1. Dựbáo là gì? Có những yếu tốnào ảnh hưởng đến độchính xác
của kết quảdựbáo .
2. Trình bầy môhình tuyến tính trong dựbáo nhu cầu. Vẽhình
minh hoạ.
3. Trình bầy môhình hàm mũtrong dựbáo nhu cầu. Vẽhình minh
hoạ.
4. Trình bầy mô hình logistic trong dựbáo nhu cầu. Vẽhình minh
hoạ.
5. Có những mô hình dựbáo nào? So sánh.
86 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1959 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạng và các công nghệ truy nhập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
16 November 2010
1
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
MẠNG VÀ CÁC CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP
MÔN HỌC:
Giảng viên:
• Dương Thị Thanh Tú.
• Bộ môn Mạng viễn thông – Khoa Viễn thông1.
16 November 2010
2
Thời lượng: 75 t (4đvht)
• Lên lớp (lý thuyết): 55 tiết.
• Bài tập: 4
• Thực hành: 4
• Tiểu luận môn học: 12 tiết.
MẠNG TRUY NHẬP
Yêu cầu kiến thức: Tổng quan về viễn thông, Ghép kênh tín hiệu
số, Anten và truyền sóng, Truyền dẫn vô tuyến số, Kỹ thuật chuyển
mạch, mạng viễn thông.
16 November 2010
3
NỘI DUNG MÔN HỌC
Chương 1: Giới thiệu chung.
Chương 2: Kỹ thuật nền tảng trong công nghệ truy nhập.
Chương 3: Các công nghệ truy nhập.
Chương 4: Thiết kế mạng truy nhập
Tiểu luận môn học.
16 November 2010
4
TIỂU LUẬN MÔN HỌC
Nội dụng tiểu luận:
Các công nghệ truy nhập.
Các kỹ thuật cơ sở của công nghệ truy nhập.
Thiết kế mạng truy nhập
Yêu cầu:
4 SV/ nhóm.
Nộp quyển, ghi đĩa CD và báo cáo TL.
16 November 2010
5
ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Chuyên cần: 10%
Kiểm tra : 20 %
Tiểu luận : 10 %
Thi kết thúc học phần: 60%
16 November 2010
6
TÀI LIỆU THAM KHẢO (1)
1. Ashwin Gumaste, Tony Antony, First Mile Access Networks and
Enabling Technologies, Cisco Press, 2004 .
2. Paul France, Local Access Network Technologies, Institution of
Electrical Engineers , 2004 .
3. Chinlon Lin, Broadband Optical Access Networks and Fiber-to-the-
Home Systems Technologies and Deployment Strategies, John Wiley &
Sons Ltd, 2006 .
4. Shlomo Ovadia, Broadband Cable TV Access Networks: from
technologies to applications, Prentice Hall, 2001 .
5. Halid Hrasnica Abdelfatteh Haidine Ralf Lehnert, Broadband Powerline
Communications Networks, John Wiley & Sons Ltd, 2004 .
6. Philip Golden, Hervé Dedieu, Krista Jacobsen, Fundamentals of DSL
Technology, Taylor & Francis Group, 2006 .
16 November 2010
7
TÀI LIỆU THAM KHẢO (2)
7. Nguyễn Việt Hùng, Dương Thị Thanh Tú, “Mạng truy nhập”,
Tài liệu giảng dậy, Học viện CNBCVT, 2008.
8. Nguyễn Việt Hùng, “Công nghệ truy nhập trong mạng NGN”,
Tài liệu giảng dậy, Học viện CNBCVT, năm 2006.
9. Dương Thị Thanh Tú, “Mạng và các công nghệ truy nhập”,
bài giảng, Học viện CNBCVT, 2010.
10. Nguyễn Quý Sỹ, Nguyễn Việt Cường, “Kỹ thuật mạng và
cung cấp dịch vụ ADSL”, Tài liệu giảng dậy, Học viện
CNBCVT, tháng 4 năm 2003 .
16 November 2010
8
MÔN HỌC
(Access Networks and Technologies )
CÁC CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP VÀ
MẠNG TRUY NHẬP
16 November 2010
9
CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU CHUNG VỀ MẠNG TRUY NHẬP
Khái niệm:
9 Theo quan điểm truyền thống.
9 Theo quan điểm của ITU-T.
Phân loại:
9 Dựa trên băng thông.
9 Dựa trên môi trường truyền dẫn.
Quá trình và xu hướng phát triển.
16 November 2010
10
KHÁI NIỆM - Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống (2)
Nhược điểm:
Hạn chế khả năng cung cấp các dịch vụ mới, đặc biệt là dịch vụ
băng rộng.
Chi phí đầu tư lớn, lãng phí thiết bị.
Bán kính phục vụ nhỏ.
Phương án khắc phục:
Dùng tổng đài phân tán RLC.
Dùng bộ cung cấp mạch vòng thuê bao số DLC.
Chuyển tiếp quang, vi ba.
Thay đổi đường kính cỡ cáp.
16 November 2010
11
KHÁI NIỆM - Mạng truy nhập hiện đại dưới quan điểm của ITU-T
PSTN
ISDN
DDN
NGN
...
POTS
V.90,92
ISDN
xDSL
...
Mạng
truy
nhập
Q3
SNI – Giao
diện nút dịch
vụ
UNI – Giao
diện người
sử dụng -
mạng
Thuê
bao
Thực
thể
mạng
16 November 2010
12
PHÂN LOẠI - Dựa trên băng thông
Truy nhập băng hẹp: (< 2Mb/s)
Truy nhập bằng quay số (Dial-up): 56Kb/s.
N-ISDN (Narrow - Intergrated Service Digital Network): 2B+D,
23B+D, 30B+D.
Truy nhập băng rộng: (> 2Mb/s)
B-ISDN (Broad band - Intergrated Service Digital Network).
xDSL (Digital Subscriber Line).
PLC (Power Line Carrier).
Truy nhập quang …
16 November 2010
13
PHÂN LOẠI - Dựa trên môi trường truyền dẫn
Hữu tuyến:
Cáp đồng xoắn đôi:
Modem băng tần thoại.
ISDN.
xDSL.
Cáp đồng trục lai ghép với cáp quang: Modem cáp.
Cáp điện lực: PLC.
Cáp quang: PON.
16 November 2010
14
PHÂN LOẠI - Dựa trên môi trường truyền dẫn
Vô tuyến:
MMDS: Multipoint Multichannel Distribution System.
LMDS: Local Multichannel Distribution System.
WLAN: Wireless Local Area Network.
Truy nhập vệ tinh.
Thông tin di động.
Truy nhập vô tuyến cố định.
…
16 November 2010
15
Truy nhập vô tuyến
16 November 2010
16
QUÁ TRÌNH VÀ XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN
N¨m 1890 C¸p ®ång
1-2G DLCN¨m 1970
V5 DLCGi÷a thËp kû 90
NGDLCCuèi thËp kû 90
Truy nhËp IP
16 November 2010
17
Tổng đài phân tán RLC
OLT
Cáp đồng
LE
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
LDF
Cáp quang
OLT LDF
MDF CSS
RLC
SLC
SLC
16 November 2010
18
Bộ cung cấp mạch vòng thuê bao số DLC
Khái niệm:
Là giải pháp đưa giao diện thuê bao từ tổng đài nội hạt đến khu vực
thuê bao, hạn chế tối đa mạch vòng thuê bao truyền tải tín hiệu tương
tự.
Bao gồm hai thành phần chính:
Khối giao tiếp phía tổng đài CT (Central Office Terminal): được đặt
ngay tại tổng đài.
Khối giao tiếp phía xa RT (Remote Terminal): được đặt tại khu vực
tập trung nhiều thuê bao.
Đặc điểm:
Hoạt động ở hai chế độ: Tập trung và phi tập trung.
Có 3 thế hệ DLC: 1GDLC, 2GDLC va 3GDLC.
16 November 2010
19
Các chế độ hoạt động của DLC
Chế độ tập trung: Cấu hình DLC có số lượng tài nguyên truyền dẫn
của hệ thống DLC ít hơn số thuê bao của nó.
ÎChế độ tập trung có thể dẫn đến tắc nghẽn khi số cuộc gọi yêu cầu
nhiều hơn số kênh trên đường truyền chung.
ÎGiảm đáng kể chi phí đầu tư.
ÎMột số người phục vụ sẽ bị từ chối phục vụ hoặc chấp nhận một thời
gian trễ nhất định.
ÎDung lượng của hệ thống phụ thuộc vào xác suất tắc nghẽn chấp
nhận được trên đường truyền từ CO-RT, thường từ 0,1% đến 0,5%
Chế độ phi tập trung: Cấu hình DLC có số lượng tài nguyên truyền
dẫn của hệ thống bằng số lượng thuê bao của nó.
16 November 2010
20
DLC thế hệ thứ nhất – 1G DLC
DS0
1GDLCPhone
Fax
Dial-Up
Modem
Kênh mã hoá
E1 or DS3
LE
Codec
Codec
Codec
RT
Codec
Codec
Codec
1GDLC
CT
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Hoạt động được với mọi loại tổng đài, theo chế độ phi tập trung.
Chỉ hỗ trợ giao diện cáp đồng truyền thống giữa DLC - CT với tổng đài,
kết nối RT-CT thông qua giao diện E1, DS3.
Là giải pháp tạm thời, ra đời từ những năm 70 của thế kỷ trước.
16 November 2010
21
DLC thế hệ thứ hai – 2G DLC
Hỗ trợ giao diện STM1, dùng cáp quang giữa CT và RT.
Gồm hai thế hệ:
• UDLC (Universal DLC).
• IDLC (Intergrated DLC).
DS0
DS0
DS0
2G DLC
CT
2G DLC
RT
Phone
Fax
Dial-Up
Modem
Ghép kênh
LE
STM-1
16 November 2010
22
DLC thế hệ thứ hai – UDLC
UDLC- RT UDLC -CT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up
Modem
LE
Codec
Codec
Codec
LIU
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
DS0
DS0
DS0
Ghép kênh
STM-1
Codec
Codec
Codec
LIU: Line Interface Unit - Bộ giao tiếp đường dây phía tổng đài.
Giao diện tương tự với tổng đài -> Có thể giao tiếp với mọi loại tổng đài
mà không cần một điều kiện đặc biệt gì hay nâng cấp tổng đài.
Hỗ trợ giao tiếp STM1 quang giữa CT-RT.
16 November 2010
23
DLC thế hệ thứ hai – IDLC
IDLC
CT
DS0
LIU
Phone
Fax
Dial-Up
Modem
LE
Codec
Codec
Codec
DS0
DS0
Ghép
kênh E1
Ghép kênh
STM-1
Ghép
kênh E1
Ghép
kênh E1
Cho phép sử dụng giao diện luồng E1 kết nối với tổng đài, giảm được
bước biến đổi A/D, D/A không cần thiết.
Chỉ có thể giao tiếp với tổng đài có cùng chuẩn giao tiếp IDLC (có thể dùng
V5.x).
Không cần thiết bị ghép kênh PCM phía tổng đài, các kênh số liệu có thể
truy nhập trực tiếp từ tổng đài đến thiết bị PCM đàu xa, tạo khả năng điều
hành và bảo dưỡng tập trung.
16 November 2010
24
3G DLC hay NGDLC – DLC thế hệ kế tiếp
Ghép kênh
E1
3G DLC
CT
3G DLC
RT
Phone
Fax
Dial
Modem
ATM Based
STM-1/4/16
LE
CPE - bộ
truy nhập tích hợp
PC
Ghép kênh
E1
Ghép kênh
E1
16 November 2010
25
Đấu nối 3G DLC trong mạng
Tổng đài
Thiết bị
khách hàng
Vùng thuê
bao
LE
DLCDLC
IP
B-RAS
PSTN
Tổng đài
Thiết bị
khách hàng
Vùng thuê
bao
LE
DLCDLC
ATM
16 November 2010
26
3G DLC hay NGDLC – DLC thế hệ kế tiếp
Nhược điểm:
Băng thông và dung lượng hạn chế.
Nút cổ chai trong vòng truy nhập nếu phần lớn thuê bao sử dụng
dịch vụ xDSL và nút cổ chai trong mạng lõi ATM.
Khó mở rộng dung lượng.
Kiến trúc phức tạp, qua nhiều lớp (IP qua ATM qua SDH/DSL).
Giá thành và chi phí tương đối cao.
16 November 2010
27
KHÁI NIỆM - Mạng truy nhập theo quan điểm truyền thống (1)
Khái niệm:
Nằm giữa tổng đài và thiết bị đầu cuối của khách hàng.
Thực hiện chức năng truyền dẫn tín hiệu.
Kết nối trực tiếp đến thuê bao.
Tổng đài
nội hạt MDF
Tủ/ hộp
cáp
Thuê bao
MDF: Main Distribution Frame
16 November 2010
28
Thiết bị truy nhập IP
IP hay MPLS
IP hay MPLS switch-router
softswitch
PSTN
gateway
access gateway
xDSL
máy ĐT IP
16 November 2010
29
Truy nhập trong mạng thế hệ sau NGN
16 November 2010
30
Truy nhập trong mạng thế hệ sau NGN
Vô tuyến: GSM, 3G, 4G, WLAN, WMAN.
Hữu tuyến: xDSL, CM, PON, PLC.
16 November 2010
31
Thiết bị truy nhập đa dịch vụ MSAN
16 November 2010
32
Mạng truy nhập băng rộng (kiến trúc MAN theo Cisco)
16 November 2010
33
Mạng truy nhập băng rộng (kiến trúc MANE của VNPT)
SDH
Ring core
CES
IP/MPLS Backbone
`
BRAS
PE
Ring access
Ring access
Ring access
Hệ thống
quản lý
Dịch vụ
Mega VNN
Dịch vụ thoại,
multimedia ,
MegaWAN
CES
CES CES
CES
CES
CES
CES
CES
CES
CES
CES
CES
CES CES
CES
16 November 2010
34
Kết nối các node truy nhập đến MANE
Ring access
`
IP DSLAM /
MSAN
Cáp quang
Cáp quang
Hệ thống
quản lý
CES
CES
CESIP DSLAM / MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
IP DSLAM /
MSAN
Cáp quang
Cáp quang
16 November 2010
35
Xu hướng phát triển
1. Cung cấp cho khách hàng băng thông gần như
không hạn chế (Các công nghệ quang thụ động).
2. Cung cấp cho người dùng kết nối mọi lúc, mọi nơi
với tốc độ có thể thoả mãn (truy nhập vô tuyến với
các thế hệ từ 2 đến 4).
16 November 2010
36
Thảo luận: Giải pháp truy nhập trong giai đoạn quá độ
Bài toán lựa chọn giải pháp truy nhập:
•Khu vực nông thôn mới chuyển lên đô thị.
•Số lượng cáp đồng dự phòng còn nhưng rất
hạn chế.
•Có sự cạnh tranh của nhiều nhà cung cấp
dịch vụ viễn thông
16 November 2010
37
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 giới thiệu quan điểm truyền thống cũng như
hiện đại về khái niệm mạng truy nhập, các công nghệ truy
nhập và sự phát triển của các hệ thống truy nhập.
Xu hướng phát triển của mạng truy nhập trong tương lai
tuy có nhiều quan điểm khác nhau nhưng đều thống nhất
hướng tới công nghệ truy nhập theo mạng thế hệ sau NGN
với tiêu chí truy nhập mọi lúc mọi nơi và không hạn chế tốc
độ.
16 November 2010
38
CHƯƠNG 2
MỘT SỐ KỸ THUẬT CƠ SỞ TRONG
CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP
Kỹ thuật giảm thiểu tác động của nhiễu:
• Kỹ thuật phát hiện và sửa lỗi.
• Kỹ thuật đan xen.
Kỹ thuật đa truy nhập:
CSDM, FDMA, TDMA, CDMA, SDMA, OFDMA, IDMA.
Bảo mật.
16 November 2010
39
Một số kỹ thuật cơ sở trong công nghệ truy nhập
16 November 2010
40
Kỹ thuật phát hiện và sửa lỗi
Mã hoá kênh
Waveform (dạng sóng)
M-ary signaling
Antipodal (đối cực)
Orthogonal (trực giao)
Trellis-code modulation
…
Structured Sequences
(chuỗi cấu trúc)
Block (mã khối)
Convolutional (mã xoắn)
Turbo
…
16 November 2010
41
Mã khối tuyến tính
Là một loại mã kiểm tra chẵn lẻ, đặc trưng bởi (n,k).
Bộ mã hoá sẽ biến đổi k số hạng thông tin thành 1 khối gồm n số hạng
(n>k) - một véc tơ mã hoá.
k bit thông tin tạo ra 2k dãy bit thông tin riêng biệt - một véc tơ thông tin,
gọi là không gian k chiều -> Khối n bit cũng có thể tạo thành 2n chuỗi
riêng biệt và cũng gọi là không gian n chiều.
ÎMã khối tuyến tính sẽ biến đổi một chuỗi thông tin trong 2k chuỗi thành
một chuỗi dữ liệu duy nhất trong 2n chuỗi hay nói cách khác đó là một
biểu diễn ánh xạ 1-1 từ tập tin đến tập từ mã.
ÎMã khối tuyến tính bao gồm một số loại mã nổi tiếng như: mã vòng (mã
cyclic), mã Hamming, mã Golay mở rộng, mã BCH.
16 November 2010
42
Ví dụ phép gán từ mã thông tin trong mã khối tuyến tính
Véc tơ thông tin Từ mã
000 000000
100 110100
010 011010
110 101110
001 101001
101 011101
011 110011
111 000111
Ví dụ mã khối tuyến tính (6,3)
Îk=3, 2k = 23 = 8
(8 véc tơ thông tin hay 8 từ mã)
În = 6, 2n = 26 = 64
(64 vectơ trong không gian V6)
16 November 2010
43
Một số loại mã khối tuyến tính
Mã cyclic (mã vòng)
Mã Hamming
Mã Golay
Mã Golay mở rộng
Mã BCH (Bose – Chadhuri- Hocquenghem): trường
hợp tổng quát của mã Hamming
(n, k) = (23,12)
(n, k) = (24,12)
Khả năng phát hiện lỗi: e= dmin-1
Khả năng sửa lỗi: t=(dmin –1 )/2
16 November 2010
44
Mã xoắn
Quá trình tạo
ra n phần tử
đầu ra của bộ
mã hoá phụ
thuộc vào k
bit đầu vào
và K-1 tập
hợp k bit đầu
vào trước đó.
16 November 2010
45
Ví dụ về bộ mã xoắn tốc độ ½, K=3
16 November 2010
46
Xác định đầu ra theo trạng thái thanh ghi
chuỗi đầu vào m = 101
chuỗi đầu ra u = 11 10 00 10 11
Khả năng sửa lỗi: t=(df-1)/2
16 November 2010
47
Xác định đầu ra theo đa thức sinh
16 November 2010
48
Xác định đầu ra theo biểu đồ trạng thái
chuỗi đầu vào m = 101
chuỗi đầu ra u = 11 10 00 10 11
01
16 November 2010
49
Xác định đầu ra theo sơ đồ cây
chuỗi đầu vào m = 110 11
chuỗi đầu ra u = 11 01 01 00 01
16 November 2010
50
Xác định đầu ra theo biểu đồ lưới
chuỗi đầu vào m = 101
chuỗi đầu ra u = 11 10 00 10 11
16 November 2010
51
Mã Reed Solomon
• 0 < k< n < 2m + 2
• (n,k) = (2m – 1, 2m –1-2t).
• Khả năng sửa lỗi t = (n-k)/2
• Khoảng cách nhỏ nhất dmin= n -k + 1
Mã Reed Solomon (R-S) là mã vòng không nhị phân với
symbol được tạo bởi chuỗi m bit, m nguyên và m>2).
R-S (n,k):
Ví dụ với R-S (255,247):
n = 255, k = 247 -> m=8
t = 4
16 November 2010
52
Trường Galois – Galois Fields
Trường GF(2m) được sử dụng để cấu trúc nên mã R-S
Trong đó:
16 November 2010
53
Trường GF(23)
GF(23) = GF(8)
=
16 November 2010
54
Bảng cộng và nhân trong GF(8)
BẢNG
CỘNG
BẢNG
NHÂN
16 November 2010
55
Mã hoá RS
Ví dụ: (n,k)= (7,3) -> 2t = n-k =4
16 November 2010
56
Mã hoá RS (7,3)
Ví dụ: m = 010110111
16 November 2010
57
Mã hoá RS (7,3)
16 November 2010
58
Kỹ thuật đan xen
16 November 2010
59
Kỹ thuật đa truy nhập
Đa truy nhập dự đoán sóng mang CSMA (Carrier Sense Multiple
Access)
Đa truy nhập phân chia theo tần số FDMA (Frequence Division
Multiple Access)
Đa truy nhập phân chia theo thời gian TDMA (Time Division Multiple
Access)
Đa truy nhập phân chia theo mã CDMA (Code Division Multiple
Access)
Đa truy nhập phân chia theo không gian SDMA (Space Division
Multiple Access)
Đa truy nhập phân chia theo tần số trực giao OFDMA (Orthogonal
Frequancy Multiple Access)
Đa truy nhập phân chia theo đan xen IDMA (Interleave Division
Multiple Access)
16 November 2010
60
FDMA
+ Mỗi kênh được cấp phát một tần số cố định.
+ Độ rộng băng tần cấp phát cho hệ thống B MHz được chia
thành n băng tần con, mỗi băng tần con được ấn định cho một
kênh riêng có độ rộng băng tần là B/n MHz.
+ Các máy vô tuyến đầu cuối phát liên tục một số sóng mang đồng
thời trên các tần số khác nhau. Máy thu đường xuống hoặc đường
lên chọn sóng mang cần thiết theo tần số phù hợp.
16 November 2010
61
TDMA
+ Cho phép nhiều người dùng truy nhập vào cùng một kênh tần
số mà không bị kẹt bằng cách định vị những rãnh thời gian duy
nhất cho mỗi người dùng trong mỗi kênh.
+ TDMA thường được sử dụng trong các hệ thống thông tin di
động GSM hay các hệ thống thông tin vệ tinh.
16 November 2010
62
CDMA
+ Là phương thức đa truy nhập mà ở đó mỗi kênh được cung cấp
một cặp tần số và một mã duy nhất.
+ Phương thức này dựa trên nguyên lý trải phổ. Máy thu đồng thời
các sóng mang cùng tần số và phân tách chúng bằng cách giải mã
các sóng mang này theo mã mà chúng được phát.
+ Do mỗi kênh hay nguồn phát có một mã riêng nên máy thu có thể
phân biệt được sóng mang thậm chí tất cả các sóng mang đồng thời
chiếm một tần số.
16 November 2010
63
SDMA
+ Năng lượng sóng mang của các
kênh hay các nguồn phát khác
nhau được phân bố hợp lý trong
không gian để chúng không gây
nhiễu cho nhau.
+ Vì các kênh hay các nguồn phát
chỉ sử dụng không gian được quy
định trước nên máy thu có thể thu
được sóng mang của nguồn phát
cần thu thậm chí khi tất cả các
sóng mang khác đồng thời phát và
phát trong cùng một băng tần.
+ SDMA được sử dụng ở tất cả
các hệ thống thông tin vô tuyến tổ
ong.
16 November 2010
64
OFDMA
+ Mỗi người sử dụng được cấp phát một số sóng mang con (kênh
tần số) trong tổng số sóng mang con khả dụng của hệ thống.
+ Các sóng mang con trực giao với nhau nên mật độ phổ công suất
của các kênh sóng mang con này có thể chồng lấn lên nhau mà
không gây nhiễu cho nhau.
+ Chính vì vậy ta không cần có các đoạn băng bảo vệ giữa các kênh
(hay nói chính xác hơn chỉ cần các đoạn băng bảo về khá hẹp) và
nhờ đó tăng được dung lượng hệ thống OFDMA so với FDMA.
16 November 2010
65
IDMA
+ Là 1 kĩ thuật mới, hiện vẫn còn trong gian đoạn nghiên cứu.
+ Là kĩ thuật dựa vào các đan xen khác nhau để tách những người
sử dụng khác nhau trong 1 hệ thống truyền thông trải phổ đa người
dùng.
+ Điều kiện cho IDMA được thực thi thành công là máy phát và thu
chấp nhận đan xen giống nhau.
+ Tiêu chuẩn để thiết kế đan xen trong IDMA là:
- Các đan xen phải thật dễ xác định và dễ tạo ra.
- Các đan xen không “xung đột”.
16 November 2010
66
CSMA
Là phương thức truy nhập mà trong đó các trạm lắng nghe
sóng mang trên đường truyền và phản ứng theo nó được
gọi là các “Đa truy nhập dự đoán sóng mang” – CSMA
16 November 2010
67
Bảo mật
Mã hoá
Xác thực
Điều khiển truy nhập
16 November 2010
68
Bài tập chương 2 (1)
Vẽ cấu trúc bộ mã xoắn K=3, tốc độ 1/2 với
Cho đầu vào m = 1011, xác định đầu ra u theo các
cách khác nhau
16 November 2010
69
Bài tập chương 2 (2)
Vẽ cấu trúc bộ mã xoắn K=3, tốc độ 1/3 với
Cho đầu vào m = 1011, xác định đầu ra u theo các
cách khác nhau
16 November 2010
70
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Nội dung chương 2 đã giới thiệu sơ lược những kiến
thức chung nhất của các kỹ thuật nền tảng, thường
được sử dụng trong các công nghệ truy nhập.
Những kiến thức này sẽ là tiền đề cho những tìm hiểu
sâu hơn về các công nghệ truy nhập sẽ được tìm hiểu
trong các chương sau.
16 November 2010
71
CHƯƠNG 3 – CÁC CÔNG NGHỆ TRUY NHẬP
Công nghệ truy nhập truyền thống: Dialup,
ISDN và giao diện V5.x.
Họ công nghệ xDSL.
Công nghệ PLC.
Công nghệ CM.
Công nghệ truy nhập quang.
Công nghệ truy nhập qua vệ tinh.
Công nghệ WLAN.
Công nghệ Wimax.
16 November 2010
72
Modem băng tần thoại (1)
Lịch sử phát triển
ThËp kû 1950 Northern Telecom, Western Electric dïng modem cho
môc ®Ých néi bé.
1964: V.21 cña CCITT (200 bit/s vµ 300bit/s –FSK).
1975: FCC cho phÐp sö dông modem vµ fax qua PSTN.
1984: v.22bis QAM – 16 tr¹ng th¸i
v.32bis dïng m· trellis ®¹t 14 400 bit/s.
1996: V.34 33 600 bit/s.
Modem 56 Kbit/s:
- Us robotics (3com) – X2 cña Ti
- Rockwell/Lucent – K56flex
- 1998: ITU-T v.90
16 November 2010
73
Modem băng tần thoại (2)
Các chuẩn ITU-T cho modem băng tần thoại
56000 / 48000V.92
56000 / 33600V.90 (X2, K65Flex)
33600 / 33600V.34
28800 / 28800V.FC
14400 / 14400V.32 bis
9600 / 9600V.32
2400 / 2400V.22 bis
300 / 300V.21
Speed (US/DS) - bpsStandard (ITU-T)
16 November 2010
74
Modem băng tần thoại (3)
Cấu hình đấu nối qua mạng điện thoại tương tự
16 November 2010
75
Modem băng tần thoại (4)
Cấu hình đấu nối qua mạng điện thoại số
16 November 2010
76
Mạng số tích hợp đa dịch vụ ISDN
TE1
TATE2
NT2 NT1 LE
R S T U
Phía người sử dụng Phía mạng
ISDN: Intergrated Service Digital Network
Là mạng tích hợp các dịch vụ thoại, số liệu, vidieo trên cùng một mạng
duy nhất.
Số hoá đến tận thuê bao.
16 November 2010
77
Các loại kênh ISDN
Kênh B (64kb/s): kênh dữ liệu, tải chuyển mạch kênh hoặc chuyển mạch
gói, có thể mang tải không cần chuyển mạch (các kết nối bán cố định
xuyên qua tổng đài).
Kênh D (16 hoặc 64 kb/s): Kênh báo hiệu, chỉ hỗ trợ chế độ truyền gói,
thông lượng còn dư của kênh D có thể để truyền dữ liệu dạng gói tốc độ
thấp.
Kênh H (nx64kb/s): Dùng cho các ứng dụng yêu cầu băng thông lớn.
H0 = 384 kb/s (=6B), H10 = 1472 kb/s (=23B),
H11 = 1536 kb/s (=24B), H12 = 1920 kb/s (=30B).
Kênh n x 64 kb/s: tốc độ bằng n kênh B với n = 2 ÷ 24, để đáp ứng tốc độ
theo yêu cầu, dùng cho các kết nối giữa các thiết bị thích ứng băng rộng.
Kênh BRI: 2B + D = 144 kb/s.
Kênh PRI: 23 B + D (24 B) ≈ 1,5 Mb/s. (T1) - Bắc Mỹ
31 B + D (32B) ≈ 2 Mb/s. (E1) – Châu Âu
16 November 2010
78
Giao diện V5.x (1)
Khái niệm:
LE
M¹ch thuª bao
GhÐp kªnh
M¹ch thuª bao
TËp trung ®−êng d©y…
..
V5.2 (1-16 E1)
V5.1(1E1)
Analoge
BRI
Analoge
BRI,PRI
Tho¹i,
ISDN/BRA
Tho¹i,
ISDN/BRA,PRA
16 November 2010
79
Giao diện V5.x (2)
Gồm hai chuẩn V5.1 và V5.2. Việc sử dụng các giao diện V5.1 và
V5.2 sẽ được lựa chọn tuỳ theo yêu cầu thực tế.
Được quy định khá chi tiết do các tổ chức tiêu chuẩn trên thế giới
biên soạn.
ITU-T: G.964 - tiêu chuẩn V5.1 (ban hành 6/1994).
G.965 - tiêu chuẩn V5.2 (ban hành 3/1995).
Châu Âu: ETSI 300-324-1 -> chuẩn V5.1 (ban hành 1/1994)
ETSI 300-347-1 -> chuẩn V5.2 (ban hành 11/1994)
Việt Nam: TCN 68-184:1999 về V5.1
TCN 68-185:1999 về V5.2
(Do tổng cục Bưu điện Việt Nam ban hành 17/11/1999)
Phân loại:
16 November 2010
80
Chức năng của giao diện V5.2
16 November 2010
81
Công nghệ xDSL
Tổng quan về công nghệ xDSL
•xDSL: Digital Subscriber Line - Công nghệ đường dây thuê bao số.
•x: I, S, H, HS, A, V …
Phân loại:
•Truyền dẫn hai chiều đối xứng: HDSL/ HDSL2, SHDSL đã được
chuẩn hoá và những phiên bản khác như: SDSL, IDSL ...
•Truyền dẫn hai chiều không đối xứng: ADSL/ADSL.Lite (G.Lite),
ADSL2, ADSL2+ đã được chuẩn hoá và một số tên gọi khác chưa
được chuẩn hoá như: RADSL, UADSL, CDSL.
•Truyền dẫn đối xứng và không đối xứng: VDSL, VDSL 2.
16 November 2010
82
Lịch sử phát triển của công nghệ
1986
1992
1995
Modem băng tần thoại DDS, T1 và E1
ISDN T1.601
HDSL
ADSL T1.413
1998
ADSL T1.413 phiên bản 2 ATM
Giảm mào đầu
Thích ứng tốc độ
SDSL
1999
ADSL lite G992.2 ADSL dmt G992.1
2000
ADSL2:G992.4
VDSL: T1.424
ADSL G992.3 SHDSL: G991.2
HDSL4
TC-PAM
Băng tần xác định
TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ BĂNG TẦN
CHUẨN QUỐC TẾ
Bất đối xứng
Đa tốc độ
HDSL2 T1.41BUAWG
Không có
bộ chia
G.hs
2006
2003
ADSL2+: G992.5
VDSL2: G993.2
16 November 2010
83
Phân loại công nghệ xDSL (1)
Kết nối server1, 2 đôi3 km5.6Mb/s lên/xuốngSHDSL
Như HDSL nhưng thêm
phần truy xuất đối xứng
1 đôi7 km
3 km
768Kb/s đối xứng
1,544Mb/s hoặc
2,048Mb/s một chiều
SDSL
Cấp luồmgT1/E1 để truy
xuất WAN. LAN, truy
xuất server
1 đôi3,6 km-4,5 km1,544Mb/s đối xứng
2,048Mb/s đối xứng
HDSL2
Cấp luồmgT1/E1 để truy
xuất WAN. LAN, truy
xuất server
2 đôi
3 đôi
3,6 km-4,5 km1,544Mb/s đối xứng
2,048Mb/s đối xứng
HDSL
Truyền thoại và số liệu1 đôi5km144 Kb/s đối xứngIDSL
Ứng dụngSố đôi
dây
Khoảng cách
truyền dẫnTốc độ
Công
nghệ
16 November 2010
84
Phân loại công nghệ xDSL (2)
nt1đôint100Mb/s lên/xuống
G.993.2
VDSL 2
Như ADSL nhưng thêm
HDTV
1đôi300m - 1,5
km (tuỳ tốc
độ)
26 Mb/s đối xứng
13–52 Mb/s down
1,5-2,3 Mb/s up
VDSL
nt1 đôint8 Mb/s xuống 1
Mb/s lên
ADSL2-
RE
nt< 32 đôi
dây
nt24 Mb/s xuống, 1
Mb/s lên
ADSL2+
ntnhiều đôi
dây
nt8 Mb/s xuống, 1
Mb/s lên
ADSL2
Truy xuất Internet, Video
theo yêu cầu, tương tác đa
phương tiên, truy xuất
LAN từ xa.
1 đôi5km (tốc độ
càng cao thì
khoảng cách
càng ngắn )
8 Mb/s xuống, 800
Kb/s lên
ADSL
16 November 2010
85
Công nghệ ADSL
Khái niệm: ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) – Công nghệ
đường dây thuê bao số bất đối xứng.
Tần số
4 25 138 1 104
Thoại Luồng lên Luồng xuống
kHz
16 November 2010
86
Cấu trúc hệ thống
ADSL
C¸c ®−êng
kh«ng ph¶i xDSL
DSLAM
ATU-RMDF
ChuyÓn m¹ch
ATM/IP
ChuyÓn
m¹ch
CO
POTS
/ISDN
PSTN
M¹ch vßng thuª
bao c¸p ®ång
M¹ng b¨ng réng
Bé chia Bé chiaATU-C
16 November 2010
87
Mô hình tham chiếu chuẩn của hệ thống
DLL
Splitter
C
NI ATU-C
HP
LP
U-C2
Narrowband
Network
PSTN/ISDN
Broadband
Network
SDH/ATM
V-C
Splitter
R
CIATU-R
HP
LP
U-R2
Customer
Premises
Network
T-R
Telephone Set,
Voiceband Modem
or ISDN Terminal
SM SM
U-C U-R
NT
ATU-C - ADSL Termination Unit - Central Office SM - Service Module
ATU-R - ADSL Termination Unit - Remote DLL - Digital Local Loop
NI - Network Interface HP - High-Pass filter
CI - Customer Interface LP - Low-Pass filter
NT - Network Termination
16 November 2010
88
Các vấn đề ảnh hưởng đến truyền tải ADSL
Sự thay đổi cỡ cáp.
Cuộn gia cảm (Load coil).
Cầu rẽ (Bridge tap).
Nhiễu.
Xuyên âm.
16 November 2010
89
Suy giảm theo tần số khi có cuộn gia cảm
16 November 2010
90
Sóng phản xạ từ cầu rẽ
Sóng phản xạ từ cầu rẽ l = (2k+1) λ/4
16 November 2010
91
Xuyên âm
Xuyên âm đầu gần NEXT (Near End Crosstalk)
Xuyên âm đầu xa FEXT (Far End Crosstalk)
16 November 2010
92
Kỹ thuật điều chế đa tần rời rạc – DMT
Downstream
Data
Upstream
Data
Frequency [kHz]
Signal
Power
4 25 138 1 104
256 channels
Channel
Spacing
4.3125 kHz
Tốc độ lớn nhất hướng lên: 25 kênh x 15 bit/symbol/Hz/kênh x 4 KHz = 1,5 Mbit/s
Tốc độ lớn nhất hướng xuống: 249 kênh x 15 bit/symbol/Hz/kênh x 4 KHz = 14,9 Mbit/s
16 November 2010
93
Tương thích tốc độ theo S/N (1)
50 100 150 200 250
0
5
10
Bit
loading
Ch−a cã sãng mang
50 100 150 200 250
10
20
30
40
SNR
[dB]
Tải được giới hạn bởi
tiêu chuẩn 2-15 bit/tone
Tải được giới hạn bởi
tiêu chuẩn 2-15 bit/tone
16 November 2010
94
Tương thích tốc độ theo S/N (2)
Tones
8
15
No of
Bits
max
Khëi t¹o
(kh«ng cã nhiÔu)
6 tones x 8 bits/tone = 48 bits
Sau khi khëi t¹o
(cã nhiÔu)
15 + 9 + 7 + 5 + 4 + 8 = 48 bits
8
15
No of
Bits
Tones
max
15
9
7
5
4
8
SỐ BIT TRÊN MỘT KÊNH PHỤ THUỘC VÀO NHIỄU
16 November 2010
95
Kỹ thuật truyền dẫn song công FDD
POTS
Frequency
Signal
Power
4 30 140 1 100
Phân chia băng thông 1 MHz Bandwidth
thành 3 vùng tách biệt bằng các bộ lọc
Phân chia băng thông 1 Hz Bandwidth M
thành 3 vùng tách biệt bằng các bộ lọc
Downstream ADSL Channel
Upstream
ADSL
Channel
16 November 2010
96
Kỹ thuật truyền dẫn song công EC
POTS
Frequency
Signal
Power
4 30 140 1 100
Băng thông hướng đi và hướng về bị chồng
lấn, cần sử dụng triệt echo để tách biệt các
kênh
Băng thông hướng đi và hướng về bị chồng
lấn, cần sử dụng triệt echo để tách biệt các
kênh
Downstream ADSL Channel
Upstream
ADSL
Channel
16 November 2010
97
Sơ đồ khối bộ thu phát ADSL DMT
Data
EOC
AOC
Bit chØ
thÞ
Bé t¹o
khung
CRC
CRC
Trén
Trén
M· hãa
RS
M· hãa
RS
§an xen
S¾p xÕp
vµ
m· hãa
chïm
®iÓm
I
D
F
T
Thªm
TiÒn
tè
vßng
D/A
Bé gi¶i
khung
CRC
CRC
Gi¶i trén
Gi¶i trén
Gi¶i m·
Gi¶i m·
Gi¶i
®an xen Gi¶i
m·
gi¶i
s¾p
xÕp
F
D
Q
D
F
T
T¸ch
tiÒn
tè
vßng
TDQ
ADC+
fillter
16 November 2010
98
Cấu trúc siêu khung ADSL
Superframe (17 ms)
Frame
0
Frame
1
Frame
2
Frame
3
Frame
67
Frame
68
Sync
Symbol
. . . . . .
CRC/
Sync
bits
in fast
OAM
bits
in fast
Frame
34
Frame
35
. . . . . .
OAM
bits
in fast
OAM
bits
in fast
Frame Data Buffer (68/69 x 0.25 ms)
Fast Data Buffer Interleaved Data Buffer
Fast Byte Fast Data FECRedundancy Interleaved Data
1 byte RF bytes
NF bytes
Points B or C
NI bytes
Point C
KF bytes
Point A
16 November 2010
99
Chế độ truyền tải
LS2 tuú chän
LS1 tuú chän
ATU-C ATU-R
AS0
AS3 tuú chän
AS1 tuú chän
AS2 tuú chän
LS0
7 kênh mang = 4 kênh mang một chiều + 3 kênh mang 2 chiều.
16 November 2010
100
Đặc tính các kênh mang
Kênh mang một chiều: tốc độ là bội số của 32 Kb/s.
AS0: từ 32 kb/s đến 6.144 Mb/s.
AS1: từ 32 kb/s đến 4.608 Mb/s.
AS2: từ 32 kb/s đến 3.072 Mb/s.
AS3: từ 32 kb/s đến 1.536 Mb/s.
Kênh mang hai chiều:
LS0: 16 kb/s và 32 ÷ 640 kb/s.
LS1: từ 32 kb/s đến 640 kb/s (bội số của 32 kb/s).
LS2: từ 32 kb/s đến 640 kb/s.
Mặc dù các kênh LS là kênh mang hai chiều nhưng chúng thường được
dùng cho luồng số liệu hướng lên
16 November 2010
101
Triển khai ADSL tại Việt Nam
16 November 2010
102
Công nghệ ADSL 2
Là thế hệ thứ hai được chuẩn hoá trong ITU-T G.992.3 và G.992.4
dựa trên tiêu chuẩn của thế hệ thứ nhất ITU-T G.992.1 và G.992.2.
Có nhiều cải tiến so với ADSL thế hệ thứ nhất:
Các tính năng liên quan đến ứng dụng:
9 Hỗ trợ ứng dụng ở chế độ hoàn toàn số.
9 Hỗ trợ ứng dụng thoại trên băng tần ADSL.
9 Hỗ trợ chức năng ghép ngược ATM (IMA).
Các tính năng liên quan đến lớp vật lý.
9Phân khung linh hoạt hơn, giảm tiêu đề khung.
9Chẩn đoán, giám sát online, thích ứng tốc độ online, khởi tạo
nhanh, cải thiện công suất.
16 November 2010
103
Chức năng ghép ngược ATM
phy
phy
phy
IAM
Group
phy
phy
phy
IAM
Group
Link 1
Link 0
Link2
16 November 2010
104
Ghép nhiều đường dây để tăng tốc độ
20 Mb/s trên hai đôi ghép.
30 Mb/s trên 3 đôi ghép.
40 Mb/s trên 4 đôi ghép
16 November 2010
105
ADSL và VoADSL
IAD: Integrated Access Device
16 November 2010
106
Mô hình mạng VoDSL
16 November 2010
107
Công nghệ ADSL 2+
ADSL2+ là ADSL2 với băng tần mở rộng được chuẩn hoá
dựa trên chuẩn của ADSL2.
Mang đầy đủ đặc tính của ADSL2
16 November 2010
108
Tốc độ cải thiện của ADSL2+ so với ADSL
16 November 2010
109
So sánh các công nghệ ADSL
16 November 2010
110
Công nghệ PLC
M¹ng cung cÊp
cao/trung hoÆc h¹ ¸p
M¹ng viÔn th«ng
®−êng trôc
M¹ng c¸p
quang M
℡
Truy nhËp PLC
Tr¹m gèc
16 November 2010
111
Phân loại – Theo băng tần sử dụng
•PLC băng hẹp: Dùng để điều khiển các thiết bị điện trong nhà.
9Tại Nhật: 10 – 450 KHz.
9Châu Âu: 10 – 148.5 KHz
•PLC băng rộng: Dùng cho truy nhập nội hạt hay ứng dụng LAN
trong gia đình
9Tại Nhật: Lên tới 30 MHz.
9Châu Âu: 1.6 MHz đến 10 MHz cho truy nhập nội hạt
từ 10 MHz đến 30 MHz dành cho
ứng dụng mạng gia đình
16 November 2010
112
Phân loại – Theo cấu hình sử dụng (1)
Cấu hình Fiber - LV
Cấu hình MV - LV
16 November 2010
113
Phân loại – Theo cấu hình sử dụng (1)
Cấu hình MV - Wireless
Cấu hình FTTH
16 November 2010
114
Cấu trúc mạng PLC
16 November 2010
115
Thử nghiệm PLC tại Việt Nam
PBX
Server
Switch
Gateway
Modem PLC
Modem PLC
Modem PLC
Modem PLC
...............
V¨n phßng C«ng ty
(toµ nhµ A)
Modem PLC
Headend 1
Headend 2
Headend 3
Gatekeeper
Tæng ®µi
B−u ®iÖn HN
RouterCisco
Router
Modem PLC
Modem PLC
...............
Modem PLC
V¨n phßng EVN
Modem PLC
Modem PLC
...............
Toµ nhµ B
Modem PLC
Modem PLC
Modem PLC
...............
V¨n phßng c«ng
ty D
Modem PLC
Repeater
Repeater
V¨n phßng c«ng ty C
V¨n phßng C«ng ty B
Tr¹m biÕn ¸p NOC - Network Operation Centre
...
Khèi V¨n phßng
c«ng ty A
Hub
16 November 2010
116
Cấu trúc mạng truyền hình cáp (CATV)
CATV - Community Antenna Television
16 November 2010
117
Công nghệ Modem cáp (CM)
6MHz (USA), 8MHz (EU).
64 QAM hoặc 256 QAM
max 54 Mb/s
Độ rộng băng tần
Điều chế
Tốc độ
2 MHz
QPSK hoặc
16 QAM
Max 3Mb/s
Luồng lên Luồng xuống
16 November 2010
118
Các thành phần của hệ thống MC
16 November 2010
119
Chuẩn sử dụng cho MC
CableLabs DVB/DAVIC IEEE 802.14
Eurocablelabs
Các tiêu chuẩn
DOCSIS1.0
DOCSIS1.1
DOCSIS1.2
EuroDOCSIS
Các tiêu chuẩn
DVB-C
(EST 300 429)
DVB-RCC
(FTS 300 800)
(ES 200 800)
Cablemodem
Opencable
Packetcable
CableNET
Được chấp
nhận bởi ITU
ITU-T J.83 B
ITU-T J.112 B
DVB
DAVIC
DVB+DAVIC
EuroModem
EuroBox
Euroloader
Được chấp
nhận vởi ITU
ITU-T J.83 A
ITU-T J.112 A
16 November 2010
120
Chuẩn sử dụng cho MC
Truy nhËp Internet, STB
t−¬ng t¸c.
Truy nhËp Internet, STB
t−¬ng t¸c, VoIP.
Truy nhËp Internet, STB
t−¬ng t¸c, VoIP.
C¸c dÞch vô
1.544 Mbps; 3.088 Mbps
Differential QPSK
5-65Mhz
.320, .640, 1.280, 2.560 vµ
5.120 Mbps QPSK
vµ .640, 1.280, 2.560, 5.120,
10.24 Mbps 16-QAM
5-65Mhz
.320, .640, 1.280, 2.560 vµ
5.120 Mbps QPSK
vµ .640, 1.280, 2.560, 5.120,
10.24 Mbps
16-QAM
5-42Mhz
Tèc ®é ®−êng
lªn
64-QAM:38Mbps
256-QAM:52Mbps
Kªnh 8Mhz
64-QAM: 38 Mbps
256-QAM: 52 Mbps
Kªnh 8Mhz
64-QAM: 27 Mbps
256-QAM: 42 Mbps
Kªnh 6 MHz
Tèc ®é ®−êng
xuèng
DVB-RCEuro-DOCSISDOCSIS 1.xDac diÓm
16 November 2010
121
Triển khai công nghệ MC tại HCTV
16 November 2010
122
Truynhập quang
UNI
ONU
ONU
ODN OLT
V: Điểm tham chiếu AF
R/S
Phía mạng
Các chức năng quản lý hệ thống mạng truy nhập
Q3
(a) điểm tham chiếu
S /R
Các chức
năng nút dịch
vụ
SNI
16 November 2010
123
Cấu trúc cơ bản khối phân phối quang FTTH
16 November 2010
124
Phân loại
SNI
Mạng khách hàng Mạng truy nhập
O
LT
O
N
T
NT
NT
UNI
Cáp quang
O
N
U
Cáp đồng Cáp đồng
O
N
UCáp đồng Cáp quang
FTTH
FTTB/C
FTTcab
16 November 2010
125
Công nghệ AON
16 November 2010
126
Kiến trúc home run
16 November 2010
127
Kiến trúc ASE (Active Star Ethernet)
16 November 2010
128
Công nghệ PON
Cấu hình
Ring
Cấu hình
tree
Cấu hình
bus
16 November 2010
129
Các công nghệ trong PON
16 November 2010
130
Hệ thống MMDS
16 November 2010
131
Chỉ tiêu kỹ thuật MMDS
DOCSIS+.Standard
IEEE (Institute of Electrical and Electronic
Engineers)
Definer
2.5GHz-2.686GhzFrequency
70 miles ≈ 112,654 kmRange
10MbMax Bandwidth
FixedFixed/Mobile
16 November 2010
132
Hệ thống LMDS
16 November 2010
133
Chỉ tiêu kỹ thuật LMDS
DOCSIS+.Standard
IEEE (Institute of Electrical and Electronic
Engineers)
Definer
27.5GHz-28.35Ghz, 29.1Ghz-29.25Ghz, 31.075Ghz-
31.225Ghz, 31.Ghz-31.075Ghz, 31.225Ghz-31.3Ghz
Frequency
4 miles ≈ 6.437 kmRange
1.5Gb downstream, 200Mb upstreamMax Bandwidth
FixedFixed/Mobile
16 November 2010
134
Truy nhập qua vệ tinh
16 November 2010
135
Quỹ đạo vệ tinh
16 November 2010
136
Hệ thống VSAT (Very Small Aperture Terminal)
16 November 2010
137
Hệ thống VSAT IP-IPSTAR
16 November 2010
138
WLAN
PWR
OK
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
ETH
ACT
COL
iMac
M¹ng h÷u
tuyÕn
§iÓm truy
nhËp
Server
Nót cè
®Þnh
Nót di
®éng
16 November 2010
139
Cấu hình mạng WLAN độc lập
16 November 2010
140
Cấu hình mạng WLAN cơ sở
16 November 2010
141
Kiến trúc đầy đủ của WLAN
PWR
OK
WIC0
ACT/CH0
ACT/ CH1
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
ETH
ACT
COL
1 2 3 4 5 6
7 8 9101112
A
B
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
Et
he
rn
et
A
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
C
PWR
OK
WIC0
ACT/CH0
ACT/ CH1
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
ETH
ACT
COL
1 2 3 4 5 6
7 8 9 101112
A
B
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
Et
he
rn
et
A
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
C
PWR
OK
WIC0
ACT/CH0
ACT/ CH1
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
ETH
ACT
COL
PWR
OK
WIC0
ACT/CH0
ACT/CH1
WIC0
ACT/ CH0
ACT/CH1
ETH
ACT
COL
1 2 3 4 5 6
7 8 9101112
A
B
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
Et
he
rn
et
A
12x
6x
8x
2x
9x
3x
10x
4x
11x
5x
7x
1x
C
IDC
Hot Spot
Network
AP
AP
AP AP
HUB
Router
NMS
Server
IP(DHCP)
Server
AAA
Server
Kích thước phủ sóng mỗi HOTSPOT: < 300m
Tần số: 2,4GHz (802.11b,g), 5 GHz (802.11a)
16 November 2010
142
WIMAX
16 November 2010
143
Cấu hình PMP (điểm đa điểm)
16 November 2010
144
Cấu hình Mesh
16 November 2010
145
Kết luận chương 3
Nội dung chương 3 đã giới thiệu một số công nghệ truy
nhập điển hình:
Hữu tuyến : PLC, xDSL, MC, truy nhập quang (AON,
PON).
Vô tuyến: truy nhập vệ tinh, wifi, wimax
16 November 2010
146
Chương 4: Thiết kế mạng truy nhập
Chi phí cho mạng truy nhập chiếm tỉ trọng cao (≈ 50% chi phí toàn bộ
mạng).
Ảnh hưởng đến và phụ thuộc vào đặc điểm địa lý cũng như xã hội
của địa bàn xã hội.
Phải xây dựng mạng sao cho đảm bảo mỹ quan, ít phải thay đổi, mở
rộng.
Mạng phải được thiết kế sao cho tổng chi phí vận hành và thiết kế là
thấp nhất.
Phát triển được nhiều loại hình dịch vụ khác nhau (thoại, số liệu, truyền
hình...).
Đáp ứng được yêu cầu trong tương lai về sự thay đổi công nghệ và
dịch vụ.
Sử dụng được tối đa hệ thống thiết bị mạng sẵn có.
16 November 2010
147
Tiến trình thiết kế
Tiến trình thiết kế:
Phân vùng -> Khảo sát -> Dự báo
-> Chiến lược phát triển -> Lập kế hoạch
Phân vùng:
• Mục đích: Phân nhỏ vùng định quy hoạch hoặc thiết kế
nhằm đảm bảo về số lượng, chất lượng cho thuê bao
hiện tại và tương lai.
• Phương pháp phân vùng:
Vùng phân bố cố định -> Vùng tập trung -> Vùng phân bố.
16 November 2010
148
Khảo sát
Mục đích: Khảo sát điều kiện thực tế, tính toán để đưa ra dự báo nhu
cầu cho từng vùng.
Thủ tục khảo sát thực tế:
Kh¶o s¸t hiÖn tr−êng
X¸c ®Þnh vïng kh¶o s¸t
Thu thËp, s¾p xÕp c¸c tµi
liÖu, sè liÖu
Nghiªn cøu hå s¬
nhu cÇu
Gi¶ ®Þnh c¸c ®iÒu kiÖn t−¬ng lai vµ møc
®é ph¸t triÓn trong vïng
Dù b¸o
16 November 2010
149
Khảo sát – Thu thập và sắp xếp tư liệu, số liệu
Phải có một bản đồ thành phố xếp chồng lên bản đồ mạng cáp nội hạt.
Cần phải thu thập các số liệu quan trọng sau:
Các kế hoạch nhà ở.
Các kế hoạch xây dựng cao ốc.
Các kế hoạch phát triển mạng giao thông vận tải.
Các kế hoạch tái phát triển thành phố, khu vực, các hồ sơ phân định
mạng cáp.
Các tài liệu khảo sát điều kiện chung.
Báo cáo khảo sát trước đây và các bản báo cáo về các vùng tương
tự.
Các số liệu về phát triển mạng cáp trong một thời gian dài trước đây
(nếu có).
….
16 November 2010
150
Khảo sát thực tế
1. Phân loại nhà ở:
Nhà riêng trong thành phố.
Nhà biệt thự.
Nhà cho thuê hoàn toàn.
Nhà vừa ở vừa cho thuê.
Nhà tạm dọc đường quốc
lộ.
Nhà xóm liều.
Nhà kho và nhà ở tạm.
…
2. Phân loại khu vực theo mức
sống:
Mức sống thấp.
9 Thành phố.
9 Nông thôn
Mức sống trung bình.
9 Thành phố.
9 Nông thôn
Mức sống cao.
9 Thành phố.
9 Nông thôn
Mức sông thượng lưu.
16 November 2010
151
Dự báo (1)
Khái niệm: “Dự báo là công việc xác định, tính toán nhu cầu phát triển
thuê bao dịch vụ viễn thông trong khoảng thời gian tiếp theo với phạm vi
nhất định nào đó”.
Vai trò:
Giúp cho quá trình thiết kế, quy hoạch mạng được thực hiện dễ dàng
và chính xác.
Giảm chi phí đầu tư mạng, mang lại hiệu quả cao, giúp quản lý và
khai thác mạng hiệu quả hơn.
Phân loại:
Theo quy mô:
zDự báo toàn vùng (vĩ mô)
zDự báo từng vùng (vi mô).
Theo thời gian:
zDự báo ngắn hạn (1–3 năm)
zDự báo trung hạn (5-7 năm).
zDự báo dài hạn (10-15 năm)
16 November 2010
152
Dự báo (2)
Các yếu tố ảnh hưởng đến độ chính xác của dự báo:
Khoảng thời gian và mức độ cần dự báo.
Phương pháp sử dụng.
Kinh nghiệm của chuyên gia dự báo.
Độ chính xác của số liệu khảo sát.
Các mô hình dự báo:
Mô hình đường cong phát triển.
Mô hình kinh tế lượng.
Mô hình kinh tế xã hội.
16 November 2010
153
Trình tự dự báo nhu cầu
Xác định đối tượng dự báo.
Sắp xếp các điều kiện đã biết.
Nghiên cứu dữ liệu
Phân tích xu hướng của nhu cầu.
Lựa chọn các mô hình dự báo và tính toán các giá trị dự
báo.
Xác định giá trị dự báo.
16 November 2010
154
Mô hình đường cong phát triển
Khái niệm: Là phương pháp kéo dài những quy luật đã hình thành
trong quá khứ để dự báo sự hình thành trong tương lai.
Đặc điểm:
Bảo toàn nhịp điệu, quan hệ và những đối tượng trong quá khứ với
tương lai.
Để đảm bảo chính xác yêu cầu khoảng thời gian trong quá khứ gấp
10 lần khoảng thời gian tương lai.
Ưu điểm: Đơn giản.
Nhược điểm:
Không giải thích được kết quả dự báo.
Không giải thích được ảnh hưởng của môi trường khách quan đến
kết quả dự báo.
Các mô hình dự báo: Tuyến tính, đường cong bậc 2, hàm mũ và
logistic.
16 November 2010
155
Mô hình đường cong phát triển
y = a+bt (b>0)
0
y(t)
a
t
y = a + bt + ct2 (c>0)
t
y(t)
0
a
1. Mô hình tuyến tính:
2. Mô hình đường cong bậc 2:
•Rất đơn giản nhưng lại phụ
thuộc quá ít tham số đầu vào
nên độ chính xác không cao.
•Ít được áp dụng trong thực tế
hoặc chỉ áp dụng cho khoảng
thời gian ngắn.
•Chủ yếu áp dụng để dự báo ngắn
hạn và trung hạn. Tuy nhiên thời kỳ
áp dụng phải được lựa chọn cẩn
thẩn, có xét cả giai đoạn, xu hướng
nhu cầu hoặc lưu lượng hiện tại
16 November 2010
156
Mô hình đường cong phát triển
y = k + a.ebt
(a>0, b>1)
t
0
y(t)
t
K
1+m. e-bt
y =
0
y(t)
(m>0, b>0)
K
K
1+ m
3. Mô hình hàm số mũ:
4. Mô hình logistic:
•Chủ yếu áp dụng để dự báo
ngắn hạn và trung hạn.
•Thường áp dụng cho các
nước đang phát triển.
•Chủ yếu áp dụng để dự báo
dài hạn.
•K là giá trị thuê bao bão hoà,
được xác định bởi chính
sách của ngành, của chính
phủ hoặc so sánh tương
quan với nước khác.
16 November 2010
157
Mô hình kinh tế lượng
Đưa ra tương quan giữa yếu tố cần dự báo (số thuê bao hoặc
mật độ thuê bao) với các chỉ tiêu kinh tế xã hội
Công thức:
Yt = at + b1x1t + b2x2t + ... + bnxnt + εt
•Yt: nhu cầu thuê bao hoặc mật độ thuê bao
•x1t, x2t,... xnt: các biến độc lập (chẳng hạn tổng thu nhập tỉnh -GPP
(Gross Provincial Product), chi tiêu đầu tư tiêu dùng dân số, số hộ
gia đình, ... ).
•εt: thể hiện độ sai lệch của dự báo
16 November 2010
158
Mô hình kinh tế xã hội
Xuất phát từ những nghiên cứu về xã hội, kinh tế liên quan tới việc
phân bố thu nhập hộ gia đình và hàm mật độ dịch vụ .
0
20
40
60
80
100%
1 11 21 31 41 51
Mức thu nhập
Hàm phân bố thu nhập hộ gia đình
Hàm mật độ dịch vụ
16 November 2010
159
Lựa chọn công nghệ
− Truy nhập cáp kim loại (công nghệ xDSL)
− Truy nhập bằng các hệ thống cáp quang với các hình
thức khác nhau như FTTC, FTTB, FTTH
− Truy nhập vô tuyến
− Truy nhập bằng mạng VSAT
….
16 November 2010
160
Thiết lập chi phí
16 November 2010
161
Thiết kế mạng cáp đồng nội hạt
16 November 2010
162
BÀI TẬP (1)
Xác định vị trí đặt thiết bị CTNV (phòng đấu dây, tủ cáp, hộp cáp ..)
SYn= yn-1+xn…Yj= yj-1+yiY2= y1+y2Y1=y1
Syn=∑yjn..yj=∑yj1…y2=∑yi2y1=∑yi1
Xm= xm-1+xmxm= ∑xmjxmn…xmj…xm2xm1
…
Xi= xi-1+xixi= ∑xijxin…xij…xi2xi1
…
X2= x1+x2x2=∑x2jx2n…x2jx22x21
X1=x1x1=∑x1jx1n…x1j…x12x11
S = Xm /2= Yn /2
Xi-1 < S < Xi
Yj-1 < S < yj
16 November 2010
163
Ví dụ 1
16 November 2010
164
Ví dụ 2
16 November 2010
165
Bài tập (2)
Tìm vị trí tiếp theo của bể cáp:
Tính toán vị trí bể cáp MH2 và khoảng cách giữa hai bể với giả thiết trong
hình vẽ sau:
LAB= 40m, LCD= 50m
R1= 20m, R2= 20m
α1= 900, α2= 600
Fk= 500N
Fc= 0
Gms= 0.25
Cáp kéo bể là loại cáp FS-JF-LAP/0,4/200 (850 kg/km)
16 November 2010
166
Giải bài tập
•Sử dụng bảng từ AB -> A’C
•Xác định A’D = A’C + CD
•Sử dụng bảng từ A’D -> A’’E
•Xác định A’’F (bài toán vật lý
thông thường).
•Xác định EF = A’’F-A’’E.
•Sử dụng bảng xác định BC,
DE.
•Xác định AF:
AF = AB + BC + CD + DE + EF
16 November 2010
167
Bảng giá trị tương đương
Bảng giá trị
tương đương
cho R=10 m
16 November 2010
168
Bảng giá trị tương đương
R= 5m và R=2,5 m R= 20 m
16 November 2010
169
Bài tập 3
Dự báo nhu cầu dịch vụ viễn thông
yNyN-1….yi….y2y1
1313129986yi
7654321xi
xNxN-1….xi….x2x1
Trung bình x: Trung bình y:
16 November 2010
170
Bài tập 3 (tiếp)
Hệ số tương quan r:
Hệ số hồi qui:
16 November 2010
171
Bài tập 3
Cho lưu lượng trong bảng sau hãy xác định giá trị ở ô còn trống
Năm tài khóa 84 85 86 87 88 89 90 91 92 ……. 95
Lưu lượng thực tế 23 36 51 69 91 113 137 160 185
16 November 2010
172
Câu hỏi chương 4
1. Dự báo là gì? Có những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ chính xác
của kết quả dự báo .
2. Trình bầy mô hình tuyến tính trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình
minh hoạ.
3. Trình bầy mô hình hàm mũ trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình minh
hoạ.
4. Trình bầy mô hình logistic trong dự báo nhu cầu. Vẽ hình minh
hoạ.
5. Có những mô hình dự báo nào? So sánh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mang_va_cac_cong_nghe_truy_nhap_3442.pdf