Bài giảng Hóa công nghệ - Chương V: Sản xuất phân bón - Ngô Xuân Lương

IV. SẢN XUẤT PHÂN KALI - KCl, K2SO4 Đ/C: KCl quặng Sunvinit KCl, NaCl = phương pháp tách dựa vào độ tan quặng nghiền nhỏ đổ vào dd NaCl bão hoà đun sôi gạn lấy dd, làm đi làm lại nhiều lần  đ KCl để nguội  KCl giảm K2SO4 : KCl + MgSO4 . MgSO4 + MgCl2 K2SO4 kết tính MgCl2 dd.

pptx18 trang | Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 492 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa công nghệ - Chương V: Sản xuất phân bón - Ngô Xuân Lương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨCKHOA KHOA HỌC TỰ NHIÊNHÓA CÔNG NGHỆTH.S NGÔ XUÂN LƯƠNGThanh Hóa, năm 2008CHƯƠNG V. SẢN XUẤT PHÂN BÓNI. KHÁI NIỆM CHUNGTrong sản xuất nông nghiệp người ta sử dụng chủ yếu 3 dạng phân bón hoá học: đạm – lân – ka li* Phân đạm:Hợp chất chứa NitơCung cấp đạm cho cây trồng dạng NH4+, NO3-.Hàm lượng đạm được đánh giá qua %mN có trong phân bón đóBao gồm: Urre (NH2)2CO, đạm một lá: (NaNO3,(NH4)2SO4, NH4Cl, (NH4)2CO3), đạm 2 lá NH4NO3* Phân lân:Hợp chất chứa PCung cấp P cho cây trồng dạng HPO42- H2PO4-Hàm lượng lân được đánh giá qua %mP2O5 tương ứng với mp có trong thành phần của nóBao gồm: Supephotphat đơn: Ca(H2PO4), CaSO42H2O Supephotphat kép: Ca(H2PO4)Phân lân nung chảy, phân lân thuỷ tinh Ca3(PO4)2* Phân kali:Là hợp chất chứa K. Cung cấp K+ cho cây trồng KCl, KNO3, K2SO4. Hàm lượng K được đánh giá qua % mK2O tương ứng với mK có trong thành phần của nó.Ngoài ra phân hỗn hợp N, P, KPhân phức hợp: amofot (NH4H2PO4, (NH4)2HPO4)Cu, Zn phân vi sinh (vi lượng) Co.II. SẢN XUẤT PHÂN LÂN1. Sản xuất Supephotphat đơn theo phương pháp axit\+ Đặc điểm, tính chất- Bột (hạt) màu xám- Thành phần: Chính Ca(H2PO4)2, CaSO4 khan Phụ H3PO4, H2SiO3,Al2(SO4)3, Fe2(SO4)3- Nguyên liệu: quặng apatit Ca5F(PO4)3, H2SO4- Suphephotphat đơn sản xuất hoá chất Lâm Thao chứa 18-20 % P2O5 hiệu quả.- Dễ tan trong môi trường PH = 7+ Cơ sở lý thuyết:Các yếu tố ảnh hưởng:Giai đoạn 1: Xảy ra trên bề mặt quặng, dư H2SO4, giai đoạn 1 xảy ra trong hệ dị thể và tốc độ lớn hơn nhiều giai đoạn 2  giai đoạn 2 tốc độ phản ứng.Giai đoạn 1 kết thúc sau 20-40 phút khi trộn apatit với H2SO4.+ Nồng độ H2SO4 phù hợp là 62-63%. Nếu C bé  lượng H2O kéo theo lớn  không thu được sản phẩm rắn (CaSO4) mà là bùn nhão. Nếu C cao hơn thì pha lỏng nhanh chóng bão hoà CaSO4, CaSO4 tạo thành .. bám lên bề mặt hạt quặng  phản ứng bị kìm hãm và sản phẩm thu được không tơi xốp và kết dính ở C supephotphat đơn3. Phân lân thuỷ tinh (nung chảy):- Thành phần chủ yếu P, Ca, Mg lân CaSiO3, Mg2(PO4)3, Ca2(PO4)3- Nguyên liệu: quặng apatit và khoáng vật chứa MgO, CaO, SiO2 như đo lô mít (CaCO3, MgCO3) theo một tỷ lệ xác định.- Có tên phân lân thuỷ tinh vì bán sản phẩm là các hạt rắn có bề ngoài giống thuỷ tinh vỡ vụn và gọi là phân lân nung chảy vì được tạp thành = pp nung chảy phối liệu gồm apatit và một số đá chứa MgO, CaO, SiO2 rồi làm lạnh đột ngột = H2O ở P cao  bán sản phẩm.Bán sản phẩm để khô đem sấy và nghiên nhỏ ta thu được sản phẩm có hàm lượng 19,5 – 22%, P2O5 9 – 14%MgO, 30% CaO, 23%SiO2, 7,5% Al2O3- Cơ sở lý thuyết:Phối liệu được nung chảy ở 1450-15000C = than cốc trong các lò tương tự lò luyện găng khi đó CaCO3  CaO + CO2, MgCO3  CO2 + MgO CaSiO3  CaO + SiO24Ca5(PO4)3 + 3SiO2  6Ca3(PO4)2 + 2CaSiO3 + SiF4.Khi đó toàn bộ sản phẩm chảy lỏng sau đó dùng tia nước lạnh có P cao làm lạnh đột ngột  Ca3(PO4)2 có cấu tạo đặc biệt tan trong đất chua.Sản xuất: PL văn điển, PL Nình Bình, Bắc Giang III. SẢN XUẤT PHÂN ĐẠM1. Sản xuất NH4NO3NH4NO3 chứa 35% N là loại phân đạm thường dùng trong sản xuất NN.Sản xuất theo 2 phương pháp: phương pháp bốc hơi và không bốc hơiNgày nay người ta sử dụng phương pháp bốc hơi:Cơ sở phương pháp bốc hơi:Phản ứng: NH3 + HNO3  NH4NO3 +Q dd NH4NO3 để chế tạo sản phẩm thì ta phải bốc hơi dd NH4NO3.Phản ứng trong hệ dị thể, toả nhiệt, nhiệt dùng bốc hơi nước trong dd NH4NO3.HNO3, NH3 nén ở P = 4,3 atm và đun nóng = hơi tới 1550C. Sau đó đi ngược chiều  phản ứng nhanh NH3 + HNO3  NH4NO3 (63-64%) NH4NO3 lưu lại thiết bị trung hoà ngắn  không bị phân huỷ: NH4NO3 sang bộ phận phân ly hạ P  H2O bay hơi  dd NH4NO3 98% đang kết tinh và tạo hạt. Sau đó sấy tới độ ẩm 0,9 – 1% đem đóng bao.2. Sản xuất (NH4)2SO4- Chứa 21% Nitơ, ít hút ẩm và kết khối nếu bón nhiều năm  đất chua (vì vậy hấp thụ NH4+ để lại SO42- gây chua )- Sản xuất từ NH3 và H2SO4 = pp trung hoà NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 + QNH3 lấy từ pp tổng hợp N2 và H2, khí lô cốc. Cũng gồm 4 giai đoạn. Trung hoà, cô đặc, kết tinh và tạo hạt, sấy sản phẩm.3. Sản xuất Urê (NH2)2CO- Tinh thể hoạt dạng hạt, chứa hàm lượng đạm cao nhất 46,6%. Dùng lân phân bốn, thức ăn cho trâu, bò, nguyên liệu sản xuất h/c cao phân tử.4. Sản xuất NH4ClChủ yếu dùng trong công nghiệp (chất điện giải trong ph khô, tẩy oxits KL trước khi hàn KLít dùng trong nông nghiệp vì Cl- hại cây trồng và gây chua cho đất.Phương pháp 1: phương pháp NH3 hoá (sản xuất từ nước lọc của quá trình sản xuất Na2CO3). (cho dd NaCl bão hoà vào dd NH3 20% sau đó dẫn khí CO2 vào dd kk  NaHCO3 ít tan, lọc tách NaHCO3  Na2CO3 + CO2 + H2O, CO2 tạo thành quay lại phản ứng (1), dd sau (1) nước ót gồm : NH4Cl, NH4HCO3 (NH4)2CO3, NaClPha khí, toả nhiệt và NH4Cl tạo thành hạt nhỏ (khói trắng) hấp thu = H2O (khó thực hiện)Dẫn khí NH3 vào dd HCl bão hoà NH3Cl không tan trong dd hh HCl kết tinh huyền phù lắng gạn và li tâm.IV. SẢN XUẤT PHÂN KALI- KCl, K2SO4Đ/C: KCl quặng Sunvinit KCl, NaCl= phương pháp tách dựa vào độ tanquặng nghiền nhỏ đổ vào dd NaCl bão hoà đun sôi gạn lấy dd, làm đi làm lại nhiều lần  đ KCl để nguội  KCl giảmK2SO4 : KCl + MgSO4 . MgSO4 + MgCl2K2SO4 kết tính MgCl2 dd.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxd_chuong_5_hoa_cong_nghe_phan_i_c5_c10_7645_7054_2030913.pptx