớn công suất phản kháng còn lại dùng để sinh ra từ trường khe hở
Do đó:
Thông thường
Không tải
nhontd@hcmute.edu.vn 127
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chế độ máy phát (s < 0)
Khi máy điện làm việc ở chế độ máy phát thì công suất cơ của máy là
nghĩa là máy nhận công suất vào.
Vậy:
nhontd@hcmute.edu.vn 128
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chế độ máy phát (s < 0)
+ Công suất điện tác dụng là:
(máy phát công suất tác dụng vào lưới).
+ Công suất phản kháng:
(máy nhận công suất phản kháng từ lưới).
nhontd@hcmute.edu.vn 129
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
Chế độ hãm (s > 1)
Công suất cơ
Máy nhận công suất cơ từ ngoài vào.
Công suất điện từ
Máy nhận công suất điện từ lưới.
Tất cả công suất cơ và điện lấy ở ngoài vào đều biến thành tổn hao đồng
trên mạch rotor
nhontd@hcmute.edu.vn 130
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Phương trình cân bằng mômen trong quá trình khởi động
nhontd@hcmute.edu.vn 131
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
• Tăng tốc độ thuận lợi khi dΩ/dt > 0 → M > MC
• (M - MC) càng lớn thì tốc đôü tăng càng nhanh.
• Máy có quán tính lớn thì thời gian khởi động lâu.
Khi khởi động Ω = 0 , s = 1 nên dòng điện khởi động:
Thông thường Ik = (4÷7)Iđm ứng với Uđm.
nhontd@hcmute.edu.vn 132
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Mômen khởi động:
Yêu cầu khi khởi động động cơ:
• Mômen Mk phải lớn để thích ứng với đặc tính tải.
• Dòng Ik càng nhỏ càng tốt để không ảnh hưởng đến các phụ tải khác.
• Thời gian khởi động cần nhanh để máy có thể làm việc được ngay.
• Thiết bị khởi động đơn giản, rẻ tiền, tin cậy và ít tốn năng lượng.
nhontd@hcmute.edu.vn 133
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động trực tiếp
Ưu điểm:
+ Thiết bị khởi động đơn giản.
+ Mômen khởi động lớn.
+ Thời gian khởi động nhỏ.
Nhược điểm:
Dòng điện khởi động lớn làm ảnh hưởng đến
các phụ tải khác.
Dùng cho những động cơ công suất nhỏ và
công suất của nguồn lớn hơn nhiều lần công
suất động cơ.
nhontd@hcmute.edu.vn 134
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động dùng cuộn kháng:
Điện áp đặt vào dây quấn stato:
U’k= kU1 (k < 1)
Đòng điện khởi động:
I’k= kIk
Với Ik: dòng khởi động trực tiếp với U1.
2
Mômen khởi động: Mk= k Mk.
nhontd@hcmute.edu.vn 135
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động dùng biến áp tự nẫu:
Điện áp đặt vào động cơ khoảng (0.6÷0,8)Uđm
Động cơ được cấp điện: Uk= kTU1 (k < 1)
Dòng điện khởi động: I’k= kTIk
với Ik: dòng khởi động trực tiếp.
2
Mômen khởi động: M’k = kT Mk.
nhontd@hcmute.edu.vn 136
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động bằng cách đổi nối Y→ Δ:
Điện áp pha khi khởi động:
Dòng điện khi khởi động nối Y:
Dòng điện khi khởi động trực tiếp:
nhontd@hcmute.edu.vn 137
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động bằng cách đổi nối Y→ Δ:
Ta có:
Mômen khởi động Mk giảm đi 3 lần.
nhontd@hcmute.edu.vn 138
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
KHỞI ĐỘNG ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Khởi động bằng cách thêm điện trở vào mạch
rotor dây quấn:
Khi thêm điện trở vào rotor thì đặc tính M = f(s)
cũng thay đổi theo.
nhontd@hcmute.edu.vn 139
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Trên stato:
Thay đổi điện áp U đưa vào dây quấn stato, thay đổi số đôi cực từ p
dây quấn stato và thay đổi tần số f nguồn điện.
Trên rôto:
Thay đổi điện trở rôto, nối cấp hoặc đưa sđđ phụ vào rôto.
nhontd@hcmute.edu.vn 140
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
Hệ số trượt tới hạn sm không phụ thuộc vào điện áp.
nếu r’2 không đổi thì khi giảm điện áp nguồn U1, hệ số trượt tới hạn sm
2
sẽ không đổi còn Mmax giảm tỉ lệ với U1 .
nhontd@hcmute.edu.vn 141
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện áp
nhontd@hcmute.edu.vn 142
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số
Quan hệ giữa điện áp U1, tần số f1 và mômen M.
Trong công thức về mômen cực đại, khi bỏ qua điện trở r1 thì mômen
cực đại có thể viết thành:
Trong đó C là hằng số.
nhontd@hcmute.edu.vn 143
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi tần số
Để điều khiển mômen không đổi ta có
nhontd@hcmute.edu.vn 144
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở rotor
Thêm biến trở ba pha vào mạch rôto của động
cơ rôto dây quấn
nhontd@hcmute.edu.vn 145
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở rotor
Khi tăng điện trở, tốc độ quay của
động cơ giảm.
nhontd@hcmute.edu.vn 146
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách thay đổi điện trở rotor
Điện trở tương đương
nhontd@hcmute.edu.vn 147
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách nối trả năng lượng về nguồn
nhontd@hcmute.edu.vn 148
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ
Điều chỉnh tốc độ bằng cách nối trả năng lượng về nguồn
Quan hệ giữa hệ số trượt s và góc mở α của thyristor:
• Điện áp ra của chỉnh lưu cầu ba pha:
• Điện áp ra của nghịch cầu:
nhontd@hcmute.edu.vn 149
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Cấu tạo & nguyên lý làm việc
+ Stato : giống động cơ ba pha, nhưng đặt trên đó dây quấn một pha.
+ Rôto : rôto lồng sóc giống động cơ ba pha
nhontd@hcmute.edu.vn 150
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Cấu tạo & nguyên lý làm việc
Khi nối dây quấn một pha stato vào lưới điện có điện áp u1 thì trong dây
quấn có dòng điện xoay chiều hình sin chạy qua:
Dòng điện này sinh ra từ trường stato có phương không đổi nhưng có
độ lớn thay đổi hình sin theo thời gian, gọi là từ trương đập mạch:
nhontd@hcmute.edu.vn 151
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Cấu tạo & nguyên lý làm việc
Ta phân stđ đập mạch này thành hai stđ quay:
Biên độ từ thông đập mạch
nhontd@hcmute.edu.vn 152
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Cấu tạo & nguyên lý làm việc
Từ thông và lực điện từ trên rotor
nhontd@hcmute.edu.vn 153
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Cấu tạo & nguyên lý làm việc
Lúc mở máy (n = 0, s = 1), M1 = M2
và ngược chiều nhau nên M = 0, vì
vậy độ ng cơ không thể tự quay
được.
Nếu quay động cơ theo chiều nào
thì sẽ tiếp tục quay theo chiều đó. Vì
vậy để động cơ một pha làm việc
đượcc, ta phải có biện pháp mở
máy, nghĩa là tìm cách tạo ra cho
động cơ một mômen lúc rôto đứng
yên (M = Mk khi s =1).
nhontd@hcmute.edu.vn 154
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Các phương trình cơ bản
Xét động cơ KĐB một pha như chế
độ không đối xứng của động cơ hai
pha có hai cuộn dây đặ t lệch nhau
một góc 900 điện,
Ta có :
nhontd@hcmute.edu.vn 155
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Các phương trình cơ bản
Với và là dòng thứ tự thuận và ngược
Ta được:
nhontd@hcmute.edu.vn 156
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Các phương trình cơ bản
Điện áp của một pha :
Biểu diễn điện áp thứ tự thuận và ngược theo
dòng I và Z tương ứng
nhontd@hcmute.edu.vn 157
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Các phương trình cơ bản
Với:
là dòng điện thứ tự thuận và ngược.
là tổng trở thứ tự thuận và ngược.
nhontd@hcmute.edu.vn 158
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
Mạch thay thế chính xác
nhontd@hcmute.edu.vn 159
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
nhontd@hcmute.edu.vn 160
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
Cho rằng tổn hao sắt không đáng kể
hoặc gộp vào tổn hao quay. Như vậy
tổng trở của dây quấn rotor ứng với từ
trường quay thuận qui về dây quấn
stator là 0,5r’2/s + j0,5x’2.
Tương tự đối với từ trường quay
ngược, ta có tổng trở của dây quấn
rotor ứng với từ trường quay ngược qui
về dây quấn stator là
5r’2/(2-s) + j0,5x’2.
nhontd@hcmute.edu.vn 161
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
Mạch đ iện tương đương có tổng trở thứ tự
thuận ZT và thứ tự ngược ZN như sau:
nhontd@hcmute.edu.vn 162
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
Công suất điện từ (khe hở không khí) của từ trường thứ tự thuận và ngược
Moment
nhontd@hcmute.edu.vn 163
Chương 4: MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mạch điện thay thế
Moment tổng
Công suất cơ
nhontd@hcmute.edu.vn 164
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_may_dien_1_chuong_3_cac_van_de_ly_luan_chung_ve_ma.pdf