Làsự hợp tác giữa các nhóm hoặcmộtsố người có cùng
mục tiêu hoạt động; có quanhệ với nhau t heomột
nguyêntắc nhất định (như: chế định, quy định.); hoạt
động theo các giớihạn khác nhau và có tínhnăng động
(biến đổi);tổ chức xãhộigắn liềnvới những thiết chế
nhất định.
17 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2884 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng hành chính nhà nước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1
Tổng quan về HCNN
1
PSA-FAA
Nội dung tìm hiểu
Sơ đồ bộ máy nhà nước1
Cơ quan thực thi hành pháp2
Hệ thống quyền lực nhà nước3
Một số thuật ngữ4
2
PSA-FAA
Bộ máy hành chính nhà nước
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
3
Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền
hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam
UBNDTỉnh
UBNDHuyện
UBND Xã
Chính phủ
Các TC tư vấn
– liên ngành
Các CQ thuộc
CP
Bộ & Các CQ
ngang Bộ
Các CQ
chuyên môn Các TC tư vấn
– liên ngành
Các CQ
chuyên môn Các TC tư vấn
– liên ngành
Các chức danh chuyên môn 4
2Sơ đồ hệ thống các cơ quan thực thi quyền
hành pháp của nước CHXHCN Việt Nam
UBNDTỉnh
UBNDHuyện
UBND Xã
Chính phủ
Các CQ thuộc
CP
Bộ & Các CQ
ngang Bộ
Các CQ
chuyên môn
Các CQ
chuyên môn
Các chức danh chuyên môn
Quan heä chæ
ñaïo chuyeân
moân, nghieâp vuï
Quan heä caáp
treân tröïc tieáp
Chuù thích
5
6
Biểu đồ Veen
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
TRUNG ƯƠNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
Ở ĐỊA PHƯƠNG
TỔ CHỨC THIẾT KẾ
VÀ PHÁT TRIỂN
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC
CƠ SỞ LÝ LUẬN
7
CHÍNH PHỦ
8
HEÄ THOÁNG NHAØ NÖÔÙC
Laäp
phaùp
Tö
phaùp
Haønh
phaùp
Ñòa phöông
Trung öông
39
Các mô hình phân loại bộ máy hành chính nhà nước
trong hệ thống phân chia quyền lực nhà nước
Quyeàn löïc
nhaø nöôùc
thoáng nhaát,
khoâng
phaân chia
Quyeàn löïc
nhaø nöôùc
phaân chia
Phaân
quyeàn
meàm deûo
Phaân
quyeàn
cöùng nhaéc
Quyeàn
haønh phaùp
taäp trung
Quyeàn
haønh phaùp
phaân caáp
à ï
ø ù
â
â
à
à û
â
à
ù é
à
ø ù
t ä g
à
ø ù
â á
10
MOÂ HÌNH PHAÂN LOAÏI BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ NÖÔÙC
TRONG HEÄ THOÁNG PHAÂN CHIA QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC
QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC
PHAÂN CHIA
QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC
KHOÂNG Ù PHAÂN CHIA
PHAÂN QUYEÀN
CÖÙNG NHAÉC
PHAÂN QUYEÀN
MEÀM DEÛO
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP VAØ
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP TAÄP
TRUNG
A1
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP VAØ
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP
PHAÂN CAÁP
BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ NÖÔÙC
A2
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP VAØ
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP TAÄP
TRUNG
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP VAØ
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP
PHAÂN CAÁP
B1 B2
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP
MANG
TÍNH TAÄP
TRUNG
THÖÏC THI
QUYEÀN
HAØNH
PHAÙP
MANG TÍNH
PHAÂN
COÂNG
PHAÂN CAÁP
C1 C2
11
MOÂ HÌNH PHAÂN LOAÏI BOÄ MAÙY HAØNH CHÍNH NHAØ
NÖÔÙC TRONG HEÄ THOÁNG PHAÂN CHIA QUYEÀN LÖÏC
NHAØ NÖÔÙC
QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC
PHAÂN CHIA
QUYEÀN LÖÏC NHAØ NÖÔÙC
KHOÂNG Ù PHAÂN CHIA
PHAÂN QUYEÀN
CÖÙNG NHAÉC
PHAÂN QUYEÀN
MEÀM DEÛO
Mỹ Anh
Pháp
Việt Nam
TQuoc
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức xã hội
Là sự hợp tác giữa các nhóm hoặc một số người có cùng
mục tiêu hoạt động; có quan hệ với nhau theo một
nguyên tắc nhất định (như: chế định, quy định...); hoạt
động theo các giới hạn khác nhau và có tính năng động
(biến đổi); tổ chức xã hội gắn liền với những thiết chế
nhất định.
12
4PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức chính trị
Tổ chức chính Đảng và Tổ chức chính quyền Quốc gia. Tổ
chức chính quyền Quốc gia là công cụ quan trọng của xã hội
để quản lý đất nước.
Tổ chức kinh tế
Tập đoàn kinh tế, Tổng Công ty, Doanh nghiệp…
Tổ chức văn hoá
trường học, thư viện, cung văn hoá, nhà hát kịch, đoàn thể
nghệ thuật, câu lạc bộ, đơn vị nghiên cứu khoa học, v.v…
13
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức quần chúng
Hiệp hội khoa học kỹ thuật, v.v...
Tổ chức tôn giáo
là những tổ chức hình thành lấy sự tín ngưỡng tôn giáo nào
đó làm tôn chỉ, ở nước ta có tổ chức Giáo hội của Đạo Phật,
Đạo Thiên chúa giáo, Đạo Tin lành, v.v...
14
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Các tổ chức chính trị xã hội
Bao gồm một số các tổ chức như sau
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
Hội Nông dân Việt Nam;
Hội cựu chiến binh Việt Nam.
15
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Các hội quần chúng trong các ngành kinh tế, văn hoá, khoa
học – kỹ thuật, thể thao và quốc phòng (theo tiêu chuẩn
nghề nghiệp).
Ở nước ta số lượng các Hội quần chúng đang có xu hướng
phát triển, hiện nay có khoảng 1.000 hội đang hoạt động ở
các tỉnh, thành phố, địa phương. Như: Hội Liên hiệp Văn
học nghệ thuật, Hội đồng kiên minh các hợp tác xã, Hội chữ
thập đỏ, Hội luật gia thành phố, Hội nhà báo…
16
5PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Các tổ chức xã hội được hình thành theo sáng kiến của Nhà
nước và không có cơ cấu tổ chức chặt chẽ, hoạt động dưới
sự chỉ đạo trực tiếp của Nhà nước. ví dụ Uỷ ban đoàn kết Á
– Phi, Uỷ ban bảo vệ hoà bình thế giới của Việt Nam v.v…
Các tổ chức kinh tế tự nguyện (theo tính chất sản xuất) là
những tổ chức hình thành nhằm tổ chức thu hút người lao
động vào một tổ chức nhất định nhằm tương trợ, giúp đỡ
nhau việc thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu sản xuất. Đó là
các hợp tác xã Nông, Lâm, Ngư nghiệp.
17
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức bộ máy nhà nước
Là một hệ thống các cơ quan nhà nước có vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức quan hệ
mật thiết với nhau, tạo thành một thể thống nhất. Được
tổ chức và hoạt động theo những nguyên tắc chung do
luật định.
18
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước
Là hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước thực
thi quyền hành pháp được tổ chức chặt chẽ và có mối
quan hệ với nhau trên cơ sở của những nguyên tắc theo
luật định.
19
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước (tt)
Các tổ chức thực thi quyền hành pháp tạo nên bộ máy
hành chính nhà nước được hình thành theo quy định của
pháp luật.
Tùy thuộc vào thể chế nhà nước của từng quốc gia mà
việc thành lập, cơ cấu của hệ thống các tổ chức thực thi
chức năng hành pháp có nhiều dạng khác nhau.
20
6PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Mục tiêu
Mục tiêu của các TCHCNN do Nhà nước và các cơ
quan HCNN đề ra.
Mục tiêu của các TCHCNN là thực hiện các chức năng
cơ bản của QLHCNN.
Mục tiêu hoạt động của các TCHCNN mang ý nghĩa xã
hội (phục vụ lợi ích công) hơn là ý nghĩa kinh tế (động
cơ lợi nhuận).
21
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng
1. Chức năng chính trị
2. Chức năng kinh tế
3. Chức năng văn hoá
4. Chức năng xã hội
22
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng
1. Chức năng chính trị
Nhiệm vụ cơ bản của hành chính nhà nước là thực thi
những mục tiêu chính trị. Đây là chức năng cơ bản của
bộ máy hành chính, còn được gọi là chức năng thống trị.
Đây là chức năng không thể thiếu được đối với nền
hành chính của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.
23
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng
2. Chức năng kinh tế
Đây là chức năng quan trọng nhất của bộ máy hành
chính trong mỗi quốc gia.
Chức năng này xuất hiện cùng với sự ra đời của nhà
nước. Chức năng kinh tế của nền hành chính nhà nước
thông qua các bộ phận quản lý kinh tế của chính phủ để
lãnh đạo, tổ chức và quản lý kinh tế-xã hội.
24
7PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng
3. Chức năng văn hóa
Đây là một trong những chức năng truyền thống và
quan trọng nhất của BMHCNN trong tất cả các quốc
gia.
Trong mỗi thời kỳ lịch sử và mỗi quốc gia khác nhau
mà chức năng văn hóa của nền hành chính có những đặc
điểm khác nhau phụ thuộc vào nhiệm vụ chính trị của
mỗi quốc gia.
25
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Tổ chức hành chính nhà nước – Chức năng
4. Chức năng xã hội
Đây là một chức năng rộng, bao hàm trong nhiều hoạt
động của BMHCNN.
Chức năng xã hội trong HCNN thường thông qua việc
xây dựng các bộ máy chuyên ngành để thực thi sự quản
lý đối với các công việc như phúc lợi xã hội, bảo hiểm
xã hội, và cung cấp dịch vụ công cộng như y tế, bảo vệ
trẽ em, bảo vệ môi trường…, và xây dựng các công
trình phúc lợi công cộng.
26
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Cơ quan nhà nước
Cơ quan nhà nước là một bộ phận cấu thành bộ máy nhà
nước. Đó là Tổ chức nhà nước có tính độc lập tương đối, có
thẩm quyền và thành lập theo quy định của Pháp luật, nhân
danh Nhà nước thực hiện nhiệm vụ và chức năng nhà nước
bằng những hình thức và phương pháp đặc thù.
27
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Cơ quan nhà nước
Là thuật ngữ được sử dụng khi nói đến “một bộ phận (cơ
quan) cấu thành bộ máy Nhà nước (bao gồm cán bộ, công
chức và những công cụ, phương tiện hoạt động...) có tính
độc lập tương đối, có thẩm quyền và thành lập theo quy định
của pháp luật, nhân danh nhà nước thực hiện chức năng và
nhiệm vụ của Nhà nuớc”.
Ở nước ta các cơ quan nhà nước bao gồm: Cơ quan Lập
pháp (Quốc hội), cơ quan Hành pháp (Chính phủ), cơ quan
Tư pháp (Toà án nhân dân tối cao và Viện Kiểm soát nhân
dân tối cao).
28
8PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Cơ quan hành chính
Cơ quan hành chính là thuật ngữ được sử dụng để chỉ “Một
cơ cấu tổ chức được thành lập để thực hiện việc quản lý
chung hay từng mặt công tác, có nhiệm vụ chấp hành pháp
luật và thực hiện chủ trương, kế hoạch của Nhà nước hay
chức năng, nhiệm vụ của một cơ quan, tổ chức theo các thủ
tục hành chính nhất định”.
Như vậy cơ quan hành chính là khái niệm dùng để chỉ một
chủ thể của quản lý hành chính nhà nước, nên thông thường
cũng được hiểu là “Cơ quan hành chính nhà nước”.
29
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Cơ quan hành chính nhà nước
Cơ quan hành chính nhà nước là bộ phận của bộ máy nhà nước có
thẩm quyền tương ứng và những phương tiện cần thiết để thực hiện
chức năng QLNN.
Cơ quan hành chính Nhà nước là một loại cơ quan trong bộ máy
Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở pháp luật và quyền
lực Nhà nước, là chủ thể quan trọng không thể thiếu được trong
mối quan hệ pháp luật hành chính. Là cơ quan có chức năng quản
lý hành chính trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
Cơ quan hành chính nhà nước là tổ chức cấu thành hệ thống hành
chính nhà nước thống nhất, nhân danh quyền lực nhà nước thực
hiện hoạt động chấp hành – điều hành của Nhà nước.
30
PSA-FAA
Một số thuật ngữ và khái niệm
Cơ quan hành chính nhà nước (tt)
Cơ quan hành chính Nhà nước được tổ chức từ Trung ương
đến địa phương, gọi là hệ thống các cơ quan hành pháp.
Đứng đầu là Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương, Uỷ ban nhân dân quận, huyện, phường, xã.
Hệ thống các cơ quan hành chính Nhà nước này tạo thành nền
hành chính quốc gia (được qui định tại Điều 118 Hiến pháp
1992).
31
Add your company slogan
32
5/21/2013
1
2012KTHCSN
1
TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
VÀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
Chương 2
2012
2
Khái niệm
v Đơn vị hành chính sự nghiệp là những đơn vị thuộc lĩnh vực phi
sản xuất vật chất, hoạt động chủ yếu từ nguồn kinh phí ngân
sách cấp để thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước, cũng
như cung cấp các dịch vụ công cho toàn xã hội.
Ngoài ra, đơn vị hành chính sự nghiệp còn gồm các đoàn thể,
hội nghề nghiệp, các lực lượng vũ trang, đơn vị an ninh quốc
phòng…
v Kinh phí hoạt động của đơn vị này có nguồn từ ngân sách cấp
nên đơn vị hành chính sự nghiệp còn được gọi là đơn vị dự toán
hay đơn vị thụ hưởng ngân sách.
2012
3
Khái niệm (tt)
v Phân biệt đơn vị sự nghiệp và cơ quan hành chính
Cơ quan hành chính Đơn vị sự nghiệp
• Là cơ quan công quyền, là 1
bộ phận của bộ máy NN.
• Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước.
• Cơ quan này trực thuộc cơ
quan quyền lực nhà nước một
cách trực tiếp hay gián tiếp.
• Do bộ máy nhà nước lập nên.
• Là đơn vị trực thuộc của cơ
quan hành chính nhà nước.
• Không có chức năng quản lý
nhà nước.
• Có thể thuộc nhà nước hoặc
giao cho các đơn vị trong xã
hội thực hiện.
• Do các cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thành lập.
2012
4
Đặc điểm của đơn vị HCSN
v Hoạt động theo dự toán được cấp có thẩm quyền giao và được
NSNN cấp toàn bộ hoặc một phần dự toán được duyệt.
v Đơn vị phải lập dự toán thu chi theo các định mức, tiêu chuẩn.
v Đơn vị HCSN trong cùng một ngành theo 1 hệ thống dọc được
chia thành các cấp:
§ Đơn vị dự toán cấp 1: trực tiếp nhận dự toán ngân sách năm, phân bổ dự
toán ngân sách cho đơn vị cấp dưới, thực hiện quản lý kinh phí của cấp
mình và các đơn vị trực thuộc.
§ Đơn vị dự toán cấp 2: trực thuộc đơn vị dự toán cấp 1, nhận dự toán ngân
sách từ cấp 1 và phân bổ dự toán cho cấp 3, thực hiện quản lý kinh phí
của cấp mình và các đơn vị trực thuộc.
§ Đơn vị dự toán cấp 3: là đơn vị dự toán trực tiếp nhận dự toán ngân sách
từ đơn vị dự toán cấp 2 hoặc cấp 1, thực hiện quản lý kinh phí cấp mình
và đơn vị dự toán cấp dưới.
à Xem mô hình ở Slide kế
5/21/2013
2
Mô hình đơn vị thụ hưởng từ NSNN
Đơn vị
dự toán
Cấp 1
• Trực tiếp nhận dự toán ngân sách từ Thủ tướng Chính
Phủ hoặc từ UBND tỉnh.
• Phân bổ và giao dự toán cho các đơn vị trực thuộc.
• Là đơn vị cấp dưới của đơn vị cấp I.
• Nhận dự toán giao từ cấp I, chịu trách nhiệm thực hiện
công tác và quyết toán ngân sách đơn vị mình và của
các đơn vị cấp dưới theo quy định.
• Phân bổ dự toán được giao cho đơn vị dự toán cấp III.
• Trực tiếp sử dụng kinh phí do ngân sách cấp, được
đơn vị cấp I hoặc cấp II giao dự toán ngân sách.
• Dưới ĐV cấp III có thể có các ĐV trực thuộc.
Đơn vị
dự toán
Cấp 2
Đơn vị
dự toán
Cấp 3
2012
6
Đặc điểm của Đơn vị HCSN (tt)
2012
7
Đặc điểm của đơn vị hành chính NN 2012
8
Đặc điểm của đơn vị sự nghiệp
5/21/2013
3
2012
9
Phân loại 2012
10
Phân loại đơn vị HCSN
Đơn vị hành chính nhà nước1
Đơn vị sự nghiệp2
Các tổ chức đoàn thể xã hội3
Các cơ quan an ninh quốc phòng4
Là các cơ quan quản lý nhà nước từ cấp TW đến địa phương, thực hiện
chức năng quản lý nhà nước nhằm duy trì bộ máy các cấp
Là tổ chức thực hiện hoạt động sự nghiệp như giáo dục, y tế, văn hóa,
thông tin, phát thanh, truyền hình…. Đơn vị sự nghiệp được phép thu phí
trong khi hoạt động gọi là đơn vị sự nghiệp có thu.
Là tổ chức, hiệp hội phục vụ lợi ích cho cộng đồng như Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Liên đoàn lao động Việt Nam, Hội cựu chiến binh, Đoàn TNCS…
Là cơ quan nhà nước hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng.
2012
11
Phân loại đơn vị sự nghiệp
Căn cứ lĩnh vực hoạt động cụ thể1
Căn cứ vào vị trí2
Căn cứ vào chủ thể thành lập3
Căn cứ vào khả năng thu phí4
Gồm: ĐVSN giáo dục đào tạo, y tế, văn hóa thông tin, phát thanh truyền hình,
dân số trẻ em, thể dục thể thao, khoa học công nghệ, môi trường,…
Gồm: ĐVSN có thu ở Trung ương và ĐVSN có thu ở địa phương.
Gồm: ĐVSN công lập, ngoài công lập, ĐVSN của các tổ chức chính trị, ĐVSN
của các tổ chức xã hội, ĐVSN của các Tổng công ty thành lập.
Gồm: ĐVSN có thu tự đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên,
ĐVSN có thu tự đảm bảo một phần CPHĐTX, ĐVSN có nguồn thu rất nhỏ hoặc
không có nguồn thu (là ĐVSN do NSNN đảm bảo toàn bộ chi phí hoạt động).
Nước CHXHCN Việt Nam
58 tỉnh 5 thành phố thuộc
Trung ương
61 thị xã 22 thành phố
thuộc tỉnh
532 huyện 42 quận
9.005 xã 1.167
phường
578 thị trấn
12
5/21/2013
4
13
5 thành phố
trực thuộc
Trung ương
bao gồm:
1. Cần Thơ
2. Đà Nẵng
3. Hà Nội
4. Hải Phòng
5. TPHCM
Tỉnh có diện
tích lớn nhất
Việt Nam
NghệAn
Tỉnh có diện
tích nhỏ nhất
Việt Nam
Bắc Ninh
Tỉnh duy nhất
có hai thành
phố trực
thuộc tỉnh
Lâm Đồng
58 tỉnh bao gồm:
1. An Giang
2. BRVT
3. Bạc Liêu
4. Bắc Kạn
5. Bắc Ninh
6. Bắc Giang
7. Bến Tre
8. Bình Dương
9. Bình Định
10. Bình Phước
11. Bình Thuận
12. Cà Mau
13. Cao Bằng
14. Đắk Lắk
15. Đăk Nông
16. Điện Biên
17. Đồng Nai
18. Đồng Tháp
19. Gia Lai
20. Hà Giang
21. Hà Nam
22. Hà Tĩnh
23. Hải Dương
24. Hậu Giang
25. Hòa Bình
26. Hưng Yên
27. Khánh Hòa
28. Kiên Giang
29. Kon Tum
30. Lai Châu
31. Lâm Đồng
32. Lạng Sơn
33. Lào Cai
34. Long An
35. Nam Định
36. Nghệ An
37. Ninh Bình
38. Ninh Thuận
39. Phú Thọ
40. Phú Yên
41. Quảng Bình
42. Quảng Nam
43. Quảng Ngãi
44. Quảng Ninh
45. Quảng Trị
46. Sóc Trăng
47. Sơn La
48. Tây Ninh
49. Thái Bình
50. Thái Nguyên
51. Thanh Hóa
52. Thừa Thiên-Huế
53. Tiền Giang
54. Trà Vinh
55. Tuyên Quang
56. Vĩnh Long
57. Vĩnh Phúc
58. Yên Bái
N
D
QUỐC
HỘI
HĐND T
HĐND H
HĐND X
CTN
CP VKSNDTC TANDTC
UBNDT
UBNDH
UBNDX
VKS
QST
W
VKS
QSQ
KVT
Đ
VKS
QSK
V
VKSNDCT
VKSNDCH
TAQ
ST
W
TAQ
SQK
VTĐ
TAQ
SKV
TANDCT
TANDCH
14
Sơ đồ hệ thống chính trị
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Hệ thống chính trị
Nhà nước Tổ chức chính trịxã hội (MTTQ)
Đảng cộng sản
Việt Nam
Hành pháp
(Chính Phủ)
Tư pháp
(Tòa àn và VKS)
Lập pháp
(Quốc Hội)
15 16
HEÄ THOÁNG CHÍNH TRÒ cuûa Nöôùc CHXHCNVN
(The Political system of SRV)
TÖ PHAÙP
(TAND
&VKSND)
The Judiciary
HAØNH PHAÙP
(CHÍNH PHUÛ)
The Government
LAÄP PHAÙP
(QUOÁC HOÄI)
The National
Assembly
ÑẢNG CSVN
(The Political
system of VN)
NHAØ NÖÔÙC
(The State)
CAÙC TOÅ CHÖÙC
CT-XAÕ HOÄI
(Political Social
Organizations)
5/21/2013
5
Sơ đồ bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Quốc hội
Chủ tịch nước
Toà án ND tối cao Chính phủ VKS ND tối cao
Toà án ND cấp tỉnh UBND cấp tỉnh VKS ND cấp tỉnhHĐND cấp tỉnh
Toà án ND cấp huyện UBND cấp huyện VKS ND cấp huyệnHĐND cấp huyện
UBND cấp xãHĐND cấp xã
17 18
19
Sơ đồ hệ thống các cơ quan của Quốc hội
Quốc hội
Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Hội đồng Dân tộc
Uỷ ban
pháp
luật
Uỷ ban
đối
ngoại
Uỷ ban
KH, CN
và môi
trường
Uỷ ban
về các
vấn đề
xã hội
Uỷ ban
VH,
GD, TN,
TN và
NĐ
Uỷ ban
quốc
phòng
và an
ninh
Uỷ ban
kinh tế
và
ngân
sách
Văn phòng Quốc hội
20
TANDTC
TAND cấp T.
HC LĐ KT DS HS VP P.TCCB P.gđ K tra
Các toà chuyên trách Bộ máy giúp việc
PT LĐ KT DS HS VP Vụ Viện Ban Báo..HC
TAND cấp huyện
Chánh án, Phó Chánh án,
Thẩm phán phụ trách,
TAQS
TW
TAQS
Quân
khu và tđ
TAQS
Khu vực
5/21/2013
6
21
VKSNDTC
VKSND cấp T.
(21 đơn vị, xem Công báo Số 23, 18/4/03 tr.
1471)
Vụ
VKSND cấp huyện
Viện trưởng, Phó VT, KS viên
VKSQ
STW
VKSQS
Quân
khu và tđ
VKSQS
Khu vực
Viện Cục Ban Báo
P.7P.6P5P.4P.3P.2P.1
22
Hệ thống cơ quan hành chính
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
CHÍNH PHỦ NƯỚC
CHXHCN VIỆT NAM
Các cơ quan
ngang Bộ (4)
UỶ BAN NHÂN DÂN
CẤP TỈNH
Các cơ quan
ngang sở
Các Bộ
(18)
Các Sở
Các Phòng
Các ban
UỶ BAN NHÂN
DÂN CẤP XÃ
UỶ BAN NHÂN DÂN
CẤP HUYỆN
Phê
chuẩn
Phê
chuẩn
Phê
chuẩn
Đề cử Đề cử
Quy định
tiêu chuẩn
Bổ
nhiệm
Bổ
nhiệm
Quy định tiêu chuẩnBổ
nhiệm
Tuyển
dụng
Quyết định
số lượng Quyết định
số lượng
Các cơ quan
thuộc ngành dọc
Bổ
nhiệm
23
Cơ cấu tổ chức của Chỉnh phủ
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cử tri-công dân
có quyền bầu cử
Quốc hội-cơ quan quyền
lực nhà nước cao nhất
Chủ tịch nước
Nguyên thủ quốc gia
Thủ tướng
chính phủ
Các Phó Thủ tướng
Các Bộ trưởng
Bầu
Bầu
Đề nghị
Bổ nhiệm,
miễn nhiệm
theo nghị
quyết của
Quốc Hội
Đề cử
Phê chuẩn theo
đề nghị Thủ tướng
Bầu, bổ nhiệm, miễn
nhiệm theo đề nghị CTN
24
Cơ cấu tổ chức của Ủy
ban nhân dân tỉnh
nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam
HĐND cấp tỉnh-cơ quan quyền
lực nhà nước ở địa phương
Thủ tướng Chính phủ
Chủ tịch
Các Phó chủ tịch
Các Ủy viên UBND
Các GĐ, PGđ sở
Các sở, cơ quan
ngang sở
Phê chuẩn, miễn nhiệm, điều
động, cách chức Chủ tịch, các
Phó CT UBND tỉnh, phê chuẩn
việc miễn nhiệm, bãi nhiệm các
thành viên khác của UBND tỉnh.
Bầu, miễn nhiệm
Quy định tiêu
chuẩn cụ thể
của từng bộ
Bộ trưởng
Bổ nhiệm
CHÍNH PHỦ
Cơ quan
thuộc
ngành
dọc;
Cơ quan
do
UBND
thành
lập;
Các
đơn vị
sự
nghiệp
Ban
quản lý
KCN
5/21/2013
7
BAN CHẤP HÀNH NHIỆM KỲ 2011 - 2016
Trương Tấn Sang
Chủ tịch nước
Nguyễn Phú Trọng
Tổng Bí Thư Đảng
Nguyễn Sinh Hùng
Chủ tịch Quốc Hội
Nguyễn Tấn Dũng
Thủ tướng Chính phủ
Hoàng Trung Hải
Phó Thủ tướng
Nguyễn Thiện Nhân
Phó Thủ tướng
Nguyễn Xuân Phúc
Phó Thủ tướng
Vũ Văn Ninh
Phó Thủ tướng
BAN CHẤP HÀNH NHIỆM KỲ 2011 - 2016
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Phùng Quang Thanh
2. Bộ trưởng Bộ Công an Trần Đại Quang (nguyên thứ trưởng)
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh (nguyên thứ trưởng)
4. Bộ trưởng Bộ Nội vụ Nguyễn Thái Bình (nguyên thứ trưởng)
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hà Hùng Cường
6. Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư Bùi Quang Vinh (nguyên thứ trưởng)
7. Bộ trưởng Bộ Tài chính Vương Đình Huệ (nguyên Tổng KTNN)
8. Bộ trưởng Bộ Công Thương Vũ Huy Hoàng
9. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cao Đức Phát
10. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Đinh La Thăng (nguyên chủ tịch HĐTV Tập đoàn Dầu khí VN)
11. Bộ trưởng Bộ Xây dựng Trịnh Đình Dũng (nguyên thứ trưởng)
12. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Nguyễn Minh Quang (nguyên BTĐU khối các cơ quan TW)
13. Bộ trưởng Bộ Thông tin Truyền thông Nguyễn Bắc Son (nguyên Phó trưởng ban Tuyên giáo TW)
14. Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội Phạm Thị Hải Chuyền (nguyên Phó chủ nhiệm
thường trực Ủy ban Kiểm tra trung ương)
15. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hoàng Tuấn Anh
16. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ Nguyễn Quân (nguyên thứ trưởng)
17. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Phạm Vũ Luận
18. Bộ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thị Kim Tiến (nguyên thứ trưởng)
19. Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Giàng Seo Phử
20. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Nguyễn Văn Bình (nguyên phó thống đốc)
21. Tổng Thanh tra Chính phủ Huỳnh Phong Tranh (nguyên Bí thư Tỉnh ủy Lâm Đồng)
22. Bộ trưởng - Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Vũ Đức Đam (nguyên Bí thư Tỉnh ủy Quảng Ninh)
2012
28
Phân biệt đơn vị HCSN và DN
ÑVHCSN
* Söû duïng kinh phí phaûi ñuùng
muïc ñích, ñuùng döï toaùn,
ñuùng ngöôøi ra quyeát ñònh
* Nguoàn kinh phí coù haïn cheá
* Khoâng cho hoaëc bò haïn cheá
vay voán
* Coù hoaëc ít nguoàn thu, ña soá
theo quy ñònh cuûa nhaø nöôùc
DOANH NGHIEÄP
* Tuøy yù Ban giaùm ñoác DN,
mieãn laø taïo ra lôïi ích kinh
teá
* Do nguoàn voán hoaëc caùc
nguoàn khaùc cuûa DN
* Coù theå vay voán deã daøng,
tuøy vaøo naêng löïc cuûa DN.
* Nguoàn thu laø cô sôû ñeå hoaït
ñoäng cuûa DN
5/21/2013
8
2012
29
ÑVHCSN DOANH NGHIEÄP
vCuoái naêm phaûi laäp döï
toaùn trình caáp treân, döïa
vaøo döï toaùn caáp treân seõ
caáp kinh phí hoaït ñoäng
naêm sau
vHoaït ñoäng vì lôïi ích cuûa
xaõ hoäi, nhaø nöôùc
vÑöôïc kieåm soaùt chaët
cheõ bôûi Luaät Ngaân saùch
v Vaãn laäp döï toaùn nhöng
ñeå DN chuû ñoäng hoaït
ñoäng kinh doanh trong
naêm sau
v Hoaït ñoäng vì muïc ñích
baûn thaân DN
v Aùp duïng nhieàu luaät (DN,
Keá toaùn, Ñaàu tö…).
Phân biệt đơn vị HCSN và DN (tt) 2012
30
Nguyên tắc quản lý tài chính trong đơn vị HCSN
v Quản lý nguồn kinh phí thường xuyên do ngân sách cấp cho các đơn vị
dự toán theo hệ thống định mức chi tiêu. Định mức chi tiêu hiện nay gồm
hai loại: định mức chi tổng hợp và định mức chi cho từng MLNS.
v Quản lý và cấp phát nguồn kinh phí hoạt động cho các đơn vị phải theo
dự toán năm đã được duyệt có nghĩa là các đơn vị thực hiện chi tiêu phải
lấy dự toán làm cơ sở. Dự toán thông báo cho mục đích chi nào phải thực
hiện chi cho mục đó. Trong trường hợp cần điều chỉnh dự toán thì phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép nhưng không được làm thay đổi
tổng mức dự toán do cấp thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp có
biến động khách quan trọng quá trình chấp hành dự toán làm thay đổi dự
toán sẽ được NSNN bổ sung theo thủ tục quy định của Luật NSNN để
đảm bảo cho các đơn vị HCSN hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao.
v Quản lý kinh phí hoạt động của từng đơn vị do đơn vị tự đảm nhiệm và
người chịu trách nhiệm đầu tiên là thủ trưởng đơn vị.
2012
31
Phương pháp quản lý tài chính đơn vị HCSN
v Phương pháp thu đủ, chi đủ: phương pháp này áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu không đáng kể.
v Phương pháp thu chi chênh lệch: phương pháp áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu phát sinh thường xuyên, lớn và ổn định. Các đơn vị này được quyền
giữ lại các khoản thu của đơn vị để chi tiêu theo dự toán, ngân sách nhà nước chỉ
đảm bảo phần chênh lệch thiếu.
v Phương pháp quản lý theo định mức: phương pháp này không tùy thuộc vào đặc
thù của đơn vị HSCN mà xuất phát từ mục đích tăng cường quản lý chi ngân
sách ở các đơn vị dự toán. Khi lập dự toán, từng mục chi hoặc nhóm mục chi phải
có định mức (ví dụ như cước điện thoại, công tác phí…) hay sử dụng định mức
tổng hợp để xây dựng dự toán (ví dụ như định mức chi cho mỗi giường bệnh, định
mức chi trên một học sinh…).
v Phương pháp khoán trọn gói: đây là phương pháp mới đưa vào áp dụng từ năm
2001 đến nay để áp dụng cho đơn vị HSCN trên cơ sở đề cao quyền sử dụng kinh
phí của đơn vị thụ hưởng kinh phí ngân sách để nâng cao hiệu quả chi thường
xuyên, phù hợp với việc đổi mới cơ chế quản lý tài chính đối với khu vực công
giai đoạn 2001-2010. Phương pháp này được cụ thể hóa qua cơ chế khoán biên
chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính nhà nước và cơ
chế tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
2012
32
Mục đích cơ chế khoán chi
đối với cơ quan hành chính nhà nước
v Phân định rõ cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự
nghiệp công lập.
v Thực hiện cải cách về thủ tục hành chính để nâng cao
chất lượng phục vụ hành chính cho người dân.
v Tinh giản bộ máy biên chế cồng kềnh, trùng lắp về quyền
hạn và trách nhiệm. Tiết kiệm chi hành chính.
v Đẩy mạnh ứng dụng tin học trong dịch vụ hành chính
công, từng bước nâng cao trình độ chuyên môn của đội
ngũ công chức cho phù hợp với yêu cầu thực tiễn.
5/21/2013
9
2012
33
Mục đích cơ chế giao quyền
tự chủ tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
v Trao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho đơn vị sự nghiệp trong việc
tổ chức công việc, sắp xếp lại bộ máy, sử dụng lao động và nguồn lực tài
chính để hoàn thành nhiệm vụ được giao; phát huy mọi khả năng của
đơn vị để cung cấp dịch vụ với chất lượng cao cho xã hội; tăng nguồn
thu nhằm từng bước giải quyết thu nhập cho người lao động.
v Thực hiện chủ trương xã hội hoá trong việc cung cấp dịch vụ cho xã hội,
huy động sự đóng góp của cộng đồng xã hội để phát triển các hoạt động
sự nghiệp, từng bước giảm dần bao cấp từ ngân sách nhà nước.
v Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với đơn vị sự nghiệp,
Nhà nước vẫn quan tâm đầu tư để hoạt động sự nghiệp ngày càng phát
triển; bảo đảm cho các đối tượng chính sách - xã hội, đồng bào dân tộc
thiểu số, vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn được cung cấp dịch
vụ theo quy định ngày càng tốt hơn.
v Phân biệt rõ cơ chế quản lý nhà nước đối với đơn vị sự nghiệp với cơ
chế quản lý nhà nước đối với cơ quan hành chính nhà nước.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ktc_chuong_1_va_2_0415.pdf