Bài giảng Hợp đồng hoán đổi (Swaps)
Indexed principal swap •Commodity swap •Volatility swap •Bizarre deals
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hợp đồng hoán đổi (Swaps), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 1
Chương 3: Hợp đồng
hoán đổi (Swaps)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 2
Tài liệu tham khảo
• Hull, Chương 6+25.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 3
Bản chất của Swaps
Một hợp đồng Swap là một sự
thỏa thuận trao đổi dòng tiền
mặt vào những thời điểm xác
định trong tương lai tuân thủ
một số quy định cụ thể.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 4
Ví dụ về hoán đổi lãi suất “Plain
Vanilla”
• Ví dụ 1: Microsoft thỏa thuận nhận lãi
suất 6 tháng LIBOR và trả lãi suất cố
định 5% một năm, lãi trả 6 tháng một
lần trong 3 năm. Vốn danh nghĩa
(notional principal) là $100 triệu.
• Slide sau trình bày dòng tiền mặt có
thể có của Microsoft.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 5
---------Millions of Dollars---------
LIBOR FLOATING FIXED Net
Date Rate Cash Flow Cash Flow Cash Flow
Mar.5, 2004 4.2%
Sept. 5, 2004 4.8% +2.10 –2.50 –0.40
Mar.5, 2005 5.3% +2.40 –2.50 –0.10
Sept. 5, 2005 5.5% +2.65 –2.50 +0.15
Mar.5, 2006 5.6% +2.75 –2.50 +0.25
Sept. 5, 2006 5.9% +2.80 –2.50 +0.30
Mar.5, 2007 6.4% +2.95 –2.50 +0.45
Bảng 1: Dòng tiền mặt đến
Microsoft
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 6
Các sử dụng thông thường
của hoán đổi lãi suất
• Biến đổi một khoản nợ từ
–Lãi suất cố định thành lãi suất biến đổi
–Lãi suất biến đổi thành lãi suất cố định
• Biến đổi một khoản đầu tư từ
–Lãi suất cố định thành lãi suất biến đổi
–Lãi suất biến đổi thành lãi suất cố định
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 7
Intel và Microsoft (MS) biến
đổi một khoản nợ
• Ví dụ 2: MS mượn 100 triệu $ ở mức lãi
suất LIBOR+10 điểm cơ bản. Một điểm cơ
bản bằng 1% của 1%. 10 điểm cơ bản
bằng 0.1%). MS tham gia vào một swap
với Intel. Dòng tiền mặt của MS sẽ như
sau:
– Trả LIBOR+0.1% cho người cho vay (ngoài
swap).
– Nhận LIBOR theo điều kiện của Swap.
– Trả 5% theo điều kiện của Swap.
=> MS biến khoản nợ có lãi suất biến đổi thành
khoản nợ có lãi suất cố định 5.1%.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 8
Intel và Microsoft (MS) biến
đổi một khoản nợ (tt)
• Intel có một khoản nợ 100 triệu
dollar, thời hạn còn lại là 3 năm. Lãi
suất cố định là 5.2%. Hoán đổi với
MS, dòng tiền của Intel như sau:
–Trả 5.2% cho người cho vay.
–Trả LIBOR theo điều kiện của Swap.
–Nhận 5% theo điều kiện của Swap.
=> Biến đổi lãi suất cố định 5.2% thành
LIBOR + 20 điểm cơ bản.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 9
Intel và Microsoft (MS)
biến đổi một khoản nợ (tt)
Intel MS
LIBOR
5%
LIBOR+0.1%
5.2%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 10
Khi có sự tham gia của một
định chế tài chính (plain
vanilla)
F.I.
LIBOR LIBOR
LIBOR+0.1
%
4.985% 5.015%
5.2%
Intel MS
Định chế tài chính (Financial Institution)
có hai hoán đổi đóng (offsetting swaps)
và nhận được 3 điểm cơ bản.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 11
Intel và Microsoft (MS) biến
đổi một tài sản
Intel MS
LIBOR
5%
LIBOR-0.2%
4.7%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 12
Có sự tham gia của các định
chế tài chính
Intel F.I. MS
LIBOR LIBOR
4.7%
5.015%4.985%
LIBOR-0.2%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 13
Người tạo thị trường
• Trên thực tế, khó có thể có hai công ty
liên hệ với FI đồng thời do đó FI phải đóng
vai trò người tạo thị trường.
• FI tạo ra một swap mà có thể chưa có một
swap với một đối tác khác để tạo ra trạng
thái đóng.
• Do đó các FI cần phải cẩn thận với số
lượng swap và bảo hiểm (hedging) cho các
swap tạo ra.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 14
Thỏa thuận đếm ngày
• Thỏa thuận đếm ngày ảnh hưởng đến sự thanh toán của
swap.
• Thông thường, lãi suất LIBOR dựa dòng tiền từ lãi suất biến
đổi vào ngày thanh toán của một swap sử dụng công thức
tính LRn/360 trong đó L là vốn, R là lãi suất LIBOR, n là số
ngày kể từ lần thanh toán cuối.
• Lãi suất cố định được trả trong giao dịch hoán đổi có cách
tính ngày tương tự với một cách tính ngày tính lãi cụ thể
xác định. Do đó, thanh toán cố định có thể không bằng
nhau mỗi lần thanh toán. Lãi suất có thể là ngày thực
tế/365 hoặc 30/360. Do đó, cách tính ngày của lãi suất cố
định và LIBOR thanh toán 6 tháng một lần là có thể không
giống nhau do lãi suất có định thường áp dụng cho cả năm.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 15
Lợi thế so sánh và Swap
• AAACorp muốn mượn với lãi suất biến đổi.
• BBBCorp muốn mượn với lãi suất cố định
Fixed Floating
AAACorp 4.0% 6-month LIBOR − 0.10%
BBBCorp 5.2% 6-month LIBOR + 0.6%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 16
Swap
AAACorp BBBCorp
LIBOR
LIBOR+0.6%
4.35%
4%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 17
Khi có sự tham gia của
định chế tài chính
AAACorp F.
I.
BBBCorp
4%
LIBOR LIBOR
LIBOR+0.6%
4.33% 4.37%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 18
Phê phán lý thuyết lợi thế
so sánh
• Lãi suất cố định 4.0% và 5.2% áp dụng
cho AAACorp và BBBCorp là lãi suất cố
định 5 năm của thị trường
• Lãi suất LIBOR−0.1% và LIBOR+0.6% là
lãi suất biến đổi 6 tháng trên thị trường.
• Lãi suất cố định của BBBCorp’s phụ thuộc
vào mức cộng thêm vào LIBOR mà nó
mượn trong tương lai. Mức cộng thêm này
phụ thuộc vào mức độ xếp hạng của công
ty (mức xếp hạng này được xem xét lại 6
tháng 1 lần).
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 19
Yết giá Swap trên thị trường và
lãi suất LIBOR zero
• Quay trở lại ví dụ ở phần trước: MS hoán
đổi lãi suất cố định để lấy lãi suất biến đổi
với Intel. Mặc dù swap lãi suất không yêu
cầu chuyển vốn nhưng chúng ta giả sử
rằng có chuyển vốn. Trong trường hợp
này, swap tương đương:
– MS cho Intel mượn 100 triệu $ ở mức lãi suất
LIBOR 6 tháng.
– Intel cho MS mượn 100 triệu $ ở mức lãi suất
cố định 5%.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 20
Yết giá Swap trên thị trường và
lãi suất LIBOR zero (tt)
• Hoặc Swap trong trường hợp giả định có chuyển
vốn có thể tương đương với việc MS mua 100
triệu $ trái phiếu từ Intel với lãi suất LIBOR và
bán 100 triệu $ trái phiếu cho Intel với lãi suất cố
định 5%. Giá trị của swap của MS sẽ là sự chênh
lệch về giá trị của hai trái phiếu. Đặt:
– Bfix: giá trị trái phiếu có lãi suất cố định theo Swap.
– Bfl: giá trị trái phiếu có lãi suất biến đổi theo swap.
• Giá trị của swap của công ty nhận lãi suất biến đổi
và trả lãi suất cố định:
Vswap=Bfl-Bfix
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 21
Yết giá Swap trên thị trường và
lãi suất LIBOR zero (tt)
• Lãi suất swap: Các định chế tài chính lớn thường
là các nhà tạo thị trường. Họ cung ứng các hoán
đổi lãi suất ở những ngày đáo hạn khác nhau và
cho nhiều loại đồng tiền trong đó họ sẽ cho vay
(offer) hay vay (bid) đối với lãi suất cố định để
đổi lấy lãi suất biến đổi.
• Lãi suất bid có nghĩa là nhà tạo thị trường sẽ trả
lãi suất cố định và nhận lãi suất biến đổi.
• Lãi suất offer có nghĩa là nhà tạo thị trường sẽ
nhận lãi suất cố định và trả lãi suất biến đổi.
• Trung bình của lãi suất bid và offer là lãi suất
swap.
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 22
Yết giá Swap trên thị trường
và lãi suất LIBOR zero (tt)
Maturity Bid (%) Offer (%) Swap Rate
(%)
2 years 6.03 6.06 6.045
3 years 6.21 6.24 6.225
4 years 6.35 6.39 6.370
5 years 6.47 6.51 6.490
7 years 6.65 6.68 6.665
10 years 6.83 6.87 6.850
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 23
Sử dụng lãi suất LIBOR để tạo
(Bootstrap) đường cong LIBOR/Swap
Zero
• Xem xét một loại swap mới trong đó lãi suất cố
định là lãi suất swap.
• Khi đưa phần vốn vào hai chiều của swap thì
swap là hoán đổi giữa trái phiếu có lãi suất cố
định và trái phiếu có lãi suất biến đổi
• Trái phiếu có lãi suất biến đổi sẽ có giá trị tương
đương với mệnh giá do các định chế tài chính
chiết khấu theo lãi suất LIBOR. Giá trị của swap
bằng zero. Trái phiếu có lãi suất cố định vì thế có
giá trị bằng mệnh giá
• Điều này chỉ ra rằng lãi suất swap được định
nghĩa từ các trái phiếu có trả lãi có thể được sử
dụng để tạo ra đường cong LIBOR (hay
LIBOR/swap) zero
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 24
Bản chất của Swap
• LIBOR 6 tháng là lãi suất vay ngắn hạn liên ngân hàng
• Lãi suất swap 5 năm có rủi ro gắn liền với tình huống
mà trong đó 10 món nợ 6 tháng được cung ứng cho
ngân hàng ở mức lãi suất LIBOR
• Ngân hàng) tham gia vào một swap để hoán đổi
LIBOR với lãi suất swap 5 năm ở mức 5%.
• Ngân hàng đã khóa món vay 5 năm ở mức lãi suất
5%, tức lãi suất cố định lúc này là 5%
• Rủi ro xảy ra khi ngân hàng không thể vay ở mức
LIBOR mà phải vay với mức lãi suất cao hơn, do đó lãi
suất vay 5 năm sẽ cao hơn 5%. Rủi ro này được gọi là
rủi ro quay vòng (roll-over risk).
• Đường cong LIBOR zero (hay swap zero) vì thế là
đường cong zero đối với những khoản vay liên ngân
hàng trong một thế giới mà ở đó rủi ro quay vòng của
lãi suất ngân hàng là bằng zero
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 25
Định giá swap lãi suất
• Swap lãi suất có thể được định giá như
là sự khác biệt giữa giá trị của trái
phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu
có lãi suất biến đổi
• Mặt khác, chúng có thể được định giá
như một danh mục các thỏa thuận lãi
suất kỳ hạn (forward rate agreements
(FRAs))
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 26
Định giá bằng trái phiếu
• Vswap=Bfl-Bfix
• Trái phiếu có lãi suất cố định được định giá
theo cách thông thường
• Trái phiếu có lãi suất biến đổi được định
giá bằng lưu ý rằng nó có giá trị bằng
mệnh giá ngay sau ngày thanh toán kế
tiếp
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 27
Định giá bằng trái phiếu (tt)
• Ký hiệu:
– ti: thời gian cho đến lần hoán đổi thứ I
– L: Vốn danh nghĩa của thỏa thuận swap
– ri: Lãi suất LIBOR zero ở kỳ đáo hạn ti
– k: thanh toán cố định được thực hiện vào
mỗi ngày thanh toán của trái phiếu có lãi
suất biến đổi
nnii tr
n
i
tr
fix LekeB
−
=
− += ∑
1
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 28
Định giá bằng trái phiếu (tt)
• Đối với trái phiếu có lãi suất biến đổi, ngay sau
ngày thanh toán, nó giống như trái phiếu có lãi
suất biến đổi vừa phát hành, tức giá trị của nó
bằng mệnh giá L. Ngay trước ngày thanh toán
kế tiếp, giá trị Bfl=L+k*, trong đó k* là thanh
toán lãi biến đổi (đã biết) và ngày thanh toán kế
tiếp. Giá trị swap ngày hôm nay chính là giá trị
của swap ngay trước ngày thanh toán kế tiếp,
chiết khấu ở mức lãi suất r1 với thời gian t1:
11tr
fl e*)kL(B
−+=
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 29
Ví dụ 4
• Trả LIBOR 6 tháng, nhận 8% (lãi kép trả 6
tháng 1 lần) trên vốn 100 triệu $
• Thời gian còn lại là 1.25 năm
• Lãi suất LIBOR 3 tháng, 9 tháng và 15
tháng là 10%, 10.5%, và 11% (lãi kép
liên tục)
• LIBOR 6 tháng vào ngày thanh toán trước
là 10.2% (lãi kép 6 tháng thanh toán 1
lần)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 30
Ví dụ 4(tt)
Time Bfix cash
flow
Bfl cash
flow
Disc
factor
PV
Bfix
PV
Bfl
0.25 4.0 105.100 0.9753 3.901 102.505
0.75 4.0 0.9243 3.697
1.25 104.0 0.8715 90.640
Total 98.238 102.505
Vswap=Bfix-Bfl=98.238-102.505=-4.267 triệu $
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 31
Định giá bằng FRAs
• Mỗi hoán đổi thanh toán trong swap lãi
suất là một FRA
• Các FRA có thể được định định giá với
giả định rằng lãi suất kỳ hạn ngày hôm
nay được thực hiện
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 32
Định giá bằng FRAs (tt)
• Xét ví dụ 1 và bảng 1. Đợt hoán đổi thứ
nhất đã được xác định vào ngày ký swap
• 5 đợt hoán đổi còn lại xem như 5 FRA
• Quy trình định giá như sau:
– Tính lãi suất kỳ hạn đối với mỗi lãi suất LIBOR
và dùng lãi suất này để tính dòng tiền của
swap
– Tính dòng tiền của swap giả định rằng lãi suất
LIBOR sẽ bằng lãi suất kỳ hạn
– Giá trị của swap bằng tổng giá trị hiện tại của
các dòng tiền
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 33
Định giá bằng FRAs (tt)
• Tiếp tục ví dụ 4 với giả định rằng dòng tiền được
hoán đổi trong 3 tháng đã được xác định. Lãi suất
8% sẽ được hoán đổi với 10.2%. Giá trị của lần
hoán đổi đầu tiên sẽ là:
0.5x100x(0.08-0.102)e-0.1x3/12=1.07
• Để tính giá trị của lần hoán đổi tiếp theo sau 9
tháng, cần phải tính lãi suất kỳ hạn cho giai đoạn
từ tháng thứ 3 cho điế tháng thứ 9:
(0.105x0.75-0.1x0.25)/0.5=0.1075
Lãi suất kép liên tục là 10.75 tức lãi suất kép 6
tháng là 11.044% Giá trị của FRA tương ứng với
lần hoán đổi sau 9 tháng sẽ là 0.5x100x(0.08-
0.11044)e-0.105x9/12
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 34
Định giá bằng FRAs (tt)
• Lãi suất forward giữa tháng thứ 9 và
tháng thứ 15:
(0.11x1.25-0.105x0.75)/0.5=0.1175
• Lãi suất kép liên tục là 11.75% tức lãi suất
kép trả 6 tháng 1 lần là 12.102%. Giá trị
của FRA ở lần hoán đổi sau 15 tháng:
0.5x100x(0.08-0.12102)e-11x5/12=-1.79
• Giá của swap sẽ là: -1.07-1.41-1.79=-
4.27
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 35
Định giá bằng FRAs (tt)
Time Fixed
cash
flow
Floating
cash
flow
Net Cash
Flow
Disc
factor
PV
Bfl
0.25 4.0 -5.100 -1.100 0.9753 -1.073
0.75 4.0 -5.522 -1.522 0.9243 -1.407
1.25 4.0 -6.051 -2.051 0.8715 -1.787
Total -4.267
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 36
Ví dụ về hoán đổi tiền tệ
Một sự thỏa thuận để trả 5%
trên số vốn 10 triệu sterling và
nhận 6% trên số vốn $18 triệu
mỗi năm, trong 5 năm
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 37
Hoán đổi vốn
• Trong swap lãi suất, vốn không hoán
đổi
• Trong swap tiền tệ, vốn được hoán
đổi vào ngày bắt đầu và kết thúc của
swap
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 38
Dòng tiền mặt
Year
Dollars Pounds
$
------millions------
2004 –18.00 +10.00
2005 +1.08 –0.50
2006 +1.08 –0.50
2007 +1.08 –0.50
2008 +1.08 –0.50
2009 +19.08 −10.50
£
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 39
Các sử dụng thông thường
swap tiền tệ
• Chuyển đổi một khoản nợ từ một đồng
tiền này sang một khoản nợ bằng đồng
tiền
• Chuyển đổi từ một khoản đầu tư bằng
một đồng tiền này sang một khỏa đầu
tư bằng đồng tiền khác
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 40
Lợi thế so sánh của swap tiền tệ
General Electric muốn mượn AUD
Qantas muốn mượn USD
USD AUD
General Motors 5.0% 7.6%
Qantas 7.0% 8.0%
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 41
41
Định giá hoán đổi tiền tệ
Giống như swap lãi suất, swap
tiền tệ có thể được định giá như
sự khác biệt về giá trị giữa 2
trái phiếu hoặc như một danh
mục các hợp đồng forward
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 42
Ví dụ 5
• Lãi suất swap/LIBOR kép liên tục yen Nhật
là 4%
• Lãi suất LIBOR/swap kép liên tục của
dollar là 9%
• Nhận 5% bằng yen; trả 8% bằng dollars.
Thanh toán hàng năm
• Vốn là $10 triệu và 1,200 triệu yen
• Swap có kỳ hạn 3 năm
• Tỷ giá hiện tại là 110 yen/1dollar
42
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 43
Định giá bằng trái phiếu
Time Cash Flows
($)
PV
($)
Cash flows
(yen)
PV (yen)
1 0.8 0.731
1
60 57.65
2 0.8 0.668
2
60 55.39
3 0.8 0.610
7
60 53.22
3 10.0 7.633
8
1,200 1,064.30
Total 9.643
9
1,230.55
43
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 44
Định giá bằng trái phiếu (tt)
• Khi nhận $ và trả bằng ngoại tệ:
Vswap=BD-S0BF
• BF là giá trị của trái phiếu được tính
bằng ngoại tệ còn BD là giá trị trái
phiếu được tính bằng $.
• Khi nhận ngoại tệ và trả bằng $:
Vswap=S0BF-BD
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 45
Định giá bằng trái phiếu (tt)
• Ví dụ 5:
Vswap=S0BF-BD
=(1,230.55/110)-9.44
=1.543 triệu $
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 46
Định giá bằng Forwards
Time $ cash
flow
Yen cash
flow
Forward
Exch rate
Yen cash
flow in $
Net
Cash
Flow
Present
value
1 -0.8 60 0.009557 0.5734 -0.2266 -0.2071
2 -0.8 60 0.010047 0.6028 -0.1972 -0.1647
3 -0.8 60 0.010562 0.6337 -0.1663 -0.1269
3 -10.0 1200 0.010562 12.6746 +2.6746 2.0417
Total 1.5430
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 47
Swaps & Forwards
• Một swap có thể được xem như một
cách phù hợp để kết hợp các hợp
đồng forward lại
• Mặc dù các hợp đồng swap thường
có giá trị zero lúc bắt đầu nhưng mỗi
hợp đồng forward cơ sở lại không có
giá trị zero
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 48
Credit Risk
• Một swap khi ban đầu có giá trị zero
• Vào một thời điểm trong tương lai giá trị của
nó chắc chắn có giá trị dương hay âm
• Công ty có nguy cơ rủi ro uy tín (credit risk
exposure) khi giá trị của nó dương
• Chuyện gì xảy ra nếu lãi suất forward có giá
trị dương?
• Chuyện gì xảy ra nếu lãi suất forward có giá
trị âm?
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 49
Định giá swap
• Các lý thuyết chuẩn thường giả định rằng
lãi suất forward sẽ được thực hiện
• Điều này không cần thiết với các loại swap
không chuẩn (non-standard swaps)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 50
Các biến đổi của swap lãi suất
Vanilla
• Vốn danh nghĩa khác nhau ở 2 phía
• Tần suất thanh toán cũng khác nhau ở hai
phía
• Có thể hoán đổi lãi suất biến đổi với biến
đổi thay vì biến đổi với cố định
• Vẫn đúng khi giả định rằng lãi suất kỳ hạn
được thực hiện
• Swap hoán đổi LIBOR 3 tháng với lãi suất
kép 3 tháng được định giá như thế nào?
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 51
Swap tích hợp
(Compounding Swap)
• Tiền lãi được tích hợp thay vì được chi trả
• Ví dụ 6: Swap chỉ có một ngày thanh toán cuối
cùng cho cả hai phía lãi suất biến đổi và cố định.
Đó là vào ngày cuối cùng của swap. Lãi suất biến
đổi là LIBOR+20 điểm cơ bản. Thay vì chi trả, nó
có thể được tích hợp cho đến ngày cuối cùng của
swap ở mức lãi suất LIBOR+10 điểm cơ bản. Lãi
suất cố định là 6%. Thay vì được chi trả, nó sẽ
được tích hợp ở mức 6.3%.
• Loại swap tích hợp này có thể được định giá bằng
cách sử dụng giả thuyết lãi suất kỳ hạn được thực
hiện
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 52
Định giá swap tích hợp
• Đặt:
– L: Vốn bên phần lãi suất biến đổi của swap
– Qi: Giá trị của phần lãi suất biến đổi được tích
hợp tới cho đến thời điểm ti (Q0 đã biết)
– Ri: Lãi suất LIBOR từ ti đến ti+1 (R0 đã biết)
– Fi: Lãi suất kỳ hạn được áp dụng cho khoảng
thời gian giữa ti và ti+1, các lại suất này đã biết
– s1 là phần chênh lệch tăng thêm so với LIBOR
(spread) của phần biến đổi của swap (trong ví
dụ 6 là 20 điểm cơ bản)
– s2 là phần chênh lệch tăng thêm so với LIBOR
của phần lãi suất biến đổi tích hợp (trong ví dụ
6 là 10 điểm cơ bản)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 53
Định giá swap tích hợp (tt)
• Giá trị của phần cố định của swap
được tính dễ dàng do thanh toán vào
ngày đáo hạn là đã biết chắc chắn.
• Giá trị của phần biến đổi của swap
vào thời điểm t1 là đã biết. Đó là
Q1=Q0[1+(R0+s2)(t1-t0)]+L(R0+s1)(t1-t0)
• Giá trị Q0[1+(R0+s2)(t1-t0)] là kết quả tích
hợp của phần thanh toán từ
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 54
Định giá swap tích hợp (tt)
• Giá trị của phần biến đổi của swap vào thời
điểm t1 là đã biết. Đó là
Q1=Q0[1+(R0+s2)(t1-t0)]+L(R0+s1)(t1-t0)
• Giá trị Q0[1+(R0+s2)(t1-t0)] là kết quả tích hợp
của phần thanh toán từ t0 đến t1. L(R0+s1)(t1-t0)
là thanh toán phần lãi biến ở t1
• Giá trị của phần biến đổi của swap vào thời điểm
t2 là không biết và phụ thuộc vào R1. Đó là:
Q2=Q1[1+(R1+s2)(t2-t1)]+L(R1+s1)(t2-t1)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 55
Định giá swap tích hợp (tt)
• Tuy nhiên, chúng ta có thể tham gia
vào 2 FRA mà không tốn kém:
–Một FRA để hoán đổi R1+s2 lấy F1+s2
trên phần vốn Q1
–Một FRA để hoán đổi R1+s1 lấy F1+s1
trên phần vốn L
Do đó
Q2=Q1[1+(F1+s2)(t2-t1)]+L(F1+s1)(t2-t1)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 56
Định giá swap tích hợp (tt)
• Tương tự:
Qi+1=Qi[1+(Fi+s2)(ti+1-ti)]+L(Fi+s1)(ti+1-ti)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 57
Ví dụ
• Một swap tích hợp thanh toán hàng năm
có thời hạn 3 năm. Trả lãi cố định và nhận
lãi biến đổi. Lãi suất cố định là 4%, lãi suất
biến đổi là LIBOR 12 tháng. Phía cố định
tích hợp lãi suất ở mức 3.9% và phần biến
đổi tích hợp ở mức LIBOR 12-20 điểm cơ
bản. Đường LIBOR zero đi ngang ở mức
5%, lãi tích hợp hàng năm, lãi danh nghĩa
là 100 triệu $
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 58
Ví dụ (tt)
• Giá trị của phía cố định (trái phiếu cố
định giả định):
–Lãi vào cuối năm 1: 4 triệu $
–Lãi tích lũy vào cuối năm 2: 4x1.039+4
–Lãi tích lũy vào cuối năm 3:
(4x1.039+4)x1.039+4=12.474
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 59
Ví dụ (tt)
• Phía biến đổi, chúng ta giả định rằng
tất cả các lãi suất tương lai bằng lãi
suất LIBOR kỳ hạn:
–Lãi vào cuối năm 1: 5 triệu $
–Lãi tích lũy vào cuối năm 2: 5x1.048+5
–Lãi tích lũy vào cuối năm 3:
(5x1.048+4)x1.048+5=10.731
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 60
Ví dụ (tt)
8142
051
4741273115
3 ..
..Vswap =−=
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 61
Swap tiền tệ
•Swap tiền tệ chuẩn có thể dùng giả
thuyết lãi suất LIBOR kỳ hạn được
thực hiện để định giá
•Đôi khi các ngân hàng thực hiện điều
chỉnh nhỏ bởi vì LIBOR ở đồng tiền A
được hoán đổi với LIBOR + spread
(phần tăng thêm) ở đồng tiền B
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 62
Các loại Swap phức
–LIBOR-in-arrears swaps
–CMS and CMT swaps
–Differential swaps
Các swap này không thể được định
giá chính xác bằng giả định tằng lãi
suất kỳ hạn sẽ được thực hiện
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 63
LIBOR-in Arrears Swap
• Trong Swap lãi suất plain vanilla, lãi suất biến đổi
được quan sát vào ngày thanh toán được trả vào
ngày thanh toán sau. Nhưng trong LIBOR-in-
Arrears Swap thì lãi suất được quan sát vào thời
điểm ti sẽ được trả vào thời điểm ti.
• Cần phải điều chỉnh đối với mỗi lãi suất kỳ hạn
dựa vào swap
• Giả sử rằng Fi là lãi suất kỳ hạn giữa thời điểm ti
và ti+1 và σi là độ lệch chuẩn của nó
• Chúng ta cần thêm vào Fimột lượng
khi định giá LIBOR-in-arrears swap
ii
iiiii
F
tttF
τ+
−σ +
1
)( 1
22
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 64
CMS swaps (constant
maturity swap: )
• CMS swap là loại swap mà lãi suất biến
đổi bằng lãi suất swap của một swap có
kỳ hạn chắc chắn
• Ví dụ: Các thanh toán biến đổi của CMS
swap được thực hiện 6 tháng một lần ở
mức lãi suất kỳ hạn 5 năm
• Lãi suất Swap được quan sát vào thời
điểm ti được trả vào thời điểm ti+1 do đó giả
thuyết lãi suất kỳ hạn phải có sự điều chỉnh
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 65
Differential Swaps
• Lãi suất được quan sát ở một đồng tiền
này được áp dụng cho vốn bằng đồng tiền
khác
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 66
Swap cổ phiếu (Equity
Swaps)
• Lợi tức trên chỉ số cổ phiếu được trao đổi
định kỳ với lợi tức cố định hay biến đổi
• Khi lợi tức trên chỉ số cổ phiếu được hoán
đổi với LIBOR, giá trị của Swap luôn luôn
bằng zero ngay sau một thanh toán.
Chúng ta có thể sử dụng điều này để định
giá swap ở các thời điểm khác
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 67
Swaps with Embedded Options
• Swap tích lũy (Accrual swaps)
• Swap có thể hủy bỏ (Cancelable swaps)
• Swap tích hợp có thể hủy bỏ (Cancelable
compounding swaps)
Khoa TC-NH ĐHKT Đà Nẵng 68
Các loại Swap khác
• Indexed principal swap
• Commodity swap
• Volatility swap
• Bizarre deals
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong3_5594.pdf