Bài giảng Hệ thống quản lý toà nhà (BMS-Building Management System) - Chương 1: Khái niệm chung
Hệ thống quản lý năng lượng (EMS)
1) EMS (Energy Management System) là gì?
- EMS điển hình có chức năng của một bộ vi sử lý (microprocessor) trên cơ sở bộ điều khiển DDC.
- Trong hầu hết các tòa nhà cỡ vừa đến lớn, quản lý năng lượng là một phần không thể thiếu của BMCS (Management & Control), với điều khiển tối ưu hóa được thực hiện ở cấp hệ thống, thông tin quản lý và quyền truy cập của người dùng được cung cấp bởi máy chủ BMS.
- Với EMS các thiết bị điện trong toà nhà (điều hoà, thông gió, thang máy, chiếu sáng ) được vận hành với chi phí
nhỏ nhất, hiệu suất cao nhất theo nhu cầu sử dụng nhờ các hệ thống mạng giám sát và điều khiển.
- Thực chất hệ EMS là hệ thống tiết kiệm năng lượng (chỉ tiêu rất quan trọng trong chính sách của Nhà nước) trong
quản lý, vận hành: kiểm soát nhu cầu cùng với cân bằng phụ tải và chế độ vận hành các thiết bị điện
2) Chức năng hệ EMS
Máy chủ BMS quản lý năng lượng phải đảm bảo các chức năng:
- Giám sát, ghi lại hiệu suất
- Giám sát, ghi lại năng lượng sử dụng
- Tổng năng lượng tiêu thụ theo thời gian, khu vực cho các chức năng của toà nhà
- Biểu đồ năng lượng và xu thế
* Tiếp cận các chiến lược quản lý năng lượng để điều chỉnh liên tục và thích ứng với các nhu cầu thay đổi
- Lịch, kế hoạch sử dụng
- Thông số sử dụng hợp lý, thoải mái
- Điều chỉnh các tham số các vòng điều khiển DDC
- Cài đặt lại thông số đặt. VD áp lực, nhiệt độ,
* Sửa đổi và thêm vào các chương trình điều khiển DDC
39 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống quản lý toà nhà (BMS-Building Management System) - Chương 1: Khái niệm chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ THỐNG QUẢN LÝ TOÀ NHÀ
(BMS-BUILDING MANAGEMENT
SYSTEM)
Bộ môn Thiết bị điện-điện tử, Viện Điện
ĐHBK Hà Nội
Ø KHÁI NIỆM CHUNG
Ø PHẦN TỬ, THIẾT BỊ HỆ BMS
Ø CÁC NGUYÊN TẮC ĐIỀU KHIỂN HỆ BMS
Ø HỆ THỐNG GIÁM SÁT NĂNG LƯỢNG
Ø THIẾT KẾ HỆ BMS
NỘI DUNG
[1] Engineering Manual of Automatic Control for
Commercial Buldings, Honeywell - 1997
[2] Hướng dẫn thiết kế hệ thống quản lý toà nhà, Nhà
xuất bản xây dựng - 2010
[3] Web: www.scribd.com/document/Bulding-Program-
BMS
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.1. Tổng quan hệ thống BMS
1.2. Chức năng, lợi ích hệ thống BMS
1.3. Phân cấp hệ thống
1.4. Hệ thống quản lý năng lượng (EMS-Energy
Management System)
KHÁI NIỆM CHUNG
51.1 Tổng quan hệ thống BMS
1) Một số thuật ngữ sử dung trong hệ BMS:
§ Hệ BMS có thể hiểu như Hệ thống tự động toà nhà (BAS -
Building Automation System), Hệ thống quản lý và điều khiển toà
nhà (BMCS – Building Management & Control System), Điều
khiển số trực tiếp (DDC – Direct Digital Control)
§ Một số thuật ngữ đi cùng với hệ thống điều khiển:
• SCADA (Supevisory, Control & Data Acquisition) - Giám sát,
điều khiển và thu thập dữ liệu
• PLC – Progammable Logic Controller
• EMS (Energy Management System) - Hệ thống quản lý năng
lượng
• Các giao thức truyền thông như Modbus, Lonworks, Bacnet
62) BMS là gì?
§ BMS là hệ điều khiển dựa trên bộ vi xử lý “thông minh”
(Intelligent) được cài đặt để giám sát và điều khiển các hệ thống
dịch vụ kỹ thuật của tòa nhà như điều hòa không khí, thông gió,
chiếu sáng và thủy lực
§ BMS liên kết chức năng của từng bộ phận thiết bị trong toà nhà để
chúng hoạt động như một hệ thống tích hợp hoàn chỉnh
§ BMS đã được cài đặt trong nhiều tòa nhà có khả năng tích hợp
trực tiếp vào tất cả các dịch vụ của toà nhà như hệ thống cung cấp
điện, camera an ninh, cứu hỏa, thang máy và các hệ thống khác liên
quan đến đời sống của cư dân
§ BMS thế hệ hiện nay dựa trên các giao thức truyền thông mở kết
nối với WEB cho phép tích hợp các hệ thống từ nhiều nhà cung
cấp và truy cập từ mọi nơi trên thế giới
1.1 Tổng quan hệ thống BMS
73) Điều khiển vi sử lý thông minh là gì?
Khái niệm:
§ Bộ vi sử lý
trung tâm
(CPU)
§ Lấy các tín
hiệu vào
(INPUTS)
§ Đưa các tín
hiệu ra
(OUTPUTS)
§ Kết nối truyền
thông
(NETWORK)
CPU
1.1 Tổng quan hệ thống BMS
83) Điều khiển vi sử lý thông minh là gì?
Hệ BMS:
§ INPUTS: các tín
hiệu vào cho biết
hiện trạng Điện,
Nước, Khí, Nhiệt
độ, Độ ẩm, Khí
CO2
§ OUTPUTS: Các
tín hiệu ra điều
khiển Điều hoà
trung tâm, tốc độ
bơm, quạt, van
nước, khí
Electricity
Water Flows
Pressures
Air Flows
Pressures
Temperature
Humidity
CO2
Pumps
Fans
Motors
Dumper
Actuators
Variable Speed
Drivers
Valve Actuators
Chillers/Boilers
Cooling Towers
1.1 Tổng quan hệ thống BMS
91.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Giao diện người – máy:
Tương tác kết nối với các
thiết bị được tích hợp trong
hệ thống; Sử dụng thân
thiện trong vận hành và
quản lý
5 File Number
LOG-IN
BMS Features.
• Man / Machi e Interfa e
- interact with the connected
technical building equipme t.
- user friendly
- for operators
- engineers.
- and building managers
• System Security
- To prevent unauthorized use
- Password protection
- Operator specific access
- Operator log summary
10
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø An toàn hệ thống:
Ngăn chặn sử dụng trái phép với mật khẩu bảo vệ; Truy cập
cụ thể, kịp thời của người vận hành/điều hành cùng với nhật
ký vận hành
5 File Number
LOG-IN
BMS Features.
• Man / Machine Interface
- interact with the connected
technical building equipment.
- user friendly
- for operators
- engineers.
- and building managers
• System Security
- To prevent unauthorized use
- Password protection
- Operator specific access
- Operator log summary
11
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Quản lý số liệu/dữ liệu thân thiện:
Sơ đồ mặt bằng + thiết bị toà nhà được biểu diễn bằng đồ
hoạ; Luồng thông tin của hệ thống thông qua đồ hoạ
6 File Number
BMS Features.
• User-friendly data presentation
- co-ordination of the flow of
information through the system by
implementing customized graphics.
- floor plans of the building
- graphical representation of the
equipment.
• Alarm Management
- the presentation in the sequence of
importance and time of..
potentially dangerous situations
process value deviations
- guiding the operator to take
appropriate action through..
audible and visual indications
Email, SMS
- alarm summary
Time, date, priority and description
12
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Quản lý báo động:
- Báo cáo theo trình tự mức độ quan
trọng và thời gian của các tình
huống nguy hiểm so với các giá trị
đặt
- Hướng dẫn người vận hành thực
hiện hành động thích hợp thông qua
các chỉ dẫn bằng âm thanh, hình
ảnh, thư điện tử (Email), tin nhắn
(SMS)
- Tổng hợp các báo động mô tả theo
trình tự thời gian, mức độ
6 File Number
BMS Features.
• User-friendly data presentation
- co-ordination of the flow of
information through the system by
implementing customized graphics.
- floor plans of the building
- graphical representation of the
equipment.
• Alarm Management
- the presentation in the sequence of
importance and time of..
potentially dangerous situations
process value deviations
- guidi g the operator to take
appropriate action through..
audible and visual indications
Email, SMS
- alarm summary
Time, date, priority and description
13
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Báo cáo:
- Trình bày các dữ liệu tùy
chỉnh theo người sử
dụng cho biết trạng thái
thực tế hoặc lịch sử thiết
bị, hệ thống
- Thể hiện dưới dạng file
word, file excel hoặc bản
in
7 File Number
BMS Features.
• Reporting
- present customized subsets of
data
- actual or historical state
- export as a word or excel
document or..
- to a printer.
• Data Logging
- The automatic gathering and
storage of data from the field
equipment for later analysis and
reporting
- Dynamically or historical
- Customized charts and graphs
- Tabular reports
14
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Thu thập dữ liệu:
- Tự động thu thập và lưu
trữ dữ liệu từ thiết bị hiện
trường để phân tích và báo
cáo sau này dưới dạng động
hoặc dạng lịch sử
- Dữ liệu được thu thập
dạng bảng, biểu đồ hay đồ
thị tùy chỉnh
7 File Number
BMS Features.
• Reporting
- present customized subsets of
data
- actual or historical state
- export as a word or excel
document or..
- to a printer.
• Data Logging
- The automatic gathering and
storage of data from the field
equipment for later analysis and
reporting
- Dynamically or historical
- Customized charts and graphs
- Tabular reports
15
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Lập kế hoạch/lịch:
- Thời gian khởi động/dừng
của các thiết bị nhằm tiết
kiệm năng lượng và hoạt
động hiệu quả
- Kế hoạch có thể lập hàng
ngày, hàng tuần, cho ngày
lễ hoặc các sự kiện
8 File Number
BMS Features.
• Time Scheduling
- time-based start/stop of the
equipment
- saves energy cost and efficient
operation
- effective for lighting, occupancy
control
- can be as daily, weekly, for holidays
or events
• Event recording
- automatic logging of
operator activities and commands
processes related to connected
devices
workstations and printers.
16
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Ghi sự kiện:
Tự động thu thập, ghi các
sự kiện vận hành, lệnh điều
hành và các quy trình liên
quan đến kết nối các thiết
bị, sự kiện các trạm
(workstations) và máy in
8 File Number
BMS Features.
• Time Scheduling
- time-based start/stop of the
equipment
- saves energy cost and efficient
operation
- effective for lighting, occupancy
control
- can be as daily, weekly, for holidays
or events
• Event recordi
- automatic logging of
operator activities and commands
processes related to connected
devices
workstations and printers.
17
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Kết nối từ xa:
Cho phép truy cập từ xa
vào hệ thống với đầy đủ
chức năng thông qua
- Mạng cục bộ
- Điện thoại
- Mạng internet thông qua
trình duyệt web
9 File Number
BMS Features.
• Remote connectivit
- provide remote access to
the system with full
functionality through..
local area network
dial-up
internet via web browser
18
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1) Chức năng hệ BMS:
Ø BMS dựa trên nền tảng của hệ điều khiển phân tán
(DCS - Distributed Control System)
Ø Phần mềm điều khiển đóng vai trò giao diện người
máy (HMI) giữa máy tính điều khiển với các bộ điều
khiển số trực tiếp (DDC)
Ø Giám sát và vận hành theo thời gian thực (Real time)
Ø Quan sát toàn diện và điều khiển đơn giản thông qua
giao diện người dùng thân thiện
19
1) Chức năng hệ BMS:
Ø Quản lý tất cả các điểm dữ liệu
Ø Cung cấp khả năng lưu trữ và hiển thị lại dữ liệu trong
quá khứ cho người sử dụng khi có yêu cầu
Ø Trao đổi dữ liệu với các hệ thống kết nối tới BMS
Ø Cung cấp khả năng truy cập vào hệ thống từ Internet
Explorer bằng user name và mật khẩu
Ø Các hoạt động truy cập đều sẽ được ghi lại, và tự động
truy xuất khỏi hệ thống sau thời gian không dùng
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
20
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Cải thiện chất lượng
môi trường trong toà
nhà
- Môi trường sống và làm
việc thoải mái
- Kiểm soát nhiệt độ và độ
ẩm tốt hơn
- Chất lượng không khí tốt
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
10 File Number
BMS Benefits.
• Improved indoor environment
quality
- Comfortable living and working
environment – domest c or
commercial
- Better temperature and humidity
control
- Good air quality
• Faster response to ..
- occupant needs
- end-user complaints
- trouble conditions
21
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Phản ứng nhanh hơn:
- Theo nhu cầu của cư dân
- Theo khiếu nại của cư
dân
- Khi gặp các điều kiện
rắc rối trong toà nhà
.
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
10 File Number
BMS Benefits.
• Improved indoor environment
quality
- Comfortable living and working
environment – domestic or
commercial
- Better temperature and humidity
control
- Good air quality
• Faster response to ..
- occupant needs
- end-user complaints
- trouble conditions
22
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Tiết kiệm trong bảo trì,
bảo dưỡng:
- Kiểm soát hiệu quả ít
hao mòn và biến dạng, hư
hỏng các thiết bị.
- Tăng tuổi thọ các thiết bị
- Giám sát thời gian bảo
trì thiết bị kịp thời
- Tránh những sai lầm tốn
kém
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
11 File Number
BMS Benef ts.
• Maintenance Savings.
- efficient control gives less wear and
strain of mechanical equipment.
- provides lo ger life
- runtime monitoring alerts timely
maintenance of equipment
- avoids expensive failures
• Energy Savings
- eliminates unnecessary system
operation.
- accurate energy usage information
- helps you to take steps to reduce
energy consumption like
Optimum-Start
Night-Purging
Time-Scheduling
23
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Tiết kiệm năng lượng:
- Hạn chế, loại bỏ những
hoạt động hệ thống không
cần thiết.
- Cung cấp thông tin năng
lượng sử dụng chính xác
- Trợ giúp thực hiện các
bước để giảm tiêu thụ
năng lượng: tối ưu khởi
động/dừng thiết bị, lập kế
hoạch vận hành
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
11 File Number
BMS Benefits.
• Maintenance Savings.
- efficient control gives less wear and
strain of mechanical equipment.
- provides longer life
- runtime monitoring alerts timely
maintenance of equipment
- avoids expensive failures
• Energy Savings
- eliminates unnecessary system
operation.
- accurate energy usage information
- helps you to take steps to reduce
energy consumption like
Optimum-Start
Night-Purging
Time-Scheduling
24
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Giám sát, điều khiển
hợp nhất dễ dàng:
- Vận hành tập trung
- Vận hành đơn giản
- Giảm thời gian và tài
nguyên
.
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
12 File Number
BMS Benefits.
Consolidated facility control
- One point centralized operation
- Simpler operation
- Reduces time and resources
• Reduced operator training
- on-screen instructions
- user-friendly graphic displays
- simpler operation programmed for
routine and repetitive operation
25
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Đào tạo vận hành dễ
dàng:
- Hướng dẫn đào tạo trên
màn hình
- Màn hình đồ họa thân
thiện với người dùng
- Chương trình vận hành
đơn giản hơn được lập
trình cho các hoạt động
thường xuyên và lặp đi lặp
lại
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
12 File Number
BMS Benefits.
Consolidated facility control
- One point centralized operation
- Simpler operation
- Reduces time and resources
• Reduced operator training
- on-screen instructions
- user-friendly graphic displays
- simpler operation programmed for
routine and repetitive operation
26
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Cải thiện quản lý báo
cáo:
- Cung cấp dữ liệu thời
gian thực
- Thiết lập báo cáo
- Thông tin quan trọng
được gửi ngay lập tức đến
máy in, qua thư điện tử
email hoặc gửi tin nhắn
SMS
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
13 File Number
BMS Benefits.
• Improved management reporting
- Provides valuable real-time data
- Creates reports, charts
- Critical information immediately sent
to printers, emailed
- or sent via SMS
• Timely and effective control
- alerts your employees when your
facility is not operating correctly
- reduce troubleshooting and down
time.
- Remote access connectivity without
site visits.
27
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Giám sát, điều khiển
kịp thời, hiệu quả:
- Thông báo cho nhân
viên khi thiết bị hệ thống
hoạt động không chính
xác
- Giảm thời gian xử lý sự
cố
- Kết nối truy cập từ xa
mà không cần truy cập
trang web.
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
13 File Number
BMS Benefits.
• Improved management reporting
- Provides valuable real-time data
- Creates reports, charts
- Critical information immediately sent
to printers, emailed
- or sent via SMS
• Timely and effective control
- alerts your employees when your
facility is not operating correctly
- reduce troubleshooting and down
time.
- Remote access connectivity without
site visits.
28
2) Lợi ích hệ BMS:
Ø Nâng cao hiệu suất:
- Đo lường hiệu suất tổng thể hệ thống
- So sánh với điểm chuẩn hiệu suất đã cài đặt
.
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
14 File Number
BMS Benefits.
• Performance Benchmarking
- Facilitates the overall system
performance measurement
- Comparison with set benchmarks
29
3) Yêu cầu đối với hệ BMS:
Ø Đảm bảo chất lượng
Ø Hoạt động tin cậy
Ø Hiệu suất cao
Ø Kéo dài tuổi thọ
Thông thường hệ BMS tồn tại khoảng 40-50 năm theo vòng
đời của các toà nhà, luôn phải bảo dưỡng, thay thế cập nhật
à lưu ý rằng chi phí đầu tư ban đầu của một tòa nhà hiện
đại (khoảng 11%) sẽ nhỏ hơn nhiều so với tổng chi phí vận
hành (khoảng 75%) trong thời gian tồn tại
1.2 Chức năng, lợi ích hệ BMS
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
1) Hệ thống BMS:Typical System Components - Networks
31
Hệ thống BMS có cấu trúc một hệ thống điều khiển phân tán
(DCS – Distributed Control System), được phân thành 3 cấp
chính:
Ø Cấp vận hành giám sát và quản lý (Management Level)
Ø Cấp điều khiển hệ thống (Control Level)
Ø Cấp trường (Field Level)
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
32
2) Cấp trường:
Bao gồm:
Ø Các thiết bị chấp hành được tích hợp vào hệ BMS: camera
an ninh, thang máy, điều hoà trung tâm, thông gió, chiếu
sáng, năng lượng .
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
4 File Number
Components of BMS
- Centralized WorkStation Computer
With powerful user-friendly software.
Used for everyday building operation.
- Field devices
Temperature, Humidity, Pressure sensors
Valves, Actuators
- DDC Controllers
Micro-processor based
Pre-configured / Freely programmable
Controls the HVAC equipment of the building
Ø Các bộ điều khiển riêng
DDC cho từng thiết bị
chấp hành kết nối dạng số
DI/DO, dạng tương tự
AI/AO hoặc kết nối mạng
đ năng theo các giao thức
chuẩn Modbus, RS232
33
2) Cấp trường:
Ø Các hệ cảm biến trong bộ điều khiển riêng: nước sạch,
nhiệt độ, độ ẩm, báo cháy, năng lượng
Ø Bộ điều khiển khu vực sẽ nối với nhau trên 1 bus, chia xẻ
thông tin với cấp Control Level và Management Level
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
4 File Number
Components of BMS
- Centralized WorkStation Computer
With powerful user-friendly software.
Used for everyday building operation.
- Field devices
Temperature, Humidity, Pressure sensors
Valves, Actuators
- DDC Controllers
Micro-processor based
Pre-configured / Freely programmable
Controls the HVAC equipment of the building
34
3) Cấp điều khiển hệ thống:
Bao gồm:
Ø Card giao tiếp mạng (Network
Interface Card) có cấu hình lớn hơn
nhiều so với bộ điều khiển khu vực ở
cấp trường: số lượng tín hiệu vào/ra;
vòng điều chỉnh; chương trình điều
khiển
Ø Điều khiển hệ thống được tích hợp các
chức năng quản lý, lưu trữ, có thể trực
tiếp điều khiển các thiết bị chấp hành
(hệ thống chấp hành lớn như điều hoà
trung tâm) hoặc kết nối với điều khiển
khu vực cấp trường
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
4 File Number
Components of BMS
- Centralized WorkStation Computer
With powerful user-friendly software.
Used for everyday building operation.
- Field devices
Temperature, Humidity, Pressure sensors
Valves, Actuators
- DDC Controllers
Micro-processor based
Pre-configured / Freely programmable
Controls the HVAC equipment of the building
35
4) Cấp vận hành, giám sát và quản lý:
Giao tiếp với cấp điều khiển qua chuẩn Ethernet TCP/IP (Giao thức liên
mạng Internet Protocol Suite)
Bao gồm:
Ø 1 bộ máy chủ Server + màn hình hệ BMS có chức năng thu thập dữ
liệu từ DDC lên hệ BMS và chia xẻ dữ liệu với các máy trạm các hệ
thống khác.
Ø 1 bộ máy tính vận hành + màn hình máy trạm hệ BMS có chức năng
theo dõi, điều khiển trực tiếp các thiết bị của toà nhà thông qua giao
diện đồ hoạ trực quan
1.3 Phân cấp hệ thống BMS
2 File Number
What is BMS?
- A micro-processor based system which centralizes and simplifies
controlling
monitoring
operation and
management
of heating, air-conditioning, ventilation & other building services to
achieve
» safe and comfortable working environment
» energy saving & efficient operation
» at reduced time & cost
36
1) EMS (Energy Management System) là gì?
Ø EMS điển hình có chức năng của một bộ vi sử lý
(microprocessor) trên cơ sở bộ điều khiển DDC.
Ø Trong hầu hết các tòa nhà cỡ vừa đến lớn, quản lý năng
lượng là một phần không thể thiếu của BMCS
(Management & Control), với điều khiển tối ưu hóa được
thực hiện ở cấp hệ thống, thông tin quản lý và quyền truy
cập của người dùng được cung cấp bởi máy chủ BMS.
1.4 Hệ thống quản lý năng lượng (EMS)
37
1) EMS (Energy Management System) là gì?
Ø Với EMS các thiết bị điện trong toà nhà (điều hoà, thông
gió, thang máy, chiếu sáng) được vận hành với chi phí
nhỏ nhất, hiệu suất cao nhất theo nhu cầu sử dụng nhờ các
hệ thống mạng giám sát và điều khiển.
Ø Thực chất hệ EMS là hệ thống tiết kiệm năng lượng (chỉ
tiêu rất quan trọng trong chính sách của Nhà nước) trong
quản lý, vận hành: kiểm soát nhu cầu cùng với cân bằng
phụ tải và chế độ vận hành các thiết bị điện
1.4 Hệ thống quản lý năng lượng (EMS)
38
2) Chức năng hệ EMS
Máy chủ BMS quản lý năng lượng phải đảm bảo các chức
năng:
Ø Giám sát, ghi lại hiệu suất
Ø Giám sát, ghi lại năng lượng sử dụng
Ø Tổng năng lượng tiêu thụ theo thời gian, khu vực cho các
chức năng của toà nhà
Ø Biểu đồ năng lượng và xu thế
1.4 Hệ thống quản lý năng lượng (EMS)
39
2) Chức năng hệ EMS
Ø Tiếp cận các chiến lược quản lý năng lượng để điều chỉnh
liên tục và thích ứng với các nhu cầu thay đổi
- Lịch, kế hoạch sử dụng
- Thông số sử dụng hợp lý, thoải mái
- Điều chỉnh các tham số các vòng điều khiển DDC
- Cài đặt lại thông số đặt. VD áp lực, nhiệt độ,
Ø Sửa đổi và thêm vào các chương trình điều khiển DDC
1.4 Hệ thống quản lý năng lượng (EMS)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_quan_ly_toa_nha_bms_building_management_s.pdf