Sắt
Sắt có mặt trong thành phần nhiều chất hữu
cơ có chức năng sinh học quan trọng của cơ
thể như : hemoglobin, mioglobin, catalaza,
xitocrom
Sắt giữ nhiều chức năng quan trọng trong cơ
thể như tham gia thành phần máu
Nguồn cung cấp: thịt, cá (nhất là thịt đỏ), rau
lá xanh như cải xoong, rau bina, cải xoăn,
ngũ cốc (đặc biệt là lúa mạch, yến mạch)
13 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 304 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa sinh thực phẩm - Chương 6: Vitamin và chất khoáng - Phạm Hồng Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
1
Chương 6: Vitamin và chất khoáng
I. Vitamin
II. Chất khoáng
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
2
I. Vitamin
Khái niệm chung:
VITAMIN=VIT+ AMIN: Chất duy trì sự sống
chứa AMIN
Ngày nay có những chất có hoạt tính VIT
nhưng không có nhóm AMIN
Vitamin là những hợp chất hữu cơ có khối
lượng phân tử nhỏ, có cấu tạo hóa học rất
khác nhau, cần cho hoạt động sống với
nồng độ thấp
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
3
Tính chất chung của vitamin
Là những phân tử nhỏ (M=122-1300 đvc)
Không bền dưới tác dụng nhiệt độ cao, ánh sáng, oxy,
hóa chất
Khi cơ thể bị thiếu vitamin sẽ xuất hiện các chứng bệnh
đặc trưng:
– Bệnh thiếu hoàn toàn một số vitamin nào đó
(avitaminoz): do sự dinh dưỡng bị phá hủy, ít gặp
– Bệnh thiếu một phần hoặc một số vitamin
(hypovitaminoz): do sự cung cấp không đủ lượng
vitamin, thường xảy ra
Nhu cầu về vitamin thay đổi tùy theo lứa tuổi, tính chất
lao động, hoàn cảnh môi trường sống.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
4
Phân loại vitamin
Có 2 loại vitamin:
– Vitamin tan trong chất béo: A, D, E, K
– Vitamin tan trong nước: B, C, H, PP
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
5
MỘT SỐ VITAMIN
TAN TRONG BÉO
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
6
VITAMIN A
Cấu tạo: có 2 dạng chính
– Dạng A1(Retinol): C20H30O
– Dạng A2 (dehydro-retinol): C20H28O
CH3 CH3 H3C CH3
CH3
CH2OH
CH3 CH3 H3C CH3
CH3
CH2OH
Vitamin A1 Vitamin A2
2
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
7
VITAMIN A
Pro-vitamin A (tiền vitamin A) là caroten
Caroten (C40H56) có nhiều loại α, β, γ, δ- caroten
Cấu tạo:
– có 9 nối đôi cách đều nhau ở giữa
– 2 đầu là 2 vòng α hoặc β-ionon
• β-caroten có 2 đầu là 2 vòng β-ionon
• α-caroten có 1 đầu là vòng β-ionon và 1 đầu là vòng α-
ionon
• γ-caroten có 1 đầu là vòng β-ionon đầu còn lại để hở
- caroten
CH3 CH3 H3C CH3
CH3 CH3
H3C
H3C CH3 CH3
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
8
VITAMIN A
Tính chất:
– Dùng enzyme carotenaza có thể phân
cắt β-caroten 2 phân tử vitamin A1
– Vitamin A khá bền nhiệt tuy nhiên lại rất
dễ bị oxy hóa nên nhiệt độ cao sẽ gián
tiếp phá hủy vitamin A do nó thúc đẩy
quá trình oxy hóa vitamin A
– Vitamin A bền với axít, kiềm ở nhiệt độ
không quá cao.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
9
VITAMIN A
Vai trò và chức năng sinh học:
– Tham gia trong quá trình cảm quang của mắt
– Nếu thiếu vitamin A:
• Khô mắt, khô giáp mạc, nhẹ hơn là bị
quáng gà
• Da, màng nhày, niêm mạc bị khô, bị sừng
hóa, VK dễ xâm nhập nhiễm trùng da
– Giúp quá trình thụ phấn và thụ tinh ở thực vật
thuận lợi.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
10
VITAMIN A
Vai trò và chức năng sinh học:
– Thừa vitamin A cơ thể sẽ chuyển sang trạng
thái thường bị nôn, đau đầu, nhìn một thành
hai, đau xương, khô da, rụng tóc, tổn thương
gan (u xơ gan)
– Trong những tháng đầu của phụ nữ có thai,
sử dụng thừa vitamin A có thể dẫn đến sinh
quái thai
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
11
VITAMIN A
Nhu cầu vitamin A ở người và động vật:
Người trưởng thành 1 – 2,5 mg/ngày
Trẻ em 2,5 – 5 mg/ngày
Lợn 20 – 30 mg/ngày
Gà 2 – 2,5 mg/ngày
Vịt 3 – 3,5 mg/ngày
Ngỗng 8 – 10 mg/ngày
Bò sữa 20 – 30 mg/100kg thể trọng/ngày
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
12
VITAMIN A
Nguồn cung cấp:
– Vitamin A có nhiều
trong gan cá (A1: cá
nước mặn, A2: cá
nước ngọt), dầu cá,
động vật biển, mỡ bò,
trứng, sữa
– Ở thực vật, caroten có
nhiều trong các loại rau
quả sẫm màu như ớt,
cà rốt, hành lá, bí đỏ,
gấc, cà chua
3
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
13
VITAMIN A
Ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo
quản thực phẩm :
– Trong quá trình chế biến thực phẩm cũng sẽ
làm giảm lượng vitamin A có trong đó
– Lượng vitamin A bị giảm này phụ thuộc vào
oxy, ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ, pH của
quá trình chế biến
– Trong môi trường trung tính và môi trường
kiềm chỉ cần gia tăng nhiệt độ là vitamin A bị
phá hủy
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
14
– Trong môi trường acid mặc dầu vitamin A
vẫn bị biến đổi, nhưng vẫn bảo toàn phần
lớn lượng vitamin A ở bên trong sản phẩm.
– Trong môi trường có oxy, vitamin A dễ dàng
bị oxy hóa
– Bảo quản vitamin A bằng cách cho thêm
chất chống oxy hóa vào sản phẩm như:
vitamin C, vitamin E
VITAMIN A
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
15
VITAMIN D
Cấu tạo:
– Trong các loại vitamin D, vitamin
D2 và D3 là phổ biến và có ý
nghĩa hơn cả
– Về mặt cấu tạo:
• D2 là dẫn xuất của ergosterol
ergocanxipherol
• D3 là dẫn xuất của colesterol
colecanxipherol.
Khi chế biến, vitamin D có thể chịu
được các nhiệt độ thông thường
trứng đun sôi 20 phút vẫn giữ được
nguyên vẹn vitamin D
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
16
VITAMIN D
Vai trò và chức năng sinh học:
– Vitamin D (canxipherol) là hoocmon D tham gia vào
việc điều hòa trao đổi canxi và photpho, chuyển
photpho hữu cơ thành vô cơ, tăng lượng photpho ở
huyết thanh máu
– Hoocmon D được hoạt hóa ở gan và thận, sau đó
được vận chuyển đến niêm mạc ruột, tại đây sẽ tổng
hợp ra một loại protein vận chuyển canxi, đưa canxi
tới xương qua máu
– Thiếu vitamin D, quá trình trao đổi canxi và photpho
sẽ rối loạn. Trẻ em bị còi xương, mọc răng chậm,
xương mềm và cong.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
17
VITAMIN D
Nguồn cung cấp:
– Vitamin D(D2, D3, D4, D5, D6) có nhiều trong bơ,
trứng, sữa, gan động vật, nhất là gan cá biển. Dạng
tiền thân của vitamin D2 là ecgosterol có trong lá, rễ,
quả của nhiều loài thực vật, ngoài ra hàm lượng
ecgosterol khá cao trong nấm mốc, nấm men. Trên
da người có 7 loại dehydrocolesterol, dạng tiền thân
trực tiếp của vitamin D3
– Nói chung các dạng tiền vitamin D dễ dàng chuyển
hóa thành vitamin D dưới tác động của tia tử ngoại.
Do đó, người ta có phương pháp chũa bệnh cho trẻ
em bị còi xương do thiếu vitamin D bằng cách cho
tắm nắng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
18
VITAMIN D
Nhu cầu:
– Vitamin D được xác định theo đơn vị quốc tế
UI (1 UI = 0,025 mg canxipherol)
– Nhu cầu vitamin D:
• Trẻ em: 300 – 400 UI/ngày
• Phụ nữ có thai: 500 UI/ngày.
4
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
19
VITAMIN E
Cấu tạo:
– Nhóm vitamin E bao gồm 3 dẫn xuất của benzopiran
là – tocopherol, – tocopherol, – tocopherol.
– Các tocopherol là chất dầu lỏng không màu, hòa tan
tốt trong dầu thực vật, trong rượu etylic, ete etylic và
ete dầu hỏa. Tocopherol khá bền nhiệt, nó có thể chịu
được tới 1700C khi đun nóng trong không khí. Tuy
nhiên, tocopherol lại dễ dàng bị phá hủy bởi tia tử
ngoại.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
20
VITAMIN E
Vai trò và chức năng sinh học:
– Vitamin E là chất chống oxy hóa, có tác dụng
ngăn ngừa sự oxy hóa các axit béo không no,
hợp chất cần thiết cho sự bền vững và ổn
định của màng tế bào. Thiếu vitamin E, khả
năng sinh sản của người và động vật bị ảnh
hưởng, cơ và hệ thần kinh phát triển không
bình thường
– Ở thực vật, vitamin E giữ vai trò như là chất
vận chuyển điện tử trong quá trình photphoryl
hóa oxy hóa.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
21
VITAMIN E
Nguồn cung cấp: Có nhiều trong dầu thực vật,
các loại rau cải, xà lách, mầm hạt đậu đỗ, ngũ
cốc, mỡ bò, mỡ cá.
Nhu cầu: Người bình thường cần khoảng 10 –
30 mg/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
22
VITAMIN E
Ảnh hưởng trong quá trình chế biến và bảo
quản thực phẩm:
– Vitamin E bền với nhiệt độ, có thể chịu được
mọi quá trình chế biến mà không bị hao hụt
đáng kể
– Trong kỹ nghệ sản xuất dầu thực vật vitamin
E được sử dụng làm chất chống oxy hóa
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
23
VITAMIN K
Cấu tạo:
– Vitamin K là dẫn xuất của naphtaquinon bao gồm 2
loại là K1 (philoquinon) và K2 (menaquinon).
– Các vitamin K dễ bị phân hủy bởi tia tử ngoại. Vitamin
K cũng có tính oxy hóa khử: chúng bị khử thành các
dẫn xuất hydroquinon và khi oxy hóa trở lại sẽ
chuyển thành dạng quinon.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
24
VITAMIN K
Vai trò và chức năng sinh học:
– Cần cho quá trình đông máu: tham gia vào nhóm
hoạt động của enzim xúc tác cho quá trình tổng hợp
chất protrombin: protrombin trombin fibrinigen
fibrin (giúp cho quá trình đông máu)
– Thiếu vitamin K: chảy máu tự phát (chảy máu cam,
chảy máu bên trong), vết thương khó cầm máu
– Trẻ sơ sinh, người mắc bệnh gan, bệnh đường ruột,
rối loạn sự tiết mật thường bị thiếu vitamin K bổ
sung vitamin K cho cơ thể
– Ở thực vật, vitamin K tham gia vào quá trình vận
chuyển điện tử trong quang hợp.
5
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
25
VITAMIN K
Nguồn cung cấp:
– Có trong các loại rau xanh như bắp cải,
rau dền, ngoài ra còn tìm thấy trong
gan, thận, thịt đỏ của động vật.
Nhu cầu:
– Hệ vi khuẩn đường ruột ở người có khả
năng tổng hợp được vitamin K Nhu
cầu vitamin K không lớn
– Ở trẻ sơ sinh, do hệ vi khuẩn đường ruột
chưa phát triển nên cần khoảng 10 – 15
mg/ngày.
– Người lớn cần < 1mg/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
26
VITAMIN Q (ubiquinon)
Cấu tạo:
– Về mặt cấu tạo vitamin Q khá giống với
vitamin E và vitamin K, do đó có thể thấy
một phần chức năng của vitamin Q gần
giống với vitamin E và vitamin K.
– Trong cấu tạo của vitamin cũng có mặt
vòng quinon, dễ dàng bị oxy hóa thành
dạng hydroquinon tương ứng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
27
VITAMIN Q
Vai trò và chức năng sinh học:
– Vitamin Q (ubiquinon) tham gia chủ yếu
vào các quá trình oxy hóa khử ở cơ thể
bằng cách vận chuyển H và e-, khi đó nó
chuyển từ trạng thái oxy hóa sang khử và
ngược lại:
– Quá trình này xảy ra ở trung tâm năng
lượng của tế bào như ty thể, vì thế nồng
độ ubiquinon trong ty thể khá cao.
2 QH Vitamin
2H
2H
Q Vitamin
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
28
VITAMIN Q
Nguồn cung cấp:
– Vitamin Q có phổ biến ở mọi cơ thể
sinh vật. Đặc biệt trong cơ tim động
vật có rất nhiều vitamin Q
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
29
MỘT SỐ VITAMIN TAN TRONG
NƯỚC VÀ COENZYME CỦA
CHÚNG
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
30
VITAMIN B1
Cấu tạo:
– Gồm 1 vòng pyrimidin và nhóm thiazol nối với nhau
qua cầu nối metylen. Thông thường nó tồn tại ở dạng
Chlohydrat-thiamin
6
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
31
VITAMIN B1
Tính chất:
– Bền trong môi trường axit ,không bền trong
môi trường kiềm,ở pH cao B1 bị phá hủy
nhanh chóng khi đun nóng
– B1 ở dạng tinh thể và hòa tan tốt trong
H2O,chịu được quá trình gia nhiệt thông
thường.
– Khi oxy hóa B1 chuyển thành hợp chất
Thiocrom phát huỳnh quang, tính chất này
được ứng dụng để định lượng vitamin B.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
32
VITAMIN B1
Vai trò và chức năng sinh học:
– Vitamin B1 (tiamin) có thể nhận năng lượng từ
ATP để chuyển hóa thành tiaminpirophophat
(TPP). TPP là nhóm ngoại của enzim piruvat-
decacboxylaza xúc tác quá trình chuyển hóa
axit piruvic trong trao đổi gluxit
– Thiếu vitamin B1, axit piruvic bị tích tụ sẽ gây
độc cho tế bào thần kinh, phát bệnh tê phù
(beri – beri).
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
33
VITAMIN B1
Nguồn cung cấp:
– Vitamin B1 có nhiều trong cám gạo, nấm men, đậu
đỗ, rau quả và nhiều thực phẩm khác như gan, tim,
thận
Nhu cầu:
– Nhu cầu vitamin B1 thay đổi phụ thuộc vào lứa tuổi,
loại hình, cường độ lao động
– Người trưởng thành: 1,2 – 1,8 mg/ngày
– Trẻ em: 0,4 – 1,8 mg/ngày
– Phụ nữ có thai, cho con bú, người ốm, gà vịt trong
thời kỳ đẻ trứng cần nhiều vitamin B1 hơn.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
34
VITAMIN B1
Ảnh hưởng của quá trình chế biến:
– Trong khẩu phần thức ăn hàng ngày, lương thực
chiếm một lượng khá lớn và đây là nguồn cung cấp
vitamin B1 chủ yếu. Vì vậy khi chế biến lương thực
cần phải có biện pháp để giảm thấp sự tổn thất
vitamin quan trọng này. Cần chú ý hơn là yếu tố
hoà tan và pH của môi trường.
– Vo gạo: gạo gẫy nhiều hay ít cũng ảnh hưởng tới
hàm lượng vitamin B1
– Nấu cơm cũng làm tổn thất vitamin B1
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
35
VITAMIN B1
Loại gạo Vo gạo Nấu cơm
Gạo còn nguyên hạt
Gạo 25% gẫy
Gạo 50% gẫy
94%
83%
79%
81%
59%
57%
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
36
VITAMIN B1
Cách nấu:
– Nếu cho vào nước lạnh, còn 56%
– Nếu cho vào nước sôi, còn 68%
– Nếu cho vào hơi nước, còn 80%
Khi nấu cơm có chắt nước hay không chắt nước, lượng
vitamin B1 còn lại cũng khác nhau
Muốn làm cho sợi mì dai dòn, thường cho thêm các chất
kiềm như: Natri carbonat, nước tro K2CO3, KOH), hàn the
(natriborat) làm cho tỉ lệ vitamin B1 bị phá huỷ rất mạnh:
– pH của sản phẩm là 7-7,5 thì vitamin B1 còn lại là 60-
70% sau khi luộc; 30-49% sau khi rửa
– pH của sản phẩm là 8,5-9 thì vitamin còn lại là 4-7% sau
khi luộc; 1 sau khi rửa
7
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
37
VITAMIN B2
Cấu tạo: Gồm nhân
Dimetyl-Izoallozazin kết
hợp đường Riboza qua
nguyên tử N tạo nên B2 ở
dạng oxy hóa có màu
vàng và dạng khử không
màu.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
38
VITAMIN B2
Tính chất:
– Là tinh thể màu vàng, có vị đắng, tan trong
nước, trong rượu, không tan trong dung môi
hữu cơ, axit béo
– B2 tương đối bền với nhiệt độ và axit
– B2 nhạy cảm với ánh sáng, dưới tác dụng của
tia cực tím và môi trường axit, B2 biến thành
lumicrom là chất có huỳnh quang màu lam.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
39
VITAMIN B2
Vai trò và chức năng sinh học:
Vitamin B2 (riboflavin) có mặt trong FMN (Flavin
mononucleotit) và FAD (Flavin adenin
dinucleotit), là nhóm ngoại của enzim
dehydrogenaza hiếu khí, xúc tác cho quá trình
vận chuyển H và e- trong các phản ứng
photphoryl hóa oxy hóa của cơ thể.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
40
VITAMIN B2
Nguồn cung cấp: Vitamin B2 có nhiều trong nấm men
bánh mì và bia, đậu, thịt, gan, sữa, trứng, sản phẩm cá,
rau xanh
Nhu cầu:
– Người: 2 – 4 mg/ngày
– Các loại gia cầm: 2,5 – 3,5 mg/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
41
VITAMIN B6
Cấu tạo: Có 3 dạng thường gặp là Pyridoxal,
Pyridoxin và Pyridoxamin
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
42
VITAMIN B6
Tính chất:
– Tinh thể không màu vị hơi đắng, tan tốt trong
rượu và nước
– Bền khi đun sôi trong axit - bazơ
– Không bền với chất oxy hóa
– Chúng phân hủy nhanh khi chiếu ánh sáng
trực tiếp. Dạng trong tự nhiên thường gặp là
Pyridoxal photphate.
8
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
43
VITAMIN B6
Vai trò và chức năng sinh học:
– Vitamin B6 có thể tồn tại ở các dạng như piridoxin,
piridoxal hay piridoxamin. Khi piridoxal được hoạt hóa
bởi ATP để tạo thành photphopiridoxal, nó sẽ tham
gia vào nhóm ngoại của enzim aminotransferaza, xúc
tác cho sự chuyển nhóm NH2 từ axit amin đến
xetoaxit. Nhờ đó các xetoaxit và axit amin mới được
tạo thành.
– Thiếu vitamin B6, quá trình trao đổi axit amin và
protein bị phá huỷ, gây rối loạn hệ tuần hoàn, viêm da
ở người, còn ở động vật thì rối loạn thần kinh, co giật,
ngừng sinh trưởng.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
44
VITAMIN B6
Nguồn cung cấp:
Vitamin B6 có trong mọi
thức ăn có nguồn gốc
động thực vật. Đặc biệt
có nhiều trong men bia,
lúa mì, ngô, đậu, thịt bò,
gan, thận, sản phẩm cá
Nhu cầu: Người bình
thường cần khoảng 1,5
– 2 mg vitamin B6/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
45
Cấu tạo: Vitamin C có hai đồng phân . Trong thực phẩm
thường tồn tại dạng acid L-ascorbic . Công thức chứa 6
nguyên tử carbon , gắn với đường đơn monosaccharide.
Vitamin C (axit ascorbic)
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
46
VITAMIN C
Trong tự nhiên , vitamin C tồn tại ở ba dạng:
– Dạng oxy hoá ( dehydroascorbic acid)
– Dạng khử (acid ascorbic)
– Dạng liên kết với peptide (ascorbigen) chiếm 70%
vitamin C có ở thực vật.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
47
Vitamin C
Vai trò và chức năng sinh học:
– Tham gia các phản ứng oxy hóa khử của quá trình
trao đổi chất
– Tham gia quá trình trao đổi axit nucleic, quá trình oxy
hóa các axit amin có nhân thơm như Tyr, Phe
– Liên quan với quá trình tổng hợp các hoocmon tuyến
giáp trạng, tuyến trên thận, đảm bảo cho quá trình
procolagen thành colagen.
– Vitamin C là coenzim của enzim xúc tác phản ứng
thủy phân thioglucozit, hoạt hóa hàng loạt các enzim
như amilaza, acginaza, proteinaza
– Thiếu vitamin C sẽ mắc bệnh hoại huyết (scorbut):
chảy máu ở lợi, lỗ chân lông và ở các nội quan
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
48
Vitamin C
Nguồn cung cấp: nhiều trong các loại rau
quả tươi như cà chua, khoai tây, hành lá,
xúp lơ, táo, chanh, ớt, cóc, ổi
Nhu cầu: Nhu cầu trung bình khoảng 50 –
100 mg/ngày.
9
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
49
Vitamin C
Ảnh hưởng của quá trình chế biến và bảo
quản thực phẩm đến hàm lượng vitamin C:
– Vitamin có tính khử mạnh, dễ bị oxy hoá do
sự hiện diện của nhóm dienol trong phân tử
của nó
• Ở môi trường acid, hàm lượng vitamin
khá ổn định
• Tính kháng O2 của vitamin C: đối với một
số dịch quả có chứa polyphenol (chất chát
ở sung, mơ, thị), sự có mặt của vitamin
C làm giảm sự xẫm màu, do sự khử oxy
của vitamin C
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
50
Vitamin C
– Trong chế biến sơ bộ, vitamin C bị tổn thất ít nhiều
• Rau của quả gọt vỏ bị mất một phần vitamin C
trong vỏ thái bỏ
• Ngâm trong nước thì vitamin tan trong nước; do
đó rau cần rửa sạch rồi mới thái, không nên để
lâu ngoài không khí.
Vd: Lá bắp cải rửa sạch rồi thái, tỉ lệ vitamin C hao hụt
là 1%
– Trong chế biến nhiệt: khi nấu ăn, thường sử dụng
nước máy, trong đó bao gồm một số vi lượng (Cu,
Fe, Pb, Mn) các kim loại này sẽ xúc tác quá trình
oxyhoá làm cho vitamin C bị phá huỷ
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
51
Vitamin C
Các biện pháp hạn chế sự tổn thất vitamin C:
– Khi chế biến cần sử dụng các loại rau tươi tốt, tránh
dự trữ quá nhiều và lâu ngày. Trường hợp cần dự
trữ nên tiến hành đúng yêu cầu kỹ thuật của chế độ
bảo quản.
– Rau nhặt sạch rồi mới rửa, xong mới thái sau đó
không nên ngâm rửa nước, cần chế biến ngay
(ngoại trừ trường hợp ngâm để tránh sự thâm đen
của rau quả)
– Những thiết bị đun nấu không nên dùng loại bằng
đồng, gang, sắt
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
52
Vitamin C
Các biện pháp hạn chế sự tổn thất vitamin C:
– Cần tiến hành nhanh quá trình gia nhiệt: đun to lửa,
không kéo dài thời gian làm chín, không nấu đi nấu lại
nhiều lần
– Khi nấu hay luộc rau, chỉ cho rau vào nước khi nước đã
sôi, tránh khuấy trộn nhiều hay đun sôi quá mạnh
– Lượng nước luộc rau cần lấy vừa để có thể tận dụng
được hết
– Nên chế biến những món ăn hỗn hợp bằng cách nấu
rau với các thực phẩm khác có tác dụng ổn định
vitamin C
– Tổ chức chế biến cần bảo đảm để những món ăn có
rau được sử dụng nhanh chóng, không phải để lâu
ngoài không khí
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
53
Vitamin B12
(corinoit, xiancobalamin)
Cấu tạo:
– Có cấu tạo phức tạp nhất trong các vitamin
• Hệ vòng trung tâm :4 Vòng pyrol xung quanh, 1
nguyên tử Co ở giữa
• Nucleotide :gồm 1 base (5,6 dimetyl-
benzimidiol)và một đường ribose 5 carbon
• Nhóm CN gắn trực tiếp với Co và dễ dàng tách
ra để thay thế bằng gốc R khác
– Công thức tổng quát: C63H88O14N14PCo
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
54
VITAMIN B12
Vai trò và chức năng sinh học:
– Có ý nghĩa quan trọng trong quá trình tạo
máu ở cơ thể người và động vật.
– Thiếu vitamin B12, quá trình trao đổi protein
và trao đổi axit nucleic bị phá hủy. Khả năng
đồng hóa thức ăn giảm, cơ thể bị thiếu máu.
10
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
55
VITAMIN B12
Nguồn cung cấp:
– Có nhiều trong gan, thịt, cá, trứng, sữa.
– Ở người, vitamin B12 được dự trữ ở trong gan (vài
mg) được tổng hợp nhờ hệ vi khuẩn đường ruột.
Nhu cầu:
– Nhu cầu thông thường khoảng 3-5 /ngày (1 = 1 g
= 0,001 mg).
– Đối với bệnh nhân thiếu máu ác tính > 50g/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
56
Vitamin PP (axit nicotinic,
nicotinamit, niaxin, vitamin B3)
Cấu tạo:
– Là dẫn xuất của pyridine, gồm 2 dạng :axit nicotic tự
do (lượng ít) và dạng amit của nó với lượng lớn.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
57
VITAMIN PP (B3)
Tính chất:
– Ở dạng axit nicotic, vitamin B3
là tinh thể hình kim trắng, có vị
axit hòa tan trong nứơc, trong
rượu, bền với nhiệt, với axit, và
kiềm.
– Dạng amit cũng là tinh thể hình
kim trắng, có vị đắng, tan tốt
trong nước, nhưng kém bền với
axit và kiềm hơn so với dạng
axit nicotic.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
58
Vai trò và chức năng sinh học:
Có trong thành phần của NAD+ (nicotinamit
adenin dinucleotit) và NADP+ (nicotinamit
adenin dinucleotit photphat). NAD+ và NADP+ là
nhóm ngoại của enzim dehydrogenaza kỵ khí,
làm nhiệm vụ vận chuyển H và e- trong các quá
trình oxy hóa khử của quá trình hô hấp.
VITAMIN PP (B3)
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
59
Nguồn cung cấp:
– Có nhiều trong thịt bò, gan,
thận, tim, bánh mì, khoai
tây
– Ở người và động vật,
vitamin PP được tổng hợp
từ axit amin triptophan.
Nhu cầu: Nhu cầu thông
thường là khoảng 12 – 18
mg/ngày.
VITAMIN PP (B3)
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
60
Vitamin B5 (axit patotenic)
Cấu tạo: Gồm axit pantonic và alanin.
11
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
61
VITAMIN B5
Vai trò và chức năng sinh học:
– Có trong thành phần của coenzim A. Coenzim A giữ
vai trò quan trọng trong trao đổi axit béo, trao đổi
gluxit và axit amin
– Vì thế nếu thiếu vitamin B5, coenzim A không được
tạo thành, các quá trình trao đổi chất bị ngưng trệ,
gây nên các biểu hiện bệnh lý ở người và động vật
như viêm da, rụng tóc, lông.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
62
VITAMIN B5
Nguồn cung cấp: Có hầu hết trong các loại thực phẩm,
đặc biệt là nấm men, gan, lòng đỏ trứng, các loại rau.
Nhu cầu: Nhu cầu trung bình là 10 mg/ngày
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
63
VITAMIN H
Cấu tạo: Là một monocacboxylic-dị vòng (gồm vòng
imidazol (A) và thiophen (B) mạch nhánh là axit valeric.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
64
VITAMIN H
Vai trò và chức năng sinh học:
Vitamin H (biotin) là coenzim của nhiều enzim xúc tác cho
quá trình cố định CO2 trong các phản ứng cacboxyl hóa,
chuyển cacboxyl hóa, là những phản ứng rất quá trình
trong sinh tổng hợp axit béo, protein, các bazơ purin và
hàng loạt các hợp chất khác.
Nguồn cung cấp: Có nhiều trong gan động vật, lòng đỏ
trứng, hạt đậu đỗ.
Nhu cầu: khoảng 0,01 mg/ngày.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
65
II. Các chất khoáng
Tạo nên các tổ chức: canxi, photpho tham gia tạo
xương, flo tham gia thành phần men răng
Cân bằng kiềm toan của tế bào và các dịch sinh học
ổn định pH của cơ thể
Tạo áp suất thẩm thấu của dịch bào và dịch sinh học
giữ hình thể của tế bào, quyết định chiều và vận tốc
chuyển nước và nhiều chất khác.
Tạo nên tính chất đặc trưng cho hệ keo của tế bào nhờ
đó tạo môi trường cân bằng sinh lý cần thiết.
Tham gia xác định cấu trúc không gian có ảnh hưởng tới
hoạt tính sinh học của nhiều chất như : protein, enzim,
axit nucleic, hoocmon,
Tham gia trong thành phần của các dịch tiêu hóa với tác
dụng hoạt hóa các enzim tiêu hóa và tạo môi trường
thích hợp cho sự hoạt động của chúng
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
66
Canxi
Canxi dưới dạng muối photphat
và cacbonat
Thành phần quan trọng của
xương
Duy trì sự kích động của hệ thần
kinh canxi trong máu thấp sẽ
xuất hiện chứng co giật
Kích thích hoạt động của tim
Tham gia quá trình đông máu
Hoạt hóa hoặc kìm hãm đối với một số enzim.
Có nhiều trong: trứng, sữa, hải sản, sữa đậu nành; rau có lá màu
xanh đậm (bông cải xanh, cải soong); hạt vừng, lạc, quả hạnh, trám,
chà là, sung
12
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
67
Photpho
Tồn tại dưới dạng muối vô cơ của axit
photphoric và thành phần của axit nucleic,
nucleoprotein, photphoprotein, photphatit,
este photphoric của gluxit
Đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sự trao
đổi chất
Nguồn cung cấp: như Ca
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
68
Natri và kali
Tồn tại dưới dạng muối tan trong nước ở mọi tế bào,
(chủ yếu là clorua, photphat, cacbonnat)
NaCl xác định áp suất thẩm thấu của huyết thanh máu,
điều hòa quá trình vận chuyển và trao đổi Na+, tham gia
hệ thống đệm vô cơ của cơ thể, giữ cho pH của máu và
các dịch sinh học được ổn định
Na+ và K+ ảnh hưởng tới hoạt động của hệ thần kinh,
trạng thái của cơ, chức năng của tim, thận, hoạt hóa
hoặc kìm hãm đối với một số enzim
Nguồn cung cấp K: bột đậu nành, trái cây khô, hạt có
dầu, rau tươi, cá hồi, gan, chuối, gạo toàn phần
Nguồn cung cấp Na: muối, sò, thực phẩm tươi sống,
trứng, cá, thịt, sữa, phomat tươi
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
69
Magie
Thành phần chủ yếu tạo nên mô
xương (photphat)
Trong máu, bạch cầu và tế bào
khác, magie tồn tại chủ yếu dưới
dạng ion hóa, một phần kết hợp
với protein
Magie giữ vai trò quan trọng trong
sự co cơ và có tác dụng hoạt hóa
đối với nhiều enzim
Nguồn cung cấp: hoa quả khô,
ngũ cốc, bánh mì, socola
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
70
Clo
Trong cấu tử của các muối clorua: natri,
canxi, magie
HCl là TP quan trọng của dịch vị
Cùng với Na+ và K+, Cl– đảm bảo giữ cho áp
suất thẩm thấu của dịch bào và các dịch sinh
học
Ion clo cũng có tác dụng đảm bảo chức năng
bình thường của hệ thần kinh
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
71
Lưu huỳnh
Lưu huỳnh có trong thành phần
hầu hết các protein do có mặt của
axit amin chứa lưu huỳnh như :
cystein, methionin
Ngoài ra, lưu huỳnh còn tham gia
trong thành phần của glutation,
một số vitamin và hoocmon nữa
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
72
Iot
Iot là chất khoáng vi lượng quan trọng có
trong nhiều mô bào, đặt biệt chứa nhiều
trong thành phần của hoocmon tuyến giáp
(triodotiorin tiroxin)
Thiếu iot sẽ gây nên sự rối loạn trao đổi chất
iot, phát sinh bệnh bứu cổ. Khi cơ thể bị
thiếu iot một cách có hệ thống thì quá trình
trao đổi chất bị vi phạm dẫn đến hạn chế khả
năng sinh sản và phát triển của cơ thể.
13
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
73
Coban
Coban là chất khoáng vi lượng tích tụ chủ
yếu trong các tuyến nội tiết
Trong cơ thể, coban có tác dụng kích thích
quá trình phân giải gluxit
Coban cũng gây ảnh hưởng đến quá trình
tạo máu, trao đổi protein cần thiết cho sự
tổng hợp B12 nhờ hệ vi sinh vật đường ruột
Coban có tác dụng hoạt hóa một số enzim
như : argininase, photpho glucomutase.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
74
Kẽm
Có trong hầu hết các mô
Làm tăng hoạt tính của hoocmon tuyến yên và
tuyến sinh dục, hoạt tính các enzim amilase và
dipeptidase ảnh hưởng đến sự trao đổi gluxit
và protein
Kẽm cũng tham gia thành phần của enzim
cacbonhydrase và hoocmon insulin
Thiếu kẽm cơ thể kém pt, chậm lớn, ảnh
hưởng xấu tới hoạt động của tuyến sinh dục
Kẽm có nhiều trong trai, sò; khá nhiều trong thịt
nạc đỏ (heo, bò), ngũ cốc thô và các loại đậu
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
75
Mangan
Mangan có trong thành phần của cơ thể
với lượng rất nhỏ
Mangan tham gia thành phần và có tác
dụng hoạt hóa nhiều enzim
Mangan giúp cho sự tích tụ muối
photpho canxi vào mô xương.
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
76
Sắt
Sắt có mặt trong thành phần nhiều chất hữu
cơ có chức năng sinh học quan trọng của cơ
thể như : hemoglobin, mioglobin, catalaza,
xitocrom
Sắt giữ nhiều chức năng quan trọng trong cơ
thể như tham gia thành phần máu
Nguồn cung cấp: thịt, cá (nhất là thịt đỏ), rau
lá xanh như cải xoong, rau bina, cải xoăn,
ngũ cốc (đặc biệt là lúa mạch, yến mạch)
ThS. Phạm Hồng Hiếu HSTP – Chương 6: Vitamin và
chất khoáng
77
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_sinh_thuc_pham_chuong_6_vitamin_va_chat_khoang.pdf