Bài giảng Điều trị cường giáp dưới lâm sàng

DựavàonồngđộTSH 0.1–0.4 μU/mL: Grade I (nhẹ) < 0.1 μU/mL; Grade II (nặng) Grade I phổbiếnhơngrade II 3 –4 lần Khoảng2 –5% grade II chuyểnthành cườnggiáp trong mộtnăm.

pdf5 trang | Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 3543 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Điều trị cường giáp dưới lâm sàng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐIỀU TRỊ CƯỜNG GIÁP DƯỚI LÂM SÀNG BÁC SĨ TRẦN HỮU HIỀN ĐẠI CƯƠNG Cường giáp dưới lâm sàng (CGDLS) là sự giảm nồng độ TSH trong máu dưới mức tham chiếu và nồng độ hormon giáp vẫn ở mức bình thường. Tỉ lệ lưu hành: 1% dân số chung Thyroid. 2011 Jun;21(6):593-646 Phân độ cường giáp dưới lâm sàng  Dựa vào nồng độ TSH  0.1–0.4 μU/mL: Grade I (nhẹ)  < 0.1 μU/mL; Grade II (nặng)  Grade I phổ biến hơn grade II 3 – 4 lần  Khoảng 2 – 5% grade II chuyển thành cường giáp trong một năm. Clin Endocrinol (Oxf). 2010 Mar;72(3):292-6 Các nguyên nhân nội sinh CGDLS Persistent  Toxic Adenoma  Toxic Multinodular Goiter  Graves' disease  Pituitary disease (Central hypothyroidism) Transient  Subacute thyroiditis  Silent thyroiditis  Postpartum thyroiditis  Euthyroid Sick Syndrome  Initial post-therapy period after treatment for overt hyperthyroidism Other  Pregnancy (especially during the first trimester) Các nguyên nhân ngoại sinh CGDLS  Overtreatment with levothyroxine (most common cause)  Factitial thyrotoxicosis (surreptitious levothyroxine intake)  Drug-induced thyroiditis (amiodarone, α-IFN)  Iodide excess (radiographic contrasts)  TSH-lowering medications (steroids, dopamine)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfcuong_giap_duoi_lam_sang_6694.pdf
Tài liệu liên quan