Sử dụng tương ứng ,
ta có thể kết hợp với mỗi khoá K vào xâu ký tự
Alphabe có độ dài m, gọi là từ khoá. Mật mã
Vigenère Cipher mã hoá theo từng khối m ký tự của
văn bản gốc.
Ví dụ : Giả sử m = 6 và từ khoá là C I P H E R .
Tương ứng với nó là các số K = ( 2, 8,15,7,4,17 ).
Giả sử văn bản gốc :thiscryptosystemisnotsecure
Ta biến đổi các phần tử của văn bản gốc quy đổi sang
modulo 26 , và viết chúng thành một nhóm của sáu số
, và cộng thêm vào từ khoá ( modulo 26 ) , giống như sau đây
48 trang |
Chia sẻ: vutrong32 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin - 1, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẬT MÃ CỔ ĐIỂN
1.1 MỘT SỐ HỆ MẬT MÃ ĐƠN GIẢN
1.1.1 MẬT MÃ DỊCH CHUYỂN - SHIFT CIPHER
1.1.2 MẬT MÃ THAY THẾ - SUBSTITUTION CIPHER
1.1.3 MẬT MÃ TUYẾN TÍNH - AFFINE CIPHER
1.1.4 MẬT MÃ VIGENÈRE
1.1.5 MẬT MÃ HILL
1.1.6 MẬT MÃ HOÁN VỊ
1.1.7 MẬT MÃ DÒNG
Mục đích cơ bản của hệ mật mã cho phép hai
người, Alice và Bob, truyền thông tin qua một kênh
không được bảo mật theo cách sao cho đối thủ,
Oscar, không thể hiểu được thông tin gì đang được
nhắc đến. Kênh đó có thể là đường điện thoại hoặc
có thể là mạng máy tính.
Thông điệp mà Alice muốn gửi tới Bob, chúng ta gọi
là “ văn bản gốc ” hoặc “ bản rõ ” ( “ Plaintext ”),
được xây dựng hoàn toàn tuỳ ý, có thể là các ký tự
tiếng Anh, dữ liệu số
MỞ ĐẦU:
Sơ đồ minh hoạ
Alice
Tập các khoá
Bob Giải mã Mã hoá
x y
K
x
K
Mô tả hình thức bằng ký hiệu toán học
1.1.1 Hệ mã dịch chuyển
Hệ mã dựa trên cơ sở của phép biến đổi một ký tự trong văn
bản gốc thành một ký tự khác trong bản mã
Trong trường hợp K=3 , hệ mật mã trên được gọi là mật mã
Caesar , được thừa nhận là của Julius Caesar.
Trong hệ mật mã Caesar , mỗi ký tự được thay thế bởi ký tự
đứng sau nó ba vị trí trong bảng chữ cái Alphabet)
Để thực hiện theo phương pháp này, trước hết ta cần
định nghĩa một bảng mã để số hoá văn bản gốc:
A B C D E F G H I J K L M
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
N O P Q R S T U V W X Y Z
13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Xét ví dụ
Giả sử khoá K = 11, và văn bản gốc ban đầu là
wewillmeetatmidnight
Đầu tiên ta biến đổi văn bản gốc thành một dãy các số
nguyên , kết quả nhận được như sau:
22 4 22 8 11 11 12 4 4 19
0 19 12 8 3 13 8 6 7 19
Tiếp theo, ta cộng 11 vào mỗi giá trị , sau đó quy các
giá trị đó sang modulo 26
7 15 7 19 22 22 23 15 15 4
11 4 23 19 14 24 19 17 18 4
Cuối cùng, ta biến đổi dãy số nguyên sang các ký tự
Aphabet tương ứng như trên , nhận được bản mã
HPHTWWXPPELEXTOYTRSE
Để giải mã bản mã , Bob đầu tiên biến đổi tương
ứng bản mã sang dãy của các số nguyên , rồi trừ
từng giá trị trong dãy cho 11 ( sau đó quy đổi sang
modulo 26), và cuối cùng biến đổi dãy số nguyên
vừa nhận được sang các ký tự Alphabe.Ta thu được
văn bản gốc ban đầu
Wewillmeetatmidnight
Nhận xét: Ta đã sử dụng ký tự hoa cho bản mã và ký
tự thường cho văn bản gốc .
NHẬN XÉT
Ta nhận xét rằng hệ mã dịch chuyển tính bảo mật
không cao , chỉ với 26 khoá, rất dễ dàng để thử các
quy tắc giải mã dK cho đến khi nhận được văn bản
có “ ý nghĩa ”. Xem minh hoạ dưới đây :
Ví dụ 1.2
Cho văn bản dưới dạng mật mã là xâu sau đây :
JBCRCLQRWCRVNBJENBWRWN
9 1 2 17 2 11 16 17 22 2 17 21 13 1 9 4 13 1 22 17 22 13
Ta lần lượt thử các hàm giải mã d0 ,d1, . Kết quả
nhận được dưới đây :
jbcrclqrwcrvnbjenbwrwn
iabqbkpqvbqumaidmavqvm
hzapajopuaptlzhclzupul
gyzozinotzoskygbkytotk
fxynyhmnsynrjxfajxsnsj
ewxmxglmrxmqiweziwrmri
dvwlwfklqwlphvdyhvqlqh
cuvkvejkpvkogucxgupkpg
btujudijoujnftbwftojof
a stitch in times saves nine
k cdsdmr ..
Cuối cùng thử hết tới K=26, ta xác định được văn
bản gốc và dừng lại. Khoá K= 9.
K=0
K=1
K=2
K=3
K=4
K=5
K=6
K=7
K=9
K=8
K=10
1.1.2 The Substitution Cipher ( Hệ mã thay thế )
Ví dụ : Cho hoán vị “ ngẫu nhiên ” sau :
a b c d e f g h i j k l m
X N Y A H P O G Z Q W B T
n o p q r s t u v w x y z
S F L R C V M U E K J D I
Do đó , Hàm giải mã là hoán vị
nghịch đảo. Hãy mã hóa bản rõ:
thisciphertextcannotbedecrypted
( ) , ( ) ,...e a X e b N
A B C D E F G H I J K L M
d l r y v o h e z x w p t
N O P Q R S T U V W X Y Z
b g f j q n m u s k a c i
Do đó ,
Ví dụ giải mã đoạn bản mã sau :
MGZVYZLGHCMHJMYXSSFMNHAHYCDLMHA
Ta thu được thisciphertextcannotbedecrypted
( ) , ( ) ,...d A d d B l
Chương 2.4, 2.5 Kenneth H.
Rosen
Xuân 2008
Đại học FPT
Discrete Mathematics I
phép chia
division
Số
nguyên
Integer
Số nguyên GIỚI THIỆU
Integer INTRODUCTION
Giới thiệu
Chúng ta sẽ học:
Số nguyên
•Phép chia hết: thương, số dư
•Biểu diễn số nguyên theo cơ số: 10, 2, 8, 16
•Thuật toán cho các phép tính số nguyên
•Số nguyên tố, hợp số
•Ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất
•Hàm Euler
•Thuật toán Euclid
Số nguyên PHÉP CHIA
Integer DIVISION
Định nghĩa Definition
Cho hai số nguyên a, b với a ≠ 0, ta nói b chia hết cho
a nếu tồn tại một số nguyên c sao cho b = a.c. Khi b
chia hết cho a ta nói a là ước của b và b là bội của a
và kí hiệu là a|b, nếu trái lại b không chia hết cho a thì
ta kí hiệu a|b.
a|b cZ, (a.c =b)
Định lí Theorem
Cho 3 số nguyên a, b, c. Khi đó
Nếu a|b và a|c thì a|(b + c).
Nếu a|b thì a|bc, với mọi số nguyên c.
Nếu a|b và b|c thì a|c.
Phép chia
Số nguyên PHÉP CHIA
Integer DIVISION
Ví dụ Example
21 chia hết cho 3 vì tồn tại 7 để 21 = 3.7
Tập tất cả các bội của 2 là tập các số chẵn
Tập tất cả các ước của 2 là {1, -1, 2, -2}
Phép chia
Số nguyên PHÉP CHIA
Integer DIVISION
Định lí & định nghĩa Theorem & definition
Cho a là một số nguyên và d là một số nguyên dương.
Khi đó tồn tại duy nhất các số q và r, với 0 r < d sao
cho a = qd + r.
Với các kí hiệu như trên ta nói d là số chia, a là số bị
chia, q được gọi là thương (q = a div d) và r được gọi
là số dư (r = a mod d).
Nhận xét: a chia hết cho d khi và chỉ khi số dư của
phép chia a cho d bằng 0.
Div, mod
Số nguyên PHÉP CHIA
Integer DIVISION
Thuật toán Algorithm
procedure Chia(a Z, d N*)
q: = 0
r: = |a|
while r d
begin
r: = r – d
q: = q + 1
end
if (a 0) then
begin
r: = d – r
q: = –(q + 1)
end
Div, mod
Số nguyên PHÉP CHIA
Integer DIVISION
Ví dụ Example
Xác định thương và số dư khi chia 11 cho 3
q = 0 & r = 11
11 3
r = 11 – 3 = 8
q = 0 + 1 = 1
8
8 – 3 = 5
1 2
5 2
5
2 3
2
Xác định thương và số dư khi chia -11 cho 3
-11 0
q = -(3 + 1) = -4
r = 3 – 2 = 1
thương
số dư
Div, mod
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Định nghĩa Definition
Số nguyên dương p > 1 được gọi là số nguyên tố nếu
nó chỉ có các ước số dương là 1 và p. Các số nguyên
dương > 1 và không phải là số nguyên tố được gọi là
hợp số.
Chú ý: n N* là hợp số (a, 1< a < n, a|n).
Định lí Theorem
Nếu n là một hợp số thì n có ước nguyên tố ≤ n1/2
Số nguyên tố
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Định nghĩa Definition
Để tìm tất cả các số nguyên tố ≤ n ta sử dụng sàng
Erathosthenes. Thủ tục này được mô tả như sau:
1. Liệt kê tất cả các số nguyên từ 2 đến n. Gọi là danh
sách A.
2. Lấy ra số 2 là số đầu tiên của danh sách A và cũng
là số nguyên tố đầu tiên. Gọi là danh sách B.
3. Xóa bỏ 2 và các bội của nó ra khỏi danh sách A.
4. Số x đầu tiên trong danh sách A mới là số nguyên tố
và viết vào B.
5. Xóa x và các bội ( x2) của x ra khỏi A.
6. Lặp lại bước 4 và 5 cho đến khi A không còn phần tử
nào. Chú ý là khi phần tử đều tiên của danh sách
còn lại > (phần tử lớn nhất)1/2 thì tất cả các phần tử
còn lại đều là số nguyên tố.
Số nguyên tố
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Ví dụ Example
Tìm tất cả các số nguyên tố ≤ 120
Số nguyên tố
Định lí Theorem
Với mọi n > 1, dạng phân tích của n! là
ở đó, v(pi) = [n/pi] + [n/pi
2] + + [n/pi
s] +
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Định lí cơ bản của số học Theorem
Mọi số nguyên dương n > 1 đều có thể được viết duy
nhất dưới dạng tích của các số nguyên tố, trong đó
các số nguyên tố được viết theo thứ tự tăng dần, sự
phân tích này gọi là phân tích tiêu chuẩn của n.
....,.... 2121
21
r
v
r
vv ppppppn r
Số nguyên tố
)()(
2
)(
1 ....!
21 rpv
r
pvpv pppn
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Ví dụ Example
Tìm dạng phân tích tiêu chuẩn của 10!
10! = 2v(2).3v(3).5v(5).7v(7)
v(2) = [10/2] + [10/22] + [10/23] + [10/24] + = 8
v(3) = [10/3] + [10/32] + [10/33] + = 4
v(5) = [10/5] + [10/52] + = 2
v(7) = [10/7] + [10/72] + = 1
10! = 28.34.52.71
Bài tập: viết thuật toán xác định dạng phân tích tiêu
chuẩn của n!
Số nguyên tố
Số nguyên SỐ NGUYÊN TỐ
Integer PRIME
Định lí Euclid Theorem
Tồn tại vô số số nguyên tố.
Chứng minh: Giả sử chỉ có một số hữu hạn
số nguyên tố: p1, p2, , pn.
Đặt Q = p1.p2 pn + 1 > 1
Theo Định lí cơ bản của số học: pj, 1≤ j ≤ n, pj|Q.
pj|Q pj|(Q – p1.p2 pn) = 1 (vô lí) ĐPCM
Gọi (x) là số số nguyên tố ≤ x.
Định lí Euclid: limx→(x) = .
VD: (10) = 4
Hãy mô tả độ tăng của (x)? Xem trang bên →
Số nguyên tố
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Định nghĩa Definition
•Cho a và b hai số nguyên khác 0, số nguyên d lớn
nhất sao cho d|a và d|b được gọi là ước chung lớn nhất
của a và b, kí hiệu là ƯCLN(a, b).
•Bội chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a và b là
số nguyên dương nhỏ nhất chia hết cho cả a lẫn b, kí
hiệu là BCNN(a, b).
Ước chung
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Định lí Theorem
Cho 2 số nguyên dương a, b có dạng phân tích tiêu
chuẩn như sau:
ở đó, ai, bj 0 (có thể bằng 0). Khi đó
Hơn nữa: a.b = ƯCLN(a, b). BCNN(a, b)
ra
r
aa pppa .... 21 21
rb
r
bb pppb .... 21 21
),min(),min(
2
),min(
1 ....),UCLN(
2211 rr ba
r
baba pppba
),max(),max(
2
),max(
1 ....),BCNN(
2211 rr ba
r
baba pppba
Ước chung
Ví dụ Example
Cho hai số a = 300, b = 315 tìm ƯCLN và BCNN của a
và b.
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
300 = 22.31.52
315 = 32.51.71
= 22.31.52.70
= 20.32.51.71
ƯCLN(300, 315) = 2min(2, 0).3min(1, 2).5min(2, 1).7min(0, 1)
= 20.31.51.70 = 15
BCNN(300, 315) = 2max(2, 0).3max(1, 2).5max(2, 1).7max(0, 1)
= 22.32.52.71 = 6300
300*315 = 94500 = ƯCLN(300, 315)*BCNN(300, 315)
Ước chung
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Định nghĩa Definition
•Hai số nguyên a và b được gọi là nguyên tố cùng
nhau nếu ước chung lớn nhất của chúng bằng 1.
•Các số nguyên a1, a2, , an được gọi là đôi một
nguyên tố cùng nhau nếu hai số bất kì trong chúng
ai, aj (1 i < j n) nguyên tố cùng nhau.
Chú ý: Cho p là số nguyên tố, thì p nguyên tố cùng
nhau với tất cả các số nguyên a không chia hết cho p.
Hàm Euler
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Để tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên a và b
ta thường áp dụng thuật toán Euclid cơ sở toán học
của thuật toán này như sau
Bổ đề Lemma
Cho a = q.b + r, trong đó a, b, q, r là các số nguyên. Khi
đó
ƯCLN(a, b) = ƯCLN (b, r)
T.T Euclid
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Thuật toán Euclid Algorithm
procedure ƯCLN (a, b nguyên dương)
x: = a
y: = b
while y ≠ 0
begin
r: = x mod y
x: = y
y: = r
end
{ƯCLN(a, b) = x}
Dạng đệ quy
procedure: ƯCLN (a, b N, a < b)
if a = 0 then
ƯCLN(a, b): = b
else
ƯCLN(a, b): = ƯCLN(b mod a, a)
T.T Euclid
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Ví dụ Example
Tìm ước chung lớn nhất của 123 và 456
456 = 3.123 + 87
123 = 1.87 + 36
87 = 2.36 + 15
36 = 2.15 + 6
15 = 2.6 + 3
6 = 2.3 + 0
ƯCLN(123, 456) = 3
T.T Euclid
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Ví dụ Example
Tìm ước chung lớn nhất của 123 và 456
ƯCLN(123, 456)
= 3
= ƯCLN(456 mod 123, 123) 87, 123)
= ƯCLN(123 mod 87, 87) 36, 87)
= ƯCLN(87 mod 36, 36) 15, 36)
= ƯCLN(36 mod 15, 15) 6, 15)
= ƯCLN(15 mod 6, 6) 3, 6)
= ƯCLN(6 mod 3, 3) 0, 3)
T.T Euclid
Số nguyên ƯCLN
Integer GCD
Định lí Theorem
Cho hai số nguyên dương a và b, với a b. Khi đó độ
phức tạp của thuật toán Euclid theo số phép chia là
O(logb).
T.T Euclid
Đồng dư ĐỊNH NGHĨA
Congruence DEFINITION
Định nghĩa Definition
Cho a và b là hai số nguyên và m là một số nguyên
dương. Ta nói a đồng dư với b theo môđun m và kí
hiệu là a b (mod m) nếu a – b chia hết cho m, nếu trái
lại thì kí hiệu là a b (mod m).
Như vậy:
a b (mod m) m|a – b
a mod m = b mod m
Đồng dư
Tập tất cả các số nguyên sẽ thu gọn về m “số” mới
theo mod m mỗi “số” này là một lớp đồng dư.
Đồng dư ĐỊNH NGHĨA
Congruence DEFINITION
Định nghĩa Definition
Tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư theo
mod m gọi là một hệ thặng dư đầy đủ theo mod m.
Một số nguyên bất kì sẽ đồng dư với một và chỉ một số
trong một hệ thặng dư đầy đủ.
Ví dụ Example
{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6} là một hệ thặng dư đầy đủ theo mod 7
{1, 2, 3, 5, 8, 13, 21} không là một hệ thặng dư đầy đủ
theo mod 7 vì
1 8 (mod 7)
{20, 21, 22, 23, 24, 25, 26} có là một hệ thặng dư đầy đủ
theo mod 7 không? Không
Đồng dư
Đồng dư ĐỊNH NGHĨA
Congruence DEFINITION
Định lí Theorem
Cho m là số nguyên dương. Khi đó
• a b (mod m) k, a = b + km.
• Nếu a b (mod m) và c d (mod m) thì
a + c b +d (mod m); a.c b.d (mod m)
Đồng dư
Có một mối liên hệ giữa các phép tính số học thông
thường và các phép tính số học theo môđun m
dấu bằng “=” liên hệ với dấu đồng dư “”
+, –, *, / liên hệ với +, –, *, / rồi lấy đồng dư
Đồng dư ĐỊNH NGHĨA
Congruence DEFINITION
Vẫn có những tính chất đúng trong số học nhưng
không còn đúng trong số học đồng dư nữa.
a.b = 0 a = 0 hoặc b = 0 nhưng
a.b 0 (mod m) a 0 hoặc b 0
Ví dụ Example
4.3 0 (mod 6) nhưng 4 0 (mod 6) 3 0 (mod 6)
Đồng dư
Đồng dư NGHỊCH ĐẢO
Congruence INVERSE
Hệ quả lemma
Cho hai số a và m nguyên tố cùng nhau và m > 1 thì
tồn tại số nguyên s (duy nhất theo mod m) để sa 1
(mod m).
Định nghĩa Definition
Cho hai số a và m nguyên tố cùng nhau và m > 1 thì a
gọi là khả nghịch theo mod m, nghịch đảo s của a
thỏa mãn sa 1 (mod m) duy nhất (theo mod m).
Tập con của một hệ thặng dư đầy đủ mod m gồm tất cả
các phần tử khả nghịch mod m gọi là một hệ thặng dư
thu gọn mod m.
Nghịch đảo
Chú ý: nếu a là phần tử khả nghịch theo mod m thì
a.b 0 (mod m) khi và chỉ khi b 0 (mod m)
Đồng dư NGHỊCH ĐẢO
Congruence INVERSE
Ví dụ Example
Một hệ thăng dư đầy đủ mod 12 là
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11
Một hệ thăng dư thu gọn mod 12 là 1, 5, 7, 11
Cho p là một số nguyên tố, một hệ thăng dư thu gọn
mod p là {1, 2, , p–1}
Định lí Theorem
Số phần tử của mọi hệ thặng dư thu gọn mod m là
như nhau và bằng (m), hàm Euler của m.
Nghịch đảo
1.1.3. Hệ mã tuyến tính
Vì gcd(a,26)=1 nên a chỉ có thể nhận các giá trị sau
đây: a= 1, 3, 5, 7, 9, 11, 15, 17, 19, 21, 23, 25
a 1 3 5 7 9 11 15 17 19 21 23 25
a-1 1 9 21 15 3 19 7 23 11 5 17 25
Ta xem xét ví dụ sau đây :
Giả sử K= ( 7,3). Hàm mã hoá là = 7x+3mod 26
Mã hoá văn bản P - hot .
Số hóa h, o, t được 7,14,19 .
e(h) = 7.7+3 mod 26 = 0 ,
e(o) = 7.14+3 mod 26 = 23 , và
e(t) = 7.19+3 mod 26 = 6 ,
Bản mã là xâu ký tự “AXG”.
)(xeK
Để giải mã bản mã , ta sử dụng hàm giải mã
= (y-b) mod 26 .
Trong ví dụ trên với K = ( 7,3) ta có a= 7
nên =15
Do đó = (15y-19) mod 26
Khi ta giải mã, thu được các số 7, 14, 19. Các số này
tương ứng với các ký tự h, o, t. Do đó ta có văn bản
gốc là hot
Lưu ý: Có 12 x 26 = 312 chìa khóa có thể, có thể
duyệt toàn bộ để thám mã.
1a
)(ydK
)(ydK
1a
1.1.4 Hệ mã Vigenère
Cả hai hệ mật mã Shift Cipher và Substitution Cipher,
khi đã chọn khoá K, mỗi ký tự Alphabe ánh xạ đến
một ký tự Alphabe duy nhất. Vì lý do này , các hệ mật
mã đó được gọi là đơn ký tự ( monoalphabetic ). Đến
đây , ta giới thiệu một hệ mật mã không phải là
monoalphabetic , được biết đến là Vigenère Cipher,
mang tên của Blaise de Vigenère, thế kỷ 16.
Sử dụng tương ứng ,
ta có thể kết hợp với mỗi khoá K vào xâu ký tự
Alphabe có độ dài m, gọi là từ khoá. Mật mã
Vigenère Cipher mã hoá theo từng khối m ký tự của
văn bản gốc.
Ví dụ : Giả sử m = 6 và từ khoá là C I P H E R .
Tương ứng với nó là các số K = ( 2, 8,15,7,4,17 ).
Giả sử văn bản gốc :thiscryptosystemisnotsecure
Ta biến đổi các phần tử của văn bản gốc quy đổi sang
modulo 26 , và viết chúng thành một nhóm của sáu số
, và cộng thêm vào từ khoá ( modulo 26 ) , giống như
sau đây :
0, 1, 2,..., 25A B C Z
19 7 8 18 2 17 24 15 19 14 18 24 18 19
2 8 15 7 4 17 2 8 15 7 4 17 2 8
21 15 23 25 6 8 0 23 8 21 22 15 20 1
4 12 8 18 13 14 19 18 4 2 20 17 4
15 7 4 17 2 8 15 7 4 17 2 8 15
19 19 12 9 15 22 8 25 8 19 22 25 19
Bản mã hoá là một xâu
VPXZGIAXIVWPUBTTMJPWIZITWZT
Để giải mã , ta cần sử dụng từ khoá tương tự , nhưng
chúng ta phải trừ đi khoá trong modulo 26.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mon_mat_ma_an_toan_thong_tin_1_6149.pdf