Bài giảng Hợp chất thứ cấp thiên nhiên - Chương 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển cây dược liệu
CNSH & Cây dược liệu
1. Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối
2. Cải biến di truyền trao đổi chất
3. Sử dụng chuyển hóa tế bào
4. Chuyển gene
5. Chọn giống cây dược liệu
6. Bảo tồn, phân loại loài chính xác, truy xuất nguồn gốc
96 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 172 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hợp chất thứ cấp thiên nhiên - Chương 6: Ứng dụng công nghệ sinh học trong phát triển cây dược liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC
TRONG PHÁT TRIỂN CÂY DƯỢC LIỆU
CNSH & Cây dược liệu
1. Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối
2. Cải biến di truyền trao đổi chất
3. Sử dụng chuyển hóa tế bào
4. Chuyển gene
5. Chọn giống cây dược liệu
6. Bảo tồn, phân loại loài chính xác, truy xuất nguồn gốc
PHẦN 1
GIỚI THIỆU CHUNG
Xu hướng khai thác các hợp chất tự nhiên
• Tách chiết từ các nguồn tự nhiên
• Tìm các nguồn hợp chất mới
• Tổng hợp hóa học
• Cải biến hóa học
• Cải biến bằng xúc tác enzyme
• Sử dụng hệ thống xúc tác tế bào để chuyển hóa
• Sử dụng các sinh vật chuyển gene
Nguồn hợp chất tự nhiên
• Mô thực vật
• Sinh vật biển (rong, tảo)
• Động vật (trên cạn, biển)
• Nọc độc
• Nấm/vi nấm
• Vi sinh vật
Những khó khăn trong khai thác
các hợp chất tự nhiên
• Chỉ có mặt ở một số loài sinh vật nhất định
• Chỉ có hoạt tính trong điều kiện nuôi trồng tự
nhiên
• Chỉ có hoạt tính khi ở dạng cấu trúc nhất định, các
dạng đồng phân khác không có hoạt tính hoặc
hoạt tính thấp
• Cải biến đặc hiệu vị trí bằng con đường hóa học
rất khó khăn (gắn các nhóm chức).
• Hàm lượng thấp, khó tinh sạch
Khai thác hợp chất tự nhiên
Natural
compounds
Tách chiết từ thực vật, vi sinh
vật, nấm
Khó khăn: tinh sạch và triển
khai ở quy mô lớn, chi phí cao
Lên men vi sinh vật
Nuôi cấy mô tế bào thực vật
Nuôi vi tảo
Khó khăn: hoạt tính thấp hoặc không
có hoạt tính
Tổng hợp hóa học
Khó khăn: sản phẩm phụ, độc, các đồng phân
không mong muốn
Chuyển hóa bằng enzyme
Khó khăn: hiệu quả cao nhưng rất đắt
Các hợp chất tự nhiên
Hợp chất tự nhiên
• Là hợp chất hóa học được tạo ra một cách tự nhiên bởi sinh vật
có hoạt tính sinh dược học sử dụng để sản xuất dược phẩm,
thuốc
• Hợp chất tự nhiên cũng bao gồm các hợp chất được tổng hợp
hoàn toàn bằng con đường hóa học với các đặc điểm và tính
chất giống với các hợp chất được tổng hợp bởi sinh vật.
Định nghĩa
Những nhóm hợp chất tự nhiên quan trọng
• Terpenoid: tổng hợp từ Acetyl-CoA theo con đường
mevalonic (sesquiterpene và các dẫn xuất)
• Phenol/polyphenol: những hợp chất chứa vòng thơm
được tổng hợp theo con đường acid shikimic hoặc acid
malonic (flavonoid)
• Hợp chất chứa nitơ: từ các amino acid (alkaloid)
Ứng dụng hợp chất tự nhiên
• Thuốc chữa bệnh (ung thư, trợ tim, thần kinh)
• Kháng sinh, kháng viêm
• Chống oxy hóa, tăng cường miễn dịch
• Diệt côn trùng, ký sinh
• Hương liệu
• Chất màu bổ sung thực phẩm
Ví dụ: Hợp chất tự nhiên ức chế ung thư
• Gắn với tubulin
• Ức chế topoisomerase
• Ức chế telomerase
Tubulin và chất gắn với tubulin
• Vi ống là những protein dạng sợi được cấu
tạo từ tubulin. Trong quá trình phân bào, các
NST gắn vào vi ống để di chuyển về phía
trung tử.
• Các tế bào ung thư phân chia rất mạnh. Nếu
can thiệp vào quá trình gắn của các vi ống với
NST sẽ ức chế quá trình nhân lên của tế bào
ung thư.
• Gắn với tubulin sẽ ức chế được tế bào ung
thư.
Tương tác của các chất
gắn tubulin sẽ dẫn đến
thay đổi cấu trúc và ảnh
hưởng đến chức năng của
tế bào
Topoisomerase
Topoisomerase
• Topoisomerase tham gia vào quá trình sao chép
và sửa chữa DNA.
• Topoisomerase kiểm soát trạng thái xoắn của
phân tử DNA bằng cách cắt và nối liên kết
phosphodiester của phân tử DNA.
Topoisomerase inhibitors
• Là những chất ức chế hoạt động của enzyme
Topoisomerase.
• Topoisomerase đang được coi là đích để phát
triển các chất chống ung thư. Ức chế hoạt động
của Topoisomerase các phân tử DNA sợi đơn
ngắn hoặc các đoạn DNA mạch kép bị cắt thay
đổi tính toàn vẹn của genome.
• Nhưng tế bào bị đứt gãy DNA sẽ bị chết theo cơ
chế apoptosis.
PHẦN 2
• ỨNG DỤNG CNSH TRONG PHÁT TRIỂN
CÂY DƯỢC LIỆU
Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối
Nhân nhanh giống, tái sinh cây, Nhân sinh khối
Cải biến di truyền trao đổi chất
(metabolic engineering)
Ứng dụng CNSH để khai thác
các hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
Con đường trao đổi chất
Con đường tổng hợp các hợp chất tự nhiên
Sinh vật Các con đường tổng hợp
Vi khuẩn MVA hoặc MEP
Vi khuẩn cổ MVA
Tảo lục MEP
Thực vật Shikimic, MVA, MEP
Động vật MVA
Nấm MVA
MVA và MEP
Chuyển hóa sinh học
Tiền chất
Tế bào bình thường
Tế bào cải biến di truyền
Quá trình chuyển hóa sinh học tạo ra nhiều hợp chất có
đặc tính hóa học, sinh dược học
Tế bào
Chuyển hóa sinh học
Nhà máy
tế bào
Tiền chất Sản phẩm
Giá trị thấp
Hoạt tính thấp
Khó cải biến bằng con đường hóa học
Giá trị cao
Hoạt tính mạnh
Bền vững
Làm thế nào để có tiền chất?
Tế bào có nhiều con đường trao đổi chất có thể thu
được tiền chất
Plants Microbe Microalgae
Mevalonate
pathway
(MEP)
Sikimic acid
pathway
Non-mevalonate
pathway (MVA)
Chuyển hóa sinh học
Nhà máy
tế bào
Tiền chất Sản phẩm
Giá trị thấp
Hoạt tính thấp
Khó cải biến bằng con đường hóa học
Giá trị cao
Hoạt tính mạnh
Bền vững
Làm thế nào để có tiền chất?
Tế bào có nhiều con đường trao đổi chất có thể thu
được tiền chất
Plants Microbe Microalgae
Mevalonate
pathway
(MEP)
Sikimic acid
pathway
Non-mevalonate
pathway (MVA)
Nguồn gene
Khai thác dữ liệu
Các con đường trao đổi chất
Chuyển gene
mong muốn Tiền chất
Chuyển hóa
Phát triển sản phẩm
Nâng quy mô lớn
Phân tíchKiểm tra hoạt tính
• Ức chế ung thư
• Chống oxy hóa
• Diệt côn trùng
• Bệnh cây Sản phẩm cuối cùng
Tế bào chủ
• UV-vis
• HPLC
• Spectrofluorometer
• NMR
• MALDI MS
Công nghệ sinh học
• Khai thác sinh khối hoặc hệ thống xúc tác
tế bào
– Thực vật: photobioreactor
– Vi sinh vật (nấm, vi tảo): lên men
• Chuyển gene
– Thực vật: photobioreactor
– Vi sinh vật (nấm, vi tảo): lên men
Reference data, Martin et al., 2001; Jackson et al., 2003; Martin et al., 2003; Ro et al., 2006; Takahashi et al., 2007, Asadollahi et al.,
2008; Wang et al., 2011a; Albertsen et al., 2011; Peralta-Yahya et al., 2011; Westfall et al., 2012
Ví dụ
Tế bào nấm men được dùng, biểu
hiện gene mã hóa enzyme
amorphadiene synthase và
cytochrome P450 monooxygenase
(CYP71AV1)
Chất chống sốt rét
Chuyển hóa thông qua con
đường tổng hợp terpen.
Toàn bộ cụm gene chuyển hóa
đã được đưa vào E.coli và nấm
men.
Paclitaxel
Artemisinin
Artemisia annua Taxus brevifolia
• Sử dụng dưới dạng paclitaxel (Taxol)
để chống ung thư hiệu quả trong
nhiều năm
Món ngon
Ví dụ: Sản xuất axit glutamic
Model of induction of l-glutamate production in C. glutamicum.
Nakamura J et al. Appl. Environ. Microbiol. 2007;73:4491-4498
Nắm được các con đường trao đổi chất
(khai thác các CSDL)
Acetyl-CoA
Acetoacetyl-CoA
Acetyl-CoA acetyltransferase
Acetyl-CoA
CoA
Acetyl-CoA
HMG-CoA synthase
CoA
HMG-CoA
HMG-CoA reductase
2NADPH
2NADP-
CoA
MVA
MVA kinase
ATP
ADP
PMVA
PMVA kinase
ATP
ADP
DPMVA
DPMVA decarboxylase
ATP
ADP, Pi, CO2
MVA pathway
Sản xuất terpen ở E. coli: Nguồn FPP của tế bào chủ
quinone and cell wall
biosynthesis
HMB-PP
HMB-PP reductase
MEP pathway
MEcPP
HMB-PP synthase
CDP-ME-2-phosphate
MEcPP synthase
CDP-ME
CDP-ME kinase
ATP
ADP
MEP CTP
Pi
MEP cytidyl transferase
DXP NADPH
NADP+
DXP reductoisomerase
Glyceraldehyde-3-phosphate
Pyruvate
DXP synthase
IPP
isomerase
IPP DMAPP
FPP synthase
IPP
FPP
GPP
GPP synthase
IPP
Mevalonolacto
ne
Mevalonate vector
Removal of the
HMG-CoA
reductase and
HMG-CoA
synthase genes
DPMVA
decarboxylase
Ptac
MVA kinase
PMVA
kinase
IPP
isomerase
HMG CoA
reductase
HMG CoA
synthase
P15A ori
Cmr
pAC-Mev
10.6 kbp
TrrnB
Ptac
MVA
kinase
DPMVA
decarboxylase
PMVA
kinase
P15A ori
Cmr
TrrnB
IPP
isomerase
pAC-Mv
8.5 kbp
MCS
Sesquiterpene cyclase
Sesquiterpene
Chuyển gene cải biến trao đổi chất
• Khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt nguồn dược liệu
Bảo tồn
• Nhận diện, phân loại loài chính xác: Kết hợp mô tả
hình thái với phân tích DNA barcode, finger printing
• Bảo tồn in-situ & ex-situ
• Ví dụ: Các cây quý như sâm ngọc linh, xáo tam phân
Các hướng cải biến di truyền
1. Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể) để tăng
hoạt động của enzyme dẫn đến tăng sản phẩm tạo thành
2. Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc con
đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất hoặc sản
phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc tạo ra sản phẩm
gây độc tế bào (gene knock out/RNAi)
3. Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến định hướng) để
tạo ra các đặc tính mới hoặc tăng phạm vi sử dụng cơ
chất tạo ra sản phẩm mới
4. Đưa gene có nguồn gốc bên ngoài hoặc tái tổ hợp để cải
thiện khả năng tổng hợp sản phẩm
5. Cung cấp con đường để loại bỏ các sản phẩm phụ hoặc
tích lũy chất độc
Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể)
để tăng hoạt động của enzyme dẫn đến tăng
sản phẩm tạo thành
Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc
con đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất
hoặc sản phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc
tạo ra sản phẩm gây độc tế bào
(gene knock out/RNAi)
Phương pháp tác
động gene đích
RNAi
Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến định hướng)
để tạo ra các đặc tính mới hoặc tăng phạm vi sử
dụng cơ chất tạo ra sản phẩm mới
Một số hướng ứng dụng kỹ thuật
di truyền trao đổi chất và ví dụ
minh họa
1. Loại bỏ chất ức chế enzyme (ức chế dị lập thể)
để tăng hoạt động của enzyme dẫn đến tăng sản
phẩm tạo thành
• Vị trí dị lập thể bị
biến đổi dẫn đến
phân tử điều hòa
không thể gắn được
vào.
• Phản ứng không bị
ức chế.
Ví dụ tổng hợp Lysine ở quy mô công nghiệp
• Con đường tổng hợp Lysine từ oxaloacetat và
pyruvate ở C. gluamicum xảy ra thông qua
một con đường phân nhánh. Enzyme chuyển
hóa Aspartate kinase điều khiển tổng hợp
tiền chất Aspartylphosphate. Enzyme này sẽ
bị ức chế khi nồng độ L-Lysine và L-threonin
tăng cao trong tế bào.
• Bằng cách gây đột biến gene tổng hợp
enzyme Aspartate kinase mất đi vị trí dị lập
thể dẫn đến nồng độ L-Lysine và L-threonin
tăng những enzyme vẫn khoạt động. Kết quả
chuỗi chuyển hóa được diễn ra liên tục mà
không chịu ảnh hưởng bởi nồng độ của 2
amino acid trên.
• Đây chính là cơ chế tổng hợp Lysine ở quy mô
công nghiệp sử dụng các chủng đột biến
Aspartate kinase.
2. Cải biến các đặc tính enzyme (đột biến
định hướng) để tạo ra các đặc tính mới
hoặc tăng phạm vi sử dụng cơ chất tạo ra
sản phẩm mới
Cải biến enzyme protein
• Thay đổi cấu trúc, đặc điểm xúc tác (cơ chất)
• Thay đổi đặc điểm hóa sinh (bền nhiệt, pH)
3. Loại bỏ hoặc ức chế hoạt động của các enzyme hoặc
con đường nhánh để giảm sự cạnh tranh cơ chất hoặc
sản phẩm cuối cùng bị chuyển hóa tiếp hoặc tạo ra sản
phẩm gây độc tế bào (gene knock out/RNAi).
Tổng hợp các hợp chất trao đổi
Fatty acid synthase Fatty acid synthase
Công nghệ RNAi
Tổng hợp L-DOPA
• L-DOPA (L-3,4-dihydroxyphenylalanine) được sử
dụng làm thuốc điều trị Parkinson rất hiệu quả.
Chuyển hóa L-DOPA từ Tyrosine
Ức chế tyrR
Ức chế trpD
4. Đưa gene có nguồn gốc bên ngoài hoặc tái tổ
hợp để cải thiện khả năng tổng hợp sản phẩm
Điều hòa tích lũy b-caroten
Không xảy ra ở
thực vật
Wild types
Transplastomic
Plant Physiology April 2011vol. 155 no. 4 1501-1510
Ví dụ: Chuyển gene vào plasmid hoặc
gắn trực tiếp vào NST của vật chủ để
nâng cao hoạt tính chuyển hóa trong
một con đường chuyển hóa
Ví dụ
Chuyển hóa terpenoids
Terpenes
Cải biến hóa học
Chuyển hóa bằng enzyme
Terpenoids
Bổ sung các nhóm chức năng
Oxy hóa hoặc sắp xếp lại khung C
Terpene cyclase
Là một enzyme vòng hóa, xúc tác phản ứng tạo
vòng trong hóa học
Valencene là một sesquiterpene (hợp chất vòng thơm ở cam) rất
rẻ. Được tổng hợp từ FPP (farnesyl pyrophosphate) bởi enzyme
terpene cyclase.
FPP Terpene cyclase Valencene
Valencene nootkatone
Nootkatone là hợp chất hữu cơ tự nhiên và có phạm vi ứng
dụng rất lớn. Giá thành rất cao. Đó là một dạng sesquiterpene và
ketone.
Valencene
Cytochrome P450
Nootkatone
Ví dụ: Ứng dụng của nootkatone
Deer tick
• Nootkatone được sử dụng ở dạng
phun xịt để xua đuổi, diệt muỗi,
gián, côn trùng
• Thân thiện với môi trường, không
độc cho người
• Sử dụng phổ biến làm chất bổ
sung thức ăn, mỹ phẩm, thuốc,
dược phẩm.
Application of
biotransformation
Vector mang cả con đường chuyển hóa
Mevalonate vector
Removal of the
HMG-CoA
reductase and
HMG-CoA
synthase genes
DPMVA
decarboxylase
Ptac
MVA kinase
PMVA
kinase
IPP
isomerase
HMG CoA
reductase
HMG CoA
synthase
P15A ori
Cmr
pAC-Mev
10.6 kbp
TrrnB
Ptac
MVA
kinase
DPMVA
decarboxylase
PMVA
kinase
P15A ori
Cmr
TrrnB
IPP
isomerase
pAC-Mv
8.5 kbp
MCS
Gene mong muốn:
Tách dòng từ các nguồn tự nhiên
Đặt tổng hợp từ các công ty (synthesized genes)
Sử dụng các hệ thống vector biểu
hiện tương ứng ở các tế bào chủ khác
nhau.
Ưu điểm khi sử dụng hệ thống
chuyển hóa bằng tế bào
• Ưu tiên dùng các dạng đơn bào
• Có chứa các con đường chuyển hóa và tiền chất
• Sinh trưởng nhanh, ít lẫn tạp
• Môi trường nuôi cấy rẻ
• Dễ dàng mở rộng ở quy mô lớn
• Sử dụng các photobioreactor
Chuyển gene vào vi sinh vật
• Quy trình chuyển gene tương đối đơn giản
• Tốc độ sinh trưởng nhanh
• Dễ dàng chuyển cả cụm gene điều khiển bởi 1
promoter (multicistronic)
• Dễ dàng tiết ra ngoài môi trường
• Khó khăn: Dễ lẫn tạp, môi trường nuôi cấy chi
phí cao. Các con đường chuyển hóa hạn chế.
Cần phải cung cấp tiền chất
Chuyển gene vào nấm men
• Quy trình chuyển gene tương đối đơn giản
• Có thể chuyển nhiều gene xen nhập vào
genome thông qua trao đổi chéo các đoạn
tương đồng
• Tốc độ sinh trưởng nhanh
• Dễ dàng tiết ra ngoài môi trường
• Khó khăn: Dễ lẫn tạp, môi trường nuôi cấy chi
phí cao. Các con đường chuyển hóa hạn chế,
cần phải cung cấp tiền chất
Chuyển gene vào thực vật
pCAMBIA-INO
12463 bp
GUS 6 His tagged
Kanamycin resistance
NptII (Neomycin resistance)
MCS
LacZ Promoter
P-INO (Promoter)
CaMV 35S promoter
CaMV 35S promoter
Left border
RB (right border)
3'UTR (polyA signal)
BamHI (11672)
EcoRI (10821)
HindIII (11702)
PstI (11694)
SmaI (11669)
XmaI (11667)
NcoI (1)
NcoI (9763)
ClaI (5550)
ClaI (8945)
ClaI (11456)
ApaLI (1150)
ApaLI (1475)
ApaLI (6497)
ApaLI (6995)
AvaI (2485)
AvaI (3115)
AvaI (4246)
AvaI (4726)
AvaI (8913)
AvaI (9791)
AvaI (11667)
• Sự phức tạp của hệ thống biểu
hiện gene ở thực vật
• Mỗi gene chịu sự kiểm soát của 1
promoter
• Kết hợp sử dụng hệ thống tái tổ
hợp ở nấm men để chuyển nhiều
gene vào 1 vector
• Ưu điểm: Con đường trao đổi
chất rất phong phú
Mục đích
• Sử dụng hệ thống tế bào để chuyển hóa các hợp
chất ít giá trị thành các hợp chất có giá trị cao
hơn nhiều.
• Ứng dụng để tạo ra các hợp chất mới có hoạt tính
sinh học cao hơn, giá thành rẻ hơn.
• Phát triển các sản phẩm ứng dụng trong nông
nghiệp, bảo vệ thực vật, thuốc, mỹ phẩm
Hướng tiếp cận
• Khai thác cơ sở dữ liệu các hợp chất và các gene chuyển hóa cũng
như con đường chuyển hóa các chất đó.
• Sàng lọc tiền chất phù hợp
• Sử dụng các tế bào chủ
– Vi sinh vật (E.coli, Bacillus sp., S. pombe and yeasts)
– Vi tảo (nước ngọt và nước mặn)
– Tế bào thực vật
• Sử dụng các tế bào chuyển gene
– Tách dòng gene hoặc cụm gene mong muốn từ các nguồn tự
nhiên hoặc tổng hợp gene
– Chuyển các gene vào vector và đưa vào tế bào chủ bằng nhiều
phương pháp khác nhau
• Các tế bào chủ: E.coli, S. pombe, cerevisiae, D. salina, C. vulgaris
Bảo tồn, phân loại loài chính xác, truy xuất nguồn gốc
• Khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt nguồn dược liệu
Bảo tồn
• Nhận diện, phân loại loài chính xác: Kết hợp mô tả
hình thái với phân tích DNA barcode, finger printing
• Bảo tồn in-situ & ex-situ
• Ví dụ: Các cây quý như sâm ngọc linh, xáo tam phân
Nông nghiệp công nghệ cao
• Nông nghiệp công nghệ cao sử dung phương pháp canh tác
hiện đại, trong đó hướng tới giảm chi phí đầu vào và tăng giá
trị sản phẩm nông nghiệp đầu ra theo định hướng phát triển
bền vững, an toàn và thân thiện với môi trường.
• Nông nghiệp công nghệ cao hướng tới không đòi hỏi nhiều đất
canh tác, dễ dàng mở rộng quy mô, điều khiển tự động, giá trị
gia tăng/đơn vị diện tích)
• 4 tiêu chí: Công nghệ, kinh tế, xã hội và môi trường là phương
châm hướng tới của nông nghiệp công nghệ cao.
Những đặc thù riêng của CNSH vi tảo
1. Phù hợp và gắn với phát triển nông nghiệp công nghệ cao (không đòi hỏi đất
canh tác, dễ dàng mở rộng quy mô, điều khiển tự động, giá trị gia tăng/đơn vị
diện tích), không ảnh hưởng đến quỹ đất nông nghiệp và không phụ thuộc vào
thời vụ.
2. Phạm vi ứng dụng rộng: Thực phẩm chức năng, hoạt chất sinh học, thức ăn
thủy hải sản, mỹ phẩm, thuốc
3. Dễ dàng triển khai mô hình và áp dụng tại các địa phương
4. Trong hướng nghiên cứu ứng dụng, con đường dẫn đến sản phẩm tương đối
nhanh
Những lĩnh vực ứng dụng triển vọng của CNSH vi tảo
• Nuôi sinh khối tảo ở quy mô lớn làm nguồn thức ăn
• Axit béo và axit béo không no
• Các hoạt chất có hoạt tính sinh dược học
• Xử lý ô nhiễm môi trường
• Sản xuất nhiên liệu sinh học: Biodiesel
• Vật chủ để chuyển gene
Các sản phẩm từ vi tảo
Astaxanthin
SẢN XUẤT ASTAXANTHIN TỪ VI TẢO HAEMATOCOCCUS PLUVIALIS
Từ phòng thí nghiệm đến sản xuất
Bộ sưu tập chủng giống vi tảo
Từ phòng thí nghiệm đến sản xuất
Hệ thống photobioreactor trong phòng thí nghiệm
(Nghiên cứu và nhân giống gốc)
Hệ thống photobioreactor trong nhà lưới
(Nghiên cứu quy mô pilot)
Sản xuất ở quy mô lớn
Phối hợp sản xuất tảo Spirulina
ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SẢN XUẤT
Nuôi trồng tảo Spirulina platensis trong hệ
thống kín và tạo sản phẩm bột tảo làm
thực phẩm dinh dưỡng
Sản phẩm đăng ký
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hop_chat_thu_cap_thien_nhien_chuong_6_ung_dung_con.pdf