Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu - Chương 2: Kỹ thuật nhân giống nấm
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
NỘI DUNG
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
2.2. Phân lập và lưu giữ giống nấm
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
61 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 17/02/2024 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ sinh học nấm ăn và nấm dược liệu - Chương 2: Kỹ thuật nhân giống nấm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG HỌC PHẦN
CÔNG NGHỆ SINH HỌC NẤM
ĂN VÀ NẤM DƯỢC LIỆU
GV: TS. Nguyễn Thị Bích Thùy
ĐT: 0379171187
Email: thuy_chat@yahoo.com.vn
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
NỘI DUNG
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
2.2. Phân lập và lưu giữ giống nấm
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Một số khái niệm cơ bản:
Giống gốc: là giống mẹ, là giống được phân lập từ
quả thể, nuôi dưỡng trên môi trường Agar có bổ
sung dinh dưỡng.
Giống gốc sử dụng để nhân sang môi trường nhân
giống nấm cấp 1, từ 1 ống giống gốc sẽ nhân trung
bình được 30 ống giống nấm cấp 1.
Trung bình 1 ống giống gốc sau khi nhân chuyển
sang giống nấm cấp 3 sẽ nuôi trồng cho 30- 40 tấn
nguyên liệu, do đó giống gốc cần phải nghiêm ngặt
về chất lượng, không lẫn tạp.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Một số khái niệm cơ bản:
Giống cấp 1: Là giống nấm được nuôi dưỡng
trên môi trường agar có bổ sung dinh dưỡng,
được cấy truyền từ giống gốc.
Giống cấp 1 được sử dụng để nhân sang môi
trường nhân giống nấm cấp 2, 1 ống giống cấp
1 sẽ nhân được 1-2 chai giống nấm cấp 2
(khoảng 300 g/chai) (tuỳ theo chủng loại nấm).
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Một số khái niệm cơ bản:
Giống cấp 2: Là giống nấm được nuôi dưỡng
trên môi trường cơ chất hạt, được cấy truyền từ
giống nấm cấp 1 sang môi trường nhân giống
cấp 2.
Giống nấm cấp 2 sẽ được sử dụng để nhân
sang môi trường nhân giống cấp 3; thường
trong sản xuất 1 chai cấp 2 sẽ nhân chuyển
được 15 kg giống cấp 3 (tương đương với 30
túi).
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Một số khái niệm cơ bản:
Giống cấp 3: Là giống nấm được nuôi
dưỡng trên môi trường xốp (dạng hạt, dạng
que; dạng cơ chất tổng hợp), được cấy
truyền từ giống nấm cấp 2;
Giống cấp 3 được sử dụng để cấy sang cơ
chất (giá thể) nuôi trồng.
Sơ đồ nhân giống nấm tại một số nước
1 ống
giống gốc
30-50 ống
giống cấp 1
900-
1500 kg
giống
thương
phẩm
60- 100 chai
giống cấp 2
60-100 tấn
nguyên
liệu
8
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Các điều kiện cần thiết để sản xuất giống nấm:
Cơ sở vật chất:
Phòng chuẩn bị môi trường
Phòng cấy giống nấm
Phòng nuôi giống chịu nhiệt độ cao
Phòng nuôi giống nấm chịu nhiệt độ trung bình
Phòng bảo quản giống
Kho chứa dụng cụ, nguyên vật liệu, hóa chất.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.1. Tổng quan về sản xuất giống nấm
Các điều kiện cần thiết để sản xuất giống nấm:
Dụng cụ, thiết bị:
Nồi khử trùng
BOX cấy vô trùng
Tủ ấm
Tủ lạnh
Điều hòa nhiệt độ
Một số dụng cụ và thiết bị khác
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
Chuẩn bị các bước cần thiết để phân lập giống
nấm:
B1. Chọn lọc quả thể nấm
B2. Chuẩn bị môi trường phân lập giống gốc
B3. Chuẩn bị phòng, dụng cụ phân lập giống
gốc
B4. Kỹ thuật phân lập và chọn lọc giống gốc
B5. Chuẩn bị điều kiện nuôi giống gốc
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B1. Thu thập, chọn lọc nguồn gen:
Thu thập quả thể ngoài tự nhiên
Xác định mùa vụ: Dựa vào đặc điểm sinh học của
nấm để xác định được mùa vụ đi thu mẫu; VD muốn
thu mẫu nấm rơm phải đi vào mùa nóng; muốn thu
mẫu nấm Linh chi phải đi vào mùa mưa, nhiệt độ
trung bình khoảng 25-30ºC
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B1. Thu thập, chọn lọc nguồn gen:
Thu thập quả thể ngoài tự nhiên
Xác định điều kiện sinh thái: Vùng có nhiều mẫu
nấm định thu hái cần được xác định trước khi đi thu.
VD linh chi thường mọc ở rừng lim Sơn Động, rừng
lim Quảng Nam; Hoành Bồ - Quảng Ninh; Nấm rơm,
nấm Mỡ mọc ở những nơi có nhiều rơm rạ bị phân
hủy.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B1. Thu thập, chọn lọc nguồn gen:
Thu thập quả thể ngoài tự nhiên
Quan sát hình thái, đặc điểm, ghi chép điều kiện khi
lấy mẫu
Nhằm mục đích bước đầu tạm thời xác định xem
mẫu thu được là mẫu nấm gì? Ghi chép điều kiện sống
của chúng để định hướng nghiên cứu.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B1. Thu thập, chọn lọc nguồn gen:
Thu thập quả thể nuôi trồng:
- Mục tiêu làm giống mẹ: Cần chọn quả thể nuôi trồng
phải mang đặc trưng của loài, cân đối, không nhiễm bệnh,
mọc trong quần thể tốt, ít quả thể nhiễm bệnh, dị dạng.
- Mục tiệu nghiện cứu: Tùy thuộc vào ý định của tác giả
VD muốn thu được giống chống chịu bênh, có thể thu 1
quả thể tốt trong quần thể bị bệnh để đánh giá chúng.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B2-3. Chuẩn bị môi trường, phòng, dụng cụ phân lập giống
gốc:
Môi trường 1 (Môi trường Czapek)
Sucrose: 30g;
NaNO3 : 2g;
KH2PO4: 1g;
MgSO4 *7H2O: 0.5g;
FeSO4*7H2O: 0.01g;
KCl: 0.5g;
Agar : 20g;
Nước cất: 1000ml
pH: 6 - 6,5
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B2-3. Chuẩn bị môi trường, phòng, dụng cụ phân lập
giống gốc:
Môi trường 2 (Môi trường Agaricus)
Khoai tây: 200g;
Pepton: 2g;
Na2HPO4: 2g;
MgSO4 *7H2O: 0.5g;
Glucose: 20g;
Agar: 20g;
Nước cất: 1000ml
pH: 6 - 6,5
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B2-3. Chuẩn bị môi trường, phòng, dụng cụ phân lập giống
gốc:
Môi trường 3 (Môi trường Raper)
Cao nấm men: 2g;
Pepton: 2g;
KH2PO4: 0.46g;
K2HPO4: 1g;
MgSO4 *7H2O: 0.5g;
Glucose: 20g;
Agar: 20g
Nước cất: 1000ml
pH: 6 - 6,5
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B2-3. Chuẩn bị môi trường, phòng, dụng cụ phân
lập giống gốc:
Môi trường 4 (Môi trường hữu cơ)
Khoai tây: 250g;
Giá đỗ: 200g
Nấm tươi: 100g
Glucose: 20g;
Agar: 20g
Nước cất: 1000ml
pH: 6 - 6,5
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B4. Kỹ thuật phân lập giống nấm
Nuôi cấy mô nấm
Phân lập bào tử
Nuôi cấy mô nấm
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B4. Kỹ thuật phân lập giống nấm:
Phân lập bào tử
Chọn quả thể trưởng thành khỏe mạnh, mọc
trong điều kiện sạch, quả thể chưa nở hết mũ.
Cắt phần mũ nấm đưa vào đĩa petri đã khử trùng,
phần phiến nấm hướng xuống dưới, đậy nắp, để
ở nhiệt độ khoảng 30-35ºC, thời gian 2-4h.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B4. Kỹ thuật phân lập giống nấm:
Phân lập bào tử
Bào tử trên đĩa được pha với 10ml nước vô trùng
và pha loãng tới khi đạt mật độ 50 bào tử/ml. Việc
đếm bào tử được tiến hành với buồng đếm hồng
cầu.
Các bào tử sau đó được cấy trang lên môi trường
PGA, ủ ở nhiệt độ thích hợp cho đến khi xuất hiện
khuẩn lạc nhỏ.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.1. Phân lập giống nấm
B5. Chuẩn bị điều kiện nuôi giống gốc:
Đảm bảo các điều kiện về nhiệt độ, độ
ẩm, ánh sáng, độ thoáng khí tốt nhất cho sự
mọc sợi của nấm
TIÊU
CHUẨN
GIỐNG
GỐC
Giống thuần, không lẫn tạp
Sợi nấm mượt, phân nhánh
đều
Sợi nấm thường mọc sát bề
mặt môi trường, ít sợi khí
sinh.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.2. Lưu giữ giống nấm
Đảm bảo các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, độ thoáng khí tốt nhất cho sự mọc sợi của
nấm
Sau khi giống mọc kín bề mặt thạch nếu chưa
sử dụng cần bảo quản để giống không bị già
Chọn những ống giống đạt tiêu chuẩn (những
ống giống được theo dõi chặt chẽ trong suốt
quá trình nuôi sợi, hệ sợi khỏe, mượt, không
nhiễm bệnh)
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.2. Lưu giữ giống nấm
Dùng giấy để gói giống đã khử trùng, sấy
khô; không sử dụng chất liệu giấy khả năng
thông thoáng kém). Ghi ký hiệu, ngày tháng
như trong ống nghiệm để dễ theo dõi.
Nếu giống bảo quản trong tủ lạnh thì cần bọc
bên ngoài bằng túi nilon để tránh mất độ ẩm,
còn nếu giống bảo quản bằng nhiệt độ điều
hòa không cần bọc nilon.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.2. Phân lập và lưu giữ giống
2.2.2. Lưu giữ giống nấm
Trong quá trình bảo quản, định kỳ mở giống ra kiểm
tra, nếu giấy gói ướt phải thay ngay; loại bỏ những
ống nhiễm và nghi ngờ là nhiễm kịp thời để tránh lây
lan nguồn bệnh.
Nguồn điện bảo quản giống phải duy trì ổn định, nếu
nhiệt độ lên xuống thất thường sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng giống và là môi trường thuận lợi cho
mầm bệnh phát triển.
Trước khi sử dụng giống nên bỏ ra khỏi tủ lạnh, để
trong phòng điều hòa khoảng 24 giờ để giống nấm
thích nghi dần với điều kiện thường.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên môi trường PGA
Giống nấm nuôi trên hạt ngũ cốc
Giống nấm nuôi nguyên liệu dạng que
Giống nấm nuôi trên mùn cưa
Giống nấm nuôi trên nguyên liệu hỗn hợp
Giống nấm dịch thể: Giống nấm nuôi trên
môi trường lỏng
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG NẤM HIỆN NAY
Giống nấm thể rắn Giống nấm dịch thể
Giống nấm nuôi trên
môi trường lỏng
Giống
nấm nuôi
trên môi
trường
PGA
Giống
nấm nuôi
trên hạt
ngũ cốc
Giống
nấm nuôi
nguyên liệu
dạng que
Giống
nấm nuôi
trên mùn
cưa
Giống
nấm nuôi
trên nguyên
liệu hỗn hợp
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên môi trường PGA
Dùng để nhân giống gốc và giống cấp 1.
Thường sử dụng môi trường PGA có bổ sung dinh
dưỡng
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên hạt ngũ cốc
Chọn loại thóc tẻ có hàm lượng amilopectin
thấp, cùng chủng loại.
Sử dụng trong nuôi giống trung gian cấp 2
cho mọi loại giống nấm.
Sử dụng làm giống thương phẩm cho đa số
các loại nấm và điều kiện nuôi trồng đang áp
dụng.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên nguyên liệu dạng que
Thân cây sắn, thân cây gỗ mềm
Khi nấm trồng trên nguyên liệu mùn cưa
hoặc những nguyên liệu được nghiền nhỏ
vụn.
Loại bịch nguyên liệu có đường kính nhỏ,
chiều dài bịch dài.
Các trang trại dùng với số lượng lớn.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên mùn cưa
Thường sử dụng cho các giống nấm: mộc
nhĩ nấm hương.
Dùng khi nuôi trồng trên gỗ khúc
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.3. Các phương pháp nhân giống nấm
Giống nấm thể rắn:
Giống nấm nuôi trên nguyên liệu hỗn hợp
Thường sử dụng nuôi cấy những giống
nấm có thời gian sinh trưởng ngắn.
Nấm nuôi trồng trên môi trường hở.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
Nguyên liệu:
Chủ yếu trên hạt (thóc tẻ). Chọn loại thóc ít nhựa, thóc từ vụ
trước, thóc không mốc, mọt, ít lép, đồng đều cùng chủng
loại.
Vật tư chuẩn bị:
Chai thuỷ tinh dung tích 600ml
Bột nhẹ cao cấp.
Nilon chịu nhiệt để làm nắp chụp.
Chun
Bông nút.
Giấy báo (hấp).
Sơ đồ quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
Tính
toán
lượng
NL
(1)
Ngâm
(2)
Luộc
(3)
Khử
trùng
(5)
Thành
phẩm
(8)
Nuôi sợi
(7)
Cấy giống
(6)
Đóng
chai
(4)
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(1) Tính toán: cho đủ nồi hấp và tương xứng
với thời gian, nhân lực.
(2) Ngâm:
Đãi rửa sạch để loại bỏ hạt lép, bụi bẩn.
Ngâm ngập trong nước từ 8-14h;
Sau khi ngâm xong rửa sạch hết mùi chua
đến khi nước trong.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(3) Luộc:
Đổ nước ngập thóc, đun to lửa.
Khi sôi khoảng 10-15 phút khi hạt thóc bắt
đầu có hiện tượng nứt vỏ thì vặn nhỏ lửa,
thỉnh thoảng đảo từ trên xuống dưới.
Đun đến khi khoảng trên 80% số thóc nở
(kiểm tra hạt thóc tách phần vỏ trấu lộ
khoảng 1/2 -2/3 hạt gạo nhưng không nát và
bể hạt gạo ra không còn lõi trắng ở giữa.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(3) Luộc:
Vớt thóc ra rổ giá để lên kệ cho róc nước,
gạt mỏng trước quạt để hơi nước nhanh bay
hơi.
Khi thóc nguội, bề mặt thóc se lại, tiến hành
bổ sung bột nhẹ.
Trung bình 1kg thóc khô luộc được 1,5-1,8kg
thóc luộc.
Độ ẩm 60- 62%.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(4) Phối trộn bột nhẹ và đóng chai
Trộn 1 - 1,5% bột nhẹ so với khối lượng thóc
đã luộc.
Trộn bột nhẹ khi thóc đã nguội, vừa đảo vừa
rắc bột nhẹ để bột nhẹ bám đếu xung quanh
hạt thóc.
Tùy theo tính chất thóc luộc mà tăng giảm
bột nhẹ theo tỷ lệ đã định, nếu thóc nở đều,
không nát thì chỉ cần bổ sung 1%.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(4) Phối trộn bột nhẹ và đóng chai
Đóng chai: 300 gam/chai thủy tinh (không
để nguyên liệu đầy sát miệng chai).
Lau sạch miệng chai trước khi nút bông.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
( 5) Hấp khử trùng
Hấp khử trùng: Hấp ở nồi hấp Autoclave (trước
khi hấp phải kiểm tra nồi hấp)
Hấp ở 121°C; thời gian hấp 120 phút (kể từ khi
đạt được áp suất).
Lưu ý:
Xả khí cẩn thận
Hấp không đạt được nhiệt độ, thời gian → bị
nhiễm
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
( 5) Hấp khử trùng
Lưu ý:
Nếu áp suất cao kéo dài thời gian → dinh dưỡng bị
phân hủy.
Thóc đã luộc, cần được hấp khử trùng càng sớm càng
tốt, không để quá 12 giờ.
Môi trường sau khi hấp xong tháo bỏ nắp nhựa, để
nguội và chuyển ngay vào phòng sạch.
Nếu áp suất cao kéo dài thời gian → dinh dưỡng bị
phân hủy.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(6) Cấy giống
Chuẩn bị giống.
Phòng cấy và BOX cấy: Phòng cấy sạch,
thoáng. Trước khi cấy giống bật đèn tím, sau
đó tắt đèn tím và bật quạt gió 30 phút.
Chuẩn bị đủ dụng cụ cấy: Khay, que cấy,
đèn cồn, bông và khăn lau đã khử trùng, bút
không xóa, sổ nhật ký.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(6) Cấy giống
Phòng cấy và BOX cấy: Phòng cấy sạch,
thoáng. Trước khi cấy giống bật đèn tím, sau
đó tắt đèn tím và bật quạt gió 30 phút.
Chuẩn bị đủ dụng cụ cấy: Khay, que cấy,
đèn cồn, bông và khăn lau đã khử trùng, bút
không xóa, sổ nhật ký.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(6) Cấy giống
Chuẩn bị giống cấy:
Trước khi cấy phải kiểm tra giống gốc đúng
chủng loại, không nhiễm bệnh, đúng tuổi. Sau
đó lau sạch xung quanh ống bằng cồn.
Tùy theo chủng loại giống mà tỷ lệ giống cấy
khác nhau.
Thông thường 1 ống nghiệm cấy 2-3 chai cấp 2,
những giống mọc chậm cấy nhiều hơn
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(7) Nuôi sợi
Đặt giống lên giàn, miếng giống nằm giữa
bề mặt của chai.
Phòng nuôi sạch, thoáng, nuôi ở nhiệt độ
thích hợp cho từng loại nấm.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.1. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 2
(7) Nuôi sợi
Chọn lọc:
Sau khi cấy 1-2 ngày cần chọn nhiễm, loại
bỏ tất cả những ống nhiễm bệnh, kể cả
những chai nghi ngờ.
Đối với những giống sinh trưởng chậm thì
định kỳ 3 ngày kiểm tra /lần;
Đối với những giống sinh trưởng nhanh cần
kiểm tra hàng ngày.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Nguyên liệu chính:
Thóc tẻ
Que sắn
Mùn cưa
Nguyên liệu tổng hợp: thóc + mùn cưa,
mùn cưa + trấu,
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên thóc:
Tương tự như sản xuất giống cấp 2.
Có thể áp dụng cho hầu hết các loại nấm
đang nuôi trồng hiện nay ở nước ta.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên mùn cưa:
Dùng để nuôi trồng mộc nhĩ và nấm hương Linh chi
trên gỗ khúc bằng phương pháp đục lỗ.
Mùn cưa
khô (1)
Ủ
(2)
Đóng túi
(3)
Khử trùng
(4)
Chọn nhiễm
(7)
Nuôi sợi
(6)
Cấy giống
(5)
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên mùn cưa:
(1) Mùn cưa khô: cao su, bồ đề không bị mốc ẩm.
(2) Ủ: Tạo ẩm bằng nước vôi có pH = 12, ủ trong thời
gian 5- 10 ngày, ngày thứ 4- 5 đảo để chỉnh độ ẩm.
(3) Đóng túi: Bổ sung 20% cám gạo và cám ngô và 1%
bột nhẹ so với trọng lượng đã tạo ẩm sau đó tiến hành
trộn đều và đóng túi trong ngày, trọng lượng mỗi túi 0,4-
0,5kg.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên mùn cưa:
(4) Hấp khử trùng: 150 phút với áp suất 1,3-1,5at.
(5) Cấy giống cấp 2
(6) Nuôi sợi.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên que sắn:
Dùng khi:
Nấm trồng trên nguyên liệu mùn cưa hoặc những
nguyên liệu được nghiền nhỏ vụn.
Loại bịch nguyên liệu có đường kính nhỏ, chiều dài
bịch dài.
Các trang trại dùng với số lượng lớn.
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên que sắn:
Que
sắn
(1)
Ngâm nước
vôi (2)
Luộc
(3)
Hấp
(5)
Chọn nhiễm
(8)
Nuôi sợi
(7)
Cấy giống
(6)
Đóng
túi
(4)
CHƯƠNG 2. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG NẤM
2.4. Quy trình sản xuất một số loại giống
nấm
2.4.2. Quy trình sản xuất giống nấm cấp 3
Sản xuất giống nấm cấp 3 trên que sắn:
(1) Que sắn: Kích thước (dài 12- 15cm; rộng 2cm),
khô, không ẩm mốc.
(2) Ngâm nước vôi: Hoà nước vôi có pH = 12, chìm
trong nước vôi từ 8 -14h. Sau đó rửa sạch 2-3 lần
đến khi que sắn chuyển sang màu vàng sáng.
(3) Luộc
(4) Đóng túi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_cong_nghe_sinh_hoc_nam_an_va_nam_duoc_lieu_chuong.pdf