Bài giảng Hợp chất dị vòng

4. Nêu đặc điểm cấu tạo của piperidin, pyridin, pyrol. 5. Viết phản ứng của pyrol, pyridin, pyrol. 6. Cho dãy các chất sau đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính base. Hãy giải thích pyrol, anilin, pyridin, pyperidin. 7. Bằng phản ứng hóa học, hãy nhận biết anilin và pyridin. 8. Viết phản ứng điều chế pyrol từ furan và ngược lại. 9. Viết công thức cấu tạo của G, A, X, T, U 10. Nêu một số alcaloid và tác dụng dược lý của chúng.

ppt12 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 5579 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hợp chất dị vòng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỢP CHẤT DỊ VÒNG1 TIẾT (0)Mục tiêu Đưa ra dược ví dụ về các dị vòng Trình bày được sự phân loại theo cấu trúc dị vòng nitơ Trình bày được các phản ứng chính của dị vòng nitơ.So sánh và giải thích được tính base của một số dị vòng nitơ.Đưa ra được các ví dụ điển hình của alcaloit, dị vòng nitơ và ý nghĩa y học.ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠILà những hợp chất có cấu tạo vòng (no, không no) trong đó có các dị tố O,N,Sphân loại - Căn cứ vào dị tố: dị vòng chứa nitơ, oxiPhân loạiCăn cứ vào số cạnh: dị vòng 5 cạnh, 6 cạnh, nhiều cạnh- Căn cứ vào độ bảo hòaNgoài ra còn có dị vòng nhiều vòng ngưng tụ, nhiều dị tốDANH PHÁPTên dị vòng = dị tử + đuôiDị tử: N đọc là az; O đọc là ox; S đọc là ThiĐuôi: Vòng 5 đọc là ol; vòng 6 đọc là inTính chấtLÝ TÍNHNhiều chất có mùi khó chịu -Indol mùi thối như phân người-pyrolidin mùi khai như amoniac -pyrol mùi như cloroform-pyridin có mùi khó chịuHÓA TÍNH -Tính chất của vòng -Tính chất của dị tố1.Tính chất do vòng quyết định1.1. Dị vòng có hệ thống liên hợp kín có tính chất tương tự như hidrocarbon thơm. - phản ứng thế - phản ứng cộng1.2. Dị vòng không liên hợp, hóa tính tương tự như hidrocarbon vòng phản ứng dehidro hóa2. Tính chất do dị tố quyết định.Dị vòng nitơ thể hiện tính baseỨng dụng và ý nghĩa y học.Dị vòng là cấu tạo của nhiều hợp chất thiên nhiên quan trọng.Nhân purin và pyrimidin có trong acid Nucleic dưới dạng các base dị vòng: guanin, adenin, cytosin, thymin, và uracinTrong ADN gốc base chủ yếu là: G, A, X và TTrong ARN gốc base chủ yếu là: G, A, X và UAlkaloidLà những hợp chất thiên nhiên có cấu tạo phức tạp chứa nitơ.Ephedrin có trong cây thảo ma hoàng: dùng điều trị cơn hen và sổ mủiQuinin có trong vỏ cây Canhkina đỏ dùng để điều trị sốt rét do ký sinh trùng.TỰ LƯỢNG GIÁ1. Viết công thức cấu tạo, đọc tên của một số dị vòng khác nhau2. Nêu tính chất hóa học đặc trưng nhất của các dị vòng nitơ3. So sánh và giải thích tính base của :pyridin và anilinPyridin và pyrolidinPyridin và NH3Pyrolidin và NH3Viết phản ứng của chúng vơi acid clohydricTỰ LƯỢNG GIÁ4. Nêu đặc điểm cấu tạo của piperidin, pyridin, pyrol.5. Viết phản ứng của pyrol, pyridin, pyrol.6. Cho dãy các chất sau đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính base. Hãy giải thích pyrol, anilin, pyridin, pyperidin.7. Bằng phản ứng hóa học, hãy nhận biết anilin và pyridin.8. Viết phản ứng điều chế pyrol từ furan và ngược lại.9. Viết công thức cấu tạo của G, A, X, T, U10. Nêu một số alcaloid và tác dụng dược lý của chúng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppthc_divong_1349.ppt