Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 4: Phân nhóm IVa

Người ta lại lấy 0,75g muối Na2C2O4 có độ tinh khiết là 97% cho phản ứng vừa đủ với 50mL dung dịch KMnO4 đã được axit hóa bằng H2SO4. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO4 đã dùng

pdf22 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 4: Phân nhóm IVa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nvhoa102@yahoo.com Chương 4 1 CHƯƠNG 4 – PHÂN NHÓM IVA NHẬN XÉT CHUNG I. ĐƠN CHẤT II.HỢP CHẤT CÓ SỐ OXH (-4) III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXH (+2), (+4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 2 - Phân nhóm IVA gồm có: C, Si, Ge, Sn, Pb - Cấu trúc electron hóa trị: ns2np2 Có khả năng dùng chung 2 e- hay 4e- hóa trị:  X(+2) và X(+4) : thể hiện tính khử Hoặc X(-4) : thể hiện tính oxihóa - Từ đầu đến cuối nhóm: - Tính oxihóa  tính khử  - Khuynh hướng tạo (+4), (+2) C, Si là phi kim – Ge lưỡng kim – Sn, Pb là kim loại Có khả năng tạo mạch dài X-X, giảm dần từ C  Pb NHẬN XÉT CHUNG nvhoa102@yahoo.com Chương 4 3 - Các dạng thù hình của cacbon: I. ĐƠN CHẤT Kim cương (a); Graphit (b); Cacbin: (=C=C=)n Lonsdaleit (c); Fullerenne (d-C60, e-C540, f-C70); Carbon nanotube (h); Carbon vô định hình (g) (than gỗ, than cốc, muội hóng). 1.Cacbon 0 2000 4000 60.000 120.000 2800 K atm C Pt Cacbin Graphit    Xuùc taùc: Kim cöông 1000 – 15000C -graphite nvhoa102@yahoo.com Chương 4 4 - Ở nhiệt độ cao C phản ứng với nhiều chất thể hiện tính khử mạnh, tính oxyhóa yếu: C + O2  CO2 ; C + 2S  CS2 C + ZnO  Zn + CO ; C + H2O  CO + H2 C + 2H2SO4đặc,nóng  CO2 + 2SO2 + 2H2O C + NaOHđặc  Na2CO3 + CO + H2 + 2C + 4Al Al 4 C 3 1.Cacbon t0 cao 8000C t0 cao 10000C 10500C I. ĐƠN CHẤT t0sôi nvhoa102@yahoo.com Chương 4 5 – Dạng thù hình tinh thể lập phương (sp3) bền:  chất rắn có mạng tinh thể giống kim cương  rất cứng, khó nóng chảy, khó bay hơi  có màu xám, ánh kim  có tính bán dẫn. - Dạng thù hình vô định hình lục phương (giống grafit) kém bền hơn 2. Silic I. ĐƠN CHẤT nvhoa102@yahoo.com Chương 4 6 – Tan trong hỗn hợp HNO3 + HF, dễ tan trong dd kiềm: 4HNO3 + 18HF + 3Si = 3H2SiF6 + 4NO + 8H2O Si + 2KOH + H2O = K2SiO3 + 2H2 H2 + Si  SiH4 + Si2H6 + Si3H6 (hồ quang điện) 2Mg + Si  Mg2Si (800-900 0C) 2. Silic I. ĐƠN CHẤT - Trơ về mặt hóa học, thể hiện tính khử và oxi hóa: Si + 2F2  SiF4  (t 0 thường) Si + O2  SiO2 (600 0 C) Si + C  SiC (20000C) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 7 3. Gecmani, thiếc, chì I. ĐƠN CHẤT - Ở nhiệt độ thường, bền trong KK và nước. Ở nhiệt độ cao, hoạt động hơn Ge + O2  GeO2 Sn + O2  SnO2 2Pb + O2  2PbO - Ge không tác dụng với kiềm, chỉ tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh (vd HNO3) Ge + 4HNO3  H2GeO3 + 4NO + 2H2O - Sn, Pb tác dụng với axit và kiềm như kim loại Sn + 2NaOH  Na 2 SnO 2 + H 2 - Các oxit, hydroxit đều ít tan, có tính lưỡng tính. nvhoa102@yahoo.com Chương 4 8 1. Hợp chất C (-4): Cacbua - Cacbua cộng hóa trị: hyđrocacbon, SiC, B4C3... - Cacbua kim loại, gồm: • Cacbua ion: chất tinh thể, khó nóng chảy, bị nước, axit phân hủy: metanit (Be2C, Al4C3); axetylenit – cacbua KL nhóm I và II (Ag2C2, CaC2); axetylen và hydro cacbon khác (YC2, LaC2, Ce2C3 ...) Be2C + 4H2O  2Be(OH)2 + CH4  CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2  2LaC2 + 6H2O  2La(OH)3 + C2H2  + C2H4  II.HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (-4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 9 1. Hợp chất C (-4): Cacbua • Cacbua xâm nhập: cacbua nguyên tố d: TiC, W2C, Fe3C, VC0,58-1,0  có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, rất cứng, bền nhiệt, bền hóa, khó nóng chảy. 3WC + 9HNO3 + 18HF = 3HWF6 + 3CO2 + 9NO + 12H2O II.HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (-4) 2. Hợp chất Si (-4): Silixua - Các silixua có liên kết cộng hóa trị, ion, kim loại. - Là những chất bán dẫn. Silixua của nguyên tố s, d nhóm I, II bị nước và axit thủy phân: Ca2Si + 4HCl  SiH4 + 2CaCl2 nvhoa102@yahoo.com Chương 4 10 CO - Có một số tính chất giống N2:  khí không màu, không mùi, khó hóa lỏng, ít tan trong nước, rất bền nhiệt, độc.  kém hoạt động ở nhiệt độ thường  ở nhiệt độ cao khả năng khử tăng lên 2CO + 1O2  2CO2 , H 0 = -283 kj/mol CO + Cl2  COCl2 (chiếu sáng hoặc 500 0C) Photgen: rất độc  CO được dùng làm nhiên liệu III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) 1. Hợp chất C (+2) 7000C nổ t0cao3CO + Fe2O3  2Fe + 3CO2 nvhoa102@yahoo.com Chương 4 11  CO có khả năng tạo phức cacbonyl với các kim loại d Ni + 4CO  Ni(CO)4 Cr + 6CO  Cr(CO)6  Dễ bị nhiệt phân giải phóng KL: tinh chế KL HCN và CN- :  Rất độc - Tan vô hạn trong nước, rượu, ete (Ka HCN = 2.10 -9) - Có tính khử mạnh và khả năng tạo phức Dùng trong tổng hợp hữu cơ, khai thác vàng 4Au + 8NaCN + 2H2O + O2  4Na[Au(CN)2] + 4NaOH 2Na[Au(CN)2] + Zn  2Au + Na2[Zn(CN)4] III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) t0 p t0 p nvhoa102@yahoo.com Chương 4 12 CO 2 : -Khí không màu, có vị chua -Dễ hóa lỏng, hóa rắn (đá khô) -Không cháy và không duy trì sự cháy  Chữa cháy, trừ trường hợp cháy KL như Mg, Al, Zn 4Al + 3CO2  2Al2O3 + 3C 2Mg + CO2  2MgO + C Hiệu ứng nhà kính: III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) 2. Hợp chất C (+4) NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O CaCO3 + CO2 +H2O  Ca(HCO3)2 nvhoa102@yahoo.com Chương 4 13 Hiệu ứng nhà kính nvhoa102@yahoo.com Chương 4 14 H2CO3 và muối CO3 2- : -H2CO3 là axit 2 lần rất yếu: H2O + CO2 ⇌ H2CO3 ⇌ H  + HCO3 ̅ ⇌ 2H+ + CO3 2– K1 = 4,5.10 -7 K2 = 5,6.10 -11 III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) – muối CO3 2- của KL kiềm (trừ Li2CO3) và muối HCO3 - của KL kiềm thổ đều tan và thủy phân cho dd kiềm. - muối CO3 2- đều bị nhiệt phân trừ cacbonat KL kiềm nvhoa102@yahoo.com Chương 4 15 H2C2O4 và muối C2O4 2- : (axit oxalic và muối oxalat)  H2C2O4: Ka1 = 10 -1,23; Ka2 = 10 -4,19  Có tính khử mạnh  sử dụng làm chất gốc trong phân tích Na2C2O4 + KMnO4 + H2SO4  MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + CO2 + H2O III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 16 3. Hợp chất Si (+4) Có 3 dạng đa hình chính: -thạch anh (lục phương, tnc 1713 0C) -crixtobalit (lập phương, tbền >1470 oC) -triđimit (lục phương, tbền 870–1470 oC) - Khác nhau về cách sắp xếp các tứ diện SiO4 - SiO2 dễ chuyển sang trạng thái thủy tinh. SiO2 : III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 17 - Bền về mặt hóa học:  phản ứng trực tiếp với F2, HF (khí và dung dịch) SiO 2 + 2F 2  SiF 4 + 2O SiO 2 + 4HF(k)  SiF 4 + 2H 2 O  tan trong kiềm hay cacbonat kiềm nóng chảy SiO2 + Na2CO3  Na2SiO3 + CO2 H2SiO3 : - Các axit silixic có công thức chung xSiO2.yH2O. - Là axit yếu, không tan, khi mất nước  silicagen (SiO2 mịn) Chất hút ẩm III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 18 Muối silicat: - Na2SiO3 : thủy tinh lỏng  ứng dụng nhiều trong thực tế - Thủy tinh thường dùng là hỗn hợp của Na2SiO3 và CaSiO3 có thành phần : Na2O.CaO.6SiO2 III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) nvhoa102@yahoo.com Chương 4 19 4. Hợp chất Ge, Sn, Pb (+4) III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) - Có tính lưỡng tính - Ge  Pb: Độ bền giảm dần, tính oxi hóa tăng dần 3PbO2 + 2Cr(OH)3 + 10KOH 2K2CrO4 + 3K2 [Pb(OH)4] + 2H2O - Pb3O4 (2PbO.PbO2) chất oxi hóa mạnh, tác dụng với axit, dùng làm sơn chống gỉ, matit chịu nhiệt. Pb 3 O 4 + H 2 O 2 + 3H 2 SO 4  3PbSO 4 + 4H 2 O + O 2 Pb 3 O 4 + 4HNO 3  2Pb(NO 3 ) 2 + PbO 2 + 2H 2 O Pb 3 O 4 + 2H 2 SO 4  2PbSO 4 + PbO 2 + 2H 2 O nvhoa102@yahoo.com Chương 4 20 III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) 5. Ứng dụng trong ngành dược  Germani - 2-Carboxyethyl Germanium sesquioxide (Ge- 132), các nhà nghiên cứu Nhật Bản đã chỉ ra rằng Ge-132 có thể có hiệu quả trong điều trị một số bệnh như ung thư, viêm khớp và loãng xương. Ge-132 có khả năng thuyên giảm hoàn toàn bệnh ung thư phổi. Ge-132 không có tác dụng phụ đáng kể, không gây quái thai, không gây đột biến. nvhoa102@yahoo.com Chương 4 21 III. HỢP CHẤT CÓ SỐ OXI HÓA (+2), (+4) 5. Ứng dụng trong ngành dược  Germani SpiroGermanium: 2-(3-dimetylaminopropyl)-8,8- diethyl-2-aza-8-germaspiro [4,5] decane (spirogermanium) là hợp chất germani hữu cơ có khả năng chống ung thư trên phạm vi rộng các dòng tế bào ung thư ở người như buồng trứng, cổ tử cung, ung thư vú, ung thư tế bào thận và những dạng ung thư khác. nvhoa102@yahoo.com Chương 4 22 Người ta lại lấy 0,75g muối Na2C2O4 có độ tinh khiết là 97% cho phản ứng vừa đủ với 50mL dung dịch KMnO4 đã được axit hóa bằng H2SO4. Tính nồng độ đương lượng của dung dịch KMnO4 đã dùng. BÀI TẬP

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_4_iva_1171_2047698.pdf