Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm
Nguyên tắc giải quyết xung đột
Lắng nghe trước khi đưa ra phán xét.
Bày tỏ sự tôn trọng đối với ý kiến của người khác.
Giải quyết xung đột đồng thời với xây dựng quan hệ.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ năng làm việc nhóm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
1
LOGO
Kỹ năng làm việc nhóm
Contents
2. Phân tích vai trò trong nhóm
4. Các bước làm việc nhóm
3. Các bước phát triển nhóm
5. Văn hóa nhóm
6. Quản lý xung đột nhóm
1. Giới thiệu làm việc nhóm
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.1. Nhóm là gì?
1.1.2. Khái niệm
Nhóm là tập hợp một số ít người với các
kỹ năng, đặc tính có thể bổ trợ cho nhau
cùng chung một mục đích, mục tiêu, phương
pháp hoạt động và chịu trách nhiệm với
nhau.
1.1. Nhóm là gì?
1.1.2. Đặc điểm
Một số ít người: 5 – 10 người.
Tính bổ sung.
Sự cam kết cùng chung mục đích, mục
tiêu và phương pháp hoạt động.
Chịu trách nhiệm với nhau.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.2. Làm việc nhóm là gì?
Khuyến khích các hoạt động giao tiếp: lắng
nghe và phản hồi ý kiến của các thành viên
khác.
Sẵn sàng hỗ trợ các thành viên khác khi cần
thiết.
Tôn trọng những lợi ích và thành tích của các
thành viên khác.
Khuyến khích hoạt động cá nhân lẫn hoạt
động nhóm.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
Tại sao làm việc nhóm đôi lúc không
được ủng hộ?
Thiếu niềm tin
Làm việc nhóm gây trở ngại cho quá trình
ra quyết định và giảm năng suất lao động.
Sự rụt rè của cá nhân
Văn hóa tổ chức không phù hợp
Không tin tưởng lẫn nhau.
Đề cao cá nhân.
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
2
1.3. Tại sao phải làm việc nhóm?
Tối đa hóa hiệu quả làm việc của cá
nhân.
Khai thác tốt tài năng cá nhân.
Dễ thích nghi với những thay đổi của môi
trường.
Dân chủ hóa trong tổ chức và tạo động
lực cho cá nhân phát triển.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.4. Phân loại nhóm làm việc
1.4.1. Nhóm theo nhiệm vụ
5 – 10 nhân viên cùng 1 bộ phận gặp
nhau trong vài giờ mỗi tuần để thảo luận về
các vấn đề kinh doanh như: cái thiện chất
lượng, thích nghi với thay đổi
1.4.2. Nhóm tự quản
Khoảng 10 thành viên đảm nhiệm cả
nhiệm vụ của người giám sát.
Lập kế hoạch, giao việc cho các thành
viên trong nhóm và ra quyết định theo
nhóm.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.4. Phân loại nhóm làm việc
1.4.3. Nhóm đa chức năng
Các nhân viên cùng cấp bậc ở các bộ phận
khác nhau lập nên 1 nhóm để thực hiện 1
nhiệm vụ được giao trước.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
1.4. Phân loại nhóm làm việc
1.4.4. Nhóm ảo
Nhóm sử dụng công nghệ thông tin để kết
nối với nhau, không liên lạc trực tiếp nhằm thực
hiện 1 mục tiêu chung.
1. Giới thiệu về làm việc nhóm
Mỗi nhóm thảo luận trong 5 phút và
chuẩn bị 1 đồ vật.
Sau khi thảo luận, từng nhóm đưa
ra đồ vật của mình.
Nhóm nào đưa ra đồ vật mà nhóm
khác không thể có được cái tương tự
về chức năng sẽ giành chiến thắng.
CÁI GÌ LÀ ĐỘC NHẤT?
Team Role Contribution Allowable Weakness
Người sáng
tạo
(PL)
Người hiểu các nghịch lý đồng
thời là nguồn của những sáng
tạo để giải quyết các vấn đề.
Người này có khuynh hướng
lãng-trí-bác-học và có vấn đề
khi truyền tải tư tưởng cho
người khác.
Người
khám phá
(RI)
Người chỉ ra các cơ hội, khiến
cho nhóm hào hứng đuổi theo
Có khả năng tiếp xúc với bên
ngoài nhóm rất tốt.
Người này thường khó theo
một dự án nào xuyên suốt và
thường hay quên các chi tiết
nhỏ.
Người kết
hợp (CO)
Thường trở thành trưởng nhóm,
công việc là lùi lại và thu lấy tầm
nhìn tổng thể.
Vững chãi và trưởng thành;
nhận ra được khả năng của
người khác và rất giỏi giao việc
cho đúng người.
Thỉnh thoảng hay bị đánh giá
là có khuynh hướng thao túng
người khác và dừa hết công
việc của ḿnh cho người khác.
Source-Belbin, R.M. Team Roles at Work, Butterworth-Heinemann, Oxford, 1993
2. Phân tích vai trò trong nhóm
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
3
Team Role Contribution AllowableWeakness
Người
thúc giục
(SH)
Người tập trung hoàn toàn vào nhiệm
vụ được giao với tinh thần trách nhiệm
cao độ, có động lực chiến thắng.
Thách thức, tranh căi hay thể hiện
phong cách quyết liệt trong việc theo
đuổi thành công.
Dễ làm tổn thương
người khác.
Trong nhóm có hai hay
ba người này sẽ dễ dẫn
tới tranh căi hay đấu đá
nhau
Người điều
hành
(ME)
Người quan sát với con mắt vô tư
những sự việc sảy ra xung quanh.
Làm việc chậm mà chắc và ra quyết
định chính xác.
Quá bài bản, và thường
làm người khác mất
hứng trong công việc
của họ.
Người đoàn
kết
(TW)
Người gắn bó đội nhóm, họ có khả
năng lắng nghe tuyệt vời, ngoại giao
rất giỏi và có khả năng hòa giải.
Không quyết đoán trong
công việc khi cần thiết.
Source-Belbin, R.M. Team Roles at Work, Butterworth-Heinemann, Oxford, 1993
2. Phân tích vai trò trong nhóm
Vai trò Điểm mạnh Điểm yếu
Người thực
thi
(IMP)
Người có có kỷ luật bản thân
cao, năng lực tốt, chấp nhận các
công việc mà mọi người khác
không muốn làm.
Có thể bị đánh giá là thiển cận
và cứng nhắc v́ bản thân họ
không tự đưa ra những kế
hoạch cho riêng ḿnh.
Người hoàn
thiện
(CF)
Người cầu toàn, sẵn sàng bỏ rất
nhiều thời gian để cốt sao cho
làm việc cho hoàn toàn "đúng
đắn“.
Có thể làm cho những người
cùng nhóm khó chịu.
Không bao giờ tin tưởng giao
công việc cho người khác..
Chuyên gia
(SP)
Người có niềm đam mê trong
lănh vực của mńh; có nền tảng
kiến thức sâu xắc, và thường
thích thú chia xẻ những gì mình
biết cho người khác.
Chỉ đóng góp trong chuyên
môn hẹp; nằm ngoài chuyên
môn của họ, họ sẽ bỏ qua.
Source-Belbin, R.M. Team Roles at Work, Butterworth-Heinemann, Oxford, 1993
2. Phân tích vai trò trong nhóm
Belbin’s Ideal Team
1 Người kết hợp hoặc 1 Người thúc giục
1 Người sáng tạo
1 Người điều hành
1 hoặc nhiều
Người thực thi
Người đoàn kết
Người khám phá
Người hoàn thiện
3.1. Hình thành (Forming)
Các cá nhân rời rạc tham gia vào và hình
thành nhóm làm việc.
Tham gia do giới thiệu.
Ai cũng rất máu, hăng hái.
Có rất nhiều mong đợi khi tham gia vào
nhóm.
Tâm lý thường thấy là háo hức, kỳ vọng,
nghi ngờ, lo âu...
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
3.2. Hỗn loạn (Storming)
Công việc bắt đầu được triển khai một
cách chậm chạp, đầy trắc trở.
Các cá nhân bộc lộ tính cách, thói quen,
sở thích và bắt đầu va chạm mạnh với nhau.
Mâu thuẫn nảy sinh và thậm chí dẫn tới
xung đột đe dọa sự đổ vỡ của nhóm.
Mức độ không hài lòng tăng dần, cảm
giác bất mãn tăng lên.
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
3.3. Chuẩn hóa (Norming)
Các mâu thuẫn và vấn đề đang tồn tại
được dàn xếp và giải quyết.
Các quan hệ đi vào ổn định. Các tiêu
chuẩn được hình thành và hoàn thiện.
Các cá nhân chấp nhận thực tại của nhau.
Quan hệ bạn bè, đồng đội thực sự hình
thành.
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
4
3.4. Thể hiện (Performing)
Cảm giác tin tưởng, hòa nhập, gắn kết
mạnh mẽ.
Sự háo hức thể hiện rõ.
Mức độ cam kết về công việc cao.
Cảm giác trưởng thành thực thụ ở tất cả
các thành viên của nhóm.
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
3.5. Kết thúc
Đối với những nhóm thành lập tạm thời
sau khi hoàn thành nhiệm vụ thì nhóm tự
giải tán.
3. Các giai đoạn phát triển nhóm
4. Các bước làm việc nhóm hiệu quả
Giai đoạn I: Tổ chức
Bước 1: Tập trung vào nhóm.
Bước 2: Phân chia vai trò.
Bước 3: Thiết lập quy tắc.
Giai đoạn II: Hoạt động
Bước 4: Lập kế hoạch.
Bước 5: Triển khai thực hiện.
Bước 6: Đánh giá sơ bộ.
Bước 7: Hoàn thiện công việc.
Giai đoạn III: Tổng kết
Bước 8: Công bố kết quả.
Bước 9: Khen thưởng.
Bước 10: Tiếp tục nhiệm vụ khác.
6. Quản lý xung đột nhóm
5. Văn hóa nhóm
5.1. Khái niệm
“Văn hóa nhóm là các giá trị văn hoá
được gây dựng trong suốt quá trình tồn tại và
phát triển, trở thành các giá trị, các quan
niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào
hoạt động của nhóm và chi phối tình cảm,
nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên
trong việc theo đuổi và thực hiện các mục
đích.”
5.2. Cấu trúc của văn hóa nhóm
Giá trị
Chuẩn mực
Không khí và phong cách
quản lý
Yếu tố hữu hình
5. Văn hóa nhóm
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
5
Kiến trúc đặc trưng
Biểu tượng
Màu sắc chủ đaọ
Ngôn ngữ
Nghi lễ
Giai thoại về nhân vật anh hùng
Đồng phục
Ấn phẩm điển hình
Các yếu tố hữu hình
5.3. Các dạng văn hóa nhóm
5.3.1. Văn hóa dựa trên quyền lực
Tập trung quyền lực.
Đề cao cá nhân.
Quy định bất thành văn/gián tiếp.
Trung thành với sếp.
5.3.2. Văn hóa chú trọng vai trò
Quan liêu và chú trọng thứ bậc.
Chú trọng các thủ tục, quy tắc, luật lệ.
5. Văn hóa nhóm
5.3. Các dạng văn hóa nhóm
5.3.3. Văn hóa chú trọng nhiệm vụ
Chú trọng sự cam kết của nhóm.
Nhân viên linh hoạt với sự tự chủ cao.
Môi trường làm việc sáng tạo.
4. Văn hóa chú trọng con người
Nuôi dưỡng sự phát triển cá nhân.
Chú trọng vào quan hệ giữa người và
người.
5. Văn hóa nhóm 6. Quản lý xung đột nhóm
6.1. Khái niệm
Xung đột nhóm là xung đột giữa 2 hay
nhiều cá nhân trong nhóm làm ảnh hưởng
đến kết quả làm việc hoặc làm giảm hiệu
quả làm việc tối ưu của nhóm.
6.2. Các biểu hiện của xung đột nhóm
Không đảm bảo thời gian, chất lượng công
việc của nhóm.
Xuất hiện sự dèm pha, nói xấu lẫn nhau.
Không trả lời điện thoại, email.
Xuất hiện hành vi thụ động hay quá khích.
Găm giữ thông tin mà không chia sẻ.
Phàn nàn, cau có.
6. Quản lý xung đột nhóm
6.2. Các biểu hiện của xung đột nhóm
Không tham dự các cuộc họp quan trọng.
Vắng mặt thường xuyên.
Chỉ tay vào nhau khi nói chuyện, lăng mạ
lẫn nhau.
Có hành vi bạo lực.
6. Quản lý xung đột nhóm
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
6
6.3. Xung độ nhóm tốt hay xấu?
6.3.1. Khi xung đột không được giải quyết
Mất thời gian, giảm năng suất làm việc.
Nhân viên bỏ việc.
Ảnh hưởng xấu uy tín tổ chức.
Suy giảm động lực làm việc.
Tổn hại sức khỏe.
Chi phí cho kiện tụng nếu phải
ra toà để giải quyết tranh chấp.
6. Quản lý xung đột nhóm
6.3.2. Những tác động tích cực từ xung
đột
Động lực để phát triển.
Tạo ra cái mới.
Cải thiện hoạt động giao tiếp, kết nối.
Giúp tìm được công việc khác phù hợp
hơn.
“Two heads are better than one only if they
contain different opinions”
6. Quản lý xung đột nhóm
6.4. Nguyên nhân xung độ nhóm
Khác biệt về nhận thức
Khác biệt về giá trị
Khác biệt về quyền lực
Khác biệt về ý kiến
Hiềm khích cá nhân
Không tuân thủ nguyên tác
Nhu cầu được chú ý
6. Quản lý xung đột nhóm
6.5. Các phương pháp giải quyết xung đột
Chinh phục – phân định rạch ròi thắng – thua,
giải quyết triệt để mâu thuẩn.
Né tránh – không giải quyết mà lở đi với mong
muốn để thời gian hàn gắn.
Thỏa thuận – làm rõ lợi ích, thiệt hại để hai bên
tìm ra được kết cục phù hợp.
Xoa dịu – tìm ra giải pháp tạm thời, không giải
quyết căn nguyên mâu thuẩn.
6. Quản lý xung đột nhóm
6.6. Nguyên tắc giải quyết xung đột
Tấn công vấn đề, không tấn công con
người.
Chỉ tập trung vào những gì có thể cải
thiện được.
Khuyến khích các ý kiến trái chiều.
Biểu lộ cảm xúc nhưng không lạm dụng.
Xác định cụ thể trách nhiệm đối với từng
phần hay toàn bộ của vấn đề cho các cá
nhân cụ thể.
6. Quản lý xung đột nhóm
6.6. Nguyên tắc giải quyết xung đột
Lắng nghe trước khi đưa ra phán xét.
Bày tỏ sự tôn trọng đối với ý kiến của
người khác.
Giải quyết xung đột đồng thời với xây
dựng quan hệ.
6. Quản lý xung đột nhóm
GV: ThS. Trần Quốc Trung 05-06-12
7
LOGO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_mon_phat_trien_ki_nang_ky_nang_lam_viec_nhom_0221.pdf