BÀI TẬP 3.10
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y, cung cấp điện cho tải ba pha cân bằng
đấu Y qua một đường dây ba pha có điện trở 1/pha. Cho tổng trở pha của tải là (11 + 16j)[],
220 23 . Xác định:
a./ Công suất biểu kiến phát ra từ nguồn 3 pha .
b./ Áp phức U BC tại tải. ĐÁP SỐ : a./ 7 26 , KVA ; b./ 370 64 64 o V
BÀI TẬP 3.11
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng có áp dây 380V cấp điện cho tải tổng hợp T gồm 3 tải 3 pha
cân bằng T1, T2, T3 đấu song song:
TẢI 1: P1 = 240 kW; cos1 = 0,8 trễ.
TẢI 2: S2 = 400 kVA; cos2 = 0,6 trễ.
TẢI 3: P3 = 222 kW; Q3 = 323 kVAR; HSCS sớm.
Xác định :
a./ Dòng dây nguồn cấp cho T .
b./ Hệ số công suất của tài T.
c./ Công suất biểu kiến tiêu thụ bởi T. ĐÁP SỐ : a./ 1100 A ; b./ 0,97 trễ ; c./ 724 KVA
BÀI TẬP 3.12
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận
đấu Y, V [V] an o
150 0 ; đường dây không
tổng trở; các tải 3 pha cân bằng
Z j [ ] p1 9 12 .
Xác định :
a./ Dòng phức IBC
b./ Công suất phức cấp cho tải 3 pha tổng hợp khi
đấu thêm tải 3 pha Zp2 5 10j [] .
c./ Dòng dây hiệu dụng IaA.
ĐÁP SỐ : a./ 17 3 36 87 , A o ; b./ (10,8 5,4.j) [KVA] ; c./ 27 A
27 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 1220 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện - Điện tử - Chương 3: Mạch điện 3 pha, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 89
CHƯƠNG 03
MẠCH ĐIỆN 3 PHA
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGUỒN ÁP 3 PHA CÂN BẰNG:
3.1.1 ĐỊNH NGHĨA:
Nguồn áp 3 pha cân bằng (hay nguồn áp 3 pha đối xứng) là tập hợp bao gồm 3 nguồn
áp xoay chiều hình sin: cùng biên độ; cùng tần số; lệch pha thời gian từng đôi 120.
3.1.2 PHÂN LOẠI:
Tùy thuộc vào trạng thái lệch pha thời gian giữa các nguồn áp trong hệ thống, chúng ta có:
Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận.
Nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch.
Xét nguồn áp 3 pha sau đây:
vta V..sint2
vt V..sint2120o (3.1)
b
vt V..sint2240o Vc
c
Các nguồn áp xoay chiều: va; vb; vc theo thứ tự lần 120o Va
lượt chậm pha thời gian 120o. được định nghĩa là nguồn áp
3 pha thứ tự thuận. Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận được biểu 120o
diễn theo dạng phức như đây:
o V
VVa 0 b
VV120o (3.2)
b HÌNH 3.1: Các vector phase biểu
diễn nguồn áp 3 pha thứ tự thuận
o
VVc 240
Các vector phase biểu diễn nguồn áp 3 pha thứ tự thuận được trình bày trong hình 3.1.
Tương tự, nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch gồm các nguồn áp xoay chiều: va; vb; vc theo
thứ tự lần lượt nhanh pha thời gian 120o. Nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch có biểu thức tức thời
và áp phức biểu diễn như sau:
vta V..sint2
o
vt V..sint2120 (3.3) Vb
b 120o
o
vt V..sint2240 o Va
c 120
o
VVa 0
Vc
o
VVb 120 (3.4)
VV240o HÌNH 3.2: Các vector phase biểu
c diễn nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
90 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
3.1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẤU NGUỒN ÁP 3 PHA CÂN BẰNG :
Khi vận hành, nguồn áp 3 pha cân bằng được đấu theo sơ đồ Y hay sơ đồ .
3.1.3.1.NGUỒN ÁP 3 PHA ĐẤU Y:
Muốn thực hiện sơ đồ đấu Y, ta cần tạo điểm nối chung cho cả 3 nguồn áp. Điểm
chung của 3 nguồn áp được gọi là trung tính nguồn .
Điểm chung này là giao điểm của 3 đầu của 3 nguồn áp cùng dấu.
Trong hình 3.3, trình bày các sơ đồ biểu
a
Va a
diễn sơ đồ Y; các đầu nguồn a, b, c được cung
cấp đến tải 3 pha và n là điểm trung tính nguồn. + -
Va
Nguồn áp 3 pha cần bằng đấu Y có 6 -
giá trị điện áp được phân thành hai nhóm:
n Vb b
Vc -- Vb n -
+
Điện áp pha: là điện áp xác định giữa mỗi +
đầu a,b hay c đến trung tính n. b
Vc c
Điện áp dây là điện áp xác định giữa 2 c -
trong 3 đầu a,b, c.
HÌNH 3.3: các phương pháp biểu diễn sơ đồ Y
TRƯỜNG HỢP NGUỒN 3 PHA THỨ TỰ THUẬN: cho nguồn áp 3 pha cân bằng.
VVca cn V an VVab an V bn
Các áp pha chính là áp của các nguồn áp
V
trong sơ đồ Y, ta có : bn
Vcn
o
VVVan a 0
o Van
o 120
VVVbn b 120 (3.5)
Van
120o
o
VVVcn c 240
Vcn
Vbn
Các thành phần áp dây gồm: V;V;Vab bc ca .
Theo qui ước áp phức dùng 2 chỉ số; ta có các
VV V
bc bn cn
định nghĩa như sau:: VVVab an nb
HÌNH 3.4: giản đồ vector phase của áp dây và áp pha
VVVab an bn (3.6)
của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y.
Tương tự
VVVbc bn cn
(3.7)
Vca
VVV
ca cn an Vcn
o Van
Áp dây được xác định theo một trong hai phương Vbc 120
pháp: giản đồ vector phase hay số phức.Khi dùng giản đồ
120o
vector chúng ta có kết quả trình bày trong hình 3.4. Giản đồ
vector này có thể được biểu diễn theo phương pháp khác Vbn
V
trình bày trong hình 3.5. ab
Trong trường hợp áp dụng số phức để xác định điện áp
dây theo các điện áp pha cho trước, ta có phương pháp tính HÌNH 3.5: giản đồ vector phase của
được trình bày như sau. áp dây và áp pha nguồn áp 3 pha đấu Y
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 91
Suy ra:
oo
VVVVab an bn 0120 V
0 o
VVV.cosab 120 j.sin 120
31 o
VV..ab 3330 j.V.
22
o o
Tính tương tự ta suy ra : VV.bc 390 và VV.ca 3210
Tóm lại, các áp dây phức của nguồn 3 pha thứ tự thuận đấu Y có dạng như sau:
o
VV.ab 330
o
VV.bc 390 (3.8)
o
VV.ca 3210
Tóm lại với nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự THUẬN:
Biên độ của điện áp dây gấp 3 lần biên độ của điện áp pha hay giá trị hiệu dụng của
điện áp dây gấp 3 lần giá trị hiệu dụng của điện áp pha.
Khi so sánh góc lệch pha giữa điện áp pha và điện áp dây (có chỉ số mở đầu giống nhau),
điện áp dây sớm pha hơn điện áp pha 30 .
TRƯỜNG HỢP NGUỒN 3 PHA THỨ TỰ NGHỊCH:
Các áp pha chính là áp của các nguồn
áp trong sơ đồ Y, ta có : VV V
bc bn cn
o
VVVan a 0
Vcn
o
VVVbn b 120 (3.9)
V
o bn
VVV240 o
cn c 120
120o Van
Van
Các thành phần áp dây gồm:
được định nghĩa theo các quan
V;V;Vab bc ca
hệ (3.6) và (3.7) như trên Vcn Vbn
Áp dây được xác định theo giản đồ
VV V VVab an V bn
ca cn an
vector phase trình bày trong hình 3.6. Giản
đồ vector này có thể được biểu diễn theo
phương pháp khác trình bày trong hình 3.7. HÌNH 3.6: giản đồ vector phase của áp dây và áp pha
của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y.
Khi áp dụng số phức để xác định điện áp
dây theo các điện áp pha cho trước, ta có kết quả tính toán như sau.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
92 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Suy ra:
oo
VVVVab an bn 0120 V Vab
Vbn
0 o
VVV.cosab 120 j.sin 120 o Van
Vbc 120
o
120
31 o
VV..ab 3330 j.V.
22 Vcn
Vca
o
Tính tương tự ta suy ra :VV.bc 390 và
HÌNH 3.7: giản đồ vector phase của
o
VV.ca 3210. Tóm lại, các áp dây phức của nguồn 3 áp dây và áp pha nguồn áp 3 pha đấu Y
pha thứ tự nghịc đấu Y có dạng như sau:
o
VV.ab 330
o
VV.bc 390 (3.10)
o
VV.ca 3210
Tóm lại với nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự THUẬN:
Biên độ của điện áp dây gấp 3 lần biên độ của điện áp pha hay giá trị hiệu dụng của
điện áp dây gấp 3 lần giá trị hiệu dụng của điện áp pha.
Khi so sánh góc lệch pha giữa điện áp pha và điện áp dây (có chỉ số mở đầu giống nhau),
điện áp dây chậm pha hơn điện áp pha 30 .
3.1.3.2.NGUỒN ÁP 3 PHA ĐẤU :
Muốn thực hiện phương pháp a a
+ +
đấu dạng , cần dựng các đỉnh của sơ
đồ ; đỉnh của sơ đồ là giao điểm +
- V V
a - ab
của hai đầu không cùng dấu của 2 Vc + + Va Vab
trong 3 nguồn áp 3 pha. -
- b
Vca + Vc
- +
Sơ đồ mô tả các phương pháp +
b Vca
đấu nguồn áp 3 pha theo sơ đồ +
+
được trình bày trong hình 3.8. Vb -
V Vbc
b Vbc + +
Trong sơ đồ , nguồn áp chỉ có c c
duy nhất điện áp dây. Trong trường HÌNH 3.8: các phương pháp biểu diễn sơ đồ nguồn áp 3 pha
hợp này áp dây của nguồn chính là các
điện áp của mỗi nguồn áp xoay chiều
hình thành sơ đồ . Giả sử ba nguồn áp tạo thành sơ đồ là thứ tự thuận, ta suy ra các áp dây
cấp đến tải là:
o
VVaab V0
o
VVbbc V 120 (3.11)
o
VVcca V 240
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 93
3.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH 3 PHA CÂN BẰNG:
Mạch 3 pha được gọi là cân bằng khi:
Nguồn áp 3 pha cấp đến tải là nguồn 3 pha cân bằng (đấu Y hay đấu ).
Tải 3 pha cân bằng, tải được đấu theo dạng Y hay .
Ta cần chú ý đến định nghĩa cho tải 3 pha cân bằng.
Tải 3 pha được gọi là cân bằng khi:
Tổng trở phức của các tải hoàn toàn bằng nhau.
Hay các tải có giá trị tổng trở bằng nhau; hệ số công suất của các tải bằng nhau và
cùng tính chất.
Khi khảo sát tổng quát chúng ta quan tâm đến tổng trở của đường dây truyền tải , với
mạch 3 pha cân bằng, giá trị của các tổng trở trên các đường dây truyển tải bằng nhau. Chúng ta
chia mạch điện 3 pha thành 4 dạng:
Nguồn Y; tải Y.
Nguồn Y; tải . Z Z
Va d A t
+ a
Nguồn ; tải Y. -
Nguồn ; tải .
IaA
Z Z
V b d B t N
b +
3.2. 1. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI Y: n -
Mạch 3 pha cân bằng tổng quát
IbB
có dạng trình bày trong hình 3.9. Muốn C Z
c Zd t
Vc +
xác định các giá trị dòng và áp đặt ngang -
qua hai đầu mỗi tải, chúng ta áp dụng
I Z INn
phương trình điện thế nút tại nút N khi cC dn
chọn trung tính n làm nút chuẩn. Gọi
HÌNH 3.9: Mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y.
VN là áp phức giữa nút N so với nút
chuẩn, phương trình điện thế nút viết tại nút N (trung tính tải) có dạng sau:
VVNa VV Nb VV Nc V N
0 (3.12)
ZZdt ZZZZZ dt dt dn
Hay:
31 1
V.Nabc .V V V (3.13)
ZZZ ZZ
dt dndt
Vì nguồn 3 pha cân bằng, ta có:
VVVabc 0 (3.14)
Từ các quan hệ (3.13) và (3.14) suy ra: VN 0 , các nút n và N đẳng thế. Nói cách khác
khi n và N cùng điện thế, ta xem như hai nút trùng nhau thành 1 nút duy nhất. Suy ra, khi tải 3
pha cân bằng dòng phức qua dây trung tính đạt giá trị là 0 :
VN 0
INn 0 (3.15)
ZZdn dn
Tóm lại trong mạch 3 pha cân bằng không có dòng qua trung tính. Trong thực tế với Tải
3 pha cân bằng không cần nối dây dẫn từ trung tính nguồn đến trung tính tải.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
94 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Z Z
a d A b d B
Z Z
Va d A t
+
- a
+ IaA + IbB
IaA V V
Z Z - a - b
V d B t
b + b
- n N n N
IbB
C Z Z
c Zd t c d C
Vc +
-
IcC
n IcC
+
N - Vc
n N
HÌNH 3.10: Thay thế mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y bằng 3 mạch 1 pha.
Khi các n và N trùng nhau theo kết quả đẳng thế, chúng ta có thể tách mạch điện 3 pha
cân bằng thành 3 mạch một pha tương đương, xem hình 3.10. Giải riêng từng mạch một pha
tương đương, ta tìm được các thông số dòng và áp trên tải cho riêng từng pha, các giá trị tìm
được cũng là các thông số trên mạch 3 pha. Từ phân tích trên suy ra:
Dòng điện từ nguồn cung cấp vào các phụ tải được xác định như sau:
VVVabc
I;I;IaA bB cC (3.16)
ZZdt ZZ dt ZZ dt
Điện áp đặt ngang qua hai đầu tải mỗi pha đươc xác định theo cầu phân áp :
Z.Vt a
VZ.IANt aA (3.17)
ZZdt
Z.Vt b
VZ.IBNt bB (3.18)
ZZdt
Z.Vt c
VZ.ICNt cC (3.19)
ZZdt
Công suất phức tiêu thụ trên mỗi tải và trên toàn bô tải 3 pha được xác định như sau:
Công suất phức tiêu thụ trên tải pha AN là :
2
*
SV.IZ.IAANaAaAt (3.20)
Tương tự công suất phức tiêu thụ trên các pha BN và CN là:
2
SZ.IBbB t (3.21)
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 95
2
SZ.ICcC t (3.22)
Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha cân bằng là:
222
SSSSZ.II3pha a b c I (3.23)
taAbBcC
Với mạch 3 pha cân bằng, các dòng hiệu dụng xác định theo các quan hệ (3.16) bằng
nhau và chính là dòng hiệu dụng qua mỗi pha phụ tải , ta có:
IIIIaA bB cC pha (3.24)
Suy ra:
2
S.Z.I3pha 3 t pha (3.25)
Gọi phần thực của mỗi tổng trở pha tải là Re(Ztt ) R , giá trị này là thành phần điện trở
của tải; phần ảo của mỗi tổng trở pha tải là Im(ZtLc ) X X , giá trị này là thành phần (XL – Xc )
của tải . Từ quan hệ (3.25) suy ra:
S (33 .R .I22 ) j. .(X X ).I (3.26)
3pha t pha L c pha
Hay:
S33 .V.I.cosj..v.I.sin
3pha pha pha pha pha (3.27)
Vpha là áp pha hiệu dụng đặt ngang qua hai đầu mỗi pha tải . V;V;VAN BN CN là các áp
phức đặt ngang qua hai đầu mỗi pha tải, vì tải 3 pha cân bằng nên:
VVVVAN BN CN pha (3.28)
Ipha là dòng hiệu dụng qua mổi pha tải.
Re Z
Rt t
cos : là hệ số công suất của tải Z t , với cos
ZZtt
Z Z
d A t
V + a
a -
IIIIIaA bB cC pha daây
+ + -
V
IaA V AN
Z AB Z
V b d t
b + B -
n - N
+ + - VVVVAN BN CN pha
IbB VBC VBN
Z
Vc c Zd t
+ C -
-
+ -
VCN VVVVAB BC CA
IcC Zdn INn 0 daây
HÌNH 3.11: Thông số áp và dòng trên tải 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
96 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Vdây là áp dây hiệu dụng đặt ngang qua hai trong 3 đầu tải 3 pha đấu Y . Gọi
V;V;VAB BC CA là các áp dây phức, vì tải 3 pha cân bằng ta có :
VVVVAB BC CA daây (3.29)
Theo các quan hệ (3.8) và (3.10) suy ra:
V.Vdaây 3 pha (3.30)
Cần chú ý với sơ đồ Y-Y (nguồn Y-Tải Y) dòng qua các pha tải cũng chính là dòng qua
dây nguồn ( Idây = Ipha ). Từ (3.27) và (3.30) , ta có:
PReS.VI.cos.V.I.cos33 (3.31)
3pha3pha pha. pha daây daây
Q Im S33 .V I .sin .V .I .sin (3.32)
3pha3pha pha. pha daây daây
THÍ DỤ 3.1:
Cho mạch 3 pha bao gồm: nguồn 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, đấu Y;
220 0o , 50 Hz. Tải 3 pha cân bằng, đấu Y, tổng trở phức: 16 12
VVan Zj/phat
tổng trở đường dây trên mỗi pha là 01 01 . Xác định:
Zd , , j / pha
a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi pha tải.
b./ Áp pha hiệu dụng trên tải.
c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha .
d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn.
GIẢI
o
Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận khi biết giá trị áp phức VVan 220 0 , ta suy ra:
o
Van 220 0 Z,,jd 01 01
a A
o
Vbn 220 120
IaA
o + Zj16 12
Vcn 220 240 t
-
o
Thay thế mạch 3 pha cân bằng bằng 3 mạch tương Van 220 0
n
đương 1 pha; mạch tương đương 1 pha vẽ cho pha A được N
trình bày trong hình 3.12
HÌNH 3.12: Mạch tương đương 1 pha
a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi tải :
Dòng phức qua tải trên pha A là:
220
8.7323 6.5628j
I aA
16 12j 0.1 0.1j
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 97
Dòng hiệu dụng qua mỗi tải :
2 2
8.7323 6.5628 10.9235 A
I aA
b./ Áp pha hiệu dụng trên mỗi pha tải :
Áp dụng định luật Ohm ta có :
VZ.I16 12j 8.7323 6.5628j 218.4704 0.2172j
ANt aA
2 2
Áp hiệu dụng trên mỗi pha tải là: V 218.4704 0.2172 218.4705 V
AN
c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha :
CHÚ Ý:
Khi tính công suất tác dụng ta có thể áp dụng một trong các phương pháp sau:
PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng công thức P = RI2.
Với tổng trở tải 16 12 ; phần thực chính là giá trị điện trở trong phụ tải .
Zj/phat
Nên công suất tác dụng của mỗi pha tải được xác định trực tiếp bằng quan hệ sau:
2
P 16 10.9235 1909.1656 W
1pha
Vậy:
PW 1909
1pha
Suy ra công suất tác dụng cấp cho tải 3 pha :
P.P3 3 1909.1656 5727.4968 W
31pha pha
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng công suất phức.
Ta có :
* 218.4704 0.2172j8.7323 6.5628j 1909.1745 1431.8809j
SV.IAANaA
Suy ra:
Re(S1pha )1909 . 133 W 1909 W
PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng quan hệ (3.31)
P.V.I.cos3pha 3 AN aA taûi
Trong đó:
Re Zt 16
cos 08 ,
taûi 20
Zt
Suy ra:
P3pha 3 () 218.4705 10.9235 0.8 5727.51 W
d./ Công suất biểu kiến tổng cấp từ nguồn:
PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng quan hệ S = Z.I2
22 2 2
ZReZImZ
tt t 16 12 20
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
98 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Công suất biểu kiến tổng cấp đến mỗi pha tải:
2
S 20 () 10.9235 2386.457 VA
1pha
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng công suất phức.
Từ kết quả xác định trong câu c ( phương pháp 2) , công suất phức cấp đến mỗi pha tải là :
S.1pha 1909 1745 1431 .j 8809
Suy ra:
22 2 2
SReSImS1909.1745 1431.8809 2386.4681 VA
11pha pha 1 pha
Làm tròn số : S1pha 2386 VA
Công suất biểu kiến tổng cấp đến tải là :
S.S.31pha3 pha 3 2386 7158 VA
PHƯƠNG PHÁP 3:
Áp dụng công suất S.V.I3pha 3 AN aA
Suy ra:
S 3 () 218.4705 10.9235 7159.3875 VA
3pha
3.2.2. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI :
Mạch 3 pha nguồn Y tải trình bày
Z
Van d A ICA trong hình 3.13. Với mạch 3 pha cân bằng có
+ a
- để ý đến ảnh hưởng của tổng trở đường dây;
khi giải mạch ta có thể áp dụng một trong các
Z
IaA t IAB phương pháp sau đây:
Zd
n Vbn + b
- B Biến đổi tải từ dạng sang dạng Y ;
Zt
chuyển mạch điện về dạng nguồn Y tải Y để
IbB Zt IBC tính toán các thông số. Sau cùng chuyển đổi
Vcn
Zd
+ c các giá trị tính toán được trên tải Y về các giá
- trị tương đương cho tải .
C
I
cC Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp
HÌNH 3.13: Mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải . dụng phương trình dòng vòng.
o
THÍ DỤ 3.2: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, VVan 220 0 ,
tần số 50 Hz; tải 3 pha cân bằng đấu ; 12 9 , tổng trở đường
ZZZZAB BC CA t j
dây cân bằng : 02 . Áp dụng phép biến đổi tải từ dạng sang Y để
ZZZZ,dA dB dC d
giải mạch, xác định:
a./ Dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải .
b./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải .
c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha.
d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn.
GIẢI Biến đổi tổng trở phức của tải sang Y xem hình 3.14 ; với tải 3 pha cân bằng ta có :
Z 12 9j
Z 43j
Y 3
3
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 99
a./ Dòng điện qua mỗi dây nguồn cung cấp vào hệ thống phụ tải .
Z Sau khi đã chuyển đổi tải sang dạng Y,
Van d A
+ a
- áp dụng mạch tương đương 1 pha cho
mạch 3 pha cân bằng nguồn Y tải Y ta tìm
ZZ
I t dòng dây từ nguồn cung cấp đến tải (tính
aA Z
Vbn b d trên dây nguồn từ a đến A).
n + B ZZ
- t
Va
IbB ZZ IaA
Z t
Vcn c d ZZdY
+ C
-
220
IaA 34.6847 24.7748j
IcC Maïch 3 pha thöïc söï caàn tính toaùn
43j 0.2
Z Z
Van d A Y
+ a
- Dòng dây hiệu dụng điện từ nguồn đến tải:
+ + -
I VAN
aA VAB 2 2
Z Z
Vbn b d Y I aA 34.6847 24.7748 42.6242 A
n + B -
- N
+ + - b./ Dòng pha qua mỗi nhánh tải đấu .
IbB VBC VBN
Z
Vcn c Zd Y Muốn xác định dòng pha qua mỗi nhánh
+ C -
- tải ; đầu tiên xác định :
+ -
IcC VCN Áp pha trên tải Y tương đương :
Maïch ñieän 3 pha sau khi bieán ñoåi taûi sang daïng Y
V;VAN BN
HÌNH 3.14: Mạch 3 pha chuyển đổi tải sang dạng Y.
Suy ra áp pha trên tải : VAB .
CHÚ Ý : Áp pha VAB của tải chính là áp dây của tải Y tương đương.
Trong trường hợp này ta có hai phương pháp để xác định giá trị cho áp phức VAB
PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng quan hệ giữa áp dây và áp pha của nguồn áp 3 pha cân bằng.
Đây là phương pháp tính nhanh dực vào tính chất của nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y đã
trình bày trong mục 3.1.3.1. Ta có áp phức pha VAN xác định theo quan hệ:
VZ.I34.6847 24.7748j 43j 213.0632 4.9549j
Hay: ANY aA
o
V,AN 213 1208 1 33 V
Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận ta suy ra áp dây phức trên tải Y là:
o 0
V,AB 213 1208 3 1 33 30 V
Suy ra:
o
V,AB 369 136 31 33 V
Hay:
V,,jVAB 315 3 191 95
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
100 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng định nghĩa của áp dây:
Đầu tiên xác định áp pha phức VAN tương tự như trên, sau đó tìm dòng pha phức IbB :
220 cos 120 sin 120 j
Vbn 180 180
IbB 38.7979 17.6504j
ZZdY ()43j 0.2
Suy ra:
VZ.I38.7979 17.6504j 43j 102.2404 186.9953j
BNY bB
Áp dụng định nghĩa cùa áp dây VVVAB AN BN , ta có:
VVVAB AN BN 213.0632 4.9549j 102.2404 186.9953j 315.3036 191.9502j
Dòng pha phức điện qua nhánh tải AB :
VAB 315.3036 191.9502j
IAB 24.4942 2.3748j
Z 12 9j
2 2
Dòng pha hiệu dụng qua nhánh tài AB là : IAB 24.4942 2.3748 24.609 A
CHÚ Ý:
Muốn tính nhanh dòng hiệu dụng hay áp hiệu dụng trong mạch 3 pha cân bằng mà
không cần quan tâm đến góc pha; ta có thể áp dụng các tính chất đã nêu trong mục 3.1. Để giải
nhanh câu b theo phương pháp như sau:
Với áp pha phức : V,,jAN 213 0632 4 9549 ; ta suy ra giá trị áp pha hiệu dụng trên tải Y
tương đương là :
2 2
VAN 213.0632 4.9549 213.1208 V
Với mạch 3 pha cân bằng, tải Y cân bằng; áp dây hiệu dụng trên tải VAB gấp 3 lần áp pha
hiệu dụng trên tải VAN . Suy ra:
V.V 3
AB AN 213.1208 3 369.136 V
2 2
Với tổng trở phức : Zj 12 9 ; ta xác định được : Z 12 9 15
369.136
Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh của tải là : I AB 24.609 A
15
c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha đấu .
Áp dụng quan hệ sau: P.P.ReZ.I33 2 , suy ra:
31pha pha AB
2
P..,3pha 3 12 24 609 21801 , 703 21802 W
d./ Công suất biểu kiến tổng cấp bởi nguồn:
Áp dụng quan hệ sau: S.V.I3pha 3 an aA , suy ra:
S..,3pha 3 220 42 6242 28131 , 972 28132 VA
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 101
o
THÍ DỤ 3.3: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, VVan 200 0 ,
50 Hz; tải 3 pha cân bằng đấu ; 16 12 , tổng trở đường dây
ZZZZAB BC CA t j
không đáng kể Z 0 . Xác định:
d
Van A ICA
+ a
a./ Dòng phức IAB qua nhánh pha AB của -
tải . Z
IaA t IAB
n Vbn + b
b./ Dòng dây phức IaA - B
Zt
c./ Khảo sát tương quan giữa dòng dây từ
nguồn và dòng pha qua mỗi nhánh tải . IbB Zt IBC
Vcn
d./ Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha. + c
-
GIẢI C
I
Với mạch 3 pha cân bằng cho trong cC
đầu đề, hình 3.15; khi tổng trở đường dây HÌNH 3.15
không đáng kể, điện áp cấp đến từng nhánh tải là áp dây của nguồn áp 3 pha. Trong trường
hợp này chúng ta có thể xác định trực tiếp dòng qua mỗi nhánh pha tải .
a./ Dòng phức IAB qua nhánh pha AB:
VVAB ab
IAB
ZZtt
o o
Với áp pha VVan 200 0 , suy ra áp dây VVab 200 3 30 , tóm lại:
200 3 30oo 200 3 30
o
IAAB 10 3 6 87
16 12j 20 36o 87
b./ Dòng dây phức IaA :
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại nút A, ta có: IIIaA AB CA . Dòng phức ICA xác định
theo quan hệ sau:
oo
VCA 200 3 210 200 3 210 o
ICA 10 246 87
o
Zt 16 12j 20 36 87
Suy ra:
oo
I.aA 10 3 1 6 87 1 246 87 10 3 .,,j 1 38564 1 03923
Tóm lại:
oo
I.aA 10 3 3 36 87 30 36 87 A
c./ Nhận xét tương quan giữa dòng pha tải và dòng dây nguồn:
Với tải 3 pha cân bằng, các dòng pha phức qua mỗi nhánh tải : IAB ; IBC ; ICA có suất bằng
nhau và lệch pha thời gian từng đôi 120o. Tính chất sớm pha hay chậm pha phụ thuộc vào
tính chất nguồn áp 3 pha là thứ tự thuận hay thứ tự nghịch. Sự tương quan giữa các dòng pha
tải và dòng dây nguồn được quan sát một cách trực quan bằng giản đồ vector.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
102 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Áp dụng định luật Kirchhoff1 tại các nút A,B,C ta có các quan hệ sau:
IIIaA AB CA (3.33)
IIIbB BC AB (3.34)
IIIcC CA BC (3.35)
II I IIaA AB I CA
IIcC CA I BC bB BC AB
I
cC I IaA
bB IBC ICA
o
ICA IBC IAB 120 IAB
120o
IAB 120o IAB
ICA
IBC
120o
IbB IBC
IaA
ICA IcC
IIcC CA I BC
IIbB BC I AB IIaA AB I CA
HÌNH 3.16: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải HÌNH 3.17: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải
(Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự thuận) (Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch)
Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận (hình 3.16), các dòng dây phức có suất bằng nhau
và tạo thành hệ thống thứ tự thuận.
Tương tự với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch (hình 3.17), các dòng dây phức cũng có
suất bằng nhau và tạo thành hệ thống thứ tự nghịch.
Nếu đặt dòng dây IaA tương ứng dòng pha IAB , dòng dây IbB tương ứng dòng pha IBC
và dòng dây IcC tương ứng dòng pha ICA . Dòng dây được gọi là tương ứng với dòng pha khi
các dòng dây và dòng pha có chỉ số mở đầu cùng ký tự. Ta rút ra nhận xét sau:
Dòng dây có suất lớn hơn dòng pha 3 lần.
Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận, dòng dây chậm pha hơn dòng pha tương ứng góc
30o và ngược lại với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch, dòng dây nhanh pha hơn dòng pha
tương ứng góc 30o.
Áp dụng tính chất này chúng ta có thể tìm nhanh các kết quả , đọc và nghiệm lại phương
pháp tính vừa trình bày trong câu a và b của thí dụ này.
d./ Công suất phức tiêu thụ trong tải 3 pha:
Với trường hợp của thí dụ này chúng ta có thể xác định công suất phức tiêu thụ trên tải 3
pha bằng nhiều phương pháp khác nhau được trình bày sau đây:
Áp dụng công suất phức.
Áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất. . .
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 103
PHƯƠNG PHÁP 1: Áp dụng công suất phức
Từ dòng phức IAB và áp phức VAB suy ra công suất phức tiêu thụ trên nhánh AB của tải.
*ooo
SV.IAB AB AB 200 3 30 . 10 3 6 87 6000 36 87 VA
Do tải 3 pha cân bằng các công suất phức trên hai nhánh pha tải còn lại sẽ có giá trị bằng
với sông suất phức SAB . Suy ra công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha là:
oo o
S.S.3pha3 AB 3 6000 36 87 18000 36 87 VA 18 36 87 KVA
Hay:
S3pha 14400 10800 j VA 14 , 4 10 , 8 j KVA
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất.
Trên mỗi nhánh tải, ta có tổng trở phức là: 16 12 , thành phần điện trở của tải
Zjt
là RReZ16 , thành phần cảm kháng của tải là : XImZ 12 , dòng hiệu dụng
t L t
qua mỗi nhánh pha tải là: IAAB 10 3 . Suy ra các thành phần công suất tác dụng và phản
kháng tiêu thụ trên tải 3 pha là:
2
P.R.I..32 3 16 10 3 14400 W
3pha AB
2
Q.X.I..32 3 12 10 3 10800 VAR
3pha L AB
Tóm lại:
14400 10800
SPj.Q3pha 33pha pha jVA
o
THÍ DỤ 3.4: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, VVan 220 0 ,
50 Hz ; tải 3 pha cân bằng đấu cho tổng trở phức mỗi nhánh pha tài là: ZRj.XtL ; tổng trở
đường dây không đáng kể 0 .Nếu công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha là 17424 W,
Zd
và dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là : IAdaây 44 . Xác định:
a./ Thành phần cảm kháng XL của tải.
b./ Công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn áp.
GIẢI
a./ Thành phần cảm kháng XL của tải.
Với công suất tiêu thụ trên 3 pha là PW3pha 17424 và tải 3 pha cân bằng, suy ra công
suất tác dụng tiêu thụ trên mỗi nhánh pha tải là:
P3pha 17424
PW 5808
1pha 33
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
104 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Với tải cân bằng , ứng với dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là IAdaây 44 , ta
suy ra dòng pha hiệu dụng trên mỗi nhánh tải .
Idaây 44
IApha
33
P1pha 5808
Thành phần điện trở của mỗi nhánh pha tải là: R 9
22
Ipha 44
3
V
VAB daây 220 3
Tổng trở của mỗi nhánh pha tài là: ZZ t 15
t II 44
pha pha
3
Thành phần điện kháng trên mỗi nhánh pha tải là:
22 22
XZRLt15 9 12
b./ Công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn áp.
Trong trường hợp của bài toán này, do tổng trở đường dây không đáng kể nên công suất
biểu kiến tổng phát bởi nguồn bằng đúng công suất biểu kiến tổng tiêu thụ trên tải. Suy ra.
44
3 3 3 220 3 29040
S.V.I.V.I..3pha AB AB daây pha VA
3
CHÚ Ý: Chúng ta có thể tìm được kết quả bằng cách lý luận khác như sau: với PW3pha 17424
và tổng trở phức của mỗi nhánh tải là: 912 nên hệ số công suất tải là: 06
Zjt cos ,
P3pha 17424
từ đó suy ra: SVA 29040
3pha cos 06 ,
3.2.3. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI Y:
Z
a d A Zt Mạch điện tổng quát trrình bày trong
hình 3.18. Khi giải mạch để xác định các thông
Vab + IaA số của mạch chúng ta có thể áp dụng một
- - trong các phương pháp sau đây:
Zd B Zt
+ b N
Biến đổi nguồn áp 3 pha cân bằng từ
+
Vca IbB
Vbc - Z C Z dạng sang dạng Y; để chuyển đỗi mạch điện
d t về dạng nguồn Y tải Y .
c Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp
IcC
HÌNH 3.18: Mạch 3 pha cân bằng nguồn , tải Y. dụng phương trình dòng mắt lưới.
THÍ DỤ 3.5: Cho mạch điện 3 pha gồm nguồn 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu ,
o
Vab 208 0 , tổng trở đường dây khống đáng kể Zd 0 . Tải 3 pha cân bằng đấu Y, mỗi
nhánh pha tải có tổng trở: 20 , hệ số công suất 0,866 trễ. Xác định dòng dây
Zt / pha
phức IaA cấp đến tải và công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên tải.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 105
GIẢI :
Van
+ Xét nguồn áp 3 pha cân bằng đấu giữa
Vab 3 nút a,b,c ; giả sử nguồn áp 3 pha này đã được
chuyển đổi sang nguồn 3 pha đấu Y giữa 3 nút
Vbn
+ a, b, c xem hình 3.19.
Vca
Các nguồn áp V;V;Vab bc ca trong sơ đồ
Vcn
Vbc + chính là áp dây phức của nguồn áp 3 pha
đấu Y sau khi qui đổi. Tùy thuộc vào thứ tự
thuận hay nghịch của nguồn áp 3 pha ta áp
HÌNH 3.19: Chuyển đổi nguồn áp 3 pha sang Y. dụng các quan hệ (3.8) hay (3.10) để thực hiện
các quan hệ qui đổi áp phức.
Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận, ta có các quan hệ qui đổi như sau:
V o
Van 30
o
VVab 0 3
V
o o
VVbc 120 Vbn 150
3
o
VVca 240 V o
Vcn 270
3
Với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch, ta có các quan hệ qui đổi như sau:
V o
Van 30
o
VVab 0 3
V
o o
VVbc 120 Vbn 150
3
o
VVca 240 V o
Vcn 270
3
Với điều kiện của nguồn áp 3 pha cho trong đầu đề thí dụ khi chuyển đổi nguồn từ sang
sơ đồ Y, ta có kết quả như sau:
208
oo
VVan 30 120 30
3
o
Từ số liệu của tổng trở mỗi pha tải ta suy ra tổng trở phức mỗi pha là: Zt 20 30 .
Áp dụng mạch tương đương 1 pha cho hệ thống nguồn Y tải Y (sau khi qui đổi nguồn);
chúng ta có kết quả như sau:
o
Van 120 30 o
IAaA 660
o
Zt 20 30
Dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là 6A. Công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên tải
có thể được tính theo một trong các phương pháp như sau:
PHƯƠNG PHÁP 1: Dùng công suất phức.
SV.I*120 30oo . 6 600 720 30
AN an aA
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
106 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
31
S.j.VA720
AN
22
Công suất tác dụng tiêu thụ trên mỗi pha tải là: PRe(S).1pha 360 3 623 ,W 54
Với tải 3 pha cân bằng công suất tác dụng tổng của tải là:
P.P,31pha3 pha 3 623 54 1871 W
PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng quan hệ: P.V.I.cos3pha 3 daây daây trong mạch 3 pha cân bằng.
Trong đó:
Áp dây cấp đến tải là VVab daây 208 V.
Dòng dây hiệu dụng cấp đến tải là : IIaA daây 6 A
Hệ số công suất của tải là : cos = 0,866.
Suy ra:
P,,WW3pha 3 208 6 0 866 1871 94 1872
2
PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng quan hệ : P.ReZ.I3pha 3 t pha , ta có kết quả như sau:
P..cos.3 20 30o 622 3 20 0 , 866 6 1870 , 56 1871 W
3pha
3.2.4. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI :
Trong trường hợp này, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để giải mạch:
Giải trực tiếp mạch điện dùng phương trình dòng mắt lưới.
Giữ nguyên nguồn áp 3 pha dạng và biến đổi tải sang dạng Y; đưa bài toán về
trường hợp nguồn tải Y.
Biến đổi nguồn áp 3 pha từ dạng sang dạng Y; giữ nguyên tải dạng ; đưa bài toán về
trường hợp nguồn Y tải .
Biến đổi cả nguồn và tải từ dạng sang dạng Y; đưa bài toán về dạng nguồn Y tải Y .
3.3. PHƯƠNG PHÁP GIẢI MẠCH ĐIỆN 3 PHA KHÔNG CÂN BẰNG:
3.3.1. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI Y:
Với bài toán mạch 3 pha có nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y và phụ tải không cân bằng
đấu Y; chúng ta thường gặp hai trường hợp:
Trung tính nguồn cách ly trung tính tải.
Trung tính nguồn nối liền trung tính tải bằng dây dẫn có tổng trở không đáng kể.
Với mạch 3 pha nguồn Y tải Y, không cân bằng, trung tính nguồn cách ly trung tính tải; muốn
giải mạch chúng ta áp dụng phương trình điện thế nút . Với bài toán này, trung tính nguồn và
trung tính tải không đẳng thế , các áp pha trên mỗi nhánh pha tải đấu Y có giá trị không bằng nhau
đồng thời dòng dây từ nguồn cấp đến tải có giá trị không bằng nhau.
Điều quan trọng cần chú ý là góc lệch pha giữa các áp pha trên tải và góc lệch pha giữa
các dòng dây cấp đến tải.
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 107
THÍ DỤ 3.6 :
Cho mạch điện 3 pha trong hình 3.20 gồm : nguồn
áp 3 pha cân bằng đấu Y có các áp dây:
Van ZAN
+ a A
- VV208 240o
ab
IaA
Vbn ZBN o
n + b B VV208 0
- N bc
o
IbB VVca 208 120
Vcn
ZCN
+ c C
- Tổng trở đường dây không đáng kể, tải đấu Y
o o
không cân bằng: ZAN 60; ZBN 630 ;
IcC
HÌNH 3.20 o
ZCN 545 . Xác định:
a./ Áp hiệu dụng giữa trung tính nguồn n và trung tính tải N.
b./ Dòng phức và hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải.
c./ Công suất phức tổng cấp cho tải 3 pha.
GIẢI:
a./ Áp hiệu dụng VN giữa trung tính nguồn n và trung tính tải N:
Chọn trung tính nguồn n làm nút chuẩn, gọi VN là áp phức tại N, phương trình điện thế nút
tại N là:
VVNanNbnNcn VU VU
0
ZZZAN BN CN
Hay:
111 VVVan bn cn
V.
N
ZZZAN BN CN ZZZ AN BN CN
Tóm lại:
VVVan bn cn
ZZZ
AN BN CN
VN
111
ZZZAN BN CN
Đặt:
VVVan bn cn 111
DD
12
ZZZAN BN CN ZZZ AN BN CN
Ta có:
208 240o o
Vab Van 120 270
o
Vbc 208 0 V 120 30o
bn
o o
Vca 208 120 Vcn 120 150
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
108 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Suy ra:
oo o
120 270 120 30 120 150 oo o
D1 20 270 20 0 24 105
60ooo 630 545
D,1 13 78834 3 , 18222 .j
11 11 1
D. 10oo 1 30 45 o
2
60ooo 630545 65
131122
D.1 j.. j., 0 45243 0 , 22475 .j
2
622522
Suy ra:
13.78834 j 3.18222
VN 21.642 17.785j
0.452425 j 0.22475
22
V,N 21 642 17 , 785 28 ,V 012
b./ Dòng phức và hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải.
Dòng phức qua pha tải AN:
0
VVan N 120 270 21,,j 642 17 785 21 , 6415 137 , 7847 j
IaA
o
ZAN 60 6
o
I,aA 3 6069 22 ,j, 964 23 2456 98 93 A
Dòng phức qua pha tải BN:
0
VVbn N 120 30 21,,j 642 17 785 82 , 2816 42 , 2153 j
IbB
o
ZBN 630 5,j 19615 3
o
I,bB 15 3943 0 ,j, 7635 15 413 2 84 A
Dòng phức qua pha tải CN:
0
VVcn N 120 150 21,,j 642 17 785 125 , 5645 42 , 2153 j
IcC
o
ZCN 545 3,,j 53553 3 53553
o
I,cC 11 7874 23 ,j, 7277 26 494 116 42 A
c./ Công suất phức tổng cấp cho tải 3 pha:
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AN:
2
SV.IZ.I.IZ.IAANaAaAaAaAAN AN
2
S,A 6 23 2456 3242 ,VA 15
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 109
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải BN:
2
SV.IZ.I.IZ.IBBNbBbBbBbBBN BN
2
S,B 5 19615 3 j, 15 413 1234 , 43 712 ,jVA 7
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải CN:
2
SV.IZ.I.IZ.ICCNcCcCcCcCCN CN
2
S,C 3 53553 3 , 53553 j, 26 494 2481 , 74 2481 ,jVA 74
Công suất phức tổng tiêu thụ trên tải 3 pha không cân bằng:
SSSStABC 6958 3194 jVA
o
SVAt 7656 24 66
THÍ DỤ 3.7:
Giải lại bài toán cho trong thí dụ 3.6, với điều kiện trung tính tải n nối đến trung tính
nguồn N bằng dây trung tính có tổng trở Zd = 0Ω .
GIẢI:
Khi nối trung tính tải và trung tính nguồn bằng đường
Z
Van a A AN
+
- dây có tổng trở không đáng kể, gọi là áp giữa hai
VNn
IaA
Vbn Z
B BN trung tính và INn là dòng đi từ trung tính tải N đến trung
+ b
n - N
tính nguồn n; theo định luật Ohm ta có quan hệ:
IbB
Z
Vcn c C CN VI.ZNn Nn ; ngoài ra theo định luật Kichhoff1 ta còn có:
+
-
IIIINn aA bB cC . Vì Zd = 0 bất chấp giá trị INn ta luôn
IcC
INn
có áp VNn = 0; nói khác đi trung tính nguồn và trung
tính tải đẳng thế. Trong trường hợp này, mặc dù mạch 3
HÌNH 3.21 pha không cân bằng nhưng chúng ta vẫn có thể thay
mạch 3 pha không cân bằng nằng 3 mạch 1 pha
tương đương . Phương pháp tính được thực hiện tương tự như đã trình bày trong mục 3.2.1 và
hình 3.10. Ta có các kết quả sau:
o
Van 120 270 o
IjaA 20 270 20
o
ZA 60
o
Vbn 120 30 o
IbB 20 0 20
o
ZB 630
o
Vcn 120 150 o
I,,jcC 24 105 6 2117 23 1822
o
ZC 545
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
110 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Dòng phức qua dây trung tính được xác định theo quan hệ:
IIIINaAbBcC 20 j 20 6 , 2117 23 , 1822 .j
o
I,N 13 7883 3 ,.j, 1822 14 151 13 A
Dòng hiệu dụng qua dây trung tính là 14,16 A.
CHÚ Ý: Trong thí dụ 3.7, mặc dù mạch 3 pha không cân bằng nhưng có thêm các điều kiện:
tổng trở đường dây không đáng kể và trung tính nguồn nối đến trung tính tải; nên áp đặt lên
hai đầu của từng pha tải đấu Y chính là các áp pha nguồn . Áp dụng kết quả này chúng ta xác
định công suất phức cho từng pha tải .
Vcn Vbn
IcC
INn
IbB
IaA II
aA bB
Van
HÌNH 3.22: Giản đồ vector phase dòng và áp trong thí dụ 3.7.
Công suất phức tiêu thụ trên pha tải AN:
2
6 0 202 2400 0
SZ.IAaAAN j.. .jVA
Công suất phức tiêu thụ trên pha tải BN:
2
SZ.I630202400302078461200oo .2 , .jVA
BNBN bB
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 111
Công suất phức tiêu thụ trên pha tải CN:
2
SV.IZ.I.IZ.I 54524288045oo .2
CN CN cCCN cC cC CN cC
S,,.jVACN 2036 47 2036 47
Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha hay được cấp bởi nguồn áp 3 pha là:
SStANBNCN S S2400 2078 , 46 j. 1200 2036 , 47 j.. 2036 47
o
S,.j,VAt 6515 3236 47 7274 61 26 41
3.3.2. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI :
Với bài toán mạch 3 pha có nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y và phụ tải không cân
bằng đấu ; chúng ta thường gặp hai trường hợp:
Tổng trở đường dây đáng kể .
Tổng trở đường dây không đáng kể.
Với mạch 3 pha nguồn Y tải , không cân bằng, Zd 0 ; muốn giải mạch chúng ta áp dụng
phương trình dòng mắt lưới.
Trong trường hợp Zd 0 mạch 3 pha cân bằng được giải trực tiếp nhanh chóng bằng cách
áp dụng định luật Ohm ; vì lúc này áp dây nguồn đang cấp trực tiếp vào 2 đầu của mỗi nhánh
pha tải . Điều quan trọng cần chú ý khi giải bài toán này là quan hệ giữa dòng pha qua tải và
dòng dây cấp đến tải.
THÍ DỤ 3.8:
Cho mạch 3 pha gồm nguồn áp 3 pha
Van A ICA o
+ a
- thứ tự thuận, đấu Y, VVan 200 0 ;
Z tổng trở đường dây không đáng kể Zd 0 ;
IaA AB IAB
tải 3 pha không cân bằng đấu với tổng trở
n Vbn + b
- B Z
CA mỗi nhánh pha tải là: ZjAB 16 12 ;
Z
IbB BC IBC
Vcn ZBC 20 ; ZjCA 20 . Xác định:
+ c
- a./ Dòng pha phức qua mỗi nhánh tải.
C
IcC b./ Dòng dây phức từ nguồn đến tải.
c./ Công suất phức tiêu thụ trên tải.
GIẢI:
a./ Dòng pha phức qua mỗi nhánh tải.
Khi tổng trở đường dây Zd 0 , các điểm a và A đẳng thế, tương tự cho trường hợp b và
B cũng như c và C. Áp dụng định luật Ohm ta có:
Dòng pha phức qua nhánh pha tải AB:
oo
VVAB ab 200 3 30 200 3 30 0
IAAB 10 3 6 87
o
ZZAB AB 16 12j 20 36 87
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
112 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
Dòng pha phức qua nhánh pha tải BC:
o
VVBC bc 200 3 90
I.jABC 10 3
ZZBC BC 20
Dòng pha phức qua nhánh pha tải CA:
oo
VVCA ca 200 3 210 200 3 210 o
IACA 10 3 60
o
ZZCA CA 20j 20 90
b./ Dòng dây phức từ nguồn đến tải.
Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại các nút A,B,C hay các quan hệ (3.33) đến (3.35) ta có:
Dòng dây phức từ a đến A:
00
IIIaA AB CA 10 3 6 87 10 3 60 8 , 5359 17 ,j 0718
0
I,aA 19 087 63 44 A
Dòng dây phức từ b đến B:
0
IIIbB BC AB 10 3 .j 10 3 6 87 17 , 1961 15 , 2487 j
0
I,bB 22 983 138 44 A
Dòng dây phức từ a đến A:
0
IIIcC CA BC 10 3 60 10 3 .j, 8 66025 2 , 32051 j
0
I,aA 8966 15 A
c./ Công suất phức tiêu thụ trên tải.
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AB:
2
2
SV.IZ.I.IZ.I 16 12 j. 10 3 4800 3600 .j
AB ab ABAB AB AB AB AB
o
SVAAB 6000 36 87
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải BC:
2
2
SV.IZ.I.IZ.I 20 . 10 3 6000 0 .j
BC bc BCBC BC BC BC BC
o
SVABC 6000 0
Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AB:
2
2
SV.IZ.I.IZ.I 20 j. 10 3 0 6000 .j
CA ca CACA CA CA CA CA
o
SVACA 6000 90
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 113
Công suất phức tổng tiêu thụ tải 3 pha:
SStABBCCA S S 4800 3600 .j 6000 6000 j 10800 9600 .j
o 0
SVA,KVAt 14450 41 63 14 45 41 63
BÀI TẬP CHƯƠNG 3
BÀI TẬP 3.1
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y: biết VVbn 200 0 , trung tính
nguồn n nối vào trung tính N của tải; tổng trở của các đường dây từ nguồn đến tải không đáng kể.
Tải 3 pha không cân bằng đấu Y, cho : ZCN 10 ; ZBN 10j ; ZAN 8 6j . Tính:
a./ Dòng dây phức IaA cấp đến tải .
b./ Công suất biểu kiến cung cấp cho tải ZCN .
c./ Dòng hiệu dụng qua dây trung tính nN .
o
ĐÁP SỐ : a./ 20 83 13 A ; b./ 4 KVA ; c./ 19,05 A
BÀI TẬP 3.2
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận đấu Y: V[V]bn 208 0 ; Zdaây 0 ; tải
3 pha cân bằng đấu , tổng trở pha tải là Zjp 24 36 . Xác định:
a./ Áp dây phức VAB .
b./ Dòng dây phức IaA từ nguồn đến tải là [A]:
o o
ĐÁP SỐ : a./ 360 150 V ; b./ 14,A 42 63 69
BÀI TẬP 3.3
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận đấu Y: V[V]cn 240 120 ;
Zdaây 0 ; tải 3 pha cân bằng đấu , tổng trở pha tải là Zjp 16 12 . Tính:
a./ Áp dây phức VAB .
b./ Dòng dây phức IaA từ nguồn đến tải.
c./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp bởi nguồn.
o o
ĐÁP SỐ : a./ 240 3 150 V ; b./ 36 203 13 A ; c./ 25,92 KVA
BÀI TẬP 3.4
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận đấu Y: VVbn 215 0 ; Z0daây .
Tải cân bằng tiêu thụ công suất tác dụng là 7,74 kW, mỗi tổng trở pha tải có HSCS là 0,8 trễ .
a./ Dòng dây Hiệu Dụng IaA
b./ Công suất biểu kiến cung cấp bởi nguồn
ĐÁP SỐ : a./ 15 A ; b./ 9675 VA
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
114 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3
BÀI TẬP 3.5
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận đấu Y; Vcn 200 0 V ; trung tính tguồn n
nối vào trung tính N của tải. Đường dây từ nguồn đến tải có Tổng Trở không đáng kể. Tải 3 pha
không cân bằng, đấu Y : Z10jCN ; Z10BN ; Z86jAN . Xác định:
a./ Dòng dây phức IaA cấp đến tải .
b./ Tổng Công Suất Tác Dụng cấp đến tải 3 pha .
c./ Dòng Hiệu Dụng qua dây trung tính Nn .
o
ĐÁP SỐ : a./ 20 156 87 [A]; b./ 7,2 KW ; c./ 30,3 A
BÀI TẬP 3.6
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, Uan IaA
o
đấu Y; với VVbn 144 0 ; Z0daây .
Zp
Ubn
Tải cân bằng có tổng trở pha
Zp
Z,p 9 8 15 ,j 09 . Xác định:
Zp
Ucn
a./ Dòng dây phức IaA .
b./ Công suất tác dụng tổng tiêu thụ trong tải.
c./ Điện dung tụ C2 để nâng HSCS của tải lên đến 0,925 trễ khi ghép song song mỗi tổng trở pha
của tải với một tụ điện này. Biết tần số nguồn áp là f = 50 Hz.
o
ĐÁP SỐ : a./ 24 63 [A] ; b./ 5649 W ; c./ 109 µF
BÀI TẬP 3.7
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y. Tổng trở đường dây : Z0daây . Tải
cân bằng có tổng trở pha Z912jp . Công suất tác dụng tiêu thụ trong mỗi nhánh tải là :
5810 W. Xác định:
a./ Dòng dây hiệu dụng IaA .
b./ Áp pha hiệu dụng Van ĐÁP SỐ : a./ 44 A ; b./ 220 V
BÀI TẬP 3.8
o
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y; V[V]bn 200 0 ; Zdaây 0 ; tải
cân bằng có tổng trở pha là Zjp 12 9 . Xác định:
o o
a./ Áp dây phức VAB . ĐÁP SỐ : a./ 200 3 150 A ; b./ 40 83 13 A
b./ Dòng dây phức IaA Van
BÀI TẬP 3.9
Zp1
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận Vbn
o Zp1
VVan 200 0 , tải 3 pha cân bằng đấu
Zp1
Vcn
Zjp1 24 18 . Xác định:
a./ Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha .
b./ HSCS của tải 3 pha tổng hợp nếu đấu thêm tải 3 Z p 2 Z p 2 Z p 2
pha cân bằng đấu Y Zp2 20 .
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 115
c./ Dòng dây phức IaA sau khi đấu thêm tải Zp2 .
d./ Số chỉ của Watt kế.
ĐÁP SỐ : a./ 96,,.jKVA 72 ; b./ 0,908 ; c./ 28,6 A ; d./ - 4,16 KW
BÀI TẬP 3.10
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y, cung cấp điện cho tải ba pha cân bằng
đấu Y qua một đường dây ba pha có điện trở 1/pha. Cho tổng trở pha của tải là (11 + 16j)[],
o
V[V]an 220 23 . Xác định:
a./ Công suất biểu kiến phát ra từ nguồn 3 pha .
o
b./ Áp phức UBC tại tải. ĐÁP SỐ : a./ 726,KVA; b./ 370 64 64 V
BÀI TẬP 3.11
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng có áp dây 380V cấp điện cho tải tổng hợp T gồm 3 tải 3 pha
cân bằng T1, T2, T3 đấu song song:
TẢI 1: P1 = 240 kW; cos1 = 0,8 trễ.
TẢI 2: S2 = 400 kVA; cos2 = 0,6 trễ.
TẢI 3: P3 = 222 kW; Q3 = 323 kVAR; HSCS sớm.
Xác định :
a./ Dòng dây nguồn cấp cho T .
b./ Hệ số công suất của tài T.
c./ Công suất biểu kiến tiêu thụ bởi T. ĐÁP SỐ : a./ 1100 A ; b./ 0,97 trễ ; c./ 724 KVA
BÀI TẬP 3.12
V
Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận an
o IaA Zp1
đấu Y, V[V]an 150 0 ; đường dây không Vbn
tổng trở; các tải 3 pha cân bằng Zj[] 912. Zp1
p1
Zp1
Xác định : Vcn
a./ Dòng phức IBC .
b./ Công suất phức cấp cho tải 3 pha tổng hợp khi Zp2 Zp2 Zp2
đấu thêm tải 3 pha Zp2 5 10j [] .
c./ Dòng dây hiệu dụng IaA.
o
ĐÁP SỐ : a./ 17,A 3 36 87 ; b./ (10,8 5,4.j) [KVA] ; c./ 27 A
Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_dien_dien_tu_chuong_3_mach_dien_3_pha.pdf