Bài giảng Lịch sử Phát triển Khoa học Địa lý
Câu hỏi củng cố kiến thức chương 2
1. Trong thế kỷ 20, vấn đề định lượng trong địa lý đã
được đẩy mạnh và tiếp tục phát triển cho tới nay
(TK21). Những vấn đề địa lý hiện nay có thể giải quyết
bằng định tính được không ? Các anh / chị hãy giải thích tại sao.
2. Tại sao đối với địa lý học, việc nhận thức ra tầm quan
trọng của mô hình phân bố không gian của các đối
tượng, hiện tượng trên bề mặt trái đất là rất quan trọng
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Lịch sử Phát triển Khoa học Địa lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1C2. Lịch sử Phát triển Khoa học Địa lý
- Lịch sử phát triển KH Địa lý
- Các Quan niệm
- Các qui luật tự nhiên liên quan Địa lý
Phạm Bách Việt – Khoa Địa lý
ĐHKHXHNV TPHCM – 11/ 2014
1. Tóm lược theo thời gian
● Eratosthenes (276–194 TCN – Trước Công
nguyên): Sử dụng thuật ngữ Geography đầu
tiên γεωγραφία
● Bản đồ là ngành đồng hành cùng địa lý
● Babylon: 1894–1595 trước CN
● Hy Lạp - La Mã cổ đại
● + Thành lập bản đồ theo tỷ lệ
● + Cuối thời kỳ này, Pythagoras, đề
nghị Trái đất có hình khối cầu, trái
đất phân chia thành 5 vùng
● + Hy lạp cổ chia TG thành 3 khối lục
địa: Á, Âu, Phi
● + La mã cổ đại thành lập nhiều bản
đồ, mô tả nhiều về các nơi, địa điểm
được biết (thành phố, thị trấn)
+ Giao thông thời La mã phát triển
mạnh, các bản đồ giao thông, hệ
thống điểmmốc đo đạc
● Hy lạp - La mã:
● + Khảo sát, phân chia lãnh thổ
● + Thành lập bản đồ, xác định kinh
tuyến, vĩ tuyến, độ cao, đo khoảng
cách
● + Quân sự phát triển mạnh -> xâm
chiếm lãnh thổ, bản đồ phục vụ
quân sự, quản lý
● + Khảo sát xây dựng cơ sở hạ tầng
2Ebstorf Mappa Mundi (1235)
Cantino world map (1502)
Xác định vị trí
Xác định vị trí
nhờ sao
Địa lý TK 19
● Nhiều xuất bản về Địa lý tự nhiên
● Phân chia các quyển: Địa quyển, Khí quyển,
Sinh quyển
● Nhận thức về các ngành khoa học liên quan:
địa mạo, sinh học, kinh tế, dân số
Địa lý phát triển trong TK 19 như là 1 ngành học,
cùng với việc thành lập các Hiệp hội Địa lý quốc
gia
ở các nước
- 1821 HHĐL Paris (Pháp)
- 1828 HHĐL Berlin (Đức)
- 1830 HHĐL Hoàng Gia London (Anh)
- 1851 HHĐL Hoa Kỳ
.... 1885: 94 HHĐL, với 48 ngàn thành viên
3Địa lý TK 20
● Phát triển: quan điểm con người ảnh hưởng
tới Môi trường,
● ĐL Vùng,
● Định lượng trong ĐL,
Địa lý TK 21
Khoa học và công nghệ
- Khoa học máy tính -> GIS
- Khoa học và công nghệ vũ trụ -> Viễn thám
- Những vấn đề mới mang tính toàn cầu
+ Biến đổi khí hậu
+ Dân số
+ Sử dụng tài nguyên
2. Các quan điểm
● Thay đổi về quan niệm nhận thức
● Các phát kiến về thế giới
● Hình thành các tổ chức, hiệp hội Địa lý
● Quan niệm và phát hiện mang tính qui luật liên
quan đến địa lý
4Các chuyến đi của Columbus phát
hiện ra châu Mỹ bắt đầu từ 1492
Trái đất phẳng, hình vuông
Trái đất hình tròn, khối cầu
(1000 - 500 Trước Công nguyên)
Pythagoras, quan
niệm này rõ ràng
hơn
(trong khoảng 580 -
490 TCN)
Trái đất là trung tâm của vũ trụ
Hệ thống Ptolemy
Thuyết Trái đất là
trung tâm tin rằng
Trái đất có hình cầu
Nhưng Trái đất là
Trung tâm của vũ
trụ
Trái đất là trung tâm của vũ trụ >< Trái đất quay xung
quanh Mặt trời -> Hệmặt trời
HT Ptolemy >< Copernic
Nicolaus Copernicus (1473-1543): mô hình Mặt trời là trung tâm của vũ trụ
Galileo Galilei (1564-1642)
Làm thay đổi quan niệm Trái đất là trung tâm (geocentrism) => Mặt trời là trung tâm
trong hệ thống Mặt trời (heliocentrism)
Được xem là cha đẻ của nhiều Ngành khoa học: quan sát thiên văn hiện đại, Vật lý hiện
đại, Khoa học và Khoa học hiện đại (Kinematics – động năng, Cơ – Lý, Cơ lưu chất)
5Kinh tuyến/ vĩ tuyến
Eratosthenes TK thứ 3 trước CN đã đề
xuất 1 hệ thống kinh tuyến/ vĩ tuyến
sử dụng cho bản đồ và ngành hàng hải
Nhưng chỉ đến khi Trái đất được xem
là Tròn, và được chứng minh là tròn ở
TK 15 – 16
Cho tới TK 18 mới hoàn chỉnh
● Ferdinand Magelland (1480 – 27/4/ 1521) đã cho thấy
trái đất tròn, khối cầu bằng chuyến đi vòng quanh trái
đất (1519-1522)
Trái đất tự quay quanh trục với trục tự quay, nghiêng so
với mặt phẳng quĩ đạo quanh MT
Quay quanh Mặt trời trong HT Mặt trời
2305
Thí nghiệm chứngminh trái đất tự xoay
(1851, Léon Foucault)
6Góc nghiêng của trục tự quay là không cố định,
thay đổi theo thời gian
Lý thuyết Chu kỳ Milankovitch - 26.000 năm
Quĩ đạo xoay quanh MT không phải là quĩ đạo
tròn đều
Quĩ đạo hình elip lệch tâm
● Tiếp nhận năng lượng MT là khác nhau,
giảm dần về 2 cực của trái đất
7Các khái niệm quan trọng của Địa lý
Các nhà địa lý tin rằng,
việc nhận thức được
mô hình không gian
là điểm bắt đầu quan
trọng cho việc hiểu biết
con người sinh sống và
định hình như thế nào
bề mặt trái đất như
hiện nay
Kiểu phân bố dân cư VN
(phía nam)
Phân bố dân cư TQ
Phân bố các đô thị trên trái đất
3. Các qui luật
1. Qui luật Tính hoàn chỉnh và thống nhất của lớp vỏ địa lý.
2. Qui luật vận động của trái đất
Vận động tự quay
Vận động quay quanh mật trời
3. Các qui luật tự nhiên
+ QL tuần hoàn vật chất và năng lượng.
+ QL các hiện tượng nhịp điệu
+ QL về tính phân bố theo không gian
- QL địa đới
- QL phi địa đới (đai cao)
- QL địa ô
81. Qui luật Tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp
vỏ địa linh
2. Qui luật vận động của trái đất
+ Vận động tự quay
+ Vận động quay quanh mật trời
3. Các qui luật tự nhiên
+ QL tuần hoàn vật chất và năng lượng.
+ QL các hiện tượng nhịp điệu
+ QL về tính phân dị không gian
- QL địa đới
- QL phi địa đới
- QL địa ô
1. QUI LUẬT TÍNH THỐNG NHẤT VÀ
HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÝ
•Lớp vỏ địa lý
•Qui luật
•Lớp vỏ địa lý / lớp vỏ cảnh quan = lớp vỏ
của Trái Đất
•= các lớp vỏ bộ phận = khí quyển, thạch
quyển, thuỷ quyển, thổ nhưỡng quyển và
sinh quyển.
•Chiều dày = xấp xỉ 30 – 35 km
+ từ giới hạn dưới của lớp ozon
+ đến đáy vực ở đại dương
+ ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hoá
Lớp Vỏ địa lý
Lớp vỏ địa lý hình
thành và phát
triển theo những
quy luật địa lý
chung nhất
Tầng ozon
9•Một hệ thống có cấu trúc và các quy luật
hoạt động riêng, được tạo ra ở hình thức của
một thể tổng hợp hoàn chỉnh và phức hợp do
tác động qua lại của các quyển
•Vật chất => Hệ thống Đóng
•Năng lượng => Hệ thống Mở
Ngoại lực
Nội lực
?
?
Qui luật thống nhất và hoàn chỉnh của
lớp vỏ địa lý
•Khái niệm
+ Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau
giữa các thành phần và của mỗi bộ phận lãnh thổ
của các lớp vỏ địa lý
•Các thành phần của lớp vỏ địa lý đều đồng thời
chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của các
ngoại lực và nội lực, vì thế chúng không tồn tại
và phát triển một cách cô lập.
•Những thành phần này luôn xâm nhập vào nhau,
trao đổi vật chất và năng lượng với nhau khiến
chúng có sự gắn bó mật thiết để tạo nên một thể
thống nhất và hoàn chỉnh.
Sinh quyển
•Sự hiện diện thành phần của quyển này bên
trong quyển kia – xâm nhập vào nhau, chồng phủ
và giao cắt lẫn nhau
Khí qu.
Thạch qu Thuỷ qu.
10
•Tại bất kỳ vùng không gian (địa lý) nào cũng
gồm nhiều thành phần ảnh hưởng qua lại và
phụ thuộc nhau.
Qui luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lý
Một thành phần thay
đổi => sự thay đổi
của các thành phần
còn lại và toàn bộ
vùng không gian đó.
Ý nghĩa
•Do tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa
lý => có thể dự báo về sự thay đổi của các
thành phần tự nhiên khi sử dụng chúng
•Thay đổi về lượng và phân bố không gian của
các thành phần thuộc 1 quyển này => ảnh hưởng
đến lượng / cả về chất và phân bố không gian
của thành phần thuộc các quyển khác
•Thay đổi ở một bộ phận này của hệ
thống ảnh hưởng làm thay đổi ở bộ
phận khác
2. CÁC QUI LUẬT VẬN ĐỘNG CỦA
TRÁI ĐẤT
•Sự tự quay quanh trục của Trái đất trong mỗi ngày đêm
và ý nghĩa địa lí
•Trục quay của trái đất nghiêng so với mắt phẳng quĩ
đạo quay quanh mặt trời
•Hình dạng trái đất và phân bố vật chất không đều
•Sự tự quay hàng năm của Trái đất quanh Mặt trời và ý
nghĩa địa lí
•Những vận động của hành tinh kép Trái đất – Mặt trăng
và lực ma sát thủy triều
=> lực hấp dẫn
11
Vận động Tự quay của trái đất Trái đất tự quay quanh trục
trục tự quay nghiên so với mặt phẳng quĩ đạo quanh
MT
2305
•Lực Coriolis
•Gaspard-Gustave Coriolis
(1835)
•Làm lệch hướng chuyển động
Nhìn từ Nam bán cầu Nhìn từ Bắc bán cầu
Không có Lực coriolis >< Lực coriolis
12
Lực coriolis tác động đến chuyển động của
các khối KK
Xoáy vòng của áp thấp bbc
- Bốc lên và phân kỳ
- Xoáy vào trong
Xoáy vòng của áp cao bbc
- Đi xuống và hội tụ
- Xoáy ra ngoài
Tạo ra các vòng xoáy vòng khi vật chất
chuyển động
-Theo chiều đứng
-Theo chiều ngang
Lực Coriolis
•tác động đến các
chuyển động của
-Các dòng biển
-Các dòng không khí
theo các đới
-Các dòng nước xoáy
theo chiều đứng
-Chuyển động của các
vật thể trên không
Lực hấp dẫn mặt trăng – mặt trời – trái đất
Các chế độ triều khác nhau trên trái đất
Góc nghiêng + thay đổi khoảng cách khi quay
quanh MT + Hình dạng trái đất
Mùa Đông/
BBC
Mùa Thu/
BBC
Mùa Hè/
BBC
Mùa Xuân/
BBC
Quĩ đạo xoay quanh MT không phải là quĩ đạo
tròn đều - Quĩ đạo hình elip lệch tâm
13
Tiếp nhận năng lượng MT là khác nhau theo
thời gian trong năm
Giảm dần về 2 cực của trái đất
Nếu trục tự xoay = 00
Trục tự xoay = 23,50
Điều gì xảy ra ?
Góc nghiêng không cố định mà thay đổi theo
chu kỳ
chu kỳ Milankovitch
Go ́c nghiêng của trục tự quay của trái đất thay đô ̉i
con bông vụ
14
Luôn vận động 3. CÁC QUI LUẬT TỰ NHIÊN
là kết quả của các vận động
2.1. QL tuần hoàn vật chất và năng lượng
2.2. QL các hiện tượng nhịp điệu
2.3. QL về tính phân dị không gian
- QL địa đới
- QL phi địa đới
- QL địa ô
- QL đai cao
1. QL Tuần hoàn vật chất và năng lượng
Thể hiện
+ Các chu trình vật chất và năng lượng
+ Sự vận động của khí quyển, thuỷ quyển, thạch quyển
và sinh quyển
•Luôn vận động: vật chất và năng lượng luôn thay đổi
phân bố không gian ngay chính trong mỗi quyển
•Thể hiện rõ mối quan hệ qua lại, trao đồi vật chất và
năng lượng giữa các quyển
2. QL Tính nhịp điệu
•Vật chất và năng lượng thay đổi về chất/
lượng/ phân bố không gian theo thời gian có
tính chu kỳ
•Chu kỳ lập lại
- Ngắn: xấp xỉ 1 ngày
- Trong bình : xấp xỉ 1 tháng
- Dài : xấp xỉ 1 năm
- Cực dài (mang tính vũ trụ) trăm năm, ngàn
năm
15
Nhịp điệu
Thể hiện
+ Vật lý
+ Sinh học
Nhịp Sinh học theo
+ Ngày
+ Mặt trăng/ Triều
+ Mùa
Nhịp vật lý/ vận động theo chu kỳ
của trái đất và các khối vật chất
+ chu kỳ ngày
+ chu kỳ năm
Nhịp mùa –
chu kỳ năm
Nhịp mùa – chu kỳ năm chu kỳ ngày - đêm
Chu kỳ triều
ngày/ năm
Gió đất – biển /
ngày – đêm
(breez)
16
Nhịp mùa 3. QL về tính phân dị không gian
•Quy luật địa đới
Sự thay đổi có tính quy luật của các thành phần địa
lývà cảnh quan địa lý theo vĩ độ (từ Xích đạo về hai
cực)
•Quy luật phi địa đới/ qui luật đai cao
QL phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố
theo địa đới của các thành phần địa lý và cảnh quan.
Quy luật địa đới
Nguyên nhân
Dạng hình cầu của Trái Đất +
trục tự quay nghiêng + bức xạ
Mặt Trời.
Bức xạ Mặt Trời là nguồn gốc và
động lực của nhiều hiện tượng
và quá trình tự nhiên ở bề mặt
đất.
Phân bố theo đới và lượng bức
xạ Mặt Trời đã gây ra tính địa
đới của nhiều thành phần và
cảnh quan địa lýtrên Trái Đất.
Quy luật địa đới
NĂNG LƯỢNG BỨC XẠ MT ĐẾN TRÁI ĐẤT
GIẢM VỀ HAI CỰC
17
Quy luật địa đới
•2. Biểu hiện của quy luật
a) Sự phân bố các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
•Sự hình thành các vòng đai nhiệt trên Trái Đất
phụ thuộc vào lượng bức xạ Mặt Trời tới bề mặt
và các nhân tố khác
•Ranh giới các vòng đai nhiệt được phân biệt theo
các đường đẳng nhiệt. Từ Bắc cực đến Nam cực
có bảy vòng đai nhiệt.
Phân bố nhiệt theo vĩ tuyến
Các khối không khí và dòng biển chuyển động từ nơi
có năng lượng cao -> năng lượng thấp hơn
Phân bố nhiệt theo vĩ tuyến
Phân bố bức xạ MT giảm dần
từ xích đạo => cực
18
•Vòng đai nóng nằm giữa hai đường đẳng nhiệt năm +20oC của hai bán cầu
(khoảng giữa hai vĩ tuyến 30oB và 30oN)
•Vòng đai ôn hoà ở hai bán cầu nằm giữa các đường đẳng nhiệt năm +20oC và
đường đẳng nhiệt +10oC tháng nóng nhất
•Vòng đai lạnh ở các vĩ độ cận cực của hai bán cầu, nằm giữa đường đẳng nhiệt
+10oC và 0oC của tháng nóng nhất
•Vòng đai băng vĩnh cửu quanh cực, nhiệt độ ở đây quanh năm đều dưới 0oC.
Quy luật địa đới
Đai nhiệt của đất phân bố theo đới
Quy luật địa đới
•b) Các đai khí áp và các đới gió trên Trái
Đất
Các đới khí áp và gió
19
Khí áp và gió 1 khu vực
Quy luật địa đới
•c) Các đới khí hậu trên Trái Đất
Khí hậu được hình thành bởi bức xạ Mặt
Trời, hoàn lưu khí quyển và mặt đệm. Song,
các nhân tố này đều thể hiện rõ quy luật địa
đới, vì thế đã tạo ra các đới khí hậu.
Quy luật địa đới
20
Các đới khí hậu Quy luật địa đới
•d) Nhóm đất và Thảm
thực vật
Đới nhiệt độ của đất và loại đất Các loại đất chính phân bố theo đới
21
Phân bố Thảm thực vật theo đới QUY LUẬT PHI ĐỊA ĐỚI
Khái niệm
Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc
vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần
địa lý và cảnh quan.
Nguyên nhân tạo nên quy luật phi địa đới là do nguồn
năng lượng bên trong của Trái Đất. Nguồn năng lượng
này đã tạo ra sự phân chia bề mặt Trái Đất thành lục
địa, đại dương và địa hình núi cao.
•Biểu hiện
Biểu hiện rõ nhất của quy luật phi địa đới là quy luật
địa ô và quy luật đai cao.
Quy luật địa ô
•Khái niệm
Quy luật địa ô là sự thay đổi có quy luật của các
thành phần tự nhiên và các cảnh quan theo kinh
độ
•Nguyên nhân
Do sự phân bố đất liền và biển, đại dương, làm
cho khí hậu ở lục địa bị phân hoá từ đông sang
tây
=> càng vào trung tâm lục địa, tính chất lục địa
càng tăng + Ảnh hưởng của các dãy núi chạy theo
hướng kinh tuyến.
•Biểu hiện
Sự thay đổi các kiểu thảm thực vật theo kinh độ là
biểu hiện rõ nét nhất của quy luật địa ô
Khí hậu lục
địa >< Khí
hậu vùng ven
biển
=> Thảm thực
vật và phân
bố mưa
Quy luật địa ô
Để xác định mức
độ ảnh hưởng
Sử dụng độ
quãng cách
biển
22
Qui luật đai cao
A. Humbold(1769-1859)
- Khái niệm
Quy luật đai cao là sự thay đổi có quy
luật của các thành phần tự nhiên và
các cảnh quan theo độ cao địa hình.
- Nguyên nhân
Giảm nhiệt độ theo độ cao cùng với
sự thay đổi về độ ẩm và lượng mưa ở
vùng núi
- Biểu hiện
Sự phân bố của các vành đai nhiệt,
đất và thực vật theo độ cao địa hình
Hiệu ứng FOEHN
NHIỆT ĐỘ GIẢM KHI ĐỘ CAO TĂNG
KHÔNG KHÍ NGƯNG TỤ, NHIỆT ĐỘ ĐIỂM SƯƠNG GIẢM => TĂNG ĐỘ ẨM KK
MÁT, ẨM,
MƯA NHIỀU NÓNG, KHÔ
Phân bố các kiểu thực vật rừng theo đai cao
•Các quy luật địa đới và phi địa đới không
tác động riêng lẻ mà diễn ra đồng thời và
tương tác lẫn nhau.
•Mỗi quy luật lại đóng vai trò chủ yếu trong
từng trường hợp cụ thể, chi phối mạnh mẽ
chiều hướng phát triển của tự nhiên
23
•sự xuất hiện của các qui luật tự
nhiên từ đâu ?
Các vấn đề do con người ảnh
hưởng đến các qui luật tự nhiên
•Lỗ thủng Ozone
•Mưa Acid
•Hiệu ứng nhà kính
Phạm Bách Việt
Nội dung
1. Giới thiệu Khoa học địa lý
2. Lịch sử phát triển khoa học địa lý
3. Các quan điểm trong nghiên cứu địa lý; Cách tiếp
cận và nghiên cứu trong khoa học ĐL
4. Các phương pháp nghiên cứu trong khoa học ĐL
5. Các hướng nghiên cứu và ứng dụng của KH ĐL
6. Con người địa lý
Câu hỏi củng cố kiến thức chương 2
1. Trong thế kỷ 20, vấn đề định lượng trong địa lý đã
được đẩy mạnh và tiếp tục phát triển cho tới nay
(TK21). Những vấn đề địa lý hiện nay có thể giải quyết
bằng định tính được không ? Các anh / chị hãy giải
thích tại sao.
2. Tại sao đối với địa lý học, việc nhận thức ra tầm quan
trọng của mô hình phân bố không gian của các đối
tượng, hiện tượng trên bề mặt trái đất là rất quan trọng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lichsuphattrienkhoahocdialy_7304.pdf