Bài giảng Kỹ thuật chiếu sáng - Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Cửa sổ mái có 3 loại cơ bản: hình ống, cố định, và thông gió.
1. Cửa sổ mái hình ống
Đây là dạng tương đối mới. Nó có hình tròn và có thể điều chỉnh ống phản chiếu tích hợp vào thiết kế cùng với bộ khuếch tán một cách hiệu quả, đảm bảo phản chiếu ánh sáng tối ưu.
Loại cửa sổ mái này có đường kính 10 – 14cm, thích hợp sử dụng cho những căn phòng nhỏ, hay hành lang.
2. Loại cố định
Cửa sổ mái cố định không thể mở hoặc di chuyển, mục đích duy nhất là cho ánh sáng vào phòng. Loại này thường có hình dạng phổ biến là hình vuông và hình chữ nhật. Cửa sổ mái cố định chỉ thích hợp dùng cho gác xép và cầu thang – những nơi luôn cần ánh sáng.
3. Cửa sổ trần thông gió
Với cửa sổ trần thông gió, nó có thể mở để mang không khí trong lành vào phòng. Loại cửa sổ này thường được sử dụng trong bếp, phòng tắm hơi.
Cửa sổ trần thông gió được điều khiển bằng tay quay, điều khiển từ xa hoặc hệ điều hành tự động bởi bộ cảm biến nhiệt
141 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 65 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật chiếu sáng - Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: Chiếu sáng tự nhiên
Chiếu sáng tự nhiên
KN?
Vai trò?
Đặc điểm?
CS bằng AS mặt trời qua cửa lấy AS bố trí ở các KC
bao che bên ngoài.
ASNT có thể tạo được AS đẹp và ổn định, nhưng vẫn
cần phải có ASTN, vì:
- Có tính năng sinh lý cao.
- Tạo được cảm nhận thật về màu sắc của vật
quan sát.
- Tiết kiệm năng lượng.
Thay đổi theo thời gian trong ngày, theo mùa,
theo thời tiết.
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG DO CSTN
Cơ cấu sử dụng năng lượng của ba thể loại công trình Chung cư –
Thương mại – Văn phòng tại Hà Nội năm 2013
Thay đổi theo thời gian trong ngày
Theo thời tiết
Solar geometry works for us
because the sun is naturally
HIGH in the summer, making it
easy to block the sun with
shading devices.
And it is naturally LOW in
Winter, allowing the sun to
penetrate below our shading
devices and enter the building -
with FREE heat.
Theo mùa
MÙA HÈ
MÙA ĐÔNG
Nội dung
2.1 Nguồn sáng tự nhiên
2.1.1 KN
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu as
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.1 PP gián tiếp (PP hình học)
2.2.2 PP trực tiếp (PP KTCS)
2.3 Trình tự thiết kế
2.4 CSTN cho 1 số công trình công cộng và nhà ở
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.1 KN:
-Nguồn gốc đầu tiên của
ASTN: mặt trời
➢ Quả cầu lửa RMT~700.000km
➢ RTĐ~6.400km
➢ Kc trung bình từ MT đến TĐ:
150 triệu km
➢ Sự phân bố NL của quang
phổ bức xạ MT: 52%
(40%?) BX khả kiến, 43%
BX hồng ngoại, 5% BX tử
ngoại
2.1.1 KN (tt):
-ASMT tới mặt đất gồm 3 thành phần:
➢ Bức xạ trực tiếp (Ett)
➢ Bức xạ khuếch tán (Ekt)
➢ Bức xạ phản xạ (Epx)
Eng = Ett + Ekt + Epx
-Trong tính toán CSTN: Eng = Ekt
MAËT TRÔØI
MAËT ÑAÁT
KHÍ QUYEÅN
EttE kt
Đã học trong chương 1:
Mọi vật thể ở nhiệt độ lớn hơn
độ không tuyệt đối sẽ không
ngừng BX năng lượng vào KG
xung quanh dưới dạng các BX
điện từ.
Reflective glazing
Types of Radiation
2.1.1 KN (tt):
-Cần phải quy định độ rọi tối thiểu trong phòng do
các cửa lấy AS mang vào.
-Hệ số độ rọi ASTN (ĐRASTN):
ASTN tại 1 điểm bất kỳ trong phòng được đặc trưng bằng hệ
số ĐRASTN
Hệ số độ rọi ASTN
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS
-Tổng hợp toàn bộ các số liệu đặc trưng cho tình hình
ASTN tại địa phương nào đó trong thời gian quan trắc
trên 10 năm (độ rọi, lượng ASTN trên mp nằm ngang và
đứng ở các hướng khác nhau, AS trực tiếp của MT, tỷ lệ nắng
và số giờ nắng của địa phương, AS phản xạ từ MĐ, cây cối
và các công trình khác,).
-Trạng thái tổng hợp tạo nên hoàn cảnh ASTN của địa
phương nào đó → đặc điểm AS của 1 địa phương.
-Yếu tố quan trọng nhất của quang khí hậu: độ
rọi của AS khuếch tán ngoài nhà (phụ thuộc vào).
2.1 Nguồn sáng TN
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS (tt)
-Cách lập biểu đồ đường cong độ rọi trung bình ngoài
nhà cho mỗi địa phương.
-Biểu đồ quang khí hậu là thông tin quan trọng để thiết
kế hệ thống CSTN → hệ số hiệu chỉnh quang khí
hậu.
-VN chưa có số liệu quang khí hậu cho từng địa phương
→ hệ số kinh nghiệm (cần nghiên cứu thêm trên cơ sở
tổng kết nhiều số liệu quan trắc trong nhiều năm).
2.1.2 Biểu đồ quang khí hậu = Khí hậu AS (tt)
TCVN: Eng.gh=5.000lux (độ rọi giới hạn ngoài nhà- độ
rọi ngoài nhà mà lúc đó trong nhà phải mở đèn)→ Xđ được
thời gian CSTN và NT cần thiết.
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.1 PP gián tiếp (PP hình học)
-Theo kinh nghiệm, quy định hệ số diện tích cửa
= dt cửa/dt tường
-Ưu nhược điểm
-Áp dụng:
❖ Sử dụng phương án kiến trúc và KC truyền thống
❖ Không có yêu cầu về sự phân bố AS trên bề mặt
làm việc hoặc vùng nào đó trong phòng
❖ Không có hạn chế về độ nhìn tốt/xấu với vật quan
sát
2.2 PP thành lập tiêu chuẩn CSTN
2.2.2 PP trực tiếp (PP KTCS)
-Quy định hệ số ĐRASTN trong phòng tương ứng
với hệ thống CS được chọn, căn cứ theo độ rọi yêu
cầu trên mặt làm việc.
-Ưu điểm
2.3 Trình tự thiết kế (Tính toán CSTN)
Khi thiết kế CSTN cho nhà ở và nhà công cộng, cần
tiến hành tính toán và xđ hệ số ĐRASTN trong
phòng:
❖TH các phòng có hệ số ĐRASTN tiêu chuẩn <
0.5%:
không phải tính toán CSTN. Chỉ cần xđ tỷ lệ diện tích cửa
lấy AS bằng 1/6-1/8 diện tích sàn là đảm bảo AS cho
mọi sinh hoạt trong phòng.
❖ TH các phòng có hệ số ĐRASTN tiêu chuẩn >
0.5%:
❑ Chọn vị trí và loại cửa theo đặc tính CS của từng loại cửa.
❑ Xác định kích thước của cửa AS.
❑ Kiểm tra hệ số ĐRASTN tại các MC đặc trưng và các điểm
quan trọng trong phòng.
2.3 Trình tự thiết kế (Tính toán CSTN)
MC đặc trưng của phòng
@ MC đứng qua điểm giữa của phòng vuông
góc với mặt lắp kính của cửa lấy AS (CS bên)
hoặc qua trục dọc của phòng (CS trên).
@ MC đặc trưng cần phải cắt qua vị trí có đặt
nhiều thiết bị nhất hoặc qua các điểm trên bề
mặt lv đặt cách cửa lấy AS một khoảng xa nhất.
TCXD 29-1991:
CSTN trong công trình dân dụng
➢CSTN trong nhà ở và nhà công cộng được chia ra:
CS bên (qua cửa lấy AS bố trí ở tường ngoài: dt cửa
<50% dt tường)
CS trên (qua cửa mái và các cửa được bố trí ở tường
tại các vị trí chênh lệch độ cao của ngôi nhà: dt cửa
<5% dt mái)
CS hỗn hợp
➢Đảm bảo sự làm việc, hoạt động bình thường của
người và các phương tiện vc.
Chiếu sáng trên
Cửa trời (skylight)
Chiếu sáng trên (tt)
Ống lấy as (light pipe)
Diffuser of the Lightpipe system used in the David Suzuki Public
School, Canada (Photo courtesy: Greater Essex County District
School Board)
Chiếu sáng trên (tt)
Cửa mái răng cưa
Chiếu sáng trên (tt)
Cửa trên cao
Chiếu sáng bên
Cửa sổ bên
Chiếu sáng bên (tt)
Cửa sổ bên kết hợp giá lấy as
1) Loại cửa:
a. Cöûa beân:
- Öu : + Giaù thaønh reû, khoâng haïn cheá soá taàng nhaø.
+ Caáu taïo, quaûn lyù vaø söû duïng ñôn giaûn.
+ AS laáy vaøo coù tính ñònh höôùng maïnh.
- Khuyeát : + AS laáy vaøo phaân boá khoâng ñeàu
+ Haïn cheá chieàu saâu laáy saùng → Haïn cheá chieàu roäng nhaø
b. Cöûa maùi:
+ B¶o ®¶m cưêng ®é, chÊt lưîng, phư¬ng tíi cña
¸nh s¸ng lÊy vµo phßng, phï hîp víi ®Æc ®iÓm
thao t¸c t¹i mäi vÞ trÝ trªn mÆt lµm viÖc.
+ DiÖn tÝch cöa trªn qu¸ lín, lµm tăng gi¸ thµnh
XD, tăng chÝ phÝ b¶o qu¶n sau nµy.
➢Windows should be high on the wall, widely distributed
and of an optimum area to achieve adequate daylighting.
Figure 4: show Light and shadow distribution produced by different windows
positions, directions and sizes in a room.
Figure 3
➢Horizontal rooflights admit more daylight per square
metre of glazed area than do vertical windows, a
horizontal rooflight is proportionately three times more
effective as a source of daylight than a vertical window.
Roof Lighting:
Skylights:
➢ Skylights are domed, horizontal or slightly
sloping glazed openings in the roof.
➢ Roof light areas should be limited to a maximum of 12%
of the floor area to reduce excessive heat losses and
gains.
Monitor Lighting
➢Monitor lighting can be used to reduce glare, heat gains,
and protect internal spaces from direct sunlight, by
providing an opaque roof and overhang above the glazing.
A simple roof overhang acts as a
shading device.
Saw Tooth Lighting
➢ Heat gains can be reduced by tilting roof lights towards the
North in order to utilise diffuse north lighting.
Clerestory Windows
➢ Usually situated at a
high level (near the
ceiling of the room) -
always above eye level.
➢ Provide an effective
source of natural light
and ventilation whilst
reducing glare.
ÑÖÔØNG CONG PHAÂN BOÁ AÙNH SAÙNG CÖÛA MAÙI
(M: ÑIEÅM NHÌN CÖÛA MAÙI VÔÙI GOÙC KHOÁI LÔÙN NHAÁT)
M
MLV
2) Hệ thống cửa:
SÖÏ KHAÙC BIEÄT VEÀ ÑÖÔØNG CONG PHAÂN BOÁ AS
GIÖÕA CUÛA BEÂN VAØ CÖÛA BEÂN CAO
CÖÛA BEÂN CAO
CÖÛA BEÂN
MLV
+ Heä thoáng cöûa beân
+ Heä thoáng cöûa treân
+ Heä thoáng cöûa hoãn hôïp: cöûa beân + cöûa treân.
Cöûa beân ôû treân cao
Cöûa maùi
ÑÖÔØNG CONG PHAÂN BOÁ AÙNH SAÙNG CÖÛA MAÙI
ph
e
M
tre
MLV
th
e
3) Vị trí cửa:
Cöûa treân cao coù nhieàu öu ñieåm:
+ Laáy AS vaøo nhieàu hôn cöûa beân.
+ Khaû naêng dieät khuaån cao (AS laáy vaøo chöùa nhieàu
böùc xaï töû ngoaïi).
+ Phaân caùch quan heä khoâng gian trong - ngoaøi.
TCXD 29-1991:
CSTN trong công trình dân dụng
Hệ số ĐRASTN trên mặt làm việc không được nhỏ
hơn quy định (theo kích thước vật cần phân biệt, tính
chất thời gian của công việc và chức năng sử dụng của
phòng).
❖Hệ số ĐRASTN-tỉ số giữa độ rọi của ASTN tại một
điểm nào đó trên bề mặt làm việc trong phòng và độ
rọi ASTN cùng lúc đó, trên mp nằm ngang ngoài nhà
dưới bầu trời không bị che khuất.
TCXD 29-1991:
CSTN trong công trình dân dụng
Khi thiết kế, phải tính đến hệ số dự trữ
tính đến sự giảm hệ số ĐRASTN trong quá
trình sử dụng hệ thống CSTN do:
cửa lấy AS bị bụi bẩn
giảm tính chất phản xạ của các bề mặt trong phòng.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Có thể tạo được AS đẹp và ổn định, nhưng
vẫn cần phải có ASTN, vì:
- Có tính năng sinh lý cao.
- Tạo được cảm nhận thật về màu sắc của
vật quan sát.
Phòng trưng bày, triển lãm
Guests can marvel at the “rain of light”
interiors. Designed by architect Jean Nouvel, the 180
metre dome capping the space has been designed in
such a way as to control the light and temperature
inside and features geometric designs that will allow light to
move across the space.
Phòng trưng bày, triển lãm
- Mỗi loại triễn lãm có yêu cầu CS riêng.
- Phải căn cứ vào đặc điểm của vật trưng bày, cách bố trí,
kích thước, màu sắc và cách xử lý bề mặt của vật phẩm,
❑ Vật phẩm phẳng
❑ Vật phẩm KG
❑ Vật phẩm động, máy móc,
- Hệ thống thường cửa sd trong phòng trưng bày vật phẩm:
cửa mái và cửa bên cao.
- Tránh các hiện tượng phản quang gây chói mắt.
Định hướng không gian, thời gian
Trần răng cưa định hướng sáng (cửa sổ trần chạy dọc
hứớng Đông Tây để lấy as hướng Bắc Nam)
CSTN+CSNT
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Phòng tập thể dục (nhà thi đấu)
Phòng tập thể dục (nhà thi đấu)
Nghiên cứu kỹ số lượng và chất lượng ASTN kết hợp
với CSNT.
- Độ rọi trên sân cao hơn khu vực ngồi xem.
- Không cảm nhận sự biến đổi hoàn cảnh và đk AS.
- Quá trình chuyển từ CSTN sang CSNT đảm bảo liên
tục.
- Chọn đèn: quang phổ gần giống ASTN.
- Tránh hiện tượng gây chói mắt cho người xem và
vận động viên.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Bệnh viện
Bệnh viện
- Thoả mãn 2 yêu cầu:
❖ Điều kiện an dưỡng cho bệnh nhân
❖ Điều kiện làm việc của bác sĩ và nhân viên phục vụ
- Phòng CS chất lượng cao: nên dùng CSNT
- Phòng bệnh nhân: AS dịu, đảm bảo số giờ chiếu
nắng vào phòng (phụ thuộc hướng cửa lấy AS).
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Trường học
Typical classroom in the David Suzuki Public School
equipped with high clerestory windows and interior lightshelves,
Canada (Photo courtesy: Greater Essex County
District School Board)
Skylight system at the
Newberg Center, Canada (Photo
courtesy: Stephen Miller)
Large skylights used in the lecture rooms of the
Newberg Center, Canada (Photo courtesy: Stephen Miller)
Trường học
Tạo hoàn cảnh AS có độ nhìn tốt nhất cho học
sinh:
- Màu của bàn ghế: màu nhạt
- Độ chói của mặt bảng đen, các bảng biểu giảng
dạy và mặt tường.
- Có giải pháp hạn chế khả năng tăng cường AS lấy
vào phòng khi có nhiều trực xạ MT (vừa có td
giảm chói và giảm độ nóng).
- Tránh hiện tượng phản xạ mặt gương từ các cửa
và các nguồn sáng nhân tạo.
- Hướng đặt cửa lấy AS.
- PA CSTN và CSNT
KH từ lâu đã khẳng định: 90% thông tin con người
nhận được từ thế giới bên ngoài là thông qua cơ
quan thị giác.
Sự suy giảm thi lực cũng như các bệnh về khúc xạ
mắt do nhiều nguyên nhân gây nên (yếu tố di truyền,
dinh dưỡng, vệ sinh,), trong đó nguyên nhân cần chú ý
trước tiên là AS trong lớp học và chỗ học tập tại
nhà.
Các chức năng thị giác ở học sinh trở nên tốt hơn:
>250 lux
Mức chiếu sáng tự nhiên tối đa là 2000 lux. (Mức độ
chiếu sáng tự nhiên cao hơn sẽ ảnh hưởng không tốt tới chức năng thị
giác và khả năng làm việc của con người).
Hướng của các cửa sổ lấy as chính có ý nghĩa
quyết định đến chất lượng CSTN trong phòng học:
Hướng Nam: có ánh sáng tốt nhất. (Nếu lấy quang thông vào
phòng học hướng Nam là 100%, thì tại các lớp học hướng đông chỉ được 71,4 -
96%, hướngTây 71.4 - 78%, hướng Bắc 55.5 - 61.4%).
Ưu điểm: mọi mùa trong năm độ rọi đều có trị số cao, ít
phải sử dụng CSNT, về mùa đông phòng học ấm áp hơn do
mặt trời nung nóng tường ngoài.
Nhược điểm: mùa hè as chói chang, nhưng có thể khắc phục
được dễ dàng bằng các ô văng cửa sổ.
2.4 CSTN cho công trình công cộng và nhà ở
Nhà ở
Nhà ở
- Thoả mãn 2 yêu cầu:
➢ Điều kiện vệ sinh
➢ Đủ AS sinh hoạt, làm việc
- Ảnh hưởng của công trình đối diện che chắn
- Phòng ở càng cao
- Chiều cao phòng, chiều cao đặt cửa và chiều sâu
lấy AS; tỷ lệ giữa chiều dày và chiều cao khối kiến
trúc nhà ở
Controls for Thermal Comfort
Controls for Visual Comfort
Tr¸nh n¾ng chiÕu vµo phßng: thưêng ®Æt
theo hưíng b¾c nam; Cửa cs ®Æt vÒ hưíng b¾c,
cöa th«ng giã më réng vÒ hưíng nam lµ dÔ ®¹t
®ưîc c¸c yªu cÇu vÒ cs còng như th«ng giã
tho¸t nhiÖt, gãp phÇn t¹o ra chÕ ®é vi khÝ hËu
trong phßng tèt.
CỬa cs cïng l¾m lµ quay vÒ hưíng nam,
tuyÖt ®èi tr¸nh hưíng ®«ng t©y.
Trong TH b¾t buéc chØ cã thÓ ®Æt nhµ theo
hưíng ®«ng t©y: bè trÝ cöa trêi theo hưíng b¾c
lµ tèt nhÊt.
B¾c
B¾c
a
)
b
)a) MÉu cöa chiÕu s¸ng tèt. b) ChiÕu s¸ng tèt, th«ng giã tèt
extend device
for full shading
The above two use
louvres or grates that
will let snow, rain and
wind through.
This one uses ceramic
fritted glass that is
sloped, to allow some
light but shed rain and
wet snow.
Shading Strategies for East and West Orientations
1. The best solution
by far is to limit using
east and especially
west windows (as
much as possible in
hot climates)
2. Next best solution is to have windows on the east
and west façades face north or south
Shading Strategies for East and West Elevations
3. Use Vertical Fins. Spacing is an issue, as well as fin length. Must be
understood that if to be effective, they will severely restrict the view.
Shading Strategies for East and West Elevations
The sun also hits the façade
from the north east and north
west during the summer. Fins
can be used to control this
oblique light as well. It is a
function of the latitude,
window size and fin
depth/frequency.
Shading Strategies for the North Elevation
Khi chiều sâu phòng lớn?
Khi chiều dài hay chiều sâu của phòng lớn: ta
phải đưa AS vào sâu trong phòng.
Điều quan trọng là AS được phân bố đồng đều
(tốt). Nếu trong phòng có chỗ quá sáng và có chỗ
lại quá tối (AS phân bố không đều) , nó có thể
gây ra chói mắt.
Có thể đưa AS sâu vào trong phòng bằng các
cách sau:
❖Giá AS, các mặt phản chiếu (a)
❖Cửa sổ cao (a)
❖Giếng trời hay cửa mái (b)
(a) (b)
Cửa sổ mái có 3 loại cơ bản: hình ống, cố định, và thông gió.
1. Cửa sổ mái hình ống
Đây là dạng tương đối mới. Nó có hình tròn và có thể điều chỉnh
ống phản chiếu tích hợp vào thiết kế cùng với bộ khuếch tán một
cách hiệu quả, đảm bảo phản chiếu ánh sáng tối ưu.
Loại cửa sổ mái này có đường kính 10 – 14cm, thích hợp sử dụng
cho những căn phòng nhỏ, hay hành lang.
2. Loại cố định
Cửa sổ mái cố định không thể mở hoặc di chuyển, mục đích duy nhất
là cho ánh sáng vào phòng. Loại này thường có hình dạng phổ biến là
hình vuông và hình chữ nhật. Cửa sổ mái cố định chỉ thích hợp dùng
cho gác xép và cầu thang – những nơi luôn cần ánh sáng.
3. Cửa sổ trần thông gió
Với cửa sổ trần thông gió, nó có thể mở để mang không khí trong
lành vào phòng. Loại cửa sổ này thường được sử dụng trong bếp,
phòng tắm hơi.
Cửa sổ trần thông gió được điều khiển bằng tay quay, điều khiển từ
xa hoặc hệ điều hành tự động bởi bộ cảm biến nhiệt
Advantages of daylighting
The utilisation of daylight in buildings has a number of advantages, namely:
It can make a significant contribution to energy efficiency.
It has a variability and subtlety which is more pleasing than the relatively
monotonous environment produced by artificial lighting.
It helps to create optimum working conditions by bringing out the natural
contrast and colour of objects.
Windows and skylights give occupants contact with the outside world.
The presence of natural light can bring a sense of well-being and
awareness of the wider environment.
It is also claimed that exposure to natural light can have a beneficial effect
on human health.
However, due to its uncertainty and variability, daylighting cannot provide
adequate illumination of the internal environment all of the time. Therefore, artificial
lighting systems must always be incorporated into buildings in order to
supplement daylighting when this is required.
Controlling daylight
A range of methods are available to control the amount of daylight that penetrates
into the building.
Fixed external – Permanently obstructs skylight and is maintenance free, but is
architecturally dominating.
Variable external – Allows the maximisation of skylight but can suffer from
maintenance problems.
Variable internal – Absorbs solar radiation and acts as a secondary heat source
within the building. Effective for visual comfort.
Various methods of controlling daylight
In addition, further control can be provided by the choice of glazing type.
Glare from daylight
Glare from daylight can be reduced by:
Using solar control devices - such as external screens and louvres, glass of low
transmittance, or internal blinds and curtains
Other methods of decreasing the contrast between the interior and the view of the
sky - such as ensuring that the window wall is light coloured.
Innovative daylighting technologies
Light shelves
These can be used to redirect sunlight and skylight deep into
a space. Both interior and exterior light shelves are available.
Exterior shelves can also function as a shading device.
The performance of light shelves depends upon the proportion
of the shelf which is situated inside or outside the space.
They can also be used to control sunlight and reduce glare.
External light shelf
No light shelf
Internal light shelf
Without light shelf
With light shelf
Kết cấu che nắng dạng thanh nằm
ngang (Nguồn: Nguyễn Quang Minh,
2013)
Kết cấu che nắng bằng hợp
kim nhôm (Nguồn:
www.unicelarchitectural.com)
KC chắn nắng có khả năng đóng mở linh hoạt và
có tính thẩm mỹ – tạo hình cao
Mặt đứng khu học xá Kolding (Đan Mạch)
(Nguồn: www.henninglarsen.com)
KC chắn nắng có khả năng đóng mở linh hoạt và
có tính thẩm mỹ – tạo hình cao (TT)
Mặt đứng tòa tháp Al-Bahar (UAE)
(Nguồn: www. Urbangreencouncil.org)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_chieu_sang_chuong_2_chieu_sang_tu_nhien.pdf