* LIPID (lipos – tiếng Hy Lạp – dầu mỡ)
Nguồn gốc:
- Động vật: mỡ động vật
- Thực vật: dầu thực vật
Đặc tính hòa tan: Tan trong dung môi hữu cơ: alcohol, ether, chloroform
Phản ứng nhũ tương hóa: hạt lipid phân tán trong nước
90 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 169 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hoá sinh đại cương - Chương 2: Lipid, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
* LIPID (lipos – tiếng Hy Lạp – dầu mỡ)
Nguồn gốc:
- Động vật: mỡ động vật
- Thực vật: dầu thực vật
Đặc tính hòa tan:
Tan trong dung môi hữu cơ: alcohol, ether, chloroform
Phản ứng nhũ tương hóa: hạt lipid phân tán trong nước
ĐẠI CƯƠNG
Chức năng của lipid
Chức năng sinh học
Chức năng bảo vệ
Chức năng sinh học
Nguồn dự trữ năng lượng
• 1g lipid cung cấp 9,3 Kcalo
Chức năng cấu tạo
• Màng sinh học: màng tế bào, màng ty thể
Dung môi hòa tan của vitamin tan trong dầu
• Vitamin A, D, E, K
Chức năng bảo vệ
Mô đệm giữ nhiệt
Lớp vách tế bào vi khuẩn
Lớp vỏ cứng côn trùng
Lớp sáp bảo vệ biểu bì thực vật
Lipid trên da
Nguồn cung cấp nước nội sinh
Phân loại sơ lược các lipid
Lipid
đơn
giản
Các lipid trung tính
a)Mono-di-triglyceride = ester của glycerol + các
acid béo
b) Sáp: sáp tự do, ester của cholesterol, vitamin A, D
Lipid
phức
tạp
a) Các phospholipid hoặc phosphatid (rượu-acid
béo + bazơ có N2 + H3PO4)
- Glycerophosphatid (lecithin, cephalin)
- Sphingosid (sphingosin + H3PO4 + bazơ có N2)
- Acid phosphatid (glycerol + H3PO4 + acid béo)
- Phosphoinositid (glycerol + H3PO4 + inositol)
b) Các cérébrosid hoặc saccharolipid
- Galactoglycerid
c) Các sulfolipid
* Định nghĩa
Acid béo = monocarboxylic no / không no
Công thức tổng quát: R-COOH
Cách đánh số thứ tự: bắt đầu từ gốc COOH
4 3 2 1
CH3-(CH2)n-CH2-CH2-CH2-COOH
Acid béo
Phân loại acid béo
Acid béo bão hòa
Acid béo không bão hòa
Acid béo bão hòa
Dây thẳng, số carbon chẵn
Công thức: Cn-1H2n-1COOH; n = 4-32 C
Tính chất:
Số C càng cao tính chất acid càng yếu
Acid béo > 10 C: dạng rắn (mỡ động vật)
Bền với chất oxi hóa, thuốc thử
Acid béo bão hòa thường gặp trong thực phẩm
Tên a.béo Tên hệ thống Công thức Nguồn gốc
Butyric Butanoic CH3(CH2)2COOH Bơ động vật
Caproic Hexanoic CH3(CH2)4COOH Bơ động vật,
dầu dừa, cọ
Caprylic Octanoic CH3(CH2)6COOH Dầu dừa, cọ, bơ
động vật
Capric Decanoic CH3(CH2)8COOH Dầu dừa, cọ, bơ
động vật
Lauric Dodecanoic CH3(CH2)10COOH Dầu dừa, cọ, bơ
động vật
Acid béo bão hòa thường gặp trong thực phẩm
Tên a.béo Tên hệ thống Công thức Nguồn gốc
Myristic Tetradecanoic CH3(CH2)12COOH Dầu dừa, cọ,
chất béo động
thực vật
Palmitic Hexadecanoic CH3(CH2)14COOH Chất béo động
thực vật
Stearic Octadecanoic CH3(CH2)16COOH Chất béo động
vật và một ít
trong chất béo
thực vật
Arachidic Eicosanoic CH3(CH2)18COOH Dầu đậu phộng
Acid béo không bão hòa
Có nối đôi
Số nối đôi: 1, 2, 3, 4
Ký hiệu: C18:1
9
Tính chất:
Không bền với chất oxi hóa
Dạng lỏng
Acid béo có 2 nối đôi: acid béo thiết yếu
Đồng phân: dạng cis - tran
Acid béo không bão hòa
Oleic
(C’18)
H H
CH3 - (CH2)7 - C = C - (CH2)7 - COOH
(10) (9)
9
Linoleic
(C’’18)
Acid béo ω 6
H H H H
CH3 -(CH2)4-C=C -CH2-C=C-(CH2)7–
COOH
(13) (12) (10) (9)
9,12
Palmitoleic
(C’16)
H H
CH3 - (CH2)5 - C = C - (CH2)7 - COOH
(10) (9)
9
Acid béo không bão hòa
Linolenic
(C’’’18)
Acid béo ω-3
H H H H H H
CH3-CH2-C=C -CH2-C=C- CH2-C=C-
(16) (15) (13) (12) (10) (9)
(CH2)7–COOH
9,12,15
Arachidonic
(C’’’’20)
Acid béo ω-6
H H
CH3-(CH2)4–(C=C-CH2)4–(CH2)2-COOH
5,8,11,14
Acid béo cần thiết
Ba acid béo cần thiết hay vitamin F mà cơ thể
phải được cung cấp hàng ngày qua thực phẩm:
Acid linolenic (thuộc nhĩm Acid béo ω-3)
Acid Linoleic(thuộc nhĩm Acid béo ω-6)
Acid Arachidonic(thuộc nhĩm Acid béo ω-6)
Acid béo cần thiết
Các acid béo ω-3 thường gặp trong mở cá, ở vùng
biển sâu như cá ngừ, cá hồi, cá nước ngọt như cá da
trơn (ba saa, cá tra, cá trê) lươn, cá thác lát,cá
chép.trong thực vật như dầu đậu nành
Nhĩm acid béo ω-6 cĩ nhiều trong thực vật như đậu
nành, đậu phộng, hột hướng dương, bắp, hột lanh và
dầu của chúng.
Acid béo cần thiết
Sự độc hại và cảnh báo về liều lượng sử
dụng
Chưacĩ ghi nhận nhưng dùng quá gây tăng cân.
Dùng vừa đủ cĩ tác dụng giảm cân vì chúng đốt
cháy các acid béo no.
Cách sử dụng hiệu quả:
Nên ăn sống hoặc kho, nấu , luột
Chiên,nướng nhiệt độ cao làm đứt các nối đơi
sinh ra các hợp chất cĩ thể gây ung thư.
Tính chất lý hóa của acid béo
Tính chất vật lý
Điểm nóng chảy
Độ hòa tan
Tính chất hóa học
Sự savon hóa
Sự ester hóa
Sự hydrogen hóa
Sự oxyd hóa
Sự tự oxyd hóa
a) Sự savon hóa savon
RCOOH + NaOH RCOONa + H2O
Muối acid béo
b) Sự ester hóa
RCOOH + OH-R’ RCOOR’ + H2O
Liên kết ester
Tính chất hóa học của acid béo
c) Sự hydrogen hóa
Pt, Ni
R-CH=CH-CH2-R’ R-CH-CH-CH2-R’
H H
d) Sự oxyd hóa
R-CH=CH-R’ RCOOH + R’COOH
e) Sự tự oxyd hóa: sự ôi hóa của dầu
Tính chất hóa học của acid béo
Glycerid = glycerol + acid béo
Acyl glycerol
Glycerid (chất béo)
GLYCERID
GLYCERID
Monoglycerid
()1CH2-O-CO-R1
CH-OH
CH2-OH
Diglycerid
CH2-O-CO-R1
CH-O-CO-R2
CH2-OH
Triglycerid
CH2-O-CO-R1
CH-O-CO-R2
CH2-O-CO-R3
1()Monoglycerid 1,2(,)Diglycerid
CH2-OH
CH-O-CO-R1
CH2-OH
2()Monoglycerid
CH2-O-CO-R1
CH-OH
CH2-O-CO-R3
1,3(, ’)Diglycerid
Triglyceride là gì ?
Triglycerid hay dầu mở là chất béo một phần do thức ăn
đem vào, và một phần khác do cơ thể tổng hợp trong tiến
trình chuyển hĩa năng lượng.
Trong máu, Triglyceride được 1 loại protein cĩ tỉ trọng
thật thấp chuyển vận, gọi là very low density lipoprotein
hay VLDL.
Nhiệm vụ của Triglyceride là giúp tế bào tạo năng lượng,
phần dư thừa sẽ được tích trử dưới dạng mỡ.
Triglyceride là gì ?
Hàm lượng triglyceride cao cĩ thể làm tăng nguy cơ
nghẽn mạch
Bánh kẹo ngọt và rượu đều đĩng 1 vai trị quan trọng
trong việc làm tăng chất Triglyceride trong máu lên.
Tập thể dục thường xuyên sẽ làm giảm Triglyceride
và đồng thời cũng làm hạ cholesterol xấu (LDL)
xuống và làm tăng cholesterol tốt (HDL) lên.
Trans fat là gì ?
Trans fat là loại chất béo được sản xuất bằng phương
pháp hydro hĩa (hydrogenation) dầu thực vật để
chuyển chúng từ thể lỏng sang thể bán lỏng hay thể rắn
chắc bằng cách cho thêm hydrogen.
Mục đích của hydrogenation là để giúp sản phẩm được
khơ ráo, tươi tốt, khơng bời rời, dễ hấp dẫn người tiêu
thụ và đồng thời cũng cĩ thời gian tồn trử (shelf life)
lâu dài.
Quá trình sản xuất nầy sẽ làm nẩy sinh ra một loại acid
béo rất xấu, đĩ là Trans fat
Kỹ nghệ làm bánh kẹo và margarine thường áp dụng
phương pháp này
Trans fat là gì ?
Các sản phẩm shortening hoặc made from
hydrogenated hay partially hydrogenated
vegetable oil đều cĩ Trans fat.
Cũng như chất béo bão hịa, Trans fat làm
tăng cholesterol xấu, giảm cholesterol tốt và cĩ
khuynh hướng gây bệnh về tim mạch.
Trans fat là gì ?
Theo quy định mới về nhãn hiệu dinh dưỡng
(Nutrition facts) của Hoa kỳ và Canada, năm 2006
* Nhà sản xuất bắt buộc phải cho ghi rõ số Trans
fat trên nhãn hiệu của tất cả những sản phẩm bán
ra.
* Được miễn áp dụng điều lệ nầy nếu mĩn hàng cĩ
tổng số chất béo (total fat) thấp hơn 0.5 gr cho mỗi
phần chuẩn hay xuất ăn (per serving, par portion).
Một số lượng nhỏ Trans fat cũng cĩ thể hiện
diện trong một số thức ăn gốc động vật như bơ, các
sản phẩm làm từ sữa, fromage, thịt bị và thịt cừu.
sản phẩm nào cĩ chứa Trans fat?
sản phẩm nào cĩ chứa Trans fat?
sản phẩm nào cĩ chứa Trans fat?
Các loại dầu mỡ
SHORTENING:
Là dầu thực vật
(đơi khi cĩ pha thêm
dầu động vật) được
chuyển thành mỡ đặc
qua phương pháp
hydrogenation .
Thường được dùng
trong kỹ nghệ bánh
kẹo.
Rất xấu vì chứa
quá nhiều trans fat,
cần phải tránh.
Các loại dầu mỡ
MỠ HEO (LARD/
SAINDOUX)
Mỡ đặc rất xấu vì chứa
rất nhiều chất béo bão hịa.
Cũng như Shortening,
Saindoux được chứa trong
lon hoặc đĩng thành thỏi
454 gr và bán nơi gian
hàng bột làm bánh trong
các siêu thị.
Cần nên tránh.
Các loại dầu mỡ
DẦU DỪA (Coprah
oil, coconut oil)
DẦU CỌ (palm oil):
Thường được sử dụng
rộng rãi trong kỹ nghệ
thực phẩm, bánh kẹo,
chocolat, crem,
margarine vì giá rẻ
Dầu dừa, nước cốt dừa
và dầu cọ đều chứa thật
nhiều chất béo bão hồ
rất xấu. Cần nên tránh.
Cây cọ và trái cọ
Các loại dầu mỡ
DẦU OLIVE:
Nổi tiếng khắp thế giới.
Được xem là rất tốt vì
chứa nhiều chất béo khơng
bão hịa đơn thể.
Cĩ rất nhiều loại dầu olive, phẩm
chất và giá cả cũng khác nhau.
Đứng đầu là dầu olive loại Extra
virgin, first cold pressed.
Dùng trộn salade rất tơt. Giá
hơi đắt.
Các loại dầu mỡ
DẦU PHỌNG (peanut oil):
Chứa khá nhiều chất béo khơng bão hịa đa thể
và đơn thể.
Dầu tốt để chiên xào, làm sauce mayonnaise,
trộn salade.
Trong kỹ nghệ, dầu phọng thường được sử dụng
để làm margarine
Các loại dầu mỡ
DẦU BẮP (corn oil):
Chứa nhiều chất béo khơng bão hịa đa thể.
Dầu tốt để chiên xào hoặc trộn salade.
DẦU HOA HƯỚNG DƯƠNG (sunflower,
tournesol):
Dầu tốt, chứa nhiều acid béo khơng bão hịa.
Thích hợp để nấu nướng và trộn salade.
Các loại dầu mỡ
DẦU ĐẬU NÀNH (soybean oil):
Chứa khá nhiều chất béo khơng bão hịa đa thể và
đơn thể .
Dầu tốt. Kỹ nghệ thường dùng dầu đậu nành để
làm margarine và làm shortening.
DẦU MÈ (sesame oil):
Mùi thơm. Dùng để chiên xào, tuy nhiên mùi trở
nên gắt ở nhiệt độ quá cao.
Chứa nhiều acid béo khơng bão hịa đa thể.Dầu tốt
Các loại dầu mỡ
BEURRE , MARGARINE
Bơ và margarine đều là chất béo và cĩ cùng một số
calories y nhau.
Bơ được làm từ sữa.
Margarine được sản xuất từ các loại dầu thực vật,
chẳng hạn dầu đậu nành hoặc dầu đậu phọng.
Bơ và margarine loại bình thường đều cĩ chứa trên
30% chất béo.
Nhìn chung, Margarine chứa nhiều acid béo khơng
bão hịa và chứa ít chất béo bão hịa hơn bơ.
Thành phần và hàm lượng các chất trong
bơ và margarine( Cĩ trong 15ml)
Thành phần
Chất béo
Chất
béo
tổng số
Chất béo
bảo hịa
Trans
fat
Choleste
rol
Bơ 10,8 7,3 0,3 31,5
Margarine 11 2,1 2,8 0
Triglycerid (chất béo)
Chất béo bão hịa (saturated fat )
Đơng đặc ở nhiệt độ bình thường trong nhà.
Tìm thấy trong thịt, mỡ, tơm, cá, lịng đỏ hột gà, sữa và
phĩ sản của sữa như fromage, crème, beurre.
Thực vật, trái cây, hạt cĩ dầu đều chứa rất ít chất béo
bão hịa,
Ngoại trừ dầu dừa, nước cốt dừa và dầu cọ (palm oil)
là những sản phẩm cĩ chứa 1 tỉ lệ chất béo bão hịa
cao nhất trong nhĩm thực vật.
Chất béo bão hồ là chất béo xấu, cĩ hại cho sức
khỏe và cĩ thể gây nghẽn mạch máu.
Glycerid (chất béo)
Chất béo khơng bão hịa
Chất béo khơng bão hịa (Unsaturated fat):
Khơng đơng đặc ở nhiệt độ bình thường.
Cĩ nhiều trong dầu thực vật.
Đây là chất béo tốt vì cĩ khuynh hướng làm giảm
cholesterol trong máu.
Chất béo khơng bão hịa
Người ta phân chia chất béo khơng bão hịa ra làm 2
nhĩm :
Khơng bão hịa đơn thể(monounsaturated)
cĩ nhiều trong dầu olive, dầu canola
Khơng bão hịa đa thể (polyunsaturated)
Tiêu biểu là linolenic acid (hay omega 6)
Alpha-linoleic acid (hay omega 3).
Đây là những acid béo thiết yếu vì cơ thể khơng tự
tổng hợp được mà phải nhờ thực phẩm mang vào
Tính chất của chất béo khơng bảo hịa
Hai chất Omega 3 và Omega 6 thường được các nhà
dinh dưỡng ca tụng hết lời vì chúng cĩ khả năng giúp
cơ thể tổng hợp chất prostaglandine rất cần thiết để giữ
cho máu lưu thơng được dễ dàng, ngừa các bệnh tim
mạch.
Oméga 3 cĩ thể giúp giảm cholesterol, ngăn ngừa
được các chứng viêm khớp, một số bệnh ngồi da,
bệnh dị ứng, hen suyễn, trầm cảm và vài loại ung thư
(vú, ruột và bao tử ?).
Ngồi ra, Omega 3 cũng cĩ thể làm giảm chất béo xấu
Tính chất của chất béo khơng bảo hịa
Chất béo khơng bão hịa đa thể ít ổn định, dễ bị
oxy hĩa, và dễ hơi (rancid) hơn chất béo khơng
bão hịa đơn thể.
Chất béo khơng bão hịa đa thể được thấy nhiều
nhất trong dầu hạt lin (linseed, flaxseed oil), kế
đến là dầu hoa hướng dương (tournesol,
sunflower oil), dầu đậu nành, dầu bắp (corn oil)
Tính chất lý hóa của chất béo
Tính chất lý hóa của chất béo
Phản ứng thủy phân
Tính chất lý hóa của chất béo
Thủy phân bằng nước
Thủy phân bằng kiềm
Thủy phân bằng enzyme
Glycerol
+
Acid béo
CH2-O-CO-R1
CH-O-CO-R2 + 3 NaOH
CH2-O-CO-R3
CH2-OH
CH-O-CO-R1 + 3 R-COONa
CH2-OH
Chỉ số acid (A):
Số mg KOH cần thiết để trung hòa các acid béo
tự do có trong 1g chất béo
R-COOH + KOH R-COOK + H2O
đánh giá chất lượng lipid
Lipid sử dụng được: A = 3-4 (<10)
Chỉ số đặc trưng của chất béo
Chỉ số savon (X):
Số mg KOH cần thiết để trung hòa các acid béo
tự do và kết hợp có trong 1g chất béo
R-COOH + KOH R-COOK + H2O
Chỉ số đặc trưng của chất béo
Chỉ số Iod:
Số gram Iod kết hợp với100g chất béo
H H H H
– C = C – + 2 I – C – C –
I I
Chỉ số đặc trưng của chất béo
Chỉ số ester:
Số mg KOH cần thiết để savon hóa các glycerid
của 1g chất béo
Chỉ số ester = Chỉ số savon - Chỉ số acid
Chỉ số đặc trưng của chất béo
SÁP (Waxes, Cerid)
CERID = CEROL + ACID BÉO
Rượu đơn chức cao phân tử
R1-CH2-O-CO-R2
VD:
Sáp động vật: sáp ong, Specmacet (mỡ não cá voi)
Sáp thực vật: màng bảo vệ quả, thân, lá
SÁP (Waxes, Cerid)
STERID
STERID = STEROL + ACID BÉO
Rượu đa vòng
(ở dạng tự do trong thiên nhiên)
Tính hòa tan:
- Không tan trong nước
- Tan trong dung môi hữu cơ (benzen, ether)
Nguồn:
Động vật: mỡ dưới da (lanoin của mỡ cừu)
Thực vật: Sterid thường kết hợp với cấu tử
cerid sáp thực vật
STERID
Cholesterol bão hòa: nguyên nhân gây cao huyết áp
Cholesterol không bão hòa (7-dehydrocholesterol):
cholecalciferol (vitamin D3)
Ergosterol: có trong mầm lúa mạch, men bia
calciferol (vitamin D2)
Stigmasterol: có nhiều trong đậu nành
Sistosterol: có nhiều trong lúa mì
STEROL
STEROL
Cholesterol
Cholesterol là gì?
Cholesterol chỉ là một chất dạng sáp mà
cơ thể dùng để bảo vệ hệ thần kinh, làm
nên những tế bào và sản sinh ra những
hĩc-mơn.
Tồn bộ cholesterol mà cơ thể cần đều do
gan cung cấp.
Dư thừa cholesterol sẽ cĩ tác động xấu
đến sức khỏe của bạn một cách nghiêm
trọng.
Thủ phạm gây bệnh tim mạch chủ yếu là
cholesterol
Vì sao mức cholesterol cao là
khơng tốt?
Cholesterol vào cơ thể một phần bị
tiêu hĩa trong quá trình đốt cháy để
sinh năng lượng, một phần đi vào
máu.
Nếu nĩ tích tụ quá nhiều trong
máu, bạn sẽ gặp nguy cơ nhồi máu
cơ tim và đột quỵ mà nặng dẫn đến
bán thân bất toại thậm chí tử vong
Tác hại của cholesterol trên thành
mạch máu
Lượng cholesterol dư thừa trong máu bị lơ
lửng rồi bám chặt vào thành động mạch,
Lớp nọ đè lên lớp kia, dày dần lên khiến
cho các động mạch hẹp lại và bị cứng lên,
mất đi tính đàn hồi làm xuất hiện một thứ
bệnh gọi là xơ cứng động mạch
(artherosclerosis).
Những cặn bám cholesterol cĩ thể làm tắc
nghẽn động mạch, cản trở máu lưu thơng.
Tác hại của chứng xơ cứng động
mạch
Nếu như một động mạch cung cấp
máu cho các cơ trong tim bị tắc
nghẽn thì một cơn nhồi máu cơ tim sẽ
xảy ra.
Nếu động mạch cung cấp cho não
bị tắc nghẽn thì một cơn đột quỵ sẽ
xảy
Bản chất hĩa học của cholesterol
Bản chất hĩa học của cholesterol là lipoprotein.
Chất này cĩ hai loại: Lipoprotein tỷ trọng thấp
(viết tắt là LDL) đưa cholesterol vào cơ thể và
Lipoprotein tỷ trọng cao (HDL) lấy đi cholesterol
ra khỏi dịng máu, ngăn chặn sự hình thành chất kết
bám
Vì thế, nếu cĩ quá nhiều cholesterol LDL là
điều xấu đối với cơ thể thì ngược lại nhiều HDL lại
là điều tốt lành.
Làm thế nào kiểm sốt Cholesterol?
Việc kiểm sốt lượng cholesterol cao
khơng chỉ dừng lại ở những thức ăn mà bạn
kiêng (như những chất béo bão hịa gây tổn
hại động mạch).
Một loạt những nghiên cứu gần đây đã
chỉ ra rằng khơng ít thức ăn thơng thường
giàu dinh dưỡng lại giúp giảm chỉ số
cholesterol.
Dưới đây là những sản phẩm chủ yếu,
hãy thêm chúng vào thực đơn ăn kiêng và
hãy xem sự lạc quan của sức khỏe.
Ăn nhiều những thứ sau đây giúp
giãm cholesterol
Nấm Đậu
Yến mạch Cá hồiQuả Ĩc Chĩ
Nấm
Ăn các loại nấm như nấm shiitake, maitake
hay enoki hằng ngày cĩ thể giảm được lượng
cholesterol trong máu khoảng 25% sau 4
tuần
(Nguồn Experimetal Biology and Medicine).
shiitake maitake enoki
Đậu
Chỉ ½ chén đậu rằng hằng ngày trong 8
tuần sẽ giúp giảm 8% lượng cholesterol,”
Những thớ sợi cĩ thể hịa tan của chúng sẽ
ức chế sự hút cholesterol
(Nguồn: TS Arol Johnston - Đại học bang Arizona)
Cá hồi
Hãy bổ sung omega-3 cĩ trong các loại cá như cá
hồi, cá trích, cá mịi giúp giảm cholesterol.
Ăn hai phần nhỏ những cá loại này mỗi tuần trong
1 tháng sẽ tăng thêm cholesterol tốt HDL lên 4%.
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu từ Đại học Loma
Linda )
Ngủ cốc Yến mạch
Khi ăn 2 phần ngũ cốc yến mạch hằng ngày trong 6
tuần sẽ giảm cholesterol tổng cộng và cholesterol
“xấu” LDL lần lượt là 4,5% và 5,3%.
Beta-glucan cĩ trong yến mạch sẽ hấp thu
cholesterol LDL và sẽ được thải ra qua đường bài
tiết
(Nguồn : Đại học Columbia)
Quả ĩc chĩ
Ăn 42,5 gram quả ĩc chĩ 6 ngày/tuần trong
1 tháng sẽ giúp giảm lượng cholesterol tổng
cộng là 5,4% và cholesteron LDL là 9,3%
(Nguồn :American Journal of Clinical
Nutrition).
Phospholipid
Glycolipid
Lipoprotein
LIPID PHỨC TẠP
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Thành phần cấu tạo:
- Rượu đa chức
- Acid béo
- Base chứa Nitrogen
- Acid phosphoric
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
InositolGlycerol
Rượu: CH2OH
CHOH
CH2OH
OH
HO
OH
OH
OH
OH
Spingosin
OH H
CH3 – (CH2)12 – CH = CH – C – C – CH2OH
H NH3
CO-R
Liên kết peptid
Acid béo
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Acid béo:
- Palmitic acid C16
- Stearic acid C18
- Linoleic acid C18
9,12
- Linolenic acid C18
9,12,15
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Base Nitrogen Serine
Colamine
(Ethanolamine)
Choline
NH2 – CH – COOH
CH2 – OH
+NH3 – CH2 – CH2OH
CH3
CH2OH – CH2 –
+N
CH3
CH3
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Phân loại phospholipid
- Glycero phospholipid
- Inozin phospholipid
- Sphingo phospholipid
Phosphatidic acid
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Glycerophospholipid
-Glycerophospholipid -Glycerophospholipid
CH2-O-CO-R1
CH-O-CO-R2
O
CH2-O-CO-P-OH
OH
CH2-O-CO-R1
O
CH-O-CO-P-OH
OH
CH2-O-CO-R2
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Glycerophospholipid
Lecithine
Cephaline
Phosphatidyl Serine
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Lecithine
• Glycerol+ 2 A.béo + A.Phosphoric + Choline
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Cephaline
• Glycerol+ 2 A.béo + A.Phosphoric + Colamine
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Phosphatidyl Serine
• Phosphatid + Serine
PHOSPHOLIPID
Inozin phospholipid
Inozin phospholipid = Phosphatid + Inositol
PHOSPHOLIPID (Phosphatid)
Sphingo phospholipid
Sphingo phospholipid = Sphingosine + A. Béo
GLYCOLIPID
Glycolipid = Lipid + Glucid
Một số glycolipid:
- Cerebroside
- Sulfatide
- Hematoside
- Ganglioside
GLYCOLIPID
GLYCOLIPID
Cerebroside
Sulfatide là chất béo chính của nảo,
nĩ cũng được tìm thấy trong một số
mơ ở dạng vết.
Sulfatide là glycosphingolipid rất cần
thiết trong hệ thống ngoại biên cũng
như hệ thống trung tâm của nảo
Sulfatide cũng được tìm thấy trong
thận và võng mạc
Sulfatide
LIPOPROTEIN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hoa_sinh_dai_cuong_chuong_2_lipid.pdf