Bài giảng Diatom

Pseudonitzschia Pseudes (false)+ Nitzschia (name) Sống trôi nổi ở nước mặn Các tb dính liền khớp nhau ở phần cuối, hình thành tập đoàn Vỏ tb tẩm ít silic, không có đường sống giữa Một số loài sản sinh ra độc tố domoic acid

ppt16 trang | Chia sẻ: truongthinh92 | Lượt xem: 1987 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Diatom, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* CHƯƠNG 5 D I A T O M*Giới thiệuDiatom, split in to twoTảo đơn bào, chuổi tế bào hoặc tập đoàn Vách tế bào có SiO2 Vỏ tb gồm 2 phần:  hình hộpVỏ có nhiều vân hoa  đặc điểm để phân lọaiCentric diatom: đối xứng bề mặt, đối xứng xuyên tâm  nước mặnPennate diatom: đối xứng quanh 1 đường, đối xứng hai bên nước ngọtSống trôi nổi hoặc sống đáy Nhiệt độ thấp, thủy vực giàu dinh dưỡng* Cấu tạo vỏVỏ (frustule): có nhiều SiO2 và một lớp mỏng chất hữu cơ(peptin)- ít bị tổn thương Vỏ - hộp tròn hoặc dàiVỏ trên (epitheca)chồng lên vỏ dưới (hypotheca)-đĩa petri:Đỉnh hộp : Mảnh trên và mảnh đai trênĐáy hộp : mảnh dưới và mảnh đai dưới Đỉnh và đáy hộp chia đều hoặc không đều, phần chồng lên nhau dẹp - đai (band) *Quan sát TB theo 2 chiều mặt hoặc2 chiều đai Hình dạng (chiều mặt):Thoi, phát triển chiều dài, đối xứng 2 bên (Penate diatom)Tròn, ngũ giác, tam giác, đối xứng quanh 1 trục, đối xứng xuyên tâm (Centric diatom)Vân hoa ở vỏVỏ TB có vân hoa rất tinh vi: lỗ vân  đường vân. Cách sxếp, hình dạng  phân loạiĐường đi ra hoặc vào của khí, chất dinh dưỡng và các vật chất khác *Rãnh dài Penate diatom : rãnh dọc theo chiều dài vỏ, các điểm vân tạo nên, - 3 mấu lồi gọi là nốt giữa và 2 nốt cực Rãnh giả Đường rạch không do các điểm vân tạo nên, ở hai bên có các đường song song Các phần phụ của vỏ - U lồi - Gai - Lông gai - Cánh phù du*Sinh sản: Sinh sản dinh dưỡng: thế hệ con ngày càng nhỏ điSinh sản vô tính:Bào tử sinh trưởngBào tử ngủĐộng bào tửPhân bốTV nước ngọt, mặn, lợ-Vàng nâuSống trôi nổi hoặc sống đáybiển lạnh > biển ấm, biển ven bờ <32‰, muối dd cao*Ý nghĩaSinh khối caoThức ăn : Chaetoceros, Skeletonema, NaviculaNở hoa, làm giảm oxy, ô nhiễm môi trườngDiatomit vật liệu lọc, NL cách nhiệt, cách âm, thủy tinh, chất nhuộm, xà phòngHoá thạchCổ sinh vật học*Các giống loài thường gặp (Diatom) Chaetoceros Chaite (long hair)+ keras(horn)TB hình ống ngắn, ở mỗi vỏ phía cuối tb có 2 lông gai dài, nhờ chất nhầy và lông gai  tập đoàn dạng chuỗi Mặt vỏ hình tròn hoặc hình elip, đai hình chử nhật , giữa hai tb có khoảng trống hình thoi.Chủ yếu ở biển, một vài loài sống ở nước ngọt*Skeletonema Skeleton + nema (thread)TB kết thành chuỗi tạo thành hình ống, sắp xếp xuyên tâm Tb có sợi silic bao quanh, có hình chiếc nhẫnPhía mặt hình tròn, đai hình trụ tròn hay hình thấu kính Phân bố chủ yếu ở biển Là nguồn thức ăn quan trọng trong ương nuôi ấu trùng tôm, cá biển* Melon (apple)+ seira (chain) Tbào hình trụ ngắn, mặt vỏ dạng cầu hoặc dạng đĩa, các ống tb nối với nhau thành chuỗi TB có vân điểm hoặc vân lỗ, có hai dạng +tb có gai dài, thon nhọn với các lổ vân sx thẳng hàng +tb có gai ngắn, lổ vân sx thành đường cong Sống chủ yếu ở nước ngọt, một số ít ở biểnMelosira*Coscinodiscus Tế bào hình hộp tròn hay bầu dục Vân lỗ hình tròn hay đa giác sắp xếp xuyên tâm Chủ yếu ở biển, một số ít ở nước ngọt*Cyclotella Kyklos (circle) Tế bào hình hộp tròn, 3-5um Vân mịn sắp xếp xuyên tâm, thể sắc tố phân bố ở mặt vỏ Phân bố: nước ngọt, lợ mặn C. Meneghiniana thường gặp *Navicula Latin, Navicula, small ship Tb đơn lẻ hoặc kết thành dải ruy-băng (50 cm) Mỗi tb có đường sống giữa, có 2 khối u hai đầu Số lượng loài lón nhất khoảng 2.000 loài, phần lớn sống đáy nước ngọt, mặn*Gyrosigma Gyros + sigma (the letter s) TB cong hình chử S, mảnh vỏ hẹp dẹp, vân mặt vỏ xếp ngang dọc, vuông góc nhau Sống đơn độc hoặc nối với nhau nhờ lớp nhầy Phần lớn sống ở nước lợ, một vài loài ở nước ngọt hoặc mặn*Asterionella Asterion (a kind of spider) Tb kéo dài hình gậy và nối với nhau nhờ lớp nhầy ở cuối đầu tb, hình thành tập đoàn dạng sao Hạt sắc tố nhỏ dạng đĩa Sống trôi nổi ở biển, nước ngọt*Pseudonitzschia Pseudes (false)+ Nitzschia (name)Sống trôi nổi ở nước mặnCác tb dính liền khớp nhau ở phần cuối, hình thành tập đoàn Vỏ tb tẩm ít silic, không có đường sống giữaMột số loài sản sinh ra độc tố domoic acid

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_5_789.ppt
Tài liệu liên quan