Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 5: Nguyên lý hoạt động chung
Nguyên lý làm việc
Dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.
9Khi các cuộn dây được cấp nguồn, dòng xoay chiều ba pha
qua 3 cuộn dây tạo thành vector dòng di chuyển theo
phương nằm ngang. Thành phần dòng trục q tạo với từ thông
của NCVC thành lực kéo nằm ngang.
9Lực kéo này có thể làm động cơ chuyển động theo cả hai
chiều. Việc đảo chiều được thực hiện nhờ đảo dấu thành
phần dòng trục q (trục vuông góc với trục từ thông cực)
33 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 223 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Dụng cụ bán dẫn - Chương 5: Nguyên lý hoạt động chung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Quá trình biến đổinăng lượng
Điện từ là phương pháp biến đổi năng lượng được ứng
dụng phổ biến nhất trong cơ cấu chấp hành cơ điện nói
chung và động cơđiện nói riêng.
Năng lượng điện Từ trường Cơ năng
r r
Công thức liên hệ mật độ từ thông B và từ trường H
uruuruur
B = µµ()HH⋅⋅
r 0 r
trong đó µ 0 là hằng sốđộtừ thẩm, µ r ( H ) là độ từ thẩm
ứng với từng loại vật liệu.
Điện từ trường – Cơ năng
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Quá trình biến đổinăng lượng (tiếp)
Khi một vật dẫn mang dòng điện được đặt trong từ trường,
nó sẽ chịu tác động một lực cảm ứng theo công thức:
urrur
FiB= ×
r
F vectơ lực
r
i vectơ dòng điện
r
B vectơ mật độ từ thông
Độ lớn của lực Lorenz:
ur
FFBLi==
Định luật Lorenz
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Quá trình biến đổinăng lượng (tiếp)
Chuyển động của một vật dẫn trong từ trường sẽ sinh ra
một sức điện động (hiệu điện thế) ở hai đầu vật dẫn:
dφ
emf==− E
dt
r r
trong đó φ = ∫ B .dA là từ thông.
Vật có độ dài L chuyển động với
tốc độ v không đổi trong từ trường
không đổi vuông góc với bề mặt:
emf== E BLv
Định luật Faraday
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Quá trình biến đổinăng lượng (tiếp)
Môt vật mang điện dài vô hạn, thẳng, sinh ra một từ trường
quanh vật dẫn, mật độ từ thông B ở khoảng cách r được
xác định như sau
µµ
B = r 0 ⋅i
2π r
Nếu độ dài L lớn hơn nhiều đường
kính D thì B được xác định theo quy
tắc bàn tay phải và có giá trị là
N
B = µ ⋅i
L
Định luật Boit-Savart
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Kếtcấucủa động cơđiện
Stator, phần tĩnh của động cơ, nó
có thể là nam châm vĩnh cửu hoặc
cuộn dây.
Rotor, phần quay của động cơ, nó
có thể là lõi sắt từ và các cuộn dây
hoặc nam châm vĩnh cửu.
Tùy theo từng loại động cơ mà còn có thêm bộ phận khác
như: vành góp, chuyển mạch
Mômen sinh ra trong động cơ điện là do tương tác giữa
dòng điện phần ứng và từ trường stator.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Mạch từ của động cơ
Từ trường chính, móc vòng từ
phần tĩnh sang phần ứng qua khe
hở không khí.
Từ trường tản, móc vòng từ phần
tĩnh qua vỏ máy, gông từ
Từ thông chính Φ 0 được tạo ra từ từ
trường chính và cảm ứng tạo nên
suất điện động (sđđ) trong phần
ứng. Từ thông tản Φσ không tham gia vào quá trình tạo
sđđ nhưng góp phần làm bão hòa mạch từ, và giảmhiệu
suất hoạt động của động cơ.
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát nhiệtcủa động cơ
Phát nhiệt gây ra do tổn hao của quá trình biến đổi năng
lượng bên trong máy điện quay.
Tổn hao của động cơ được chia làm hai loại:
-Tổn hao đồng, gây ra do điện trở của cuộn dây, làm
phát nhiệt trên chính cuộn dây.
-Tổn hao từ hóa, gây ra do từ thông tản không móc
vòng qua phần ứng, làm phát nhiệt.
Phát nhiệt còn phụ thuôc vào chế độ làm việc của động
cơ:
-Chế độ định mức liên tục, nhiệt độ tăng đến giá trị xác
lập (nhiệt độ làm việc).
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CHUNG
Phát nhiệtcủa động cơ
-Chế độ làm việc định mức ngắn hạn, nhiệt độ thăng
giáng ít
-Chế độ làm việc gián đoạn lắp lại, nhiệt độ dao động
trong phạm vi thấp hơn nhiệt độ làm việc.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Cấutạo Stator, phần tĩnh, là các cực lồi
ghép từ lá thép kỹ thuật điện, và
các cuộn dây quấn xung quanh.
Rotor, phần ứng, là các cuộn
dây đặtgiữa các rãnh.
Từ trường tạo ra có dạng đập
mạch, hiệu suất hoạt động
thấp.Có 3 phương pháp nâng
cao hiệu suất hoạt động:
-tăng số cuộn dây;
-tăng số đôi cực;
-tăng số vòng dây.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từđộclập
Phương trình cân bằng điện áp
phần ứng:
U = E + I a Ra
Sức điện động của phần ứng:
pN
E = Φn = K Φn
60a e
Mômen điện từ của động cơ:
pN
M = ΦI = KΦI K :là hệ số sức điện động
2πa a a e
K :là hệ số cấu tạo
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từđộclập
Phương trình đặc tính cơ liên hệ
giữa tốc độ và mômen:
U R
ω = − M
KΦ ()KΦ 2
Phương trình đặc tính cơ điện
liên hệ giữa tốc độ và dòng điện
phần ứng:
U R
ω = − I
KΦ ()KΦ a
Phương trình đặc tính cơ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từđộclập
Ảnh hưởng của điệntrở phần
ứng (mắcthêmđiệntrở phụ Rax
nốitiếpvớicuộn dây phần
ứng), đặc tính cơ càng dốckhi
Rax càng tăng.
Phương pháp điềuchỉnh điện
trở phần ứng được ứng dụng
cho bài toán hạnchế dòng điện
và điềuchỉnh tốc độ động cơ
dướitốc độ cơ bản.
Phương trình đặctínhcơ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từđộclập
ω
Ảnh hưởng của điệnápphần 0
ω
ứng (thay đổi điệnápđặtvào 01
phần ứng-giảmáp), độ dốccủa
ω02
đường đặc tính không đổi
nhưng giá trị momen ngắn
mạch, dòng điệnngắnmạch,
tốc độ không tảigiảmtheogiá
trịđiệnápgiảm.
Phương pháp điềuchỉnh điệnápphần ứng sử dụng cho
bài toán điềuchỉnh tốc độ động cơ và hạnchế dòng điện
khi khởi động.
Phương trình đặctínhcơ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từđộclập
ω02
ω
Ảnh hưởng củatừ thông, từ 01
thông đượcthayđổi thông qua ω
việcthayđổi dòng điệnkíchtừ 0
tạimạch kích từ. Khi thay đổitừ
thông, mômen củaphần ứng
cũng bị thay đổi theo.
Phương pháp điềuchỉnh từ
thông sử dụng cho bài toán ω02
điềuchỉnh mômen.
ω01
ω0
Phương trình đặctínhcơ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từ song song
Nếu giả thiết nguồn lưới cấp cho
động cơ đủ lớn và điện áp được
giữ cố định trong suốt quá trình làm
việc thì ta có thể coi động cơ kích
từ song song là một động cơ kích
từ độc lập.
Phương trình đặc tính cơ và cơ
điện hoàn toàn tương tự như động
cơ kích từ độc lập.
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từ nốitiếp
Phần kích từ được mắc nối tiếp với
phần ứng. Phương trình cân bằng
điện áp phần ứng:
U = E + ()Ra + Rm I a
Sức điện động của phần ứng:
pN
E = Φn = K Φn
60a e
Mômen điện từ của động cơ:
K :là hệ số sức điện động
pN e
M = ΦI a = KΦI a K :là hệ số cấu tạo
2πa
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từ nốitiếp
Phương trình đặc tính cơ liên hệ
giữa tốc độ và mômen:
U R + R
ω = − a m M
KΦ ()KΦ 2
Phương trình đặc tính cơ điện
liên hệ giữa tốc độ và dòng điện
phần ứng:
U R + R
ω = − a m I
KΦ KΦ a
Phương trình đặc tính cơ
ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU
Động cơ kích từ nốitiếp
Đặc tính cơ của động cơ phụ thuộc theo tải, có khả năng
chịu quá tải lớn về mômen do đó động cơ kích từ nối tiếp
được sử dụng cho hệ truyền động có yêu cầu hệ số làm
việc quá tải lớn hoặc yêu cầu mômen khởi động lớn.
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Cấutạo
Stator có cấu tạo là 3 cuộn dây đặt lệch
nhau một góc 120 độ. Điện áp đặt vào là
3 pha.
Rotor có cấu tạo lồng sóc hoặc3cuộn
dây quấn quanh lõi sắt từ.
Từ trường sinh ra bởi điện áp 3 pha đặt
vào stator có tốc độ quay
60 f N : tốc độ đồng bộ
Ns = s
sè cÆp cùc N : tốc độ quay rotor
NN−
Hệ số trượt s: s = s
Ns
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ
Ở chế độ động cơ, đặc tính cơ nằm
ở góc phía trên bên phải của mặt
phẳng tọa độ. Mômen đạt cực đại
ứng với trường hợp động cơ chạy
đầy tải.
Đặc tính dòng điện
phía stator và rotor
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ
Ảnh hưởng của điệnápstator đến đặc
tính cơ, khi điện áp càng giảmthìtacó
ω1 (tốc độ đồng bộ) vàsth vẫngiữ
nguyên, trong khi giá trị mômen ngắn
mạch giảmdần.
Phương pháp điềuchỉnh này phù hợpvớiphụ tảibơmvà
quạt gió, không phù hợpvớitải không đổi.
Với động cơ công suấtlớn, phương pháp đượcsử dụng
để hạnchế dòng điệnkhikhởi động.
Ảnh hưởng của điệnápstator
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ
Khi lắp thêm điệntrở hoặc điện kháng
ω1
vào mạch stator ω 1 vẫngiữ nguyên cònsth 0
và mômen ngắnmạch giảmxuống. Tuy s
nhiên đặc tính cơ khi thêm
X f
vẫncứng hơnso với R f
Ảnh hưởng củatổng trở stator
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ ω1
Khi lắp thêm điệntrở vào mạch rotor sth
ω1 và mômen ngắnmạch vẫngiữ
nguyên cònsth tăng lên.
Khi điệntrở lắp thêm càng tăng thì đặc
tính cơ càng mềm, dòng điệnkhởi
động càng giảm.
Ảnh hưởng củatổng trở rotor
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ
Khi tầnsố thay đổithìtốc độ từ trường f
quay và tốc độ động cơ sẽ thay đổi. 11
Vùng (1) tương ứng với
f12
f1 > f1dm
Vùng (2) tương ứng với
f1 < f1dm f13
Trong vùng (2), khi tầnsố giảm, điện f14
áp cùng giảmtỷ lệđểđảmbảoduytrì
mômen không đổi.
Ảnh hưởng củatầnsốđiện áp stator
ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ 3 PHA
Cấutạo
Stator có cấu tạo là 3 cuộn dây đặt lệch
nhau một góc 120 độ. Điện áp đặt vào
là 3 pha.
Rotor có cấu tạo nam châm điện hoặc
cuộn dây quấn quanh lõi sắt từ.
Tốc độ quay của động cơ được xác
định theo công thức sau:
60 f
N =
s sè cÆp cùc
ĐỘNG CƠ ĐỒNG BỘ 3 PHA
Đặctínhcơ
Trong phạm vi cho phép, đặc
tính mômen – tốc độ có độ
cứng tuyệt đối.
Khi M > M max thì động cơ mất
đồng bộ.
Đặc tính mômen – góc biểu
diễn quan hệ mômen và góc
lệch giữa vectơ điện áp pha
lưới điện và vectơ sức điện
động cảm ứng trong dây quấn
stator do từ trường một chiều
rotor sinh ra.
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Đặc điểm
Động cơ tuyến tính là loại động cơ tạo trực tiếp chuyển
động thẳng.
-Phần chuyển động là stator, phần đứng yên là rotor
-Nguồn cấp đặt vào phần chuyển động
- Động cơ thông thường tạo chuyển động quay có hai
thông số đầu ra cần quan tâm là mômen và vận tốc góc,
còn động cơ tuyến tính tạo chuyển động tịnh tiến có hai
thông số đầu ra là lực kéo và vận tốc dài.
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Phân loại
Động cơ tuyến tính kiểu không đồng bộ: từ thông được
tạo nên bởi thành phần dòng stator.
Động cơ tuyến tính kiểu đồng bộ: từ thông được tạo
nên bởi một cuộn kích thích biệt lập với các cuộn dây
stator hoặc bởi các phiến nam châm vĩnh cửu bố trí đều
đặn trên bề mặt phần tĩnh.
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Cấutạo
1. Bắt đầutừ ĐCKĐB rotor lồng sóc, cắtvàtrải
thẳng động cơ.
2. Thay rotor bằng tấmdẫn điện
3. Cấpnguồn xoay chiềuvàtacóLIM
4. Với 2 stator có thể bỏđược phiếnphản ứng
ĐCTT kiểu không đồng bộ LIM (Linear Induction motor)
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Cấutạo
Phần chuyển động: gồm có 3 module chuyển động. Mỗi
module có một nam châm năng lượng cao và mộtcuộn
dây mà lõi củanóđặt song song với nam châm. Phần
chuyển động liên hệ vớiphầntĩnh thông qua hệ thống
răng, khe cắmvàkhehở không khí.
Phầntĩnh: là mộttấm kim loạiphi từ tính đặtdướiphần
chuyển động. Trên bề mặtlàcácphiến nam châm vĩnh
cửu đượcbố trí mộtcáchđều đặn.
ĐCTT kiểu đồng bộ kích thích vĩnh cửuPMLMS
(Permanent magnet linear synchronous motor)
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Cấutạo
Cấutạomột module
chuyển động
CấutạocủaPMLSM
với 3 module chuyển
động
PMLMS
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Nguyên lý làm việc
Dựatrênhiệntượng cảm ứng điệntừ.
9Khi các cuộn dây đượccấp nguồn, dòng xoay chiều ba pha
qua 3 cuộn dây tạo thành vector dòng di chuyểntheo
phương nằm ngang. Thành phần dòng trụcq tạovớitừ thông
của NCVC thành lựckéonằm ngang.
9Lực kéo này có thể làm động cơ chuyển động theo cả hai
chiều. Việc đảochiều đượcthựchiệnnhờđảodấu thành
phần dòng trụcq (trục vuông góc vớitrụctừ thông cực).
ĐỘNG CƠ TUYẾN TÍNH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dung_cu_ban_dan_chuong_5_nguyen_ly_hoat_dong_chung.pdf