Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu - Chương 3: Công nghệ nuôi trồng một số loài nấm ăn, nấm dược liệu

CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm 3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi

pdf57 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 126 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu - Chương 3: Công nghệ nuôi trồng một số loài nấm ăn, nấm dược liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN CÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU GV: TS. Nguyễn Thị Bích Thùy ĐT: 0379171187 Email: thuy_chat@yahoo.com.vn CHƯƠNG 3. CÔNG NGHỆ NUÔI TRỒNG MỘT SỐ LOÀI NẤM ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.2. Công nghệ nuôi trồng nấm rơm 3.3. Công nghệ nuôi trồng linh chi 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.1. Giới thiệu chung  Tên khoa học: Pleurotus spp.  Tên tiếng Anh: Oyster Mushroom.  Tên khác: Nấm tai lệch, nấm bào ngư, nấm bèo  Vị trí phân loại: Chi Pleurotus, họ Pleurotaceae, bộ Agaricales, Lớp Agaricomycetes, Ngành Basidiomycota. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.1. Giới thiệu chung  Có khoảng 20 loài, khác nhau về màu sắc, hình dạng: nấm sò tím (P. ostreatus), nấm sò trắng (P. florida), Nấm sò nâu (P. sajor - caju),  Sống hoại sinh trên cây lá rộng. Là loài đa thực, sống trên nhiều giá thể. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.2. Chu trình sống 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng  Nấm sò có hệ enzyme rất mạnh, không những phân hủy được cellulose, hemicellulose mà còn phân hủy được cả lignin.  Vì vậy có thể sử dụng nhiều loại giá thể có nguồn gốc khác nhau để trồng nấm sò: mùn cưa (sawdust), rơm (paddy straw), bông phế liệu (waste cotton), bã mía (bagasse), ... 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.3. Nhu cầu dinh dưỡng  Tỉ lệ C/N = 30/1 (cần ít N).  Muối khoáng và vitamin: trong nuôi trồng cần bổ sung muối khoáng, vitamin (đạm ure, lân, MgSO4, cám gạo, cám mạch). 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Nhiệt độ:  Nấm sò có thể trồng quanh năm nhưng thuận lợi nhất từ tháng 9 năm trước tới tháng 4 năm sau.  Nhiệt độ thích hợp nhất với nấm sò:  Nhóm chịu lạnh từ 13 - 20oC  Đối với nhóm chịu nhiệt độ cao từ 24 - 28oC 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ ẩm:  Độ ẩm cơ chất thích hợp cho sự mọc của sợi là 60-62%.  Để hình thành mầm quả thể và mầm nấm cần độ ẩm cao tới 93-94%.  Khi nấm đã gần trưởng thành cần độ ẩm thấp hơn (khoảng 80%).  Nếu thiếu ẩm dẫn đến sản lượng nấm thấp, thừa ẩm nấm dễ bị nhiễm khuẩn gây thối nhũn. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Ánh sáng:  Không cần thiết trong thời kỳ nuôi sợi.  Ánh sáng là yếu tố khởi đầu cho sự hình thành mầm quả thể, mầm nấm và cần thiết cho sự phát triển bình thường của quả thể. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Ánh sáng:  Nếu thiếu ánh sáng hoàn toàn, nấm sẽ không hình thành quả thể hoặc dạng mô sẹo; nếu quá ít sẽ hình thành quả thể dạng san hô; nếu quá thiếu nấm sẽ có mũ nhỏ, cuống dài.  Do vậy khi nấm hình thành quả thể cần ánh sáng khuếch tán (300 - 400 lux đọc sách được trong phòng). 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ thông thoáng:  Hệ sợi có thể chịu được nồng độ CO2 khá lớn:  Sợi nấm vẫn có thể sinh trưởng mạnh ở nồng độ CO2 từ 15-20%.  Chỉ khi nồng độ CO2 tăng lên tới 30% sinh trưởng của sợi nấm mới bị suy giảm. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.1. Đặc tính sinh học của nấm sò 3.1.1.4. Nhu cầu ngoại cảnh  Độ thông thoáng:  Quả thể nấm sò không chịu được nồng độ CO2 cao.  Khi nồng độ CO2 trong nhà nuôi trồng hoặc trong bịch nấm cao hơn 600ppm (0,06%) thì cuống nấm sẽ dài ra và sự sinh trưởng của mũ nấm bị ngăn cản.  pH: Cơ chất trồng nấm và nước tưới cần pH = 6,5 - 7,0. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống 3.1.2.3. Ươm bịch (nuôi sợi) 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Chuẩn bị bể để chứa nước, kệ để kê, nilon quây phủ, cọc, dây buộc.  Nguyên liệu sử dụng thường là rơm rạ, lượng rơm rạ tối thiểu cho một đống ủ là 500kg. Với lượng rơm rạ như thế sẽ đảm bảo tỷ lệ giữa phần nguyên liệu chín và phần vỏ khi đảo ủ. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Rơm rạ chất lượng tốt (sợi rơm óng, cứng) làm ướt bằng nước vôi có pH=12-13 (tương đương 1m3 nước bổ sung thêm 4kg vôi tôi chất lượng tốt).  Sau khi làm ướt ủ thành đống tạm thời để nước tự do chảy hết và để nước có thể thẩm thấu đều trong cả đống ủ. Thời gian ủ tạm thời kéo dài từ 12-24h. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Một số lưu ý trong quá trình làm ướt:  Rơm rạ phải được ngâm no nước, ngấm đủ vôi. Để nhận biết rơm đã ngấm no nước hay đủ vôi ta quan sát sợi rơm có màu vàng óng chứng tỏ đủ vôi, sợi rơm mềm và khi chẻ sợi rơm thì bên trong có màu thâm như bên ngoài thì chứng tỏ rơm đã no nước. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Làm ướt rơm rạ:  Một số lưu ý trong quá trình làm ướt:  Do ta sử dụng bể để làm ướt rơm do đó để đảm bảo nước trong bể luôn đạt pH=12-13 ta lấy sợi rơm sau khi làm ướt chuẩn (tức là ngấm no nước và đủ vôi) để so sánh màu sắc với những lần làm ướt tiếp từ đó bổ sung thêm nước và vôi. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Ủ thành đống chính thức:  Đống ủ được đặt trên kệ cao cách mặt đất 15- 20cm.  Kích thước đống ủ hình hộp có chiều rộng từ 1.5-1.8m, chiều cao từ 1.3-1.7m, chiều dài phụ thuộc vào lượng nguyên liệu được ủ.  Cứ 1.5m chiều dài ta bổ sung thêm một cọc thông khí.  Ủ xong dùng nilon quây xung quanh và 2/3 bề mặt đống ủ. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Ủ thành đống chính thức:  Thời gian ủ kéo dài từ 6-8 ngày.  Trung bình sau 3 ngày ủ tiến hành đảo ủ.  Cách đảo ủ:  Chia thành 2 phần: phần vỏ và ruột.  Rũ tơi 2 phần để nguội, tiến hành ủ lại như lần đầu nhưng cho phần vỏ vào trong phần ruột ra ngoài. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Yêu cầu của một đống ủ đạt chuẩn:  Đống ủ có cấu trúc hình hộp, độ nén ở thành đống ủ chặt tay.  Nhiệt độ ở tâm đống ủ (đo ở vùng cách bề mặt khoảng 30cm) đạt 70-80 độ C. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.1. Xử lý nguyên liệu  Yêu cầu của một đống ủ đạt chuẩn:  Đống ủ phải xuất hiện vành xạ khuẩn màu trắng cách thành đống 20-25 cm trở vào.  Kết thúc quá trình ủ nguyên liệu phải chín đều có màu nâu sẫm, mùi đặc trưng không bị chua, độ ẩm chuẩn. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Chuẩn bị:  Khu vực đóng bịch, giống nấm, cồn khử trùng, chậu sạch, thìa cấy, bông sạch, chun buộc, giấy báo, túi PE. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Chuẩn bị:  Khu vực đóng bịch, giống nấm, cồn khử trùng, chậu sạch, thìa cấy, bông sạch, chun buộc, giấy báo, túi PE.  Rũ tơi nguyên liệu, để nguội (lưu ý nguyên liệu được dỡ ít một làm đến đâu dỡ đến đó). 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Chuẩn bị:  Chọn nơi đóng bịch sạch sẽ, kín gió, tránh xa khu vực bị ô nhiễm, khu rác thải và tránh hướng gió thổi từ nơi ô nhiễm tới.  Nền cát: nên dùng nilon dải lên.  Nền gạch, bê tông: nên khử trùng bằng nước vôi đặc trước khi để nguyên liệu. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Đóng bịch:  Sử dụng túi PE để đóng bịch.  Mùa xuân hè hoặc mùa thu dùng túi có kích thước 30*40, mùa đông dùng túi có kích thước lớn hơn 35*40 hoặc 35*45. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Cấy giống:  Dùng cồn khử trùng chậu cấy, thìa cấy, tay.  Giống được sử dụng để nuôi trồng trên nguyên liệu ủ lên men tự nhiên là giống PN1 hoặc Pl1.  Cấy giống theo từng lớp cứ lớp nguyên liệu là một lớp giống.  Lớp giống cuối cùng rắc khắp bề mặt bịch. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Cấy giống:  Lượng giống cấy trung bình từ 35-40g/bịch.  Làm nút bông: Sử dụng bông sạch đã được hấp khử trùng để làm nút. Chú ý bông phải khô, nút bông không được chạm vào giống. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.2. Đóng bịch, cấy giống  Yêu cầu của bịch nấm:  Bịch nấm sau khi đóng phải căng phẳng, túi không bị thủng, độ nén đạt chuẩn.  Trọng lượng bịch:  Túi 30*40 trung bình từ 2.4-2.7kg/ bịch.  Túi 35*40 trung bình từ 3.1-3.3 kg/ bịch  Túi 35*45 trung bình từ 3.5-3.8kg/ bịch. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.3. Ươm bịch (nuôi sợi)  Chuẩn bị nhà ươm sạch sẽ khô thoáng, ánh sáng yếu ( 50-200 lux), nhiệt độ nhà ươm không vượt quá 32oC.  Bịch nấm sau khi đóng bịch và cấy giống thì sau không quá 24h phải được vận chuyển vào nhà ươm.  Bịch nấm được đặt trên các tầng giàn. Đối với mùa nóng nhiệt độ ngoài trời cao thì nên để bịch cách bịch 2-3 cm nhằm giảm nhiệt độ cho bịch. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.3. Ươm bịch (nuôi sợi)  Cách chăm sóc khi ươm sợi:  Không được tưới nước, đặc biệt không được tưới nước trực tiếp vào bịch nấm làm ướt nút bông.  Trong giai đoạn ươm phải chú ý tới độ ẩm, độ thoáng và nhiệt độ.  Hạn chế tối đa sự vận chuyển va đập vào bịch.  Kiểm tra nhiễm loại bỏ bịch nhiễm ra khỏi khu vực ươm. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.3. Ươm bịch (nuôi sợi)  Sau khoảng 17-20 ngày khi hệ sợi đã ăn kín bịch nấm để thêm 2-3 ngày (đảm bảo sinh khối sợi đã ổn định), vận chuyển bịch sang nhà chăm sóc cho ra quả thể. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái  Chuẩn bị nhà chăm sóc sạch, thoáng khí, kín gió, độ ẩm cao 85-95%, nhiệt độ không vượt quá 32oC, ánh sáng tán xạ cường độ vừa phải từ 300-500 lux (ánh sáng đủ để người bình thường đọc được sách).  Treo bịch:  Tiến hành tháo nút bông, buộc lại bịch, chọc lỗ để thoát nước do sợi nấm hô hấp. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái  Treo bịch:  Bịch được treo trên dây, ta treo 5-6 bịch/dây, bịch dưới cùng cách mặt đất 15 cm.  Mật độ bịch treo khoảng 5000-6000 bịch/100m2 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái  Rạch bịch:  Sau khi treo 2-3 ngày sợi nấm đã phục hồi sau khi bị tác động cơ học tiến hành rạch bịch.  Rạch bịch ở những vị trí mật độ hệ sợi đậm đặc nhưng tránh vị trí có mô sẹo.  Mỗi bịch rạch 5-6 vết.  Mỗi vết rạch dài 3-5cm, sâu 0,5cm, chếch một góc 45 độ. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái  Hái nấm:  Nấm sò được hái trước khi phát tán bào tử.  Trước khi hái nấm 3-4h không được tưới nấm.  Khi hái nấm phải bóc sạch chân, hái cả cụm không được hái tỉa.  Nấm sau khi thu hái được cắt bỏ chân cho vào túi nilong cắt lỗ đem đi tiêu thụ ngay hoặc bảo quản lạnh ở nhiệt độ 3-4oC trong 5-7 ngày. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.2. Quy trình nuôi trồng bằng phương pháp ủ lên men tự nhiên 3.1.2.4. Chăm sóc, thu hái  Chăm sóc sau thu hái:  Sau khi thu hái phải vệ sinh sạch nền nhà đảm bảo không còn cánh nấm rơi dưới nền nhà.  Thu hái xong tiếp tục tưới nước trở lại để quả thể nhỏ phát triển.  Thời gian thu hái nấm sò kéo dài 3-3.5 tháng, năng suất trung bình đạt 600-700kg nấm tươi/ tấn nguyên liệu khô. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.1. Xử lý nguyên liệu 3.1.3.2. Bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch 3.1.3.3. Hấp bịch 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống 3.1.3.5. Ươm sợi 3.1.3.6. Chăm sóc thu hái 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.1. Xử lý nguyên liệu  Nguyên liệu được sử dụng là mùn cưa và bông phế loại.  Đối với mùn cưa:  Sử dụng mùn được ủ dài ngày.  Mùn được tạo ẩm bằng nước vôi (3-5kg/1 tấn mùn đủ ẩm 62-65%).  Sau 3 ngày mùn được thẩm thấu đều thì bổ sung thêm 3-5 kg đạm ure, 5-7 kg supe lân, 12- 15 kg bột nhẹ/1 tấn nguyên liệu. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.1. Xử lý nguyên liệu  Đối với mùn cưa:  Sau khi ủ 10-15 ngày, đảo đống ủ và bổ sung thêm 1-1,2 kg MgSO4/tấn nguyên liệu rồi tiếp tục ủ thêm 15-20 ngày.  Dùng nilon quây xung quanh đống ủ, để hở bề mặt.  Trước khi đóng bịch ít nhất 1 ngày phải chỉnh ẩm lại. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.1. Xử lý nguyên liệu  Đối với bông phế loại:  Bông phế loại được làm ướt bằng nước vôi có pH=12-13.  Quá trình ủ bông tương tự như ủ rơm. Sau 3 ngày ủ tiến hành chỉnh ẩm và đảo ủ lại.  Trước khi đóng bịch 1 ngày tiến hành phay bông. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.2. Bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch  Công thức bổ sung: 7% cám gạo + 1% bột nhẹ + 46% bông phế loại + 46% mùn cưa.  Cám gạo, bột nhẹ được trộn đều với mùn cưa trước khi trộn với bông.  Nguyên liệu phải được trộn đều tránh mất cân bằng dinh dưỡng giữa các bịch, cám gạo không được vón cục. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.2. Bổ sung dinh dưỡng, đóng bịch  Đóng bịch:  Sử dụng túi 25*35.  Khối lượng bịch đạt 1.4-1.5 kg.  Yêu cầu bịch đóng căng tròn không bị thủng túi.  Chuẩn bị bông sạch để hấp cùng bịch phục vụ cho cấy giống.  Bông được cho vào túi nilong buộc kín đầu, túi bông không quá dày để đảm bảo hấp bông được triệt để. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.3. Hấp bịch  Nguyên tắc: sử dụng nhiệt độ của hơi nước bão hòa để thanh trùng nguyên liệu.  Mỗi lần hấp bịch phải thay nước trong chảo.  Thời gian hấp bịch tùy từng mức nhiệt độ:  Hấp ở 100oC: 6-7h.  Ở 105-109oC: 4-5h.  Ở 109-115oC: 3-4h.  Không nên hấp ở trên 115oC vì dễ làm chuyển hóa dinh dưỡng từ cám. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.3. Hấp bịch  Hấp thêm bông sạch để làm nút bông khi cấy.  Kết thúc thời gian hấp mở cửa lò để nhiệt độ giảm về ngưỡng 70-80oC tiến hành ra lò. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống  Chuẩn bị phòng cấy:  Phòng sạch kín gió và định kỳ thanh trùng toàn bộ phòng cấy bằng cách đốt lưu huỳnh với tỷ lệ 100g/40m2 phòng cấy.  Thời gian định kỳ thanh trùng thường từ 7- 10 ngày/lần. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống  Chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ:  Bịch cấy, box cấy  Dụng cụ cấy gồm khay đựng, đèn cồn, chậu cấy, thìa cấy, cồn khử trùng, cồn đốt, đèn cồn, khăn lau, bông sạch đã được hấp khử trùng. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống  Lựa chọn giống nấm:  Sử dụng giống nấm cấp 3 trên cơ chất hạt.  Yêu cầu giống đúng độ tuổi, không nhiễm mốc, không có mùi chua.  Lượng cấy trung bình 10g/bịch. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống  Kỹ thuật cấy:  Khử trùng box cấy, dụng cụ cấy, tay, bề mặt ngoài túi giống bằng cồn 70o.  Bẻ giống:  Giống được bẻ theo nguyên tắc bẻ đôi không được bóp làm giống bị tổn thương.  Trong quá trình bẻ giống nếu phát hiện túi giống bị nhiễm mốc thì phải loại bỏ và khử trùng lại box cấy trước khi làm túi giống khác. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.4. Để nguội, cấy giống  Kỹ thuật cấy:  Giống được dàn đều trên bề mặt bịch.  Làm nút bông cách bề mặt giống 2-3 cm. 3.1. Công nghệ nuôi trồng nấm sò 3.1.3. Quy trình nuôi trồng trên cơ chất tổng hợp 3.1.3.5. Ươm sợi  Giống với quy trình nuôi trồng bằng nguyên liệu ủ lên men tự nhiên. 3.1.3.6. Chăm sóc thu hái  Giống với quy trình nuôi trồng bằng nguyên liệu ủ lên men tự nhiên.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_nam_an_va_nam_duoc_lieu_chuong.pdf
  • pdfcntn_chuong_3_2_cong_nghe_sinh_hoc_nam_an_nam_duoc_lieu_8091 (1)_2480298.pdf
  • pdfcntn_chuong_3_3_cong_nghe_sinh_hoc_nam_an_nam_duoc_lieu_8239 (1)_2480299.pdf