Bài tập
A 2 km b 3 km c 3 km d
4000+j2000 3000+j1000 2000+j2000
(KVA) (KVA) (KVA)
1. Mạng điện 22 kV cung cấp cho 3 phụ tải, cho trên hình .
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu toàn bộ mạng điện dùng dây nhôm lõi
thép . Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 5%
2. Một đường dây một pha hai dây AG dài 1200 m, được cung cấp điện từ đầu
A ở điện áp 250 V. Phụ tải ampe và chiều dài các đoạn đường dây cho trong
hình . Điểm G không có phụ tải. Nếu điện áp ở G là 210 V,
tìm tiết diện dây, cho biết dùng dây đồng có điện trở suất ρCu 17Ω.mm2 / km
44 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 415 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Cung cấp điện - Chương 6: Chọn dây dẫn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI
CHỌN DÂY DẪN
10/10/2015 1
Chương VI
1. Đặc thù của lưới điện trung hạ thế
2. Tính toán chọn dây dẫn cho mạng điện hạ
thế .
3. Tính toán chọn dây dẫn cho mạng điện trung
thế .
10/10/2015 2
6.1 Đặc thù tính toán lưới điện trung hạ thế
1. Công suất phụ tải tương đối thấp (vài kW đến vài MW)
2. Chiều dài đường dây dẫn điện ngắn ( vài mét đến dưới vài
chục mét , mạng trung thế chỉ vài km )
3. Các phương pháp đi dây hạ thế thường khiến điều kiện tản
nhiệt bị hạn chế đối với dây dẫn .
4. Mạng hạ thế nối trực tiếp tới thiết bị , cần chú ý các điều
kiện làm việc , vận hành và an toàn cho người .
5. Mạng điện phân phối do nhiều phụ tải mắc trực tiếp không
qua máy biến áp nên yêu cầu về chất lượng điện áp rất chặt
chẽ, mặt khác khả năng điều chỉnh điện áp trong mạng
phân phối cũng hạn chế so với mạng truyền tải.
6. Khi thiết kế mạng phân phối trung thế thường căn cứ vào
mức tổn thất điện áp cho phép để chọn tiết diện dây.
10/10/2015 3
Tính phụ tải điện
- KVA được cung cấp 6.2 . Tính toán lưới
- Dòng tải tối đa Ilvmax=I tt điện hạ thế
Xác định kích cỡ dây dẫn
- Chọn loại dây dẫn và loại cách điện
- Chọn các phương pháp lắp đặt
- Chọn yếu tố hiệu chỉnh theo điều kiện môi trường
- Xác định tiết diện dây dẫn , tra dây dẫn theo dòng cho phép
Tính sụt áp tối đa
- Điều kiện ổn định , vận hành bình thường
- Điều kiện động cơ khởi động
Sơ đồ khối
Tính toán dòng ngắn mạch các bước
- Dòng ngắn mạch phía nguồn chọn tiết
- Giá trị dòng NM lớn nhất diện cáp và
- Giá trị tối thiểu INMmin ở cuối dây dẫn đánh giá
thiết bị bảo
Lựa chọn các thiết bị bảo vệ vệ với một
- Dòng định mức
mạch cho
- Khả năng cắt
- Bảo vệ ghép tầng sẵn
10/10/2015 - Kiểm tra tính chọn lọc 4
6.2 . Chọn dây dẫn trong lưới điện hạ thế
6.2.1. Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)
Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp) là nhiệt độ lớn
nhất mà khi làm việc ở nhiệt độ này , dây dẫn và cáp vẫn còn giữ
được đúng đặc tính nhiệt và cơ của nó .
0
• Đối với dây trần : cp 70 C .
cp dựa trên đặc tính của mối nối _ đây là chỗ tiếp xúc kém nhất
khi có dòng đi qua ,sẽ gây nên hiện tượng phát nóng nhiều nhất _
Khi nhiệt độ tăng quá giá trị cho phép , chỗ tiếp xúc sẽ bị oxy hóa
mạnh làm tăng điện trở tiếp xúc và ngày càng nóng lên cho tới khi
đường dây không làm việc được nữa .
5
10/10/2015
6.2. 1. Nhiệt độ cho phép của dây dẫn và cáp ngầm (cp)
• Dây có bọc cách điện : bộ phận chịu nhiệt kém nhất là lớp cách
điện bọc quanh dây dẫn như cao su , PVC. Tính cách điện của dây
chỉ được đảm bảo khi nhiệt độ của lõi dây không vượt quá cp của vật
liệu cách điện đó . cp của dây có bọc phụ thuộc vật liệu cách điện
của nó .
0 0
Cách điện bằng cao su , PVC có cp = 60 C 80 C ; cách điện bằng
0 0
sợi amiang , sợi thủy tinh cp = 100 C 120 C .
• Cáp ngầm có vỏ bọc kim loại bằng chì hoặc nhôm , cách điện bằng
giấy tẩm dầu , khi bị nóng lên vật liệu cách điện này sẽ dãn nở và khi
nguội đi thì co lại nhiều hơn vỏ bọc chì . Do đó sẽ hình thành khoảng
trống không khí giữa cách điện và vỏ bọc , dưới tác dụng của điện
trường , không khí ở đây sẽ bị ion hóa đủ mạnh và gây nên hiện tượng
chọc thủng cáp .
0 0
cp = 50 C – 80 C
6
10/10/2015
6.2.2. Hiện tượng phát nóng của dây dẫn
Khi có dòng điện chạy qua , dây dẫn sẽ nóng lên , sự biến thiên
nhiệt độ trong dây dẫn theo thời gian được biểu diễn bằng hàm số
t / T
Δθ θ θ0 (θmax θ0 )(1 e )
T
: độ chênh nhiệt độ của
max dây dẫn so với môi trường
chung quanh ( 0 C).
: nhiệt độ của dây dẫn sau
1 khi có dòng điện chạy qua t
giây ( 0 C).
2
0 : nhiệt độ môi trường
chung quanh ( 0 C).
0
max : nhiệt độ giới hạn lớn
t nhất đối với dây dẫn ( 0 C).
T : hằng số thời gian phát
nóng của dây dẫn (s).
10/10/2015 7
6.2.2. Hiện tượng phát nóng của dây dẫn
I=const
I=const chạy qua , dây dẫn bị đốt nóng , nhiệt lượng phát ra chia làm 2 phần :
một phần làm nóng dây dẫn , phần còn lại tỏa ra môi trường chung quanh .
Nhiệt lượng tỏa ra môi trường theo 3 đường : bức xạ , đối lưu và truyền dẫn .
Vì hệ số truyền dẫn không khí rất thấp nên chỉ xét đến hiện tượng đối lưu và
bức xạ .
Ở giai đoạn đầu , dòng điện làm cho nhiệt độ dây dẫn tăng tuyến tính theo
đường thẳng , do hiện tượng đối lưu và bức xạ , một phần nhiệt lượng tỏa ra
môi trường chung quanh .
Khi đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt độ của dây dẫn bằng với nhiệt
độ môi trường chung quanh , nhiệt lượng phát sinh sẽ tỏa hết ra môi trường
chung quanh, dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập
Dây dẫn đạt nhiệt độ xác lập khi t = (3 4)T
10/10/2015 8
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
Dòng điện cho phép ( Icp ) là dòng điện chạy qua dây dẫn lâu dài làm cho
dây nóng lên tới nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ cho phép .
Dòng điện I chạy qua dây dẫn có điện trở r trong một đơn vị thời gian sẽ phát
sinh nhiệt lượng l
Q K .I2 .r K .I2 .ρ.
1 1 F
K1 : hệ số qui đổi công suất điện ra nhiệt
: điện trở suất của dây dẫn ; l : chiều dài dây ; F : tiết diện dây (mm2)
Lượng nhiệt tỏa ra môi trường chung quanh
Q K 2 (θ θ0 )S
2
K2 : hệ số tỏa nhiệt ( W/cm .độC ) là nhiệt lượng tỏa ra trong 1giây từ 1cm2 bề
mặt dây dẫn khi độ chênh nhiệt giữa dây dẫn và môi trường là 10C ;
S =.d.l : diện tích bề mặt tản nhiệt (cm2 ) , d : đường kính dây dẫn (cm) .
0 : nhiệt độ dây dẫn và của môi trường chung quanh
Hệ số truyền nhiệt của dây dẫn phụ thuộc vào :
•nhiệt độ ban đầu của dây dẫn .
•tốc độ chuyển động của không khí gần dây dẫn .
10/10/2015 9
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
l
Ở trạng thái cân bằng nhiệt , nhiệt lượng
phát ra trong một đơn vị thời gian bằng nhiệt d
lượng tỏa ra môi trường chung quanh
S
d l
2 2 l
Q K .I .r K .I .ρ. K (θ θ0)S 2
1 1 F 2 S πd.l(cm )
F(θ θ )S
0 K 2
I K 3 ; K 3
ρ.l K1
F(θ - θ )S
I K cp 0
cp 3 ρ.l
10/10/2015 10
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
1. Dòng điện cho phép tỉ lệ với
Δθ θ θ0
Khi nhiệt độ môi trường chung quanh là ’0 khác nhiệt độ tiêu chuẩn 0
F(θ - θ' )S
I' K cp 0
cp 3 ρ.l
Icp (θcp - θ0 ) Δθ1 Δθ2
⇒;I'cp Icp
I'cp (θcp - θ'0 ) Δθ2 Δθ1
1
2. Icp tỉ lệ với
ρ
Icp1 2 1
= ⇒Icp2 = Icp1
Icp2 1 2
10/10/2015 11
6.2.3. Dòng điện cho phép của dây dẫn và cáp
3. Dây cùng loại nhưng có đường kính khác nhau
3
I F .S d3 d 2
cp1 1 1 I I 2 I 2
cp2 cp1 3 cp1
Icp2 F2S2 d1 d1
2
d 3 / 2
4. I tỉ lệ với F.S π. .π.d.l d
cp 4
Dòng cho phép sẽ tăng khi đường kính dây tăng hay tiết diện dây tăng
5. Mật độ dòng điện cho phép theo điều kiện phát nóng
3/ 2
I d -1/ 2 1
J cp d
θ F d2 d
Mật độ dòng cho phép sẽ giảm khi tiết diện dây tăng ,dây càng to thì mật
10/10/2015 độ dòng cho phép càng thấp 12
6.2.4 Chọn dây dẫn và cáp hạ thế theo điều kiện phát nóng và và phối
hợp với thiết bị bảo vệ
1. Theo điều kiện phát nóng: dây dẫn được lựa chọn theo dòng điện tính toán
của tải sao cho nhiệt độ dây dẫn không lớn hơn nhiệt cho phép của dây dẫn
với mọi giá trị dòng điện tải ở chế độ dài hạn
Icp Ilvmax
Giá trị Icp tra được thường ứng với điều kiện thử nghiệm nơi sản xuất , ví
dụ nhiệt độ 0 , dây chỉ một sợi Cần qui đổi dòng cho phép theo điều
kiện tản nhiệt cụ thể nơi lắp đặt như theo nhiệt độ môi trường , phương
pháp lắp đặt , số dây đi song song
' Ilvmax
Icp Icp .k hc Ilvmax Icp
k hc
Icp - dòng điện cho phép của dây dẫn (A) _tra theo catalog.
I lvmax -dòng điện lớn nhất chạy trong dây dẫn (A)
Khc - hệ số hiệu chỉnh, phụ thuộc vào cách lắp đặt ,số mạch đi kề .......
10/10/2015 13
a. Xác định cỡ dây đối với cáp không chôn dưới đất
Khc= K1.K2.K3
Xác định mã chữ cái phụ thuộc :
- dạng của mạch (1 pha, 3 pha ...)
- dạng lắp đặt.
Mã đi
Dạng của dây Cách lắp đặt
dây
-dưới lớp nắp đúc, có thể lấy ra được
hoặc không, bề mặt đổ lớp vữa hoặc
nắp bằng. B
-dưới sàn nhà hoặc sau trần giả
Dây 1 lõi và nhiều lõi -trong rãnh, hoặc ván lát chân tường
-khung treo có bề mặt tiếp xúc với
tường hoặc trần C
-trên những khay cáp không đục lỗ
-thang cáp, khay có đục lỗ hoặc trên
congxom đỡ
E
Cáp có nhiều lõi -treo trên tấm chêm
-cáp móc xích tiếp nối nhau
F
Cáp 1 lõi
10/10/2015 14
Xác định các hệ số
Hệ số K1 thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt
Đối với cáp không chôn trong đất, hệ số K đặc trưng cho điều kiện
lắp đặt và gồm 3 hệ số thành phần K = K1 x K2 x K3
Mã chữ Ví dụ K1
Cáp đặt thẳng trong vật liệu 0,70
B cách điện chịu nhiệt
Ống dây đặt trong vật liệu 0,77
cách điện chịu nhiệt
Cáp đa lõi 0,90
Hầm và mương cáp kín 0,95
Cáp treo trên trần 0,95
C
Các trường hợp khác 1
B, C, E, F
10/10/2015 15
Hệ số K2 thể hiện ảnh hưởng của số lượng dây đặt kề nhau
Hai mạch đặt kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính
của 2 cáp nói trên.
Khi số lớp cáp nhiều hơn 1 , K2 cần được nhân với các hệ số sau
2 lớp : 0,8 ;3 lớp : 0,73 ;4 hoặc 5 lớp : 0,7
Mã Hệ số K2
chữ Cách thức đặt gần nhau Số lượng mạch hoặc cáp đa lõi
cái 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
Lắp hoặc chôn trong
B,C 1,0 0,8 0,7 0,65 0,60 0,57 0,54 0,52 0,5 0,45 0,41 0.38
tường
Hàng đơn trên tường hoặc
nền nhà, hoặc trên khay 1 0,85 0,79 0,75 0,73 0,72 0,72 0,71 0,7 0,7
C cáp không đục lỗ
Hàng đơn trên trần 0,95 0,81 0,72 0,68 0,66 0,64 0,63 0,62 0,61 0,61
Hàng đơn nằm ngang hoặc
E,F 1 0,88 0,82 0,77 0,75 0,73 0,73 0,72 0,72 0,72
trên máng đứng
Hàng đơn trên thang cáp,
1 0,87 0.82 0,8 0,8 0,79 0,79 0,78 0,78 0,78
công xom
10/10/2015 16
Hệ số K3 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng
với dạng cách điện
Nhiệt độ Cách điện
môi trường Cao su (chất PVC butyl polyethylene
dẻo) (XLPE), cao su có
ethylene propylene (EPR)
10 1,29 1,22 1,15
15 1,22 1,17 1,12
20 1,15 1,12 1,08
25 1,07 1,07 1,04
30 1,00 1,00 1,00
35 0,93 0,93 0,96
40 0,82 0,87 0,91
45 0,71 0,79 0,87
50 0,58 0,71 0,82
55 - 0,61 0,76
60 - 0,50 0,71
65 - - 0,65
70 - - 0,58
75 - - -
80 - - -
10/10/2015 17
Ví dụ chọn dây không chôn dưới đất
Cáp 3 pha 3 lõi XLPE đặt trên khay
đục lỗ có 3 mạch cáp khác gồm:
- 1 cáp 3 pha 3 lõi (ký hiệu 1)
- 3 cáp một pha (ký hiệu 2)
-6 cáp một pha (ký hiệu 3) ;mạch cáp
số 3 chứa 2 cáp cho mỗi pha.
Vậy sẽ có 5 cáp 3 pha có trong hàng
Nhiệt độ môi trường là 400C.
Mã chữ cái theo phương pháp đi dây
Ilvmax là E.
Icpdd Khc Ilvmax Icpdd K1 = 1, K2 = 0,75, K3 = 0,91
Khc K= K1 x K2 x K3 = 1 x 0,75 x 0,91
25 = 0,68
Icpdd 36,8A Chọn dây dẫn XLPE này khi I =25A
0,68 lvmax
Tiết diện dây sẽ được tìm như sau: ở cột PR3 ứng với mã chữ cái E và
giá trị gần nhất và lớn hơn 36,8A :
2
Chọn dây đồng với tiết diện 4mm , Icp=42A
2
Dây nhôm sẽ là 6mm có Icp = 43A
10/10/2015 18
Cách điện và số dây
Cao su hoặc PVC Butyl hoặc XLPE hoặc EPR
Mã B PVC3 PVC2 PR3 PR2 B Mã
chữ chữ
cái C PVC3 PVC2 PR3 PR2 C cái
E PVC3 PVC2 PR3 PR2 E
F PVC3 PVC2 PR3 PR2 F
Tiết 1,5 15,5 17,5 18,5 19,5 22 23 24 26 1,5 Tiết
diện 2,5 21 24 25 27 30 31 33 36 2,5 diện
cắt 4 28 32 34 36 40 42 45 49 4 cắt
ngang 6 36 41 43 48 51 54 58 63 6 ngang
dây 10 50 57 60 63 70 75 80 86 10 dây
đồng 16 68 76 80 85 94 100 107 115 161 16 đồng
(mm2) 25 89 96 101 112 119 127 138 149 200 25 (mm2)
35 110 119 126 138 147 158 169 185 35
Tiết 2,5 16,5 18,5 19,5 21 23 25 26 28 2,5 Tiết
diện cắt 4 22 25 26 28 31 33 35 38 4 diện
ngang 6 28 32 33 36 39 43 45 49 6 cắt
dây 10 39 44 46 49 54 59 62 67 10 ngang
nhôm 16 53 59 61 66 73 79 84 91 16 dây
(mm2) 25 70 73 78 83 90 98 101 108 121 25 nhôm
35 86 90 96 103 112 122 126 135 150 35 (mm2)
50 104 110 117 125 136 149 154 164 184 50
10/10/2015 19
b.Xác định cỡ dây cho dây chôn dưới đất
Khc = K4xK5xK6xK7
Cách lắp đặt K4
Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hoặc rãnh đúc 0,8
Trường hợp khác 1
Số dây K5
đặt kề nhau số mạch hoặc cáp nhiều lõi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
Chôn ngầm 1 0,8 0,7 0,65 0,6 0,57 0,54 0,52 0,5 0,45 0,41 0,38
0
Nếu cáp được đặt thành nhiều t đất cách điện
0
lớp, K5 được nhân với: 2 lớp C PVC XLPE, EPR
:0,8 ; 3 lớp : 0,73 10 1,10 1,07
15 1,05 1,04
20 1,00 1,00
Tính chất của đất K6 25 0,95 0,96
rất ướt (bão hòa) 1,21 30 0,89 0,93
ướt 1,13 35 0,84 0,89
ẩm 1,05 40 0,77 0,85
khô 1 45 0,71 0,8
50 0,63 0,76
rất khô 0,86 55 0,55 0,71
10/10/2015 60 0,45 0,65 20
Ví dụ
Dây 1 pha, 220V đặt với 4 dây khác trong ống ngầm. Nhiệt
độ đất 200C. Dây bọc PVC và cấp cho tải chiếu sáng 5kW.
K4 =0,8 ;K5 = 0,6 ;K6 = 1,0 ;K7 = 1,0
K = K4 x K5 x K6 x K7= 0,48
5000
Ilvmax 22,73A
220
Ilvmax 22,73
Icpdd 47,35A
Khc 0,48
Tiết diện dây dẫn
Ở cột PVC, 2 dây, dòng 54A thích ứng với dây đồng 4 mm2.
2
Nếu dùng dây nhôm, từ Icpdd chọn tiết diện 10mm với dòng
cho phép lâu dài là 68A.
10/10/2015 21
Cách điện và số dây
Cao su hoặc PVC Bytyl hoặc XLPE, hoặc EPR
3 dây 2dây 3 dây 2 dây
1,5 26 32 31 37
2,5 34 42 41 48
4 44 54 53 63
6 56 67 66 80
Tiết
10 74 90 87 104
diện
16 96 116 113 136
dây
25 123 148 144 173
đồng
35 147 178 174 208
(mm2)
50 174 211 206 247
70 216 261 254 304
95 256 308 301 360
120 290 351 343 410
10 57 68 67 80
16 74 88 87 104
Tiết
25 94 114 111 133
diện
35 114 137 134 160
dây
50 134 161 160 188
nhôm
70 167 200 197 233
(mm2)
95 197 237 234 275
10/10/2015 120 224 270 266 314 22
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều
kiện phát nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ
2. Theo điều kiện bảo vệ: tiết diện được lựa chọn phải thỏa điều kiện
bảo vệ
'
Icpdd KhcIcpdd IBVnhiet
IBVnhiet - dòng ngưỡng bảo vệ nhiệt ( chống quá tải ) của các thiết bị bảo
vệ (CB/CC)
Khc – hệ số hiệu chỉnh khi chọn tiết diện dây
Chọn dây dẫn thỏa mãn cả hai điều kiện, nếu theo điều kiện 2 không có
trong cataloge thì chọn giá trị không nhỏ hơn điều kiện 1
10/10/2015 23
6.2.4 Chọn dây dẫn trong mạng hạ thế theo điều kiện phát
nóng và phối hợp với thiết bị bảo vệ
3.Kiểm tra điều kiện sụt áp
Chọn dây theo điều kiện phát nóng chưa xét đến tổn thất điện áp trên
mạng điện
Tổng tổn thất max điện áp trên mạng điện không vượt quá giá trị tiêu
chuẩn
Tiêu chuẩn vềUcp%
. Đường dây điện áp 6-10kV: ±5%
. Hệ thống chiếu sáng +3%; -2.5%.
. Mạng công nghiệp chế độ làm việc bình thường: ±5%
. Mạng công nghiệp chế độ khởi động : ±8%
Sụt áp sẽ được tính theo đường dây từ thanh cái của TPPC hoặc đầu
MBA đến thiết bị
ΔU
ΔU% 100
Uđm
10/10/2015 24
6.2.5 . Dây trung tính
a. Tiết diện dây trung tính (SN) phụ thuộc vào :
- dạng của sơ đồ nối đất, TT, TN,.v.v;
- phương pháp bảo vệ chống chạm điện gián tiếp.
2 2
b. Mạch một pha có Spha 16mm (Cu) hoặc 25mm (Al) : SN=Spha
2 2
c. Hệ thống 3 pha Spha 16mm (Cu) hoặc 25mm (Al) : Chọn SN
+ bằng với dây pha hoặc
+ nhỏ hơn với điều kiện :
a) dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thường nhỏ
hơn giá trị cho phép Icpdd. Ảnh hưởng của hài bậc 3 cần đặt biệt chú ý .
b) công suất tải 1 pha nhỏ hơn 10% so với tải 3 pha cân bằng, hoặc
c) dây trung tính có bảo vệ chống ngắn mạch.
10/10/2015 25
6.3 Chọn dây dẫn trong mạng trung thế
6.3.1 Chọn dây theo cùng tiết diện và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
1. Đường dây có một phụ tải
PR QX PR QX
ΔU ΔU' ΔU''
Udm Udm Udm
Tổn thất điện áp trên đường dây bằng trị số cho phép Ucp
’ ’’
Ucp = U + U ; Chọn x0 0,33 0,43 /km
'' QX Qx0 .l ' ''
ΔU ΔUcp ΔUcp ΔU
Udm Udm
PR Pr l ρPl ρPl
ΔU' 0 F
cp U U FU '
dm dm dm UdmΔUcp
10/10/2015 26
6.3.1 CHỌN DÂY THEO CÙNG TIẾT DIỆN VÀ THỎA ĐIỀU KIỆN SỤT ÁP CHO PHÉP
ρPl
1. Đường dây có một phụ tải F
' '
ΔUcp (V) UdmΔUcp
2 2
là điện trở suất của kim loại : Al = 31,5 .mm /km; Cu = 18,8 .mm /km
2
P(kW); l(km); Uđm(kV); F(mm )
2. Đường dây liên thông nhiều phụ tải
x n r n
ΔU'' 0 Q l ΔU' 0 P l ΔU ΔU''
i i cp i i cp
Udm i1 Udm i1
ρ n
F ' Pili
ΔUcpUdm i1
10/10/2015 27
Mạng điện 3 pha 35 kV , hãy xác định tiết diện dây dẫn cho mạng điện nếu toàn
bộ mạng điện dùng dây nhôm. Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 6%
A
8 km b 5 km c 3 km d
4000+j3000 3000+j2000 2000+j2000
Hình 7.1 (KVA) (KVA) (KVA)
’’ ,
1. Lấy x0 = 0,4 /km , tính U Ucp
0,4
ΔU'' 3 2 2.103.8 3 2103.5 2.103.3 940V
35
'
2. ΔUcp 6%.35000 940 1160V
31,5
3. F 4 3 2.103.8 3 2.103.5 2.103.3 80mm 2
1160.35
4. Chọn dây nhôm A-70
10/10/2015 28
Kiểm tra
Với dây A-70, khoảng cách trung bình giữa các pha
D = 1,25 m , có r0 = 0,45 /km x0 = 0,355/km. Tổng trở mỗi
đoạn đường dây
Z1 0,45 j0,355.8 3,6 j2,84Ω
Z1 0,45 j0,355.5 2,25 j1,775Ω
Z1 0,45 j0,355.3 1,35 j1,065Ω
Kiểm tra tổn thất điện áp trên toàn bộ đường dây
9.3,6 5.2,25 2.1.35 7.2,84 4.1,775 2.1,65
ΔU % .100
Ad 352
ΔUAd % 6,16%
10/10/2015 Chọn dây A-70 là chấp nhận được 29
3. Trường hợp đường dây phân nhánh
ΔU'' được xác định theo đường đi bắt đầu từ nguồn và rẽ
qua nhánh nào có trị số tính được lớn nhất.
• Trường hợp cho phụ tải dòng điện thay
q pi
i 3i cosφ
3ii sinφi i i
Udm Udm
với ii và cosi là dòng điện và hệ số công suất của phụ tải i
hoặc thay
pm
3Im cosφm
Udm
với Im và cosm là dòng điện và hệ số công suất của đoạn
m
10/10/2015 30
6.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không
đổi và thỏa điều kiện sụt áp cho phép
1. Đối với mạng điện cung cấp cho phụ tải tiêu thụ có thời gian sử dụng
công suất cực đại Tmax lớn thì thành phần tổn thất điện năng chiếm ti
trọng lớn trong hàm chi phí tính toán.
2. Trong trường hợp này, tiết diện tối ưu của mạng điện được lựa chọn
theo tiêu chuẩn tổn thất điện áp không vượt quá trị số cho phép , kết
hợp với điều kiện tổn thất điện năng trong mạng là ít nhất.
3. Với một lượng kim loại màu của dây dẫn cho trước, tổn thất điện năng
trong mạng điện sẽ nhỏ nhất khi mật độ dòng điện trên các đoạn
đường dây không đổi.
4. Có thể chứng minh điều này bằng cách lấy đạo hàm riêng của tổn thất
công suất một pha theo tiết diện dây dẫn và cho bằng không
10/10/2015 31
6.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi và thỏa
điều kiện sụt áp cho phép
''
1. Cho một trị số cảm kháng trung bình x0 và tính thành phần sụt áp ΔU
2. Tính
' ''
ΔUcp ΔUcp ΔU
'
ΔUcp 3r1I1 cosφ1 r2I2 cosφ2 r3I3 cosφ3
I I I
' 1 2 3
3. ΔUcp ρ 3 l1 cosφ1 l2 cosφ2 l3 cosφ3
F1 F2 F3
'
ΔUcp ρ 3jl1 cosφ1 l2 cosφ2 l3 cosφ3
4. Tính mật độ dòng j (A/mm2) cho toàn bộ đường dây
ΔU'
j cp
3.ρl1 cosφ1 l 2 cosφ2 l 3 cosφ3
cosφ1 ,cosφ2 ,cosφ3 là hệ số công suất trên từng đoạn đường dây,
32
10/10/2015 là điện trở suất; li là chiều dài các đoạn đường dây
6.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi và thỏa điều
kiện sụt áp cho phép
ΔU'
j cp (A / mm 2 )
3.ρl1 cosφ1 l2 cosφ2 l3 cosφ3
5. Tính tiết diện cho từng đoạn đường dây
I I I
F 1 ;F 2 ;F 3 (mm 2 )
1 j 2 j 3 j
6.Chọn dây tiêu chuẩn và kiểm tra sụt áp thực tế
7. Trường hợp mạng điện có phân nhánh, tính ΔU'' theo đường đi bắt đầu
từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng lớn nhất
Qmlm
và tính mật độ dòng theo đường bắt đầu từ nguồn rẽ qua nhánh nào có tổng
lớn nhất
li cosφi
2
8. Khi tính mật độ dòng j cần so sánh với jktế. Chọn j(A/mm ) min
Nếu j < jkt thì chọn tiết diện dây theo mật độ dòng j
Nếu j > j thì chọn tiết diện dây theo mật độ j
10/10/2015 kt kt 33
6.3.2 Xác định tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi và thỏa điều
kiện sụt áp cho phép
2
Ví dụ 3km
600+j450kVA
A 3km 1
4km
1000+j750kVA
Hình 7.3 3
800+j600kVA
Mạng điện 10 kV cung cấp cho ba xí nghiệp bằng đường dây trên không, dây dẫn
bằng nhôm, công suất kVA của phụ tải và chiều dài đường dây cho trên hình, tất
cả phụ tải có hệ số công suất bằng 0,8.
Thời gian sử dụng công suất lớn nhất Tmax = 4500 giờ/năm.
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu tổn thất điện áp cho phép là 6%.
10/10/2015 34
'' theo tuyến A.1.3
1. Cho x0 = 0,35 /km, xác định ΔU
1
ΔU'' 600.0,35.4 600 450 750.0,35.3 274(V)
A13 10
' ' ''
ΔUcp ΔUA13 ΔUcp ΔUA13 6%.10000 274 326(V)
ΔU'
j cp
3ρl1 cosφ1 l3 cosφ3
326
j 1,06(A / mm 2 )
3.31,6.3.0,8 4.0,8
2
Dây nhôm Tmax = 4500 giờ jkt =1,1 A/mm , j < jkt nên
dùng j = 1,06 A/mm2 để xác định tiết diện
10/10/2015 35
j = 1,06 A/mm2
I1 P1 1 0,8 0,6 3 2
F1 .10 163,59mm
j 3.j.Udm .cosφ1 3.1,06.10.0,8
I 0,8.103
F 3 54,53mm 2
3 j 3.1,06.10.0,8
chọn tiết diện đoạn 1 là A-150 và đoạn 3 là A-50
I2 P2 600 2
F2 40,9mm
j 3.j.Udm .cosφ2 3.1,06.10.0,8
chọn dây A-50
Kiểm tra lại tổn thất điện áp với những tiết diện vừa chọn
10/10/2015 36
6.3.3 Xác định tiết diện dây dẫn theo chi phí kim loại màu ít nhất và điều kiện sụt
áp cho phép
Khi mạng điện có Tmax nhỏ, ví dụ mạng điện nông nghiệp thành phần vốn
đầu tư cho dây dẫn chiếm tỉ trọng lớn hơn thành phần tổn thất điện năng trong
hàm chi phí tính toán.
Đối với mạng điện này tiết diện được chọn sao cho phí tổn về kim loại màu
là ít nhất.
A
I1 ,F 1, l 1 1 I2 ,F 2, l 2 2 I3 ,F 3, l 3 3
Hình 7.4
n
ρ Pk
Fk ' li Pi
Udm .ΔUcp i1
10/10/2015 37
Bài tập
Mạng điện 10 kV cung cấp cho hai tải, chiều dài đường dây và công suất cho trên
hình, tổn thất điện áp cho phép bằng 6%. Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo chi
phí kim loại màu ít nhất, dây nhôm, khoảng cách D = 1m.
A 4 km 1 5 km 2
1670+j1942(KVA) 493+j162(KVA)
Cho x = 0,36 /km, tính U’’ 1177+j880(KVA) 493+j162(KVA)
0
0,36
ΔU'' 162 880.4 162.5 179V
10
6
ΔU 10000 600(V);ΔU' 600 179 421(V)
cp 100 cp
31,5 1670 2
FA1 4 1670 5 493 93,92mm
10.421 Chọn dây AC-95
cho đoạn A-1 ; dây
31,5 493 AC-50 cho đoạn 1-2
F 4 1670 5 493 45,59mm 2
12 10.421
10/10/2015 38
6.3.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo điều kiện
kinh tế
Vốn đầu tư của đường dây gồm hai phần:
• Phần ti lệ với tiết diện F của dây liên quan đến phí tổn dây dẫn.
• Phần gần như không phụ thuộc vào tiết diện như chi phí thăm dò,
sứ cách điện, cột điện ...
Vốn đầu tư cho một đơn vị chiều dài đường dây :
M = aF + b trong đó a,b là các hằng số.
Tổn thất điện năng trên một đơn vị chiều dài trong một năm :
2 2
ΔA 3Imax .r0 .K tt .8760 3Imax .r0 .τ
r0 điện trở một đơn vị chiều dài dây dẫn
Phí tổn do tổn thất điện năng:
CΔA c0 .ΔA
Hàm mục tiêu
ρ
Z a a .a.F b c .3.I2 . .τ
vh tc 0 max F
10/10/2015 39
6.3.4 Chọn tiết diện đường dây trên không và cáp ngầm theo điều kiện
kinh tế
ρ
Z a a .a.F b c .3.I2 . .τ
vh tc 0 max F
dZ ρ d2Z
a a .a 3I2 τ 0 vaø 0
dF vh tc max F2 dF
3τρc0
Fkt Imax
avh atc a
Mật độ dòng điện kinh tế
Imax avh atc a 2
jkt (A / mm )
Fkt 3τρc0
10/10/2015 40
Bảng số liệu mật độ dòng điện kinh tế theo Tmax và loại dây dẫn
Tên dây dẫn Thời gian sử dụng công suất cực
đại, Tmax (giờ/năm)
1000-3000 3000-5000 >5000
Dây đồng trần 2,5 2,1 1,8
Nhôm và nhôm lõi thép 1,3 1,1 1,0
Cáp bọc giấy và dây
dẫn bọc cao su lõi:
- Đồng 3,0 2,5 2,0
- Nhôm 1,6 1,4 1,2
10/10/2015 41
Ví dụ
Mạng điện 110 kV cung cấp cho hai tải bằng 2 đường dây song song , chiều dài
đường dây và công suất cho trên hình . Hãy lựa chọn tiết diện dây dẫn theo mật
độ dòng kinh tế cho phép , biết dây nhôm lõi thép trần , Tmax = 4000h/năm .
A
L1=30 km 1 L2=20 km 2
25 MW 35 MW
Các bước tínhtoán : cos=0,8 cos=0,8
1. Tính dòng làm việc max bình thường trên mỗi đường dây .
2. Tra bảng chọn j kt .
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .
25 35
I 103 196,83A
lvmaxbt _ A1 2 3.110.0,8
3 35
Ilvmaxbt _12 10 114,81A
10/10/2015 2 3.110.0,8 42
2
2. Tra bảng chọn j kt : dây nhôm lõi thép , Tmax =4000h/năm nên jkt=1,1 (A/mm )
Ilvmax 196,83 2
Fkt _ A1 178,93(mm )
jkt 1,1
Ilvmax 114,81 2
Fkt _12 104,37(mm )
jkt 1,1
3. Tính tiết diện kinh tế , chọn dây có tiết diện gần nhất .
Chọn F_A-1 : AC-185 ; Icp= 500A
F_1-2 : AC -100 ; Icp = 335 A
4. Kiểm tra lại điều kiện sự cố khi 1 dây ngừng làm việc , dây còn lại gánh
toàn bộ tải .
Đứt 1 dây , đoạn A-1 có Ilvmax = 2.196,83 = 393,66 A < Icp =500 A : đạt yêu cầu
Đứt 1 dây , đoạn 1-21 có Ilvmax = 2.114,81 = 229,62 A < Icp =335 A : đạt yêu cầu
10/10/2015 43
Bài tập
1. Mạng điện 22 kV cung cấp cho 3 phụ tải, cho trên hình .
Hãy xác định tiết diện dây dẫn nếu toàn bộ mạng điện dùng dây nhôm lõi
thép . Cho tổn thất điện áp cho phép Ucp% = 5%
A 2 km b 3 km c 3 km d
4000+j2000 3000+j1000 2000+j2000
(KVA) (KVA) (KVA)
2. Một đường dây một pha hai dây AG dài 1200 m, được cung cấp điện từ đầu
A ở điện áp 250 V. Phụ tải ampe và chiều dài các đoạn đường dây cho trong
hình . Điểm G không có phụ tải. Nếu điện áp ở G là 210 V,
2
tìm tiết diện dây, cho biết dùng dây đồng có điện trở suất ρCu 17Ω.mm / km
250V
400A B 320A C 250A D 150A E 60A F G
250m 150m 200m 200m 300m 100m
80A 70A 100A 100A 60A
10/10/2015 44
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cung_cap_dien_chuong_6_chon_day_dan.pdf