Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương 5 Chuỗi kích thước

Cho bộ phận lắp như hình a. Yêu cầu bộ phận lắp là phải đảm bảo khe hở giữa mặt mút vai trục và mặt mút bạc ổ trục trong giới hạn A∑ = 1+0,75 mm, để cho bánh răng quay tự do mà không có dịch chuyển chiều dọc trục lớn. Đó chính là khâu khép kín của chuỗi kích thước lắp như sơ đồ hình b. Với kích thước danh nghĩa của các khâu thành phần là:

pptx15 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 26327 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Dung sai & Kỹ thuật đo - Chương 5 Chuỗi kích thước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5. CHUỖI KÍCH THƯỚCI. Khái niệm chung1. Khái niệmChuỗi kích thước là tập hợp các kích thước tạo thành vòng khép kín do các kích thước của một hoặc một số chi tiết lắp ghép với nhau tạo ra2. Phân loại chuỗi kích thướcChuỗi kích thước có nhiều loại, trong kỹ thuật phân làm hai loại chuỗi sau:* Chuỗi kích thước chi tiết: Các kích thước của chuỗi thuộc về cùng một chi tiết.* Chuỗi kích thước lắp ghép: Các kích thước của chuỗi là kích thước của các chi tiết khác nhau trong một bộ phận máy.Về mặt hình học, người ta có thể phân loại chuỗi như sau:* Chuỗi kích thước thẳng: Các kích thước trong chuỗi nằm song song với nhau.* Chuỗi kích thước phẳng: Các kích thước của chuỗi nằm trong cùng một mặt phẳng hoặc trong những mặt phẳng song song với nhau nhưng bản thân chúng không song song với nhau.* Chuỗi kích thước không gian: Là chuỗi kích thước không nằm trong mặt phẳng song song với nhau.II. Các thành phần của chuỗi kích thước1. Khâu thành phầnKích thước của khâu thành phần do quá trình gia công quyết định, kích thước của mỗi khâu không phụ thuộc lẫn nhau.Trong chuỗi kích thước lắp ghép, kích thước của các chi tiết tham gia vào chuỗi đều gọi là khâu thành phần.2. Khâu khép kínKích thước của khâu khép kín hoàn toàn xác định bởi kích thước của khâu thành phần.Trong một chuỗi kích thước chỉ có một khâu khép kín.Trong chuỗi kích thước chi tiết muốn phân biệt khâu thành phần và khâu khép kín cần phải biết trình tự gia công các kích thước trong chuỗi ấy.Khâu thành phần tăng (khâu tăng): là khâu mà khi kích thước của nó tăng hoặc giảm sẽ làm kích thước khâu khép kín tăng hoặc giảm theo.Khâu thành phần giảm (khâu giảm): là khâu mà kích thước của nó tăng hoặc giảm sẽ làm giảm kích thước khâu khép kín giảm hoặc tăng.III. Giải chuỗi kích thước.1. Bài toán chuỗi kích thước.a, Bài toán thuận.Cho biết kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần* Xác định kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín(Loại bài toán này để tính toán kiểm tra chuỗi kích thước)b. Bài toán nghịchCho biết kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín* Xác định kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai của khâu thành phần.(Nhiệm vụ của bài toán nghịch và là công việc của người thiết kế)2. Phương pháp giải bài toán thuậna, Trình tự giải một bài toán thuận* Vẽ sơ đồ chuỗi kích thước.* Xác định khâu thành phần tăng, khâu thành giảm và khâu khép kín.* Giải chuỗi để tìm kích thước danh nghĩa, sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín.b, Thành lập các công thức tínhTa quy ước: A∑ là khâu khép kín; D là khâu tăng; d là khâu giảm.A∑ = D – (d1 + d2 + d3)Trường hợp có nhiều khâu tăng và nhiều khâu giảm thì quan hệ về kích thước giữa khâu khép kín và khâu thành phần được tính theo công thức sau:Kích thước giới hạn khâu khép kín :- Kích thước giới hạn lớn nhất: - Kích thước giới hạn nhỏ nhất: Dung sai khâu khép kín: Sai lệch giới hạn trên khâu khép kín: Sai lệch giới hạn dưới khâu khép kín: Các sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín còn tính theo cách khác:4. Phương pháp giải bài toán nghịchVới dung sai của khâu khép kín ta cần phải xác định dung sai của các khâu thành phần theo công thức:Ta giả thiết dung sai các khâu thành phần bằng nhau và bằng giá trị trung bình của dung sai (ITm)Ta giả thiết các khâu thành phần ở cùng 1 cấp chính xác, tức là có cùng hệ số cấp chính xác3. Ví dụCho chi tiết trục bậc như hình vẽ. Hãy xác định kích thước, sai lệch giới hạn và dung sai kích thước khâu còn lại.Dung sai của các khâu thành phần bất kì sẽ làKhoảng kích thước mmĐến 3Trên 3đến6Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18Tr10Đ18i, µm0,550,730,901,081,311,561,862,172,522,893,223,543,89Đến đây bài toán nghịch chỉ còn là:Biết kích thước sai lệch giới hạn và dung sai của khâu khép kín (cho trước); kích thước sai lệch giới hạn và dung sai của [(m+n)-1] khâu thành phần (tra bảng theo tiêu chuẩn)+ Tìm: kích thước sai lệch giới hạn và dung sai của khâu thành phần thứ k, Ak.+ Dung sai của khâu Ak được tính từ công thức+ Sai lệch giới hạn của khâu Ak­Trường hợp Ak là khâu tăng thì:Trường hợp Ak là khâu giảm thì:5. Ví dụCho bộ phận lắp như hình a. Yêu cầu bộ phận lắp là phải đảm bảo khe hở giữa mặt mút vai trục và mặt mút bạc ổ trục trong giới hạn A∑ = 1+0,75 mm, để cho bánh răng quay tự do mà không có dịch chuyển chiều dọc trục lớn. Đó chính là khâu khép kín của chuỗi kích thước lắp như sơ đồ hình b. Với kích thước danh nghĩa của các khâu thành phần là:A1 = 101 mm A2 = 50 mmA3 = A5 = 5 mm A4 = 140 mmHãy xác định sai lệch giới hạn và dung sai của các khâu thành phần của chuỗi.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptxchuong_5_4345.pptx