Bài giảng công nghệ khí - Chương 8: Hệ thống làm lạnh
Trong sơ đồ trên tác nhân lạnh qua JT van giãn nở nhiệt
độ giảm xuống yêu cầu 3->6
o
C thấp hơn nhiệt độ cần hạ
của khí công nghệ. Trong thiết bị trao đổi nhiệt (chiller) tác
nhân lạnh hoá hơi nên chúng sẽ nhận nhiệt, khi ra khỏi
chiller sẽ là hơi bão hoà, hơi này vào máy nén được nén
lên thành hơi quá nhiệt nên cần làm mát (condenser) cho
hơi trở về lỏng bão hoà sau đó chứa trong bình.
30 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 2429 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng công nghệ khí - Chương 8: Hệ thống làm lạnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
CÔNG NGHỆ KHÍ
Chương 8:
HỆ THỐNG LÀM LẠNH
GVGD: ThS. Hoàng Trọng Quang
GVTG: ThS. Hà Quốc Việt
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 2
Hệ thống làm lạnh
Một hệ thống làm lạnh làm giảm nhiệt độ của chất lưu bên
dưới bằng cách sử dụng khí hoặc nước tại các điều kiện
xung quanh.
Đặc trưng người ta thường dùng máy điều hòa không khí
để làm mát không khí đến một nhiệt độ là 10 - 15oC.
Nhiệt độ sản sinh tùy vào từng mục tiêu của quá trình.
Nếu mục tiêu là để thu hồi các chất lỏng (NGLs) mang tính thương
mại từ dòng khí được sản sinh thì sự kiểm soát kinh tế cơ bản
được chuyên biệt hóa.
Nếu để tiếp xúc với đường điếm sương của hydrocabon thì sự
chuyên biệt và thủ tục quy trình chính là nhiệt độ của quá trình.
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 3
Hệ thống làm lạnh
Hệ thống lạnh là cần thiết trong các công nghệ dầu khí
dưới đây:
Làm lạnh dòng khí trong việc chiết xuất NGL
Làm lạnh dòng khí trong việc giám sát dewpoint
Bảo quản sản phẩm LPG
Hóa lỏng khí LNG
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 4
Hệ thống làm lạnh
Có nhiều quá trình được sử dụng trong phần này:
Làm lạnh cơ học
Máy nén khí
Sự hấp thụ
Sự giản nở của van
Sự giản nở của Turbin
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 5
Hệ thống làm lạnh
Hệ thống làm lạnh là một máy bơm nhiệt (heat pump).
Nhiệt độ “được bơm” từ nhiệt độ thấp đến nơi có nhiệt độ
cao (môi trường xung quanh). Lượng năng lượng tùy vào
chất lượng nhiệt được bơm (chiller duty) và nhiệt được
bơm bao xa (Sự khác nhau của nhiệt độ giữa bộ làm lạnh -
chiller và bộ ngưng tụ - condenser)
Năng lượng dùng để làm lạnh có thể ở dạng nhiệt hay
công. Các hệ thống làm lạnh bằng các hệ thống hấp thụ hệ
thống bơm nhiệt, hệ thống máy nén khí thì sử dụng công.
Làm lạnh cơ học
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 6
Hệ thống làm lạnh
Hình 8.1. Làm lạnh bằng hệ thống hấp thụ amoniac.
Làm lạnh cơ học – HT hấp thụ NH3
Nhiệt
Hỗn hợp
C
hấ
t l
ư
u
N
H
3
Chất lỏng
được trap
đổi nhiệt
(chilled)
Nước yếu
Nước mạnhNước yếu
Nước mạnh
Đáy
Bộ chỉnh lưu
(Rectifier)
Bình chứa NH3
Bình hấp thụ
nước ẩm
Bình ngưng tụ
Thùng
chứa
nước ẩm
mạnh
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 7
Hệ thống làm lạnh
Trong công nghệ dầu khí hệ thống lạnh được sử dụng
nhiều đó là hệ thống có dùng máy nén khí như hình 8.2
sau:
Làm lạnh cơ học – Máy nén khí
xử lý dòng chảy
chất lưu (process
strean)
B
Hình 8.2: Hệ thống
làm lạnh đơn giản
dùng máy nén
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 8
Hệ thống làm lạnh
Có nhiều bước trong một qui mô của hệ thống hình 8.2 có thể được
tóm tắt như sau:
Xác định lưu lượng tuần hoàn lạnh (refrigerant circulation rate):
Nếu xung quanh hệ thống có sự cân bằng năng lượng thì ta có:
Qchiller + mA.hA = mC.hc, nhưng mA = mC = m, (do có sự cân bằng vật
chất quanh các điểm trên)
vì thế
Tính toán một hệ thống đơn giản
DC
chiller
hh
Qm
Trong đó:
Qchiller: Chiller Duty (kJ.s)
m: Lưu lượng tuần hoàn lạnh (kg/s)
hA: Enthanpy chất lỏng bão hòa (kJ/kg)
hC: Enthanpy hơi bão hòa (kJ/kg)
(bộ trao đổi nhiệt)
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 9
Hệ thống làm lạnh
Xác định công suất máy nén:
Tính công lý thuyết (tính đẳng
entropy) và sử dụng hiệu suất
để tìm công thực.
Tính toán một hệ thống đơn giản
E
hmW-
isen
D Ch
W
Trong đó:
W: công suất thực của quá trình (kW)
E: hiệu suất quá trình
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 10
Hệ thống máy nén
Tính Tải trọng bình ngưng tụ nhiệt (Condenser Heat Load, Qcond)
Có hai cách để xác định Qcond,
Qcond = W - Qchiller
Qcond = m(hA – hD)
Tính toán một hệ thống đơn giản
A D
Qcond
(bình ngưng tụ)
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 11
Hệ thống làm lạnh
Trong sơ đồ trên tác nhân lạnh qua JT van giãn nở nhiệt
độ giảm xuống yêu cầu 3->6oC thấp hơn nhiệt độ cần hạ
của khí công nghệ. Trong thiết bị trao đổi nhiệt (chiller) tác
nhân lạnh hoá hơi nên chúng sẽ nhận nhiệt, khi ra khỏi
chiller sẽ là hơi bão hoà, hơi này vào máy nén được nén
lên thành hơi quá nhiệt nên cần làm mát (condenser) cho
hơi trở về lỏng bão hoà sau đó chứa trong bình.
Biểu diễn quá trình trên trên giản đồ P-H như sau:
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 12
Hệ thống làm lạnh
Sơ đồ dùng Expander
Expander Proccess for Hydrocarbon Dewpoint Control
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 13
Hệ thống làm lạnh
Để làm lạnh sâu hơn người ta dùng Expander
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 14
Hệ thống làm lạnh
Khí đi vào expander chui qua các cánh theo kiếu hướng
trục và rời khỏi expander theo kiểu dọc trục. Khi qua các
cánh thì khí sinh ra công làm quay các bánh từ đó làm
quay trục. Thường thì công sinh ra trên trục này sẽ dẫn
động máy nén khí ly tâm, hoặc là máy phát điện. Hiệu suất
của expander là khá cao (Eisen = 85%)
Ứng dụng
Expander được dùng trong công nghệ thu hồi NGL (C2+, C3+), hay
tạo dewpoint thấp.
Expander
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 15
Hệ thống làm lạnh
Expander
: Mặt cắt tổ hợp của Expander và máy nén khí
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 16
Hệ thống làm lạnh
Tính toán Expander
Đối với đường động lực học lý
thuyết của Expander thì tuân
theo đẳng Entropy. Công lý
thuyết được tính từ một
đường đẳng entropy và đúng
với công thực bằng cách sử
dụng hiệu suất của một
Expander.
Đối với khí đi qua expander
nhiệt độ giảm đi rất nhiều nên
dòng khí ra thường là dòng
hai pha nên việc tính toán sẽ
trở nên rất phức tạp. Do đó
người ta thường giải quyết
trên máy tính.
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 17
Hệ thống làm lạnh
Qui trình tính toán Expander
Từ P1, T1, tính ra h1 và s1
Vì là đẳng entropy nên s2 = s1
Có s2, P2 tính ra T2, h2 = h2 isen
Tính công sinh ra: W = m.hisenEisen = m(h2isen - h1) Eisen
Tính lại h2act = h3 = h1 + (h2isen – h1) Eisen
Có P2, h3 = h2act. Tính T3 = Tact.
Tính toán Expander
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 18
Hệ thống làm lạnh
Ví dụ:
Một dòng khí 1x106 std m3/d, Mw = 16, qua Expander có
P1 = 70bar, P2 = 20bar, T1 = 10oC, Eisen.Tính nhiệt độ đầu
ra và công sinh ra.
Tự giải
Tính toán Expander
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 19
Hệ thống làm lạnh
Dùng đồ thị P-H cho propan tính lưu lượng propan tuần hoàn, công
suất máy nén, công suất condenser, của một quá trình làm lạnh khí
gas như sau:
TC = -25 hóa hơi hoàn toàn, Qchiller = 3000kW
Ví dụ 1
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 20
Hệ thống làm lạnh
Trên đồ thị P-H của propan ta bắt đầu từ điểm A (lỏng bão hoà và
38oFC), áp suất trong accumulator 1300psi, hA = 0; TC = -25 hoá hơi
hoàn toàn nên Pc = 200psi, hc =250kj/kg
Tỉ số nén: r = (PD/PC)0,5 = (1340/200) 0,5 = 2,59
Do đó: Py = r Pc = 200x2,59 = 517 psi
+ Tại E có
Pe = Py = Pg = Pf = 517psi
E nằm trên đường điểm sôi nên he = -110kj/kg
+ Tại B có
hb = he = -110kj/kg (qua van h = const)
Qchiller = 3000kW = mb(hc-hb)
=> mb = mc = me = 3000/(250 + 110) = 8,3kg/s
Ví dụ 1 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
+ Tại F có Pf = 517 psi nằm trên đường điểm sương hf = 280kj/kg
+ Qua economizer ta có:
mk*hk = me*he + mf*hf => mf = 3,2 kg/s
mk = me + mf = 3,2+8,3 = 11,5kg/s
+ Tại y trùng f nên
hf = hy = 280kj/kg
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 21
Ví dụ 1 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 22
Hệ thống làm lạnh
Qua economizer ta có:
mk*hk = me*he + mf*hf
=> mf = 3,2 kg/s
=> mk = me + mf = 3,2+8,3 = 11,5kg/s
Tại y trùng f nên
hf = hy = 280kj/kg
E comp = 75% nên
hy’ = hc + (hy - hc)/E = 250 + (280 -250)/0,75 = 290kj/kg
Công suất máy nén cấp 1 là:
–W1 = mc(hy’-hc) = 8,3(290 - 250) = 332kW
Ví dụ 1 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 23
Hệ thống làm lạnh
Tại G ta có:
my*hy’ + mf*hf = mg*hg => hg = (8,3x290+3,2x280)/11,5 = 287kj/kg
Tại D có:
hd = 345kj/kg ,
hd’ = hg + (hd - hg)/E = 287 + (345 - 287)/0.75 = 364kj/kg
Công suất máy nén cấp 2 là:
–W2 = mg(hd’-hg) = 11,5(364 -287 = 885kW
Tổng công suất hai máy nén khí:
–W = 332 + 885 = 1217kW
Công suất condenser:
Qcond = W - Qchiller = -1217 - 3000 = - 4217kW
Ví dụ 1 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 24
Hệ thống làm lạnh
Dùng đồ thị P-H cho propan tính lưu lượng propan tuần hoàn , công
suất máy nén, công suất condenser, của một quá trình làm lạnh khí
gas như sau:
Ví dụ 2
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 25
Hệ thống làm lạnh
Trên đồ thị P-H của propan ta bắt đầu từ điểm A (lỏng bão hoà và
100oF), áp suất trong accumulator 190psi, 100oF cũng là áp suất
đầu ra máy nén (giả sử tổn hao đường ống rất bé)
Tại điểm C:
propan hoá hơi hoàn toàn ở T= -20oF nên C nằm trên đường điểm
sương có áp suất PC = PB = 25psi, hC = -692Btu/lbm
Tại điểm B:
Có hB = hA = -795 Btu/lbm tại đây PB = 25psi lưu ý Tc = Tb = -20oF
trong thiết bị làm lạnh propan nhận nhiệt và giãn nở đẳng nhiệt.
Qua máy nén sD = sC và PD = 190 psi ta tìm được điểm D
Từ D qua A chính là quá trình trong condenser
Ví dụ 2 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
Lưu lượng tuần hoàn của propan
m = Qchiller /(hC - hB) = 1x106/(-692- (-795)) = 9709 lbm/h
Công suất máy nén khí:
–W = m(hD - hC) /E = 9709(-650 - -629) /0,8 = 200hp
Công suất condenser Qcond = W - Qchiller = - 200x2545 – 106 = -
1,51x106Btu/h
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 26
Ví dụ 2 - Giải
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
Một hệ thống làm lạnh được thiết kế để làm lạnh dòng khí
tự nhiên với mục đích chiết NGL. Dữ liệu được cho sau
đây:
Chiller duty 2MW
Nhiệt độ tồn tại trong chiller -15oC
Nhiệt độ không khí 35oC
Hiệu suất của máy nén lạnh: 75%
Tính lưu lượng tuần hoàn lạnh, công suất máy nén, và
condenser duty cho hệ thống này.
Sử dụng biểu đồ P-H đối với Propan
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 27
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
Nhiệt độ chiller là 3 - 6oC dưới nhiệt độ xử lý yêu cầu. Sử
dụng -20oC, Lưu ý từ hình 8.8. Áp suất chiller là 240kPa.
Nhiệt độ condenser từ 14 – 16oC trên nhiệt độ không khí
đối với máy làm lạnh khí. Dùng 50oC. Tra từ đồ thị hình 8.8
ta được áp suất condenser là 1750kPa.
Điểm A là chất lỏng bảo hòa tại 50oC, tra từ hình 8.8 ta
được hA = 33kJ/kg
Điểm C là hơi bảo hòa tại -20oC, tra từ đồ thị hình 8.8 ta có
hC = 250kJ/kg
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 28
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
Biểu đồ áp suất – Enthanpy
đối với Propan (hệ SI)
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 29
h = 33
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
Hệ thống làm lạnh
Lưu lượng tuần hoàn lạnh:
Công suất máy nén, W
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 30
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 46_compatibility_mode__526.pdf