Ở các tốc độ thấp, các phần tử của môi chất chuyển động theo
dòng chảy tương đối ổn định và thẳng hàng. Tốc độ của dòng
chảy đạt cực đại ở tâm đường ống và gần như bằng 0 tại thành
ống. Chế độ dòng chảy này được gọi là dòng chảy tầng.
Nếu tăng tốc độ dòng chảy tới một mức độ nào đó, các phần tử
trong dòng chảy bắt đầu chuyển động hỗn loạn (không còn
thẳng hàng so với phương dòng chảy). Chế độ dòng chảy này
được gọi là dòng chảy rối.
66 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3100 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ khí - Chương 5: Lưu lượng và đường ống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài giảng
CÔNG NGHỆ KHÍ
Chương 5:
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
GVGD: ThS. Hoàng Trọng Quang
GVTG: ThS. Hà Quốc Việt
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
NỘI DUNG
Đo lưu lượng
Đo lưu lượng bằng orifice
Đo lưu lượng kiểu Turbine
Lưu lượng - Đường ống
Chế độ dòng chảy
Tổn hao áp lực đối với chất lỏng/ chất khí
Lưu lượng vận chuyển
Tổn hao áp suất
Đường ống, mặt bích, đầu nối…
Mặt bích – Flanges
Fittings
11/14/2013 Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM 2
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 3
ĐO LƯU LƯỢNG
Đây là phương pháp đo lưu lượng khí hay dùng nhất hiện nay.
Orifice đặt vuông góc với hướng dòng chảy
Các thiết bị đo kèm theo: đo áp suất trước orifice, đo chênh áp
trước và sau, đo nhiệt đo.
ĐO BẰNG ORIFICE
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 4
ĐO LƯU LƯỢNG
Sau khi có các thông tin từ các thiết bị đo ta có công thức tính toán như sau:
1
3528.0000.1
273
288
288
273
325.101
G
G
G
F
G
F
T
F
TF
P
F
f
t
gtg
f
tf
b
tb
b
pb
ĐO BẰNG ORIFICE
ppl
measfa
atbrgpvtfpbb
fw
DF
C
SteelStainlessforTTF
FYFFFFFFFC
Ph
.1
1
316/304)](0000333.0[1
.CQ
'
'
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 The university of technology in HCM city 5
ĐO LƯU LƯỢNG
ĐO BẰNG ORIFICE – Bảng 1
Q m3/h Lưu lượng tính ở điều kiện chuẩn
hw mm H2O Chênh áp qua orifice
Pf kpa(abs) Áp suất trước orifice
Fb Hệ số orifice Tra bảng 3-16, phụ thuộc vào kích cỡ orifice và đường kính
ống thông số này để tra ra đường kính orifice
Fpb Hệ số áp suất điều kiện chuẩn,
Fpb = 101.325/Pb = 1
Aùp suất điều kiện chuẩn Pb=101.325 kpa
Ftf Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ so với nhiệt độ điều kiện
chuẩn,
Ftf = (288/(273 + TfoC))0.5
Nhiệt độ đk chuẩn = 15oC.
Tf = nhiệt độ dòng khí
Fpv Hệ số phụ thuộc vào hệ số nén Z
Fpv = (1/Z)0.5
Fg Hệ số phụ thuộc vào tỷ trọng
Fg = (1/)0.5
: tỷ trọng tương đối của khí ơû 15oC
Fr Hệ số phụ thuộc vào hệ số Reynold (chế độ dòng
chảy) = 1+ b/(hwPf)0,5
b tra bảng
Y Hệ số giãn nở của ống và orifice phụ thuộc vào áp
suất Y 1
Ftb Hệ số nhiệt độ điều kiện chuẩn, Ftb = 1 nối với
nhiệt độ chuẩn bằng 15oC
Fa Hệ số giãn nở nhiệt của orifice = 1 khi Tf<120oF.
Tmeas
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 6
ĐO LƯU LƯỢNG
Tỉ số giữa đường kính trong của ống và đường kính orifice tốt
nhất vào khoảng:
ĐO BẰNG ORIFICE
Pipe taps Flange taps
0,20,67 0,150,7
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 7
ĐO LƯU LƯỢNG
ĐO BẰNG ORIFICE
Orifice Plate
Standard Orifice Flange
(a)
Simple Chamber (Junior) Orifice Fitting
(b)
Jack
Bolts
Differential Pressure
Cover
Plate
Differential Pressure
Tabs
Chamber
Valv
Cover
Plate
Flanged Senior (c)
Senior Orifice Fitting
Side Sectional ViewTrường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 8
ĐO LƯU LƯỢNG
Đo lưu lượng kiểu turbine có ứng dụng rộng rãi, ngoại trừ cho
chất lỏng có độ nhớt cao, khi làm việc turbine sẽ quay mà tốc độ
quay phụ thuộc vào lưu lượng và tính chất của môi chất qua nó
Xác định được tốc độ của turbine là sẽ xác định được lưu
lượng. Do đó thiết bị đo lưu lượng bằng turbine là thiết bị đo tốc
độ quay của turbine.
Mỗi vòng quay sẽ tương ứng với một lưu lượng thể tích, được
xác định bằng hệ số turbine.
KIỂU TURBINE
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 9
ĐO LƯU LƯỢNG
KIỂU TURBINE
BỘ ĐO LƯU LƯỢNG KIỂU TURBINE
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 10
ĐO LƯU LƯỢNG
Bảng tra hệ số Fb
KIỂU TURBINE
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 11
ĐO LƯU LƯỢNG
Bảng tra hệ số b
KIỂU TURBINE
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 12
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Ở các tốc độ thấp, các phần tử của môi chất chuyển động theo
dòng chảy tương đối ổn định và thẳng hàng. Tốc độ của dòng
chảy đạt cực đại ở tâm đường ống và gần như bằng 0 tại thành
ống. Chế độ dòng chảy này được gọi là dòng chảy tầng.
Nếu tăng tốc độ dòng chảy tới một mức độ nào đó, các phần tử
trong dòng chảy bắt đầu chuyển động hỗn loạn (không còn
thẳng hàng so với phương dòng chảy). Chế độ dòng chảy này
được gọi là dòng chảy rối.
Chế độ dòng chảy
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 13
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Để xác định chế độ dòng chảy, Reynold đã đưa ra một hệ số không đơn vị
- hệ số Reynold Re:
Chế độ dòng chảy
d
m
d
q
dv
4
4
Re
Đường kính trong của ống (m)
Vận tốc dòng chảy (m/s)
Tỷ trọng môi chất tại điều kiện dòng chảy
Độ nhớt môi chất 1kg/(m.s)
=103cp
Lưu lượng thể tích (m3/s)
Lưu lượng khối lượng (kg/s)
Hệ số REYNOLD
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 14
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Nếu Re < 2000: Chế độ dòng chảy tầng
f = 16/Re, (f là hệ số ma sát Fanning)
Nếu Re > 4000: Chế độ dòng chảy rối
Đường kính ống: d > 20cm (8in)
f =0,042Re0,194
Đường kính ống: d <= 20cn (8in)
f = 0,042Re0,172
Nếu 2000 < Re < 4000: Chế độ chuyển tiếp (có thể ổn định or rối)
Hai chế độ này chịu ảnh hưởng rất lớn đường thể hiện vận tốc dòng chảy
trong ống. Chế độ dòng chảy có ảnh hưởng rất lớn đến tổn hao ma sát mà
đặc trưng được thông qua hệ số ma sát.
Vì coi khí như chất lưu Newton do vậy hệ số ma sát f phụ thuộc vào chế độ
dòng chảy trong ống và phụ thuộc vào bản chất ống
Hệ số ma sát
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 15
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Tổn hao áp lực của dòng chảy được chia thành 3 thành phần
sau:
Tổn hao áp lực do ma sát Pf.
Tổn hao áp lực do thay đổi thế năng: PX. PX (X)g/gc
Tổn hao áp lực do thay đổi động năng: Pv. Pv (V2)/(2g)
Tổng tổn hao:
P = Pf + PX + Pv
- Trong hệ thống đường ống đồng nhất, sự thay đổi tốc độ dòng chảy gần
như bằng 0. Do đó phần tổn hao do động năng Pv ~ 0. Thực tế trong
tính toán tổn hao áp lực, phần này thường không đáng kể và được bỏ
qua.
- Tổn hao do thay đổi thế năng chính là cột áp thuỷ tĩnh do thay đổi độ cao.
Phần này được xác định dễ dàng, tỷ lệ với thay đổi độ cao và tỷ trọng.
PX = (X)(g/gc).
Tổn hao áp lực đv dòng chảy chất lỏng
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 16
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Phần tổn hao áp lực do ma sát Pf là phần quan trọng nhất. Phương trình
tổng quát để xác định tổn hao áp lực do ma sát có dạng như sau:
Tóm lại:
Sau khi bỏ qua phần tổn hao áp lực do thay đổi động năng ta có tổng tổn hao áp
lực được rút gọn như sau:
dg
vLfP
c
f .
....2 2
Tổn hao áp lực đv dòng chảy chất lỏng
Hệ số chuyển đổi khối lượng/ lực = 1 (kg.m/N.s2)
Chiều dài ống (m)
Tổn hao áp lực do ma sát
cc
Xf g
gX
dg
LvfPPPPP
2
12
2
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 17
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Lưu lượng và mức độ tổn thất ma sát là hai thông số liên quan đến việc xác
định đường kính d. Hệ số ma sát f và số Reynold NRe phụ thuộc vào đường kính
ống và vận tốc dòng chảy. Vì vậy để xác định đường kính mong muốn người ta
thường sử dụng phương pháp lặp dựa trên mối quan hệ đồ thị biểu diễn hệ số f
theo số Reynold NRe
Đường kính cho ống dẫn dầu khí được tính bởi công thức:
Nếu chưa biết f ta nên dùng công thức sau:
Đối với ống nhỏ:
Đối với ống lớn:
2,0
4,0 ..265,1
cf gP
pLfqd
Đường kính ống dẫn dầu khí
207,0
036,0172,0397,0 ...647,0
cf gP
Lqd
208,0
041,0168,0376,0 ...647,0
cf gP
Lqd
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 18
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Tính toán đường kính cho ống dẫn dầu 0,0416m3/s, ( = 0.79), tổn hao
áp toàn tuyến là 500kpa, L = 20km, độ nhớt 10cp, dùng ống lớn.
Giải:
Đối với ống lớn, ta có công thức:
Ví dụ 1
0,255m
500000.1
20000. 0,00110.. .(790)416)0,647.(0,0
...647,0
0,208
0.0410.1680,376
208,0
041,0168,0376,0
cf gP
Lqd
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 19
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Với giá trị tổn thất áp suất cho trước, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp
thử và sai để xác định lưu lượng qua ống theo hệ số ma sát f được tra từ
đồ thị theo số Reynold NRe. Tuy nhiên chúng ta cũng có thể tính một cách
trực tiếp từ các phương trình mà hệ số f được tính theo các công thức đã
được nêu ở trên:
Đối với ống nhỏ:
Đối với ống lớn:
Lưu lượng vận chuyển
547,0
094,0453,0
64,2 .
.
.127,3
L
gPdq cf
554,0
107,0446,0
661,2 .
.
.180,3
L
gPdq cf
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 20
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Tổn hao áp suất
Đối với ống nhỏ:
Đối với ống lớn:
828,4
172,0828,0828,1
..038,8
..
dg
q
L
P
c
f
806,4
194,0806,0806,1
..081,8
..
dg
q
L
P
c
f
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 21
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Tính toán tổn hao áp suất tuyến ống, đường kính trong d = 0,254m, lưu
lượng dẫn dầu 0,0416m3/s, = 0.79, L=20km, độ nhớt 10cp, dùng ống
lớn.
Giải
Đối với ống lớn, ta có công thức:
Ví dụ 2
510000Pa
)0,254 (8,081.1.
).(10.0,001.7900,041620000
..081,8
..
4.806
0.1940,8061,806
806,4
194,0806,0806,1
dg
qLP
c
f
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 22
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Cơ sở tính toán cũng tương tự như đối với chất lỏng, nhưng
phức tạp hơn do khí là chất chịu nén, các tính chất (tỷ trọng, độ
nhớt, độ nén…) thay đổi theo áp suất và nhiệt độ.
Tổn hao áp lực cũng giống như đối với chất lỏng tuy nhiên:
Tổn hao do thay đổi động năng không đáng kể được bỏ qua.
Tổn hao do thay đổi thế năng khí có tỷ trọng rất nhẹ do đó phần này có
thể bỏ qua.
Tổn hao áp lực đv dòng chảy chất khí
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 23
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Công thức tính áp suất trung bình:
Công thức tính nhiệt độ trung bình:
21
21
212
2
2
1
2
33
1
3
2
3
2
PP
PPPP
PP
PPPm
Tổn hao áp lực đv dòng chảy chất khí
g
g
g
m T
TT
TT
TTT
2
1
21
ln
P1, P2: áp suất điểm đầu và cuối (Kpa)
T1, T2: Nhiệt độ điểm đầu và cuối (oK)
Tg: Nhiệt độ môi trường quanh ống (oK)
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 The university of technology in HCM city 24
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
Tổn hao áp lực đv dòng chảy chất khí
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 25
LƯU LƯỢNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
P2 (kpa): áp suất điểm cuối
Psc (kpa): áp suất điều kiện chuẩn
Pm: (kpa) áp suất trung bình
T1 (oK): nhiệt độ điểm đầu
T2 (oK): nhiệt độ điểm cuối
Tm (oK): nhiệt độ trung bình
Tsc (oK): nhiệt độ ở điều kiện chuẩn
qsc (m3/d): lưu lượng ở điều kiện chuẩn
( γ: tỷ trọng tương đối của khí
f : hệ số ma sát.
L (m): chiều dài ống
d (m): đường kính trong của ống
Zm: hệ số nén trung bình tại điều kiện dòng chảy.
K: hệ số
E: hệ số hiệu quả đường ống, E= 0.88 - 0.95
Re: số Reynols
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 26
SƠ LƯỢC VỀ DÒNG CHẢY
Khí và đa số các chất lỏng có độ nhớt thấp thường được coi
như chất lưu Newton, do vậy các phương trình dòng chảy của
khí có thể sử dụng các phương trình dòng chảy của chất lỏng
Newton. Tuy vậy quá trình tính toán và xác định dòng chảy của
khí thường phức tạp.
Dòng chảy đơn pha của chất khí ổn định trong đường ống
Dòng chảy đơn pha của chất khí không ổn định trong đường ống
Dòng chảy hai pha khí - lỏng trong hệ thống đường ống
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 27
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Khi xem xét dòng chảy đơn pha khí các phương trình tính toán
cũng xuất phát từ các phương trình tính toán của lưu chất đơn
pha nói chung.
Phương trình tính toán Gradient áp của dòng chảy đơn pha:
dL
dv
g
v
dg
vf
g
g
dL
dp
ccc
2
sin
2
accfel dL
dp
dL
dp
dL
dp
dL
dp )()()( Hay
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 28
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Trong đó:
c
el g
g
dL
dp sin)(
Thành phần tổn hao thế năng, cột áp thuỷ tĩnh do thay
đổi độ cao nó được xác định tương đối dễ dàng;
dg
f
dL
dp
c
f 2
)(
2
Thành phần tổn hao áp suất, nay là phần quan
trọng và khó xác định nhất;
dLg
dvv
dL
dp
c
acc .
..)(
Là thành phần động năng nó phụ thuộc vào vận
tốc dòng chảy, trong hệ thống đường ống gần như
đồng nhất thì sự thay đổi vận tốc không đáng kể
nên thành phần này được bỏ qua.
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 29
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Ví dụ 3:
Xác định tổn thất áp suất trên đoạn đường ống dài 200 m (656
ft), đường kính 100 mm (3,94 in) khi lưu chất chảy trong đường
ống có độ nhớt là 0,05 kg/m (50 cp), khối lượng riêng là 900
kg/m3 (56,18lbm/ft3) với các tốc độ dòng chảy:
3,93x10-3 m3/s (0,135 ft3/s).
2,355x10-2 m3/s (0,83 ft3/s).
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 30
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Giải câu a:
Vận tốc dòng chảy:
v = q/A = 3,39x10-3/[(3,14(0,1)2/4] = 0,5 m/s
Số Reynolds
NRe = vd/ = 900x0,5x0,1/0,05 = 900
Hệ số ma sát
Như vậy số Reynolds < 2000, dòng chảy là tuyến tính và hệ số ma
sát Moody f được tính theo công thức: f = 64/NRe = 64/900 = 0,071.
Tổn thất áp suất
p = fv2L/2gcd
= 0,071x900x0,52x200/(2x1x0,1)
= 15975 N/m2
= 15,975 kPa
= 2,31 psi
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 31
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Giải câu b:
Vận tốc dòng chảy: tương tự câu a ta có
v = q/A = 3 m/s
Số Reynolds
NRe = vd/ = 5400
Hệ số ma sát
Như vậy số Reynolds > 5400, dòng chảy là dòng chảy rối và hệ số
ma sát f phụ thuộc vào độ nhám: ta có độ nhám = 0,183 mm
(0,0006ft )
Tổn thất áp suất
p = fv2L/2gcd
= 318,3 kPa = 42,6 psi
= 2,31 psi
0393,0)25,21log(214,11 9,0
Re
f
Ndf
(Công thức Jain)
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 32
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Phương trình cơ bản của dòng chảy ổn định đơn pha của
chất khí trong đường ống
Dòng khí đơn pha, ổn định được xét là dòng chảy một chiều. Lưu lượng
khối lượng của dòng chảy không thay đổi trên suốt chiều dài ống và chỉ
còn phụ thuộc vào vận tốc dòng chảy. Do đó hai ẩn số của các phương
trình dòng khí đơn pha, ổn định là vận tốc v và áp suất p.
Phương trình liên tục:
Trong đó A là tiết diện dòng chảy, là khối lượng riêng của khí.
Chúng ta cũng có thể đo thể tích lưu lượng thay vì đo lưu lượng khối
lượng tại một điều kiện nhiệt độ, áp suất nhất định thì lưu lượng thể tích
cũng không thay đổi suốt chiều dài ống. Khi đó phương trình liên tục sẽ
được thể hiện dưới dạng:
constqvAG
constvD
p
T
ZT
pAv
p
TZ
ZT
pq
p
TZ
ZT
pq
sc
sc
sc
scsc
sc
scsc
sc 4
2
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 33
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Ví dụ 4: Như số liệu ví dụ 2, hãy xác định tổn thất áp suất của dòng chảy:
Theo ví dụ 2, ta có:
q = 0,0416m3/s (1,46ft3/s), L = 20 km (12,42mile).
– Tổn thất áp suất hệ SI:
– Tổn thất tính theo hệ BES:
PaPf
4
806,4
194,0806,0806,1
10.51
)254,0)(0,1(081,8
)20000()001,0(10[)790()0416,0(
psipsfPf 7310500)833,0)(17.32(081,8
)5280)(42.12()000672,0(10[)3,49()46,1(
806,4
194,0806,0806,1
Xác định tổn thất áp suất
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 34
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Thông số làm việc tối ưu cho dòng chảy
Vận tốc:
Vận tốc lớn nhất của dòng khí được xác định bởi:
Trong đó A là hằng số. Với hệ SI thì A = 146, hệ FPS thì A = 120.
5,0
Av
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 35
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Các thông số làm việc tối ưu cho dòng chảy
Val và các bộ phận cản dòng
Trong quá trình tính toán tổn thất áp suất của dòng chảy, khi dòng
chảy qua val và các bộ phận cản dòng sẽ làm tổn hao áp suất đáng
kể. Để xác định tổn thất áp suất qua các bộ phận này người ta
thường dựa trên chiều dài tương đương Le, chiều dài tương đương
này phụ thuộc vào kích cỡ và dạng hình học của nó. Tổn thất khi các
dòng chảy qua các bộ phận cản dòng sẽ được tính bằng độ tổn áp
khi dòng chảy qua một đoạn ống có chiều dài Le. Việc xác định tổn
thất qua các bộ phận cản dòng có vai trò lớn nhất là việc xác định
dự báo các thông số yêu cầu của bơm và máy nén. Mối tương quan
giữa ống và val được lắp đặt trên hệ thống ống đó:
c
e Fd
L
L
)216,0347,0(1 5,0
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 36
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Các thông số làm việc tối ưu cho dòng chảy
Val và các bộ phận cản dòng
Trong đó:
– Le/L là tỷ lệ độ dài tương đương trên đối với một đoạn ống thẳng.
– d đường kính ống, in.
– Fc hệ số cản dòng, nó tuỳ thuộc vào từng loại thiết bị:
Cuïm manifold raát phöùc taïp
Manifold ñôn giaûn
Oáng bình thöôøng
Fc
4
2
1
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 The university of technology in HCM city 37
Tổn hao áp lực qui đổi của van, đầu nối
Le = 1,8 m
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 38
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Hãy xác định chiều dài tương đương cho hệ thống đường ống dưới đây,
ống có đươmhg kính là 0,254 m (Bổ sung ví dụ có hình vẽ 10.4 trang
328, vol1 new).
Ví dụ 5
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 39
Giải
Từ hình trên, ta suy ra chiều dài tương đương cho mỗi đầu nối,
valve, khúc co:
10’’ Full Open Gate Valve: Le = 1,8 m
10’’ 90o Std. Elbow: Le = 8,2 m
10’’ Tee (Dòng chảy nhánh): Le = 18 m
Chiều dài tương của hệ thống ống trên là:
L = 5 + 1,8 (của van) + 15 + 8,2 (Của khúc co 90o) + 2 + 18 (của đoạn rẽ
nhánh) + 10 = 60 m
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 40
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Các thông số làm việc tối ưu cho
dòng chảy
Cột áp trong đường ống
Phương trình đơn giản nhất sử dụng
theo các thông số nhiệt độ trung bình
và hệ số nén trung bình bỏ qua tổn
thất do động năng và hệ số ma sát:
Phương trình ở trên cũng có thể viết
lại dưới dạng:
B
A
mm P
P
zAT
H ln
SI FPS
H – cột áp m ft
- tỷ trọng tương đối - -
Tm – nhiệt độ trung bình K oR
zm – hệ số nén trung bình - -
PA – suất tại đầu vào Mpa psia
PB – Áp suất tại đầu ra Mpa psia
A – hằng số 29,28 53,34
s
BA ePP
mm zAT
Hs
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 The university of technology in HCM city 41
Ví dụ 6
Một ống dẫn khí lên một ngọn đồi, Dữ liệu cho như sau:
H = 100m
Tm = 300oK
zm = 0,9, tỷ trọng = 0,70
PB = 4,0Mpa, P1 = 6,0Mpa
Tính áp suất tại điểm A?
1
6,0 4,04
4,0
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 42
Giải
s = (100m) (0,7)/[(29,28)(300OK)(0,9)] = 0,00885
PA = 4MPa.e0,00885 = 4,04
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 43
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Vận tốc tối đa của dòng chảy trong ống
Vận tốc tối đa của chất lỏng liên tục được xác định:
5,0max
AKv
SI FPS
v – vận tốc m/s ft/s
ρ - tỷ trọng kg/m3 lbm/ft3
A–hệ số chuyển đổi 1,23 1,0
K 100 100
Vận tốc tối đa
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 44
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Điều thiết yếu là cần phải làm tăng lưu lượng dòng chảy đối với mỗi đơn vị tổn
thất áp suất. Để thực hiện được điều này thì hoặc là tăng thể tích của hệ thống
đường ống dẫn với giá trị tổn hao áp suất cho trước hoặc với lưu lượng dòng
chảy cho trước ta tìm cách thay đổi mức độ tổn hao áp suất. Giải pháp mang lại
hiệu quả kinh tế nhất là sử dụng hệ thống ống dạng “looping”. Đường ống có
chiều dài Le và đường kính de. Ta có các công thức xác định lưu lượng qua mỗi
ống có đường kính tương ứng de và chiều dài Le là:
Lưu lượng ống chính:
Chú ý rằng: Thay thế phương trình (5.26) vào
phương trình (5.27) ta được:
554,0
107,0466,0
661,2180,3
c
A
fe
ie gL
Pdq
ieqq
infifif
PPP .......)()( 21
554,0
661,2
554,0
661,2
i
in
e
e
L
d
L
d
(5.26)
(5.27)
Hệ thống dòng chảy “looping”
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 45
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Lưu lượng ống chính:
Chú ý rằng
Thay thế phương trình (5.26) vào phương trình (5.27) ta được:
Đối với ống lớn:
Đối với ống nhỏ:
ieqq
infifif
PPP .......)()( 21
554,0
661,2
554,0
661,2
i
in
e
e
L
d
L
d
547,0
641,2
547,0
641,2
i
in
e
e
L
d
L
d
Hệ thống dòng chảy “looping”
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 46
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Ví dụ 7:
Xác định lưu lượng của hệ thống dòng chảy với thống số cho như sau:
dầu thô có tỷ trọng APIo = 32, độ nhớt 3cp, tổn thất áp suất cho phép là
1000kPa (145psi), hệ thống đường ống cho như hình vẽ.
10’’
8’’
14’’10’’
12’’
6km 10km 25km
Hệ thống dòng chảy “looping”
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 47
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Giải:
Chuyển hệ thống đường óng phức tạp “looping” sang đoạn ống có chiều
dài tương đương bằng cách sử dụng công thức :
Chiều dài tương đương của đoạn ống “looping” của đoạn 1:
Chiều dài tương đương của đoạn ống “looping” của đoạn 2:
Chiều dài tương đương của toàn hệ thống đường ống là:
Le = 5,3 + 22,8 + 25 = 53,1 km
554,0
661,2
554,0
661,2
i
in
e
e
L
d
L
d
554,0
661,2
554,0
661,2661,2
6
12
6
1014
eL
554,0
661,2
554,0
661,2661,2
10
8
10
1014
eL
Le = 5,3 km
Le = 22,8 km
Hệ thống dòng chảy “looping”
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 48
DÒNG CHẢY CỦA CHẤT LƯU
Giải
Tỉ trọng:
Độ nhớt:
P/L = 1000000/53100 = 18,83 Pa/m
d = 14 in = 0.356 m
Vậy, lưu lượng cho hệ thống dòng chảy:
mskgcp /003,03
smq /094,0)83,18(
)003,0()865(
)356,0)(180,3( 3554,0
107,0446,0
661,2
Hệ thống dòng chảy “looping”
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
865,0
325,131
5,141
5,131
5,141
oAPI
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 49
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Kiểu mặt bít:
Hai chuẩn chính của mặt bít là:
ANSI-American National Standards Institude (hay còn gọi là ASA)
API-American Petroleum Institude
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 50
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 51
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Nominal size: là kích thước danh nghĩa của mặt bích.
Pressure rating: là cấp chịu áp lực
Đối với mặt bích kiểu ANSI hay ASA sẽ có các cấp (class) như
bảng 6 sau:
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 52
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Chú ý là áp suất làm việc tối đa, và áp suất thử thuỷ lực ở bảng
trên được xem xét ở nhiệt độ –20 đến 100oF (đơn vị là psi).
Ngoại trừ class 150 còn các class khác thì max working press
(WP) = class x 2.4
Test press = 1,5 x WP
Ví dụ:
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 53
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Mặt Bích API có các cấp độ như sau:
API 2000 psi, API 3000 psi, API 5000 psi, API 10000 psi, API 15000 psi
Khả năng chịu áp lực của MWP phụ thuộc vào nhiệt độ, nói
chung cứ tăng 50oF thì MWP giảm 1,8% theo bảng sau:
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
BẢNG 7
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 54
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Đối với mặt bích từ 14” trở xuống thì test press = 2 lần max WP.
Đối với mặt bích từ 16” trở lên thì test press = 1,5 lần MWP
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
BẢNG 8
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 55
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Material designation: vật liệu chế tạo mặt bích ví dụ A105, A 105
M-96, A 181, A182, A182 M –96, A350…
MẶT BÍCH – FLANGES
Khả năng chịu áp suất của vật liệu suy giảm theo nhiệt độ
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 56
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
BẢNG 9
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 57
Kỹ Thuật Khi Lắp Mặt Bích:
Khi lắp phải làm sao cho cân đối, phân bố đủ lực và đều trên các bulông,
do đó khi lắp thường xiết các bulông ở vị trí đối xứng và được đánh số
như sau:
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 58
Chú ý ban đầu không xiết bulông vào quá mức như hình vẽ
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
MẶT BÍCH – FLANGES
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 59
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
MẶT BÍCH – FLANGES
Các Kiểu Bề Mặt Của Mặt Bích
Ring Joint: làm kín bằng kim loại, dùng cho áp suất cao
Raised Face
Flat face: dùng non-metallic gasket để làm kín, dùng cho áp suất thấp.
Insulated flangers
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 60
Công thức tính áp suất thử thuỷ lực đường ống:
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Đường kính của
ống (in)
P = 2St/D
Độ dày của ống
Áp suất làm việc, Psi
Ứng suất dọc trục/ chu vi
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 61
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
S được lấy bằng % của giới hạn chảy tối thiểu (min yield strength)
grade Size
percent of specified min
yield strength
A & B 23/8in(60,3mm) và lớn hơn
60%
X42 59/16in(141,3mm) và nhỏ hơn
60%
65/8in (168,3mm) vaø 85/8in (219,1mm)
75%
đến
103/4in (273mm) vaø 185/8in (457mm) bao gồm
85%
X80** 20in (508mm) và lớn hơn
90%
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 62
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Giới hạn chảy của loại grade A và B như sau :
grade min tension strength pa M min yield stength pa M
A 330 205
B 415 240
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 63
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Áp suất làm việc lớn nhất cho phép của ống
P = 2SEt/(D+1.2t)
Trong đó:
S =15000 psig ứng suất của hầu hết vật liệu ống thông thường ở
nhiệt độ -20 to 650 độ F
E = 1 hiệu suất liên kết cho ống đúc không hàn
D = đường kính trong của ống không hàn
t = độ dày ống thấp nhất, inches (0,875 times the nominal thichness)
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 64
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Độ dày tối thiểu (min) của ống, in:
t = PR/(SE-0.6P)
Trong đó:
P: áp suất ống (psig)
S = 15000 ứng suất cho hầu hết các loại ống có nhiệt < 650 độ F
E hiệu suất nối của ống đúc liền
R bán kính trong của ống
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 65
Bảng tra thông số ống
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
BẢNG 10
Copyright 2008
Khoa Kỹ thuật Địa chất – Dầu khí
11/14/2013 66
ĐƯỜNG ỐNG, MẶT BÍT, ĐẦU NỐI…
Trường Đại học Bách khoa Tp. HCM
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 40_compatibility_mode__5649.pdf