Bài giảng Cơ cấu điều khiển
Quỹ đạo nghiệm số được xây dựng dựa trên hàm truyền đạt vòng hở:
• Số nhánh của quỹ đạo nghiệm bằng với số điểm cực
• Quỹ đạo nghiệm số đối xứng qua trục thực
• Nhánh quỹ đạo nghiệm số tồn tại trên trục thực nếu tổng số cực và zero bên phải
nhánh đó là số lẽ.
• Khi K thay đổi (0 oo), quỹ đạo bắt đầu từ các điểm cực và kết thúc ở các điểm
zero hoặc tiến ra vô cùng.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Cơ cấu điều khiển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C.B. Pham 7-1
Ch 7: Cơ cấu điều khiển
C.B. Pham 7-2
7.1 Phân loại cơ cấu điều khiển
C.B. Pham 7-3
Relay circuit
Digital IC circuit
Pneumatic controller
Micro-controller
PC-based controller
Phương
án điều
khiển
logic
Programmable logic controller
7.1 Phân loại cơ cấu điều khiển
C.B. Pham 7-4
So sánh giữa các phương án
Chỉ tiêu so sánh Mạch rơ-le Vi điều khiển Máy tính PLC
Giá thành Khá thấp Thấp Cao Khá cao
Kích thước vật lý Lớn Rất gọn Khá gọn Rất gọn
Tốc độ điều khiển Chậm Rất nhanh Khá nhanh Nhanh
Khả năng chống nhiễu Rất tốt Tốt Khá tốt Tốt
Khả năng thích ứng môi
trường công nghiệp
Rất tốt Khá tốt Không tốt Rất tốt
Lắp đặt Tốn thời gian
thiết kế và lắp đặt
Tốn thời gian
thiết kế
Tốn nhiều thời
gian lập trình
Lập trình và lắp
đặt đơn giản
Khả năng điều khiển tác
vụ phức tạp
Không Có Có có
Mức độ thay đổi điều
khiển
Rất khó Khó Khá đơn giản Rất đơn giản
Công tác bảo trì Kém Kém – nếu IC
được hàn
Kém – có rất
nhiều mạch điện
tử chuyên dùng
Tốt – các mô-
đun được tiêu
chuẩn hóa.
7.1 Phân loại cơ cấu điều khiển
C.B. Pham 7-5
7.2. Tính ổn định
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu quá trình quá độ tắt dần
theo thời gian
C.B. Pham 7-6
7.2. Tính ổn định
C.B. Pham 7-7
7.2. Tính ổn định
C.B. Pham 7-8
7.2. Tính ổn định
Một hệ thống được gọi là ổn định nếu tất cả các điểm cực của hàm
truyền hệ thống vòng kín (nghiệm s của biểu thức mẫu số) đều nằm
bên trái mặt phẳng phức.
C.B. Pham 7-9
7.3. Tiêu chuẩn đại số routh-hurwitz
C.B. Pham 7-10
7.3. Tiêu chuẩn đại số ROUTH-HURWITZ
Tiêu chuẩn Routh-Hurwitz: số nghiệm của đa thức (mẫu số)
nằm phía bên phải mặt phẳng phức thì bằng với số lần thay đổi
dấu ở một thứ nhất.
Ví dụ: xét tính ổn định của hệ thống sau:
C.B. Pham 7-11
7.3. Tiêu chuẩn đại số ROUTH-HURWITZ
Giải: lập bảng Routh-Hurwitz
Ở cột thứ nhất có 2 lần đổi dấu (từ 1 -72, và từ -72 103),
nên đa thức mẫu số sẽ có 2 nghiệm có phần thực dương.
C.B. Pham 7-12
7.3. Tiêu chuẩn đại số ROUTH-HURWITZ
Ví dụ: xác định khoảng giá trị K để hệ thống luôn ổn định
Giải:
C.B. Pham 7-13
7.4. Đặc tính làm việc
Hàm truyền vòng hở / vòng kín
)()( sGsG
o
)(1
)(
)(
sG
sG
sG
c
• Hàm truyền vòng hở
• Hàm truyền vòng kín
Hệ thống bậc hai
22
2
2 2
)(
nn
n
ssbass
b
sG
với bn
b
a
2
Tần số riêng
Tỉ số giảm chấn
C.B. Pham 7-14
7.4. Đặc tính làm việc
C.B. Pham 7-15
7.4. Đặc tính làm việc
C.B. Pham 7-16
7.5. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
C.B. Pham 7-17
7.5. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
Khi giá trị K thay đổi, nghiệm s của biểu thức mẫu số (của hàm truyền hệ thống
vòng kín) sẽ chạy dọc theo quỹ đạo nghiệm số (biễu diễn trên mặt phẳng phức).
Quỹ đạo nghiệm số được xây dựng dựa trên hàm truyền đạt vòng hở:
• Số nhánh của quỹ đạo nghiệm bằng với số điểm cực
• Quỹ đạo nghiệm số đối xứng qua trục thực
• Nhánh quỹ đạo nghiệm số tồn tại trên trục thực nếu tổng số cực và zero bên phải
nhánh đó là số lẽ.
• Khi K thay đổi (0 ), quỹ đạo bắt đầu từ các điểm cực và kết thúc ở các điểm
zero hoặc tiến ra vô cùng.
• Điểm cực: p1, p2, p3,
• Điểm zero: z1, z2, z3,
C.B. Pham 7-18
7.5. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
Ví dụ: xác định quỹ đạo nghiệm số khi K thay đổi
C.B. Pham 7-19
7.5. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
Hệ thống luôn ổn định với mọi giá trị K
C.B. Pham 7-20
7.5. Phương pháp quỹ đạo nghiệm số
Ví dụ: xác định quỹ đạo nghiệm số khi K thay đổi
Hệ thống chỉ ổn định trong khoảng giá trị K nào đó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v2_07_dieu_khien_qua_trinh_5459.pdf