Bài giảng Mạch số - Bài 1: Hệ thống số đếm và khái niệm về mã
V. Phân loại TTL
- Thường hay chuẩn (standard): 74
- Công suất thấp (low power): 74L
- Công suất cao (high power): 74H
- Schottky công suất thấp: 74LS
- Schottky tiên tiến (advanced schottky ): 74AS
- Schottky nhanh (fast schottky): 74F
- Schottky công suất thấp tiên tiến: 74ALS
41 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 295 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Mạch số - Bài 1: Hệ thống số đếm và khái niệm về mã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠCH SỐ
Mã học phần : VL264
Số tín chỉ : 2
Thời gian : 30 tiết
Tài liệu tham khảo :
Nguyễn Hữu Phương , “ Mạch Số ”, Nhà xuất bản thống kê , 2001.
Ronald J. Tocci , “Digital Systems: principles and applications”, Prentice-Hall international, Inc.
Về học tập , thi cử và kiểm tra :
Seminar: 2đ
Kiểm tra : 2đ (2 đến 4 bài kiểm tra (15 – 30 phút ), mỗi bài 0.5đ -1đ, sv thiếu 1- 2 bài kiểm tra sẽ bị cấm thi )
Thi cuối kỳ : 6đ
Nộp mạch thí nghiệm : mỗi nhóm tối đa 2 sv , mỗi mạch tối đa 2đ ( đây là điểm cộng thêm )
Nộp bài tập : trường hợp điểm tổng kết < 5đ sẽ được xem xét nếu sv nộp bài tập đầy đủ
Bài 1 HỆ THỐNG SỐ ĐẾM VÀ KHÁI NIỆM VỀ MÃ
I. Mạch tương tự và mạch số
Mạch tương tự :
Mạch t ương tự ( mạch Analog) xử lý các tín hiệu tương tự ( là tín hiệu cĩ biên độ biến thiên liên tục theo thời gian ). Việc xử lý bao gồm các vấn đề : chỉnh lưu , khuếch đại , điều chế , tách sĩng .
Nhược điểm :
Chống nhiễu thấp ( nhiễu dễ xâm nhập )
Phân tích , thiết kế mạch phức tạp
Mạch số :
Mạch s ố ( mạch Digital) xử lý các tín hiệu số ( là tín hiệu cĩ biên độ biến thiên khơng liên tục theo thời gian hay rời rạc thời gian ), nĩ được biểu diễn dưới dạng sĩng xung với 2 mức điện thế cao và thấp mà tương ứng với 2 mức điện thế này là 2 mức logic của mạch số . Việc xử lý bao gồm các vấn đề : lọc số , điều chế số , gain điều chế số , mã hĩa , giải mã ,
Một số ưu điểm của mạch số :
Đơn giản , dễ hiểu
Dễ phân tích , thiết kế
Độ chính xác cao , ít ảnh hưởng bởi nhiễu
Khả năng lưu trữ , truyền tải
Dễ tạo mạch tích hợp
Hoạt động có thể lập trình .
Vì vậy , hiện nay mạch số được sử dụng khá phổ biến trong tất cả các lĩnh vực : đo lường số , truyền hình số , điều khiển số ,
II. Hệ thống số đếm
Hệ đếm là tập hợp các phương pháp gọi và biểu diễn các con số bằng các ký hiệu cĩ giá trị số lượng xác định gọi là chữ số
Hệ đếm chia làm 2 loại :
Hệ đếm theo vị trí : là hệ đếm mà trong đĩ giá trị số lượng của chữ số cịn phụ thuộc vào vị trí của nĩ đứng trong con số
VD: 1991 ( hệ thập phân )
1111(hệ nhị phân )
Hệ đếm khơng theo vị trí : là hệ đếm mà trong đĩ giá trị số lượng của chữ số khơng phụ thuộc vào vị trí của nĩ đứng trong con số
VD: Hệ La mã I, II, III,
III. CƠ SỐ - CHUYỂN ĐỔI CƠ SỐ
Bất cứ một số nguyên dương R (R>1) đều có thể được chọn làm cơ số cho một hệ thống số .
Nếu hệ thống có cơ số R thì các số từ 0 đến (R-1) được sử dụng .
Ví dụ : nếu R=8 thì các chữ số cần thiết là 0,1,2,3,4,5,6,7.
Các hệ thống cơ số thông dụng trong kỹ thuật số :
• Thập phân ( cơ số 10).
• Nhị phân ( cơ số 2).
• Bát phân ( cơ số 8).
• Thập lục phân ( cơ số 16).
Đổi từ cơ số d sang cơ số 10:
Về phương pháp , người ta khai triển con số trong cơ số d dưới dạng đa thức theo cơ số của nĩ .
VD: 1101, đổi sang thập phân là
1101 (2) =1.2 3 + 1.2 2 + 0.2 1 + 1.2 0 = 13 (10)
Đổi từ cơ số 10 sang cơ số d:
Về phương pháp , người ta lấy con số trong cơ số chia liên tiếp cho cơ số d đến khi nào thương bằng khơng thì thơi .
IV. Hệ nhị phân ( hệ cơ số 2)
Hệ nhị phân là hệ đếm mà trong đĩ chỉ sử dụng hai ký hiệu 0 và 1 để biểu diễn tất cả các số . Hai ký hiệu đĩ gọi chung là bít hoặc digit và nĩ đặc trưng cho mạch điện tử cĩ hai trạng thái ổn định hay cịn gọi là 2 trạng thái bền Flip-Flop ( ký hiệu là FF).
Một chữ số nhị phân gọi là bit .
Chuỗi 4 bit nhị phân gọi là nibble.
Chuỗi 8 bit gọi là byte.
Chuỗi 16 bit gọi là word.
Chuỗi 32 bit gọi là double word .
Chữ số nhị phân bên phải nhất của chuỗi bit gọi là bit có ý nghĩa nhỏ nhất ( least significant bit – LSB )
Chữ số nhị phân bên trái nhất của chuỗi bit gọi là bit có ý nghĩa lớn nhất ( most significant bit – MSB ).
Thường dùng chữ B cuối chuỗi bit để xác định đó là số nhị phân .
V. Mã BCD (Binary Code Decimal)
Trong đời sống , con người giao tiếp với nhau thơng qua một hệ thống ngơn ngữ quy ước , nhưng máy tính chỉ xử lý các dữ liệu nhị phân . Do đĩ , vấn đề đặt ra là làm thế nào tạo ra một giao diện dễ dàng giữa người và máy tính , nghĩa là máy tính thực hiện được các bài tốn do con người đặt ra . Để thực hiện điều đĩ , người ta đặt ra vấn đề mã hĩa dữ liệu .
Các lĩnh vực mã hĩa như : số thập phân , ký tự , âm thanh , hình ảnh ,
Nếu mỗi chữ số của số thập phân được mô tả bằng số nhị phân tương ứng với nó , kết quả ta được 1 mã gọi là mã BCD, vì chữ số thập phân lớn nhất là 9, cần 4 bit để mã hóa .
Các số 8,4,2,1 được gọi là trọng số của mã và được gọi là mã BCD 8-4-2-1.
Lưu ý :
Mã BCD phải viết đủ 4 bit
Sự tương ứng chỉ áp dụng cho số thập phân từ 0 đến 9 ( số nhị phân từ 1010 đến 1111 của số nhị phân 4 bit không phải là số BCD )
Thập
phân
BCD
0
0000
1
0001
2
0010
3
0011
4
0100
5
0101
6
0110
7
0111
8
1000
9
1001
VD:
1941 10 = 11110010101 2
1941 = 0001 1001 0100 0001 BCD
BÀI 2
CỔNG LOGIC VÀ ĐẠI SỐ BOOLE
I. TRẠNG THÁI LOGIC O VÀ LOGIC 1
LOGIC 0
LOGIC 1
Sai
Đúng
Tắt
Mở
Thấp
Cao
Không
Đồng ý
Giả
Thật
0V
0,8V
2,0V
3,4V
5V
Logic 1
( mức cao )
Logic 0
( mức thấp )
Mức logic :
Số nhị phân có số mã là 0,1 và cơ số là 2
Số thập phân
Số thập lục
Số nhị phân
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
A
B
C
D
E
F
0000
0001
0010
0011
0100
0101
0110
0111
1000
1001
1010
1011
1100
1101
1110
1111
Ví dụ :
112 D = 0111 0000 B = 70 H
7 0
D: decimal
B: binary
H: hexadecimal
+
-
+
-
R C
C
E
B
V CC
RB
I C
I B
V I = 0
V O V CC
V O 0
R C
C
E
B
V CC
RB
I C
I B
V I = V CC
II. CÁC CỔNG (HÀM) LOGIC
1. CỔNG AND
A
A
B
B
C
Y
Y
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
0
0
0
1
Bảng trạng thái ( bảng sự thật ): tìm trạng thái ngõ ra theo điều kiện ngõ vào
A = 0 -> Y = 0 bất chấp B
A = 1 -> Y = B
Y = A.B
( đọc : Y bằng A VÀ B)
LED
1
0
+
-
Y = 1: sáng
Y = 0 : tắt
LED
0
A
1
B
VCC
5V
DIODE
R
VCC = 5V
0 = 0V
1 = 5V
A
B
Y = A.B
I
0
1
1
1
0
0
1
A
B
Y
t 0
t 1
t 2
t 3
t 4
t 5
t 6
t 7
1
2
3
74LS08
A
B
Y
2. CỔNG OR
A
B
Y
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
1
Bảng trạng thái :
Y = A + B
( đọc : Y bằng A HOẶC B)
A = 0 -> Y = B
A = 1 -> Y = 1 bất chấp B
DIODE
R
0 = 0V
1 = 5V
I
Y =A + B
A
B
Y = 1: sáng
Y = 0: tắt
LED
1
0
A
1
0
B
+
-
VCC
5V
0
1
1
1
0
0
1
A
B
Y
t 0
t 1
t 2
t 3
t 4
t 5
t 6
t 7
9
10
8
7432
A
B
Y
3. CỔNG NOT
A
Y =
Bảng trạng thái :
Biến số
Hàm số
A
B
0
1
1
0
( đọc : Y bằng A KHÔNG B)
Chỉ có một ngõ vào và một ngõ ra
Y = 1 : sáng
Y = 0: tắt
LED
A
VCC = 5V
C
E
B
RC
RB
VCC
5V
+
-
0
1
Y =
A
0 = 0V
1= 5V
OR
AND
NOT
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1 + 1 = 1
0 . 0 = 0
0 . 1 = 0
1 . 0 = 0
1 . 1 = 1
Tóm tắt
A
A
A
A
B
B
B
Y
Y
Y
Y
C
C
C
4. CỔNG NAND
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
1
1
1
0
Bảng trạng thái :
A
B
Y
A
B
Y
A = 0 -> Y = 1 bất chấp B
A = 1 -> Y =
0
1
1
1
0
0
1
A
B
Y
t 0
t 1
t 2
t 3
t 4
t 5
t 6
t 7
A
B
Y
4
5
6
74LS00
5. CỔNG NOR
A
B
Y
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
1
0
0
0
Bảng trạng thái :
A
B
Y
A = 1 -> Y = 0
A = 0 -> Y =
6. CỔNG EX-OR (EXCLUSIVE-OR)
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
0
1
1
0
Bảng trạng thái :
Y
B
A
Cùng trạng thái ngõ ra = 0
Khác trạng thái ngõ ra = 1
III. ĐẠI SỐ BOOLE
OR
AND
NOT
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1 + 1 = 1
0 . 0 = 0
0 . 1 = 0
1 . 0 = 0
1 . 1 = 1
Các phép tính khi áp dụng cho logic 0 và 1 là :
Các định lý :
X . 0 = 0
X . 1 = X
X . X = X
X . = 0
(5) X + 0 = X
(6) X + 1 = 1
(7) X + X = X
(8) X + = 1
(9) X + Y = Y + X ( giao hoán )
(10) X . Y = Y . X ( giao hoán )
(11) X + (Y + Z) = (X + Y) + Z = X + Y + Z ( phối hợp )
(12) X(YZ) = (XY)Z = XYZ ( phối hợp )
(13a) X(Y + Z) = XY + XZ ( phân bố )
(13b) (W + X)(Y + Z) = WY + XY + WZ + XZ ( phân bố )
X + XY = X
X + = X + Y
* Định luật De Morgan:
VD:
1/ Tối giải biểu thức sau :
2/ Dùng cổng NAND và cổng NOT để vẽ mạch điện có biểu thức
3/ Dùng cổng AND, cổng OR và cổng NOT để vẽ mạch điện có biểu thức
4/ Dùng định luật De Morgan tối giản biểu thức :
III. BẢN ĐỒ KARNAUGH
Bản đồ Karnaugh là một cách trình bày bảng sự thật ở dạng bản đồ để diễn tả sự liên hệ logic giữa ngõ ra và các biến ngõ vào . Số ô chiếm bởi một số hạng trong bản đồ Karnaugh sẽ bằng 2 n-p với n là số biến số của hàm số , p là số biến số của mỗi số hạng
* 1 biến số :
A
A
* 2 biến số :
A
B
A
B
AB
Biến số
Hàm số
A
B
Y
0
0
1
1
0
1
0
1
AB
- Ô kề là ô đi từ ô này đến ô kia chỉ có một biến số thay đổi.
- K hi đơn giản biểu thức ta phải khoanh vòng tròn , mà trong vòng đó các ô phải kề nhau và phải là vòng lớn nhất.
* 3 biến số :
A
AB
B
C
B
ABC
AB
A
A
C
C
B
C
0000
0100
1100
1000
0001
0101
1101
1001
0011
0111
1111
1010
0010
0110
1110
1011
AB
CD
* 4 biến số :
* Ví dụ 1:
* Ví dụ 2:
A
AB
B
C
0
0
0
1
1
0
0
1
A
AB
B
C
1
1
0
0
1
1
0
1
* Ví dụ 3:
1
1
1
1
1
1
B
AB
A
C
D
CD
IV. T hời gian trễ ngang qua cổng logic
t d : thời gian trì hoãn
t r : thời tăng (rise time)
t on : thời gian mở (turn on time)
t p : thời gian có xung ra (pulse time)
t s : thời gian trữ(storage time)
t f : thời gian giảm (fall time)
t off : thời gian tắt (turn off time)
90%
90%
10%
t d
10%
0V
5V
t r
t on
t s
t f
t off
t p
Thời gian trễ từ 3 – 5 ns ( nanô giây )
Người ta giảm thời gian t on và t off bằng cách gắn thêm 1 tụ CB thích hợp ngang qua R B để nạp và xã điện nhanh .
V. Phân loại TTL
- Thường hay chuẩn (standard): 74
- Công suất thấp (low power): 74L
- Công suất cao (high power): 74H
- Schottky công suất thấp : 74LS
- Schottky tiên tiến (advanced schottky ): 74AS
- Schottky nhanh (fast schottky ): 74F
- Schottky công suất thấp tiên tiến : 74ALS
Mỗi loại có 3 dạng mạch :
- TTL cực thu nối cao thế
- TTL cực thu để hở :
+ Nối các ngõ ra lại với nhau
+ Tạo tính NOR
- TTL 3 trạng thái
Họ 74 .. . hoạt động từ O 0 c - 75 0 c
Họ 54 .. . hoạt động từ - 75 0 c - 125 0 c
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mach_so_bai_1_he_thong_so_dem_va_khai_niem_ve_ma.ppt