Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Tổ chức bộ nhớ - Phần bộ nhớ đệm nhanh (Cache Memory)
4. Phương pháp ghi dữ liệu khi cache hit
(để đồng bộ dữ liệu giữa cache và bộ nhớ)
Ghi xuyên qua (Write through)
ghi cả cache và bộ nhớ chính
tốc độ chậm
Ghi trả sau (Write back)
chỉ ghi ra cache
tốc độ nhanh
khi block trong cache bị thay thế cần phải ghi trả
cả block về bộ nhớ chính
Các mức cache
Việc dùng cache trong có thể làm cho sự cách
biệt giữa kích thước và thời gian thâm nhập giữa
cache trong và bộ nhớ trong càng lớn.
Người ta đưa vào nhiều mức cache:
Cache mức một (L1 cache): thường là cache
trong (on-chip cache; nằm bên trong CPU)
Cache mức hai (L2 cache) thường là cache ngoài
(off-chip cache; cache này nằm bên ngoài CPU).
Ngoài ra, trong một số hệ thống còn có tổ chức
cache mức ba (L3 cache), đây là mức cache
trung gian giữa cache L2 và một thẻ bộ nhớ.
11 trang |
Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 1170 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kiến trúc máy tính - Chương 5: Tổ chức bộ nhớ - Phần bộ nhớ đệm nhanh (Cache Memory), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
15/11/2017
1
Bài 5
Tổ chức bộ nhớ
Phần BỘ NHỚ ĐỆM NHANH
(CACHE MEMORY)
(tham khảo trang 66
– KTMT Cần Thơ)
Ý tưởng thiết kế cache
Xác suất truy cập dữ liệu trong bộ nhớ trong
Một chương trình mất 90% thời gian thi hành lệnh
của nó để thi hành 10% số lệnh của chương trình.
Cache thiết kế dựa trên 2 nguyên tắc:
Nguyên tắc về thời gian: cho biết các ô nhớ được
hệ thống xử lý thâm nhập có khả năng sẽ được
thâm nhập trong tương lai gần.
Nguyên tắc về không gian: cho biết, bộ xử lý
thâm nhập vào một ô nhớ thì có nhiều khả năng
thâm nhập vào ô nhớ có địa chỉ kế
15/11/2017
2
Nguyên tắc chung
Cache có tốc độ nhanh
hơn bộ nhớ chính,
chứa dữ liệu và lệnh
thường dùng đến.
Cache được đặt giữa
CPU và bộ nhớ chính
nhằm tăng tốc độ truy
nhập bộ nhớ của CPU
Cache có thể được đặt
trên chip của CPU
(vận hành bằng bộ điều
khiển cache)
Chuyển
từng
từ
Chuyển
từng
khối
CPU Cache
Bộ
nhớ
Ví dụ về thao tác của cache
CPU yêu cầu nội dung của ngăn nhớ
CPU kiểm tra trên cache với dữ liệu này
Nếu có, CPU nhận dữ liệu từ cache (nhanh)
(cache hit)
Nếu không có (cache miss),
đọc block nhớ chứa dữ liệu từ bộ nhớ chính
vào cache (lâu) (cache penalty).
Tiếp đó chuyển dữ liệu từ cache vào CPU
15/11/2017
3
Cấu trúc chung
của cache / bộ nhớ chính
Bộ nhớ chia thành các Block
cache chia làm các Line
có kích thước bằng nhau
Vận hành
Một số Block của bộ nhớ chính được nạp vào các
Line của cache.
Nội dung Tag (thẻ nhớ) cho biết block nào của bộ
nhớ chính hiện đang được chứa ở line đó.
Khi CPU truy nhập (đọc/ghi) một từ nhớ, có 2 khả
năng xảy ra:
Từ nhớ đó có trong cache (cache hit)
Từ nhớ đó không có trong cache (cache miss)
15/11/2017
4
Các vấn đề khi vận hành
Vì số line của cache ít hơn số block của bộ nhớ chính,
cần có một thuật giải ánh xạ thông tin trong bộ nhớ
chính vào cache.
Câu hỏi 1: Phải để một khối bộ nhớ vào chỗ
nào của cache (sắp xếp khối)?
Câu hỏi 2: Làm sao để tìm một khối khi nó
hiện diện trong cache (nhận diện khối)?
Câu hỏi 3: Khối nào phải được thay thế trong
trường hợp thất bại cache (thay thế khối)?
Câu hỏi 4: Việc gì xảy ra khi ghi vào bộ nhớ
(chiến thuật ghi)?
Các PP ánh xạ địa chỉ
a) Ánh xạ trực tiếp (Direct mapping)
Mỗi block của bộ nhớ chính chỉ có thể được nạp
vào 1 line duy nhất của cache.
Quy ước nạp: (với m là số line, đánh số: 0 đến m-1
B0 → L0 B1 → L1 ...... Bm-1 → Lm-1
Bm → L0 Bm+1 → L1
Vì thế: L0 : B0, Bm, B2m ...
L1 : B1, Bm+1, B2m+1 ..
Kết luận: Bj chỉ có thể được nạp vào Li với i = j mod m
15/11/2017
5
Ví dụ 1(a)
Bộ nhớ trong có 32 khối, cache có 8 khối, mỗi
khối gồm 32 byte, khối thứ 12 của bộ nhớ trong
được đưa vào cache. Bộ nhớ có kích thước 1 KB
Thao tách trên bit của
Phép tính mod cho 2n: (8 = 23)
Tối đa 32 khối: 5 bit
12 giá trị nhị phân: 0 1 1 0 0
12 mod 8 = 4, 3 bit cuối 1 0 0
12 / 8 = 1, 2 bit đầu 0 1
giá trị (01) được lưu trong Tag để phân biệt Block nào
đang nằm trong Line
Ví dụ: để phân biệt 4, 12, 20, 28
4 / 8 = 0 (00)
12 / 8 = 1 (01)
20 / 8 = 2 (10)
28 / 8 = 3 (11)
15/11/2017
6
(cơ chế)
Địa chỉ CPU phát ra có N bit, được chia thành 3
trường:
Trường Byte (có n1 bit) để xác định byte nhớ trong
Line (Block)
2n1 = kích thước 1 Line
Trường Line (có n2 bit) để xác định Line trong
Cache
2n2 = số Line trong Cache
Dung lượng Cache = 2n1 x 2n2 = 2n1+n2
Trường Tag (có n3 bit): số bit còn lại
n3 = N - (n1 + n2) > 0 vì 2N >> 2n1+n2
15/11/2017
7
Ví dụ 1(b)
Trường Byte:
Địa chỉ từ (byte) nhớ: 5 bit
Trường Line: 3 bit
Trường Tag: 2 bit
Ví dụ: truy cập từ nhớ có địa chỉ (10 bit) 195h
0 1/1 0 0/1 0 1 0 1
b) Ánh xạ liên kết toàn phần (Fully Associative Mapping)
Mỗi Block có thể được nạp vào bất kỳ Line nào của
cache.
Địa chỉ bộ nhớ do CPU phát ra được chia thành 2
phần: Tag và Byte.
Để kiểm tra xem một Block có trong cache hay không,
phải đồng thời kiểm tra tất cả Tag của các Line trong
cache.
Cần các mạch phức tạp để kiểm tra.
15/11/2017
8
c) Ánh xạ liên kết tập hợp (Set Associative Mapping)
Là phương pháp dung hòa của 2 phương pháp trên
Chia cache thành các tập: S0, S1, S2 ...
Mỗi Set có một số Line (2, 4, 8, 16 Line)
Vd mỗi Set có 2 line
Mỗi block được nạp vào 1 line nào đó trong Set nhất
định:
B0 → S0 B1 → S1 ...... Bk-1 → Sk-1
Bk → S0
Địa chỉ do CPU phát ra có 3 trường: Tag, Set, Byte
Ví dụ 2
Hệ thống có:
bộ nhớ chính = 256 MB
Cache = 128 KB
Line = 16 Byte
Xác định số bit của các trường địa chỉ khi
Ánh xạ trực tiếp
Ánh xạ liên kết tập hợp 4 Line/Set
15/11/2017
9
1) 2N = 256 x 220 = 228 ⇒ N = 28 bit
Tính cho trường Byte:
Kích thước line = 16 = 24 Byte ⇒ n1 = 4 bit
Tính cho trường Line:
Số line trong Cache: 128 x 210 / 16 = 213 ⇒ n2 = 13 bit
Tính cho trường Tag:
n3 = N - (n1 + n2) = 28 - (4 + 13) = 11 bit
2)
Trường Byte:
n1 = 4 bit
Trường Set:
Số Set = Số line / 4 = 213 / 4 = 211 ⇒ n2 = 11 bit
Trường Tag:
n3 = N - (n1 + n2) = 28 - (4 + 11) = 13 bit
3. Các thuật giải thay thế block trong cache
Khi CPU truy nhập một thông tin mà không có
trong cache (cache miss) thì nạp block chứa
thông tin đó vào trong cache để thay thế block cũ
trong cache.
Ánh xạ trực tiếp chỉ có 1 cách nạp không cần
thuật giải để nạp.
Hai phương pháp ánh xạ liên kết cần có thuật giải
để lựa chọn thay thế.
15/11/2017
10
Các thuật giải thay thế block trong cache
1. Random: thay block một cách ngẫu nhiên.
2. FIFO (First In, First Out): thay thế block đã tồn tại lâu
nhất trong toàn cache đối với ánh xạ liên kết toàn
phần, trong set đối với ánh xạ liên kết tập hợp.
3. LFU (Least Frequently Used): thay block có số lần
truy nhập ít nhất.
4. LRU (Least Recently Used): thay block có khoảng
thời gian dài nhất không được truy nhập được đánh
giá là hiệu quả nhất.
4. Phương pháp ghi dữ liệu khi cache hit
(để đồng bộ dữ liệu giữa cache và bộ nhớ)
Ghi xuyên qua (Write through)
ghi cả cache và bộ nhớ chính
tốc độ chậm
Ghi trả sau (Write back)
chỉ ghi ra cache
tốc độ nhanh
khi block trong cache bị thay thế cần phải ghi trả
cả block về bộ nhớ chính
15/11/2017
11
Các mức cache
Việc dùng cache trong có thể làm cho sự cách
biệt giữa kích thước và thời gian thâm nhập giữa
cache trong và bộ nhớ trong càng lớn.
Người ta đưa vào nhiều mức cache:
Cache mức một (L1 cache): thường là cache
trong (on-chip cache; nằm bên trong CPU)
Cache mức hai (L2 cache) thường là cache ngoài
(off-chip cache; cache này nằm bên ngoài CPU).
Ngoài ra, trong một số hệ thống còn có tổ chức
cache mức ba (L3 cache), đây là mức cache
trung gian giữa cache L2 và một thẻ bộ nhớ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ktmt_c5_cache_5457_1999361.pdf