Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Giá trị, Nhận thức và Ra quyết định cá nhân - Phan Quốc Tấn
Tập trung vào mục tiêu
Mục tiêu rõ ràng làm cho việc ra quyết định dễ dàng
hơn và giúp loại bỏ các lựa chọn không phù hợp với sở
thích của bạn.
Tìm kiếm những thông tin trái ngược với sự tin tưởng
Suy nghĩ ngược lại với những gì chúng ta cho rằng
đúng để có cái nhìn đa chiều hơn.
Đừng cố gắng tạo ra nhiều tình huống ngẫu nhiên
Đừng cố gắng tạo ra nhiều sự trùng hợp ngẫu nhiên.
Tạo ra nhiều sự lựa chọn
Số lượng và sự đa dạng của các phương án sẽ có
nhiều cơ hội tìm thấy một phương án nổi bật
11 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 11/03/2022 | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hành vi tổ chức - Chương 3: Giá trị, Nhận thức và Ra quyết định cá nhân - Phan Quốc Tấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1LOGOwww.themegallery.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG 3
Giá trị, Nhận thức
và Ra quyết định cá nhân
Values, Perception
and Individual Decision Making
TS. Phan Quốc Tấn
1.1- Định nghĩa
Những giá trị thể hiện những phán quyết
cơ bản về cách ứng xử hoặc tình trạng
cuối cùng là quan trọng đối với cá nhân
hay xã hội.
1.2- Đặc điểm
Giá trị chứa đựng các yếu tố phán quyết
trong đó bao gồm các ý kiến của một cá
nhân về cái gì là đúng hoặc sai, tốt hoặc
xấu, được ưa thích hay không được ưa
thích.
Những giá trị luôn chứa đựng sự quy kết
về nội dung và cường độ.
1.3- Tầm quan trọng của giá trị
Giá trị là quan trọng bởi nó đặt cơ sở cho hiểu
biết về thái độ, động cơ, cũng như ảnh hưởng
tới nhận thức của chúng ta.
Giá trị ảnh hưởng tới thái độ và hành vi của con
người.
Từ nghiên cứu về giá trị, nhà lãnh đạo có cơ
sở để hiểu biết thái độ, động cơ làm việc của
con người và từ đây giúp định hướng đúng
hành vi của nhân viên.
2Sự khác biệt giữa giá trị và thái độ
Giá trị và thái độ là khác nhau song chúng có quan hệ
rất gần gũi
Từ những giá trị được nhận thức, sẽ hình thành thái độ
Giá trị thì ổn định, thái độ ít ổn định hơn
1.4- Nguồn gốc hệ thống giá trị của
con người
Những giá trị của con người được hình
thành một cách căn bản trong những năm
đầu đời từ cha mẹ, thầy cô, bạn bè,
những người khác và nền văn hóa.
1.5- Hệ thống giá trị của con người:
Hệ thống giá trị cá nhân bao gồm những
giá trị được cá nhân đó phán quyết và
chúng được sắp xếp theo mức độ quan
trọng theo nhận thức của người đó.
Những giá trị là tương đối ổn định và
bền vững.
1.5- Hệ thống giá trị của con người:
Hệ thống giá trị của con người (tt):
Trong quá trình phát triển, sự hoài nghi, thắc
mắc về giá trị của con người sẽ có thể dẫn
đến sự thay đổi các giá trị.
Hệ thống giá trị cá nhân chi phối đến sự lựa
chọn nghề nghiệp của họ.
31.6- Các loại giá trị :
a- Phân loại theo G.Allport, Vernon, và Lindzey (1970):
Hệ thống
giá trị
Lý thuyết
Kinh tế
Thẩm mỹ
Xã hội
Chính trị
Tín ngưỡng
Bảng xếp hạng về tầm quan trọng trên 6 loại giá trị
theo nghề nghiệp của cá nhân
Thứ
tự
Người lãnh
đạo tôn giáo
Người lãnh
đạo kinh doanh
Nhà khoa học
trong công nghiệp
1 Tín ngưỡng Kinh tế Lý thuyết
2 Xã hội Lý thuyết Chính trị
3 Thẩm mỹ Chính trị Kinh tế
4 Chính trị Tín ngưỡng Thẩm mỹ
5 Lý thuyết Thẩm mỹ Tín ngưỡng
6 Kinh tế Xã hội Xã hội
1.6- Các loại giá trị (tt):
b- Phân loại theo Rokeach (1973):
Giá trị tới hạn (Terminal values)
Những mục tiêu mà một cá nhân muốn đạt tới
trong cuộc đời của mình.
Giá trị phương tiện (Instrumental values)
Những cách thức hành động được yêu thích hay
những phương tiện để đạt tới giá trị tới hạn.
Sự thay đổi giá trị của người lao động
Giá trị công việc cũ Giá trị công việc mới
Chỗ làm việc của phụ nữ là ở nhà,
không phải nơi làm ra tiền.
Sự nhàn nhã, thư thả, thoải mái.
Nếu công việc tạo ra sự ổn định về
kinh tế, bạn sẽ ở lại với nó ngay cả
khi bạn không hài lòng.
Một công việc có ý nghĩa
Sự khuyến khích bằng tiền và địa vị
động viên phần lớn con người
Sự tự chủ tại nơi làm việc
Các giá trị công việc và trung thành
với tổ chức được đặt cao hơn các
giá trị gia đình.
- Các giá trị gia đình được đề cao và
coi trọng.
4Các giá trị ở các độ tuổi khác nhau ở Mỹ
Độ tuổi Các giá trị thống trị
Trên 60 Làm việc cần mẫn, chăm chỉ, bảo thủ, tuân thủ và
trung thành với tổ chức.
40-60 Thành công, thành tựu, tham vọng, không thích vàkhông coi trọng quyền lực chính thức, coi trọng sự
nghiệp.
25-40
Cân bằng cuộc sống-công việc, định hướng đồng
đội hơn là cá nhân, không thích luật lệ mà chú
trọng nhiều hơn vào những nguyên tắc và các giá
trị, trung thành với những quan hệ.
Dưới 25 Tự tin, thành công nhanh chóng về tài chính, địnhhướng đồng đội, trung thành với cả công việc và
quan hệ.
LOGOwww.themegallery.com
NHẬN THỨC
P E R C E P T I O N S
Khái niệm:
Nhận thức được xem là quá trình trong đó cá nhân
thiết lập và diễn đạt những ấn tượng mang tính
cảm giác để giải thích về môi trường của họ.
Nhận thức là quan trọng trong việc nghiên cứu
hành vi. Vì hành vi của con người dựa trên nhận
thức của họ về thế giới, về môi trường chứ không
phải dựa trên thế giới khách quan tự nó.
www.thmemgallery.com Company Logo
Quá trình nhận thức
Thế giới
được
nhận thức
(thực tế)
Quan sát
(Cảm
giác)
Chú ý
(chọn
lựa)
Cảm nhận
(Translation)
Các tín hiệu
Thế giới khách quan
(Sự tác động của môi
trường làm việc)
- Phong cách lãnh đạo
- Âm thanh
- Đồng nghiệp
- Chính sách lương
thưởng
- Cơ hội nghề nghiệp Phản ứng
-Nhu cầu
-Thái độ
-Tình cảm
-Động lực
Quá trình nhận thức của cá nhân
5Con người có xu hướng nhìn thế giới như
con người muốn nhận thức về nó. Có nghĩa là
chúng ta không nhìn thấy thế giới khách quan
mà là chúng ta diễn đạt cái mà chúng ta nhận
thức về thế giới đó và gọi nó là thực tế.
www.thmemgallery.com Company Logo
Các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức
www.thmemgallery.com Company Logo
Nhận thức
Perception
Tình huống
Thời điểm
Môi trường công việc
Môi trường xã hội
Đối tượng nhận thức
Tương quan vật nền
Tương tự, tương đồng
Gần nhau
Kết thúc
Người nhận thức
Thái độ
Động cơ
Lợi ích
Kinh nghiệm
Những mong đợi
Đối tượng nhận thức:
Tương quan vật nền (Law of figure and ground):
www.thmemgallery.com Company Logo
Khi diễn ra bất kỳ một quá trình nhận thức nào thì đều có một
cái gì đó chính yếu nổi bật lên (đối tượng nhận thức), còn tất cả
những gì còn lại (bối cảnh hay nền) thì được phản ánh ít rõ nét
hơn hoặc hoàn toàn không được để ý tới.
Đối tượng nhận thức (tt):
Tương tự, tương đồng (Law of similarity):
Những gì tương tự nhau thì sẽ gom lại với nhau.
Gần nhau (Law of nearness):
Những gì gần nhau thì sẽ nhóm
lại với nhau.
Kết thúc (Law of closure):
Tín hiệu luôn luôn thiếu, phải giả định, bổ sung
thông tin để nhanh chóng kết thúc.
6Người nhận thức
Khi con người nhìn một đối tượng và diễn đạt cái mà
anh ta thấy, sự diễn đạt đó bị ảnh hưởng mạnh bởi
những đặc tính cá nhân của người đó. Những đặc
tính cá nhân ảnh hưởng rất mạnh đến nhận thức là:
Thái độ,
Động cơ,
Lợi ích,
Kiến thức, kinh nghiệm quá khứ và
Những mong đợi của con người.
www.thmemgallery.com Company Logo
Tình huống trong đó quá trình nhận thức
diễn ra
Cùng một vấn đề nhưng trong hoàn
cảnh khác nhau, vấn đề được nhận
thức rất khác nhau bởi cùng một người
nhận thức.
www.thmemgallery.com Company Logo
Thuyết quy kết (Attribution theory)
Định nghĩa
Là một quá trình mà các cá nhân cố gắng giải
thích lý do cho những sự kiện.
Khi chúng ta quan sát con người, chúng ta
không hiểu các nguyên nhân của hành vi của
họ, song chúng ta lại cố gắng giải thích tại
sao họ lại cư xử theo những cách nào đó.
www.thmemgallery.com Company Logo
Quá trình quy kết (The attribution process)
Sự kiện
Phân tích
những gì gây
ra sự kiện
Củng cố hoặc
thay đổi các
giả định trước
đây của quan
hệ nhân quả
Lựa chọn
liên quan đến
hành vi
tương lai
Tôi được
tăng lương
Tôi được
tăng lương vì
tôi làm việc
chăm chỉ
Làm việc
chăm chỉ sẽ
được thưởng
Vì tôi xem
trọng chính
sách thưởng,
nên tôi sẽ tiếp
tục làm việc
chăm chỉ
7Nhận thức về con người: phán quyết về người khác
Person perception: making judgments about others
Thuyết quy kết cho rằng: khi chúng ta quan sát
hành vi của một cá nhân, chúng ta cố gắng xác định
nguyên nhân của hành vi của họ là từ bên ngoài
hay bên trong. Tuy nhiên, sự xác định đó phụ thuộc
vào ba yếu tố:
• Sự riêng biệt/ khác biệt (distinctiveness): là mức độ
mà một người cư xử tương tự trong các tình huống
khác nhau.
• Sự nhất quán (consistency): là mức độ mà một người
biểu hiện những hành vi tương tự tại các thời điểm khác
nhau.
• Sự nhất trí/ đồng lòng (consensus): là mức độ mà
những người khác nhau có biểu hiện hành vi tương tự
trong cùng một hoàn cảnh.
Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức
Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức:
Khi 1 người gia nhập một tổ chức, anh ta ngay
lập tức được đánh giá bởi các thành viên của tổ
chức đó.
www.thmemgallery.com Company Logo
Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức
Con người trong các tổ chức luôn phán quyết về
người khác và những phán quyết này lại có một
tầm quan trọng đặc biệt đối với sự phát triển của
tổ chức, như các quyết định về tuyển chọn NV,
bố trí, đề bạt, đào tạo và phát triển, đánh giá về
NV và trả công lao động, đánh giá thực hiện
nhiệm vụ, nỗ lực, đánh giá về sự trung thành với
tổ chức.
www.thmemgallery.com Company Logo
Sai lầm và thiên vị trong quy kết:
Khi thực hiện phán quyết về những người
khác: xu hướng trong việc hạ thấp ảnh hưởng
của các nhân tố bên ngoài và đề cao ảnh hưởng
các nhân tố bên trong.
Xu hướng của các cá nhân trong việc quy
thành công của họ cho các nhân tố bên trong;
trong khi đổ lỗi cho các thất bại của họ là do các
nhân tố bên ngoài.
www.thmemgallery.com Company Logo
8Những thiếu sót thường gặp trong
phán quyết về người khác:
Nhận thức có lựa chọn: Mọi người giải thích
có chọn lọc những gì họ nhìn thấy trên cơ sở lợi
ích của họ, kiến thức, kinh nghiệm và thái độ.
Hiệu ứng hào quang (Halo effect)
Hiệu ứng tương phản
Suy bụng ta ra bụng người
Tự so sánh với bản thân
Vơ đũa cả nắm
Sự phiến diện
www.thmemgallery.com Company Logo
LOGOwww.themegallery.com
RA QUYẾT ĐỊNH CÁ NHÂN
INDIVIDUAL DECISION MAKING
Mối liên kết giữa Nhận thức và
ra quyết định cá nhân
www.thmemgallery.com Company Logo
Chịu ảnh
hưởng rất
nhiều từ
nhận thức
của người ra
quyết định
Kết quả
Vấn đề
Là sự không thống nhất giữa
trạng thái hiện tại và trạng
thái mong muốn nào đó.
Quyết định
Việc lựa chọn từ các dữ liệu
được xem là phù hợp.
Mô hình ra quyết định dựa trên lý trí
(the Rational decision-making model)
Phân tích các phương án và đánh giá5
Xác định vấn đề1
Xác định trọng số cho từng tiêu chí3
Phát triển các phương án4
Lựa chọn phương án tốt nhất6
Click to add Title2 Xác định các tiêu chí quyết định
Định nghĩa
Là mô hình mô tả
cách thức các cá
nhân phải cư xử để
tối đa hóa kết quả.
9Mô hình ra quyết định dựa trên lý trí
(the Rational decision-making model)
Lý trí bị giới hạn
Khả năng xử lý thông tin của con
người bị giới hạn khiến cho họ
không thể tiếp thu và hiểu hết tất
cả các thông tin cần thiết để ra
quyết định tối ưu.
Trực giác (Intuition)
Ra quyết định theo trực giác (Intuitive decision making)
Là một quy trình vô thức được hình thành từ những trải
nghiệm, chịu tác động bởi cảm xúc, nghĩa là quy trình
này thường gắn kết với cảm xúc.
Mặc dù không như lý trí, nhưng trực giác không hoàn
toàn là sai. Hai quy trình này có thể bổ sung cho nhau.
Tuy nhiên, không nên phụ thuộc hoàn toàn vào trực giác
vì không thể định lượng được, cho nên khó có thể biết
được khi nào trực giác của người ra quyết định là đúng
hay sai. Do đó, cần bổ sung các chứng cứ và sự đánh
giá hợp lý cho cách ra quyết định này.
Những định kiến và sai lầm phổ biến
trong việc ra quyết định
Định kiến quá tự tin: khuynh hướng quá tự tin vào
quan điểm của mình khiến con người khó vạch được kế
hoạch để tránh những rắc rối phát sinh.
Thiên kiến neo bám: xu hướng dựa vào thông tin ban
đầu khiến một người không điều chỉnh đủ để có thông
tin tiếp theo.
Thiên kiến chứng thực: xu hướng tìm kiếm thông tin
củng cố lựa chọn trước đây và bỏ qua những thông tin
trái với những phán xét trước đó.
Thiên kiến sẵn có: xu hướng đánh giá dựa vào những
thông tin đã có sẵn.
www.thmemgallery.com Company Logo
Những định kiến và sai lầm phổ biến
trong việc ra quyết định
Gia tăng cam kết: cam kết được tăng lên đối với một
quyết định từ trước mặc dù có thông tin bất lợi về quyết
định đó.
Sai sót ngẫu nhiên: xu hướng các cá nhân tin tưởng họ
có thể dự đoán kết quả của các sự kiện ngẫu nhiên.
Ác cảm rủi ro: xu hướng thích đạt được một cách chắc
chắn khoản lợi nhuận khiêm tốn so với một kết quả mạo
hiểm hơn, ngay cả khi kết quả mạo hiểm hơn này có thể
có một khoản tiền kỳ vọng cao hơn.
Thiên kiến nhận thức muộn: xu hướng tin tưởng một
cách sai lầm rằng sau khi kết quả của một sự kiện hiện
ra rõ ràng trên thực tế, chúng ta có thể dự đoán đúng kết
quả này.
www.thmemgallery.com Company Logo
10
Sự khác biệt cá nhân trong việc ra
quyết định
www.thmemgallery.com Company Logo
Phụ nữ có
xu hướng
phân tích
các quyết
định nhiều
hơn nam
giới
Các khía
cạnh của sự
tận tâm có
thể ảnh
hưởng đến
sự gia tăng
cam kết
Tính
cách
Giới
tính
Năng
lực trí
tuệ
Sự
khác biệt
văn hóa
Nền tảng văn
hóa của người
ra quyết định
có thể ảnh
hưởng đáng
kể đến sự lựa
chọn của các
vấn đề, độ sâu
phân tích, tầm
quan trọng đặt
trên tính hợp lý
Những người
có năng lực trí
tuệ cao thường
có khả năng xử
lý vấn đề
nhanh, chính
xác hơn và ít
mắc các lỗi khi
ra quyết định
nếu được cảnh
báo trước
Áp lực của tổ chức đối với người ra
quyết định
Đánh giá công việc
Tiêu chuẩn đánh giá ảnh hưởng đến sự lựa chọn của
các hành động.
Hệ thống phần thưởng
Người ra quyết định lựa chọn hành động mà tổ chức ưa
chuộng.
Các quy định chính thức
Quy định và chính sách của tổ chức làm hạn chế sự lựa
chọn của người ra quyết định.
Áp lực về thời gian
Tổ chức yêu cầu các quyết định bởi thời hạn cụ thể.
Tiền lệ
Quyết định trong quá khứ ảnh hưởng đến các quyết định
hiện hành.
Vấn đề đạo đức trong việc ra quyết định
Tiêu chí ra quyết định mang tính đạo đức
Thuyết vị lợi
Các quyết định được đưa ra mang lại lợi ích tối đa cho số
lượng người lớn nhất.
Quyền lợi
Tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của những người
tố giác
Công bằng
Áp đặt và thực thi các quy tắc công bằng và vô tư.
Áp đặt và thực thi các quy tắc công bằng và vô tư Cải thiện tính sáng tạo trong việc ra
quyết định
Tính sáng tạo cho phép người ra quyết định đánh giá
đầy đủ và hiểu rõ vấn đề, bao gồm cả việc thấy được
các vấn đề mà người khác không nhìn thấy.
Hầu hết ai cũng có tiềm năng sáng tạo hữu ích. Tuy
nhiên, để khai thác được tiềm năng này thì họ phải thoát
ra khỏi lối mòn tâm lý mà nhiều người trong chúng ta đã
mắc phải và học cách tư duy về một vấn đề theo nhiều
hướng khác nhau.
11
Cải thiện tính sáng tạo trong việc ra
quyết định
Tính sáng tạo
Khả năng đưa ra những ý
tưởng mới lạ và hữu ích.
Mô hình ba thành phần
của tính sáng tạo
Tính sáng tạo của cá nhân
được đề xuất bởi thành
phần năng lực chuyên môn,
kỹ năng tư duy sáng tạo và
động cơ làm việc.
Cách thức cải thiện việc ra quyết định
1. Phân tích tình huống và điều chỉnh phương pháp ra
quyết định phù hợp với từng hoàn cảnh.
2. Hãy thận trọng với những thành kiến và cố gắng hạn
chế ảnh hưởng của chúng.
3. Kết hợp phân tích lý trí với trực giác để tăng hiệu quả
của việc ra quyết định.
4. Đừng cho rằng cách thức ra quyết định cụ thể của bạn
là phù hợp với mọi tình huống
5. Tăng cường sự sáng tạo cá nhân bằng cách tìm kiếm
những giải pháp mới hoặc nhìn nhận vấn đề bằng nhiều
cách thức mới và sử dụng phép loại suy.
Hướng đến giảm thiểu những định
kiến và sai lầm
Tập trung vào mục tiêu
Mục tiêu rõ ràng làm cho việc ra quyết định dễ dàng
hơn và giúp loại bỏ các lựa chọn không phù hợp với sở
thích của bạn.
Tìm kiếm những thông tin trái ngược với sự tin tưởng
Suy nghĩ ngược lại với những gì chúng ta cho rằng
đúng để có cái nhìn đa chiều hơn.
Đừng cố gắng tạo ra nhiều tình huống ngẫu nhiên
Đừng cố gắng tạo ra nhiều sự trùng hợp ngẫu nhiên.
Tạo ra nhiều sự lựa chọn
Số lượng và sự đa dạng của các phương án sẽ có
nhiều cơ hội tìm thấy một phương án nổi bật.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_hanh_vi_to_chuc_chuong_3_gia_tri_nhan_thuc_va_ra_q.pdf