Bài giảng Chứng khoán (securities)
Quyền chọn (Option):
Là một dạng hợp đồng có kỳ hạn, trong đó
người mua quyền chọn không phải được trao
hàng hóa hay chứng khoán mà là quyền được
mua hay được bán một số lượng chứng khoán
nhất định, giá cả ấn định trước trong một thời
hạn nhất định.
Quyền chọn mua (khi giá CP tăng trong tương lai).
Quyền chọn bán (khi giá CP giảm trong tương lai).
Quyền chọn kéo (cả 2).
41 trang |
Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1885 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chứng khoán (securities), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20/04/2012
1
CHƯƠNG 2
CHỨNG KHOÁN
(SECURITIES)
www.dinhtienminh.net
Th.S Đinh Tiên Minh
Mục tiêu
2
Giúp sinh viên hiểu rõ các sản phẩm (công cụ
tài chính) được kinh doanh trên TTCK: Chứng
khoán, Cổ phiếu, Trái phiếu, Chứng chỉ Quỹ và
các sản phẩm chứng khoán phái sinh.
20/04/2012
2
Th.S Đinh Tiên Minh
Nội dung
1. Chứng khoán
2. Cổ phiếu
3
3. Trái phiếu
4. Chứng chỉ Quỹ
5. Chứng khoán phái sinh
1. Chứng khoán
Khái niệm chung:
Chứng khoán (CK): Bằng chứng bằng giấy
trắng mực đen về quyền sở hữu.
CK là thuật ngữ dùng để chỉ các giấy tờ có
giá, tức là giấy tờ ghi nhận khoản tiền mà
người sở hữu bỏ ra để được quyền hưởng
những khoản lợi tức nhất định theo kỳ hạn.
Th.S Đinh Tiên Minh4
20/04/2012
3
1. Chứng khoán (tt)
Khái niệm tại Việt Nam:
CK là Chứng chỉ hoặc Bút toán ghi sổ xác
nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người
sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của Tổ
chức phát hành. (NĐ 48/CP ngày 11/07/1998 và NĐ 144/CP
ngày 28/11/2003).
CK là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích
hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc
phần vốn của tổ chức phát hành CK được thể
hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử. (Luật CK ngày 29/06/2006).
Th.S Đinh Tiên Minh5
1. Chứng khoán (tt)
Phân loại chứng khoán:
Căn cứ vào nội dung:
Chứng khoán nợ: Do nhà nước hoặc công ty
phát hành khi cần huy động vốn, ví dụ trái phiếu.
Chứng khoán nợ bao giờ cũng có thời hạn.
Chứng khoán vốn: Chứng nhận đóng góp vốn
kinh doanh vào công ty cổ phần, ví dụ cổ phiếu.
Th.S Đinh Tiên Minh6
20/04/2012
4
1. Chứng khoán (tt)
Phân loại chứng khoán (tt):
Căn cứ vào hình thức:
Chứng khoán vô danh: Không ghi tên người sở
hữu, dễ dàng chuyển đổi trên TTCK.
Chứng khoán ký danh: Có ghi tên người sở hữu,
việc chuyển đổi có phần khó khăn hơn.
Th.S Đinh Tiên Minh7
1. Chứng khoán (tt)
Phân loại chứng khoán (tt):
Căn cứ vào lợi tức chứng khoán:
Chứng khoán có lợi tức ổn định: Được hưởng
lợi tức ổn định theo tỷ lệ lãi suất tính trên mệnh
giá, ví dụ trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi.
Chứng khoán có lợi tức không ổn định: Nhà đầu
tư yêu cầu lợi tức cao hơn nhiều so với mức lãi
suất ổn định, ví dụ cổ phiếu thường.
Th.S Đinh Tiên Minh8
20/04/2012
5
1. Chứng khoán (tt)
Phân loại chứng khoán (tt):
Các loại chứng khoán phái sinh:
Quyền mua Cổ phần;
Chứng quyền;
Quyền chọn mua, Quyền chọn bán;
Hợp đồng tương lai.
Th.S Đinh Tiên Minh9
1. Chứng khoán (tt)
Đặc điểm của chứng khoán:
Tất cả các loại chứng khoán đều mang lại
thu nhập cho người sở hữu nó thông qua việc
trả cổ tức hoặc trái tức của người phát hành.
Được chuyển nhượng, mua bán công khai
trên TTCK hoặc chuyển nhượng tạm thời để
xin vay vốn tại các NHTM.
Th.S Đinh Tiên Minh10
20/04/2012
6
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán:
Tiền tệ có tính thời gian bởi nguyên nhân:
Lạm phát.
Rủi ro.
Chi phí cơ hội.
Th.S Đinh Tiên Minh11
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn:
là giá trị của một lượng tiền tệ tăng trưởng
nếu nó được đem đầu tư với một mức lãi suất
nhất định trong một khoảng thời gian nào đó.
Th.S Đinh Tiên Minh12
20/04/2012
7
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn:
Ví dụ: Gửi 100 đơn vị tiền vào NH, lãi suất 10%/năm.
Sau 1 năm: F1 = 110 = 100 + 100 x 10%
= 100 x (1+10%)
Sau 2 năm: F2 = 121 = 110 + 100 x 10%
= 110 x (1+10%)
= 100 x (1+10%)2
Tương tự cho n năm.
Th.S Đinh Tiên Minh13
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn:
(1) Fn = P x (1+i)
n
Trong đó:
F: Giá trị tương lai sau thời gian nhất định.
P: Giá trị hiện tại.
i: Lãi suất.
n: Số lần ghép lãi.
Th.S Đinh Tiên Minh14
20/04/2012
8
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai của một khoản tiền đơn:
(1) Fn = P x (1+i)
n
Th.S Đinh Tiên Minh15
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai của một chuỗi tiền tệ đều:
là giá trị của lượng tiền tệ tăng trưởng nếu nó
phát sinh đều vào mỗi giai đoạn bằng một
khoản thu nhập cố định và liên tục trong nhiều
khoản thời gian với một lãi suất nhất định.
Th.S Đinh Tiên Minh16
20/04/2012
9
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều:
Ví dụ: Cuối mỗi năm gửi vào TK NH một khoản
tiền là 100 đơn vị tiền và gửi liên tục trong 3 năm
với lãi suất là 9%/năm. Vậy cuối năm thứ ba số tiền
có được là bao nhiêu?
Th.S Đinh Tiên Minh17
0 1 2 3
100100100 100 x (1+9%)0
100 x (1+9%)1
100 x (1+9%)2
109
118,8
327,8
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều:
(2)
Trong đó:
F: Giá trị tương lai của chuỗi tiền tệ
A: Thu nhập cố định theo từng thời gian
n: Số lần hoàn trả
Th.S Đinh Tiên Minh18
20/04/2012
10
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị tương lai cho một chuỗi tiền tệ đều:
(2)
Th.S Đinh Tiên Minh19
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một khoản tiền đơn:
là giá trị của một số lượng tiền tệ cần được
đem đi đầu tư trong hiện tại với một mức lãi
suất nhất định để có thể nhận được một lượng
tiền tệ tăng trưởng nào đó trong tương lai.
(1) (3) P = F / (1+i)n
= F x (1+i) -n
Th.S Đinh Tiên Minh20
20/04/2012
11
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều:
Là giá trị tính theo thời điểm hiện tại của một
lương tiền tệ tăng trưởng trong một số khoảng
thời gian.
Th.S Đinh Tiên Minh21
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều:
Ví dụ: Một người thuê nhà 1.000 USD/năm,
thuê trong 3 năm (trả vào cuối mỗi năm)
nhưng người cho thuê đòi lấy trước một lần.
Vậy giá thương lượng nên là bao nhiêu, biết
rằng lãi suất bình quân thị trường là 8%/năm.
Th.S Đinh Tiên Minh22
20/04/2012
12
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều:
Th.S Đinh Tiên Minh23
0 1 2 3
1.000 1.000
857.3
2.577
1.000
925.9
793.8
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ đều:
Th.S Đinh Tiên Minh24
20/04/2012
13
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
không đều:
Ví dụ: Một công ty được quyền mua chịu một khối
lượng hàng hóa với phương thức trả tiền:
-Trả 20 triệu vào cuối năm thứ nhất.
-Trả 1 triệu vào cuối mỗi năm sau đó, thanh toán
trong 10 năm tiếp theo.
Vậy trong trường hợp trả tiền ngay thì công ty có thể
mua với giá nào? Giả sữ lãi suất chiết khấu là
10%/năm.
Th.S Đinh Tiên Minh25
1. Chứng khoán (tt)
Định giá chứng khoán (tt):
Giá trị hiện tại của một chuỗi tiền tệ
không đều:
Th.S Đinh Tiên Minh26
0 1 2 3
20 1
6.145
23.8
1
18.2
5.6
4 5 116 7 1098
1 1 1 1 11 1 1
18.2 = 20 x (1+10%)-1
6.145 = [1-(1+10%)-10 ]/ 10%
5.6 = 6.145 x (1+10%)-1
20/04/2012
14
2. Cổ phiếu
Khái niệm:
Cổ phiếu (CP): Chứng chỉ hoặc Bút toán
ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp
của người sở hữu Cổ phiếu đối với tài sản
hoặc vốn của tổ chức phát hành. (NĐ 48/CP ngày
11/07/1998 và NĐ 144/CP ngày 28/11/2003).
Th.S Đinh Tiên Minh27
2. Cổ phiếu (tt)
Phân loại:
Theo tính chất của các quyền lợi mà cổ
phiếu mang lại:
Cổ phiếu ưu đãi.
Cổ phiếu phổ thông (Cổ phiếu thường).
Th.S Đinh Tiên Minh28
20/04/2012
15
2. Cổ phiếu (tt)
Phân loại (tt):
Đối với CP phổ thông, theo khả năng đem lại
lợi tức hoặc đặc điểm hoạt động:
CP thượng hạng (Blue chip): CP của các công ty
lớn, lịch sử phát triển lâu đời, vững mạnh về khả
năng sinh lời và trả cổ tức.
CP tăng trưởng (Growth): CP của các công ty
đang trên đà tăng trưởng nhanh, cổ tức thường trả
thấp do đầu tư lớn cho SX.
Th.S Đinh Tiên Minh29
2. Cổ phiếu (tt)
Phân loại (tt):
Đối với CP phổ thông, theo khả năng đem lại
lợi tức hoặc đặc điểm hoạt động:
CP thu nhập (Income): Cổ tức thường trả cao hơn
mức trung bình trên thị trường. Các công ty công
cộng hay phát hành loại này.
CP chu kỳ (Cyclical): CP mà thu nhập của nó
thay đổi theo chu kỳ kinh doanh của tổ chức, ví
dụ thép, ciment, phân bón...
CP theo mùa (Seasonal): CP mà thu nhập của nó
thay đổi theo mùa vụ, ví dụ năm học.
Th.S Đinh Tiên Minh30
20/04/2012
16
2. Cổ phiếu (tt)
Các quyền của cổ phiếu phổ thông:
Quyền hưởng cổ tức (có thu nhập) và quyền
mua cổ phiếu mới.
Quyền được chia tài sản thanh lý trong
trường hợp rủi ro, công ty bị giải thể nhưng
là người cuối cùng.
Quyền bầu cử thông qua phiếu bầu tương
ứng với số vốn góp.
Th.S Đinh Tiên Minh31
2. Cổ phiếu (tt)
Các quyền của cổ phiếu phổ thông (tt):
Quyền phát biểu trong các buổi họp Đại hội
Cổ đông, giá trị của phát biểu tương ứng với
số vốn góp.
Quyền tham gia quản lý công ty nếu có
trình độ và khả năng quản lý sẽ được bầu
chọn.
Th.S Đinh Tiên Minh32
20/04/2012
17
2. Cổ phiếu (tt)
Các loại giá của cổ phiếu:
Mệnh giá:
Vốn điều lệ/ Số CP đăng ký phát hành.
Ví dụ: Năm 2011, CTCP A thành lập với vốn
điều lệ 3 tỷ đồng, số CP đăng ký phát hành là
300,000. Như vậy mệnh giá là:
Th.S Đinh Tiên Minh33
2. Cổ phiếu (tt)
Các loại giá của cổ phiếu (tt):
Thư giá (Book value)
Giá trị CP ghi trên sổ sách kế toán. Thư giá phản
ánh tình trạng vốn cổ phần tại thời điểm nhất định
Ví dụ: Công ty A đến 2005 quyết định tăng thêm
vốn bằng cách phát hành thêm 100,000 CP, mệnh
giá 10,000đ. Giá bán CP trên thị trường hiện là
20,000đ. Quỹ tích lũy dùng cho đầu tư của công
ty còn lại tính đến cuối năm 2004 là 1 tỷđ. Như
vậy, trên sổ sách kế toán, thư giá tính như sau:
Th.S Đinh Tiên Minh34
20/04/2012
18
2. Cổ phiếu (tt)
Đáp án:
Tổng số cổ phần:
300,000 + 100,000 = 400,000 cổ phần
Vốn cổ phần theomệnh giá:
400,000 x 10,000đ = 4,000,000,000 đ
Vốn thặng dư:
(20,000–10,000) x 100,000 = 1,000,000,000 đ
Quỹ tích lũy: 1,000,000,000 đ
Tổng số vốn cổ phần = 6,000,000,000 đ.
Th.S Đinh Tiên Minh35
2. Cổ phiếu (tt)
Thư giá cổ phiếu A năm 2005 là 15,000đ,
tăng 50% so với mệnh giá.
Th.S Đinh Tiên Minh36
20/04/2012
19
2. Cổ phiếu (tt)
Các loại giá của cổ phiếu (tt):
Thị giá (Market value):
Là giá cổ phiếu trên thị trường tại 1 thời điểm
nhất định
Th.S Đinh Tiên Minh37
Xác định giá trị cổ phiếu theo mô hình DDM
(Dividend Discount Model):
Trong đó: P0: giá trị cổ phiếu thường
D: cổ tức của mỗi CP hy vọng nhận được vào cuối năm
r: tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu thường
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
20
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP có hạn:
Trong đó: P0: Giá trị cổ phiếu thường
D: cổ tức của mỗi CP hy vọng nhận được vào cuối năm
r: tỷ lệ lãi yêu cầu trên cổ phiếu thường
Pn: giá bán cổ phiếu
2. Cổ phiếu (tt)
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định:
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
21
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức cố định:
Ví dụ: Công ty X hiện đang trả lãi cho cổ đông là
4USD/CP và dự định sẽ duy trì mức chia lãi này
cho những năm sắp tới. Nếu nhà đầu tư yêu cầu tỉ
lệ lãi là 15%/năm. Thì giá CP trên thị trường là
bao nhiêu?
P = 26.67 USD
2. Cổ phiếu (tt)
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định:
Giả định tỷ lệ tăng trưởng cổ tức (g) hàng năm là
cố định.
D1 = D0 (1+g)
1
D2 = D0 (1+g)
2
….
Dn = D0 (1+g)
n
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
22
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định:
hay
2. Cổ phiếu (tt)
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức ổn định:
Ví dụ: CP REE có số liệu như sau:
Cổ tức cuối năm ngoái là 2.000đ/CP, tỷ lệ tăng
trưởng cổ tức không đổi vô hạn ước tính là 11%,
tỷ lệ lãi yêu cầu trên CP là 13%
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
23
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định:
Giả thuyết công ty CP có 2 giai đoạn tăng trưởng:
giai đoạn tăng trưởng nhanh và giai đoạn tăng
trưởng ổn định.
Gọi n: số năm cổ tức tăng không bình thường
g1%/năm, từ năm thứ n+1 trở đi cổ tức tăng đều
g2%/năm.
2. Cổ phiếu (tt)
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định:
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
24
Mô hình DDM mà thời gian giữ CP vô hạn:
-Mô hình tăng trưởng cổ tức không ổn định:
Ví dụ: Công ty X có tình hình về CP thường như
sau: trong 5 năm đầu tốc độ tăng trưởng cổ tức là
20%/năm. Từ năm thứ sáu trở đi tăng bình quân
với tốc độ tương đối ổn định là 6%. Hiện nay cổ
tức được chia là 5USD/CP và tỷ suất lãi mong đợi
trên CP là 15%. Tính hiện giá của CP.
2. Cổ phiếu (tt)
Đáp án: g1 > r : tăng trưởng nhanh
g2 < r : tăng trưởng đều
PV = (1) + (2) = 101.31 USD
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
25
2. Cổ phiếu (tt)
Tỷ suất sinh lời (Lợi tức) của cổ phiếu:
Th.S Đinh Tiên Minh49
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu thường (EPS):
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
26
Cổ tức:
2. Cổ phiếu (tt)
Chỉ số giá trên thu nhập:
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
27
Ví dụ:
Công ty CP Hoài Nhơn có cấu trúc vốn như sau:
- CPƯĐ cổ tức 6%, mệnh giá 100 USD: 3.000.000 USD
- CP thường, mệnh giá 10 USD: 6.000.000 USD
- TP lãi suất 8%, mệnh giá 100 USD: trong đó có 10% là trái
phiếu chuyển đổi và giá chuyển đổi là 10 USD/CP (1TP chuyển
thành 10 CPT): 8.000.000 USD
Trong năm có tình hình kinh doanh như sau:
- Lợi nhuận trước lãi và thuế: 5.000.000 USD
- Thuế thu nhập doanh nghiệp: 25%
- Thị giá cổ phiếu: 15 USD/CP
2. Cổ phiếu (tt)
Yêu cầu:
1. Xác định EPS của 1 CPT trong 2 trường hợp sau:
a. Toàn bộ trái phiếu không chuyển đổi
b. 10% trái phiếu chuyển đổi thành CPT
2. Hết HĐQT quyết định trả 70% thu nhập ròng dành cho CPT thì
mỗi CP được hưởng là bao nhiêu trong trường hợp TP không
chuyển đổi.
3. Tính P/E trong trường hợp trái phiếu không chuyển đổi
2. Cổ phiếu (tt)
20/04/2012
28
2. Cổ phiếu (tt)
Rủi ro của cổ phiếu:
Không chắc chắn trong nguồn lợi tức mang
lại do:
Rủi ro hệ thống: Do các yếu tố bên ngoài,
không thể kiểm soát như biến đổi kinh tế, chính
trị, xã hội tác động đến số lượng lớn chứng
khoán.
Rủi ro không hệ thống: Do các yếu tố bên
trong, có thể kiểm soát tác động đến công ty
hoặc ngành.
Th.S Đinh Tiên Minh55
2. Cổ phiếu (tt)
Khái niệm Cổ phiếu ưu đãi:
CP mà cổ đông có quyền nhận thu nhập cố
định không phụ thuộc vào kết quả kinh
doanh của công ty và được ưu tiên được trả
nợ trước cổ đông thường khi thanh lý tài sản
trong trường hợp công ty phá sản.
Th.S Đinh Tiên Minh56
20/04/2012
29
2. Cổ phiếu (tt)
Khái niệm Cổ phiếu ưu đãi (tt):
CP ưu đãi là 1 loại chứng khoán lai tạp có
những đặc điểm vừa giống CP thường, vừa
giống trái phiếu.
Cổ đông nắm giữ CP ưu đãi không được
quyền tham gia:
Đại hội Cổ đông;
Quản lý Công ty;
Ứng cử bầu cử vào HĐQT hay BKS vì quyền
lợi của họ đã được xác định trước.
Th.S Đinh Tiên Minh57
2. Cổ phiếu (tt)
Đặc điểm của Cổ phiếu ưu đãi (tt):
Mệnh giá CP ưu đãi là căn cứ chia lợi tức
cố định, là căn cứ có giá trị khi chủ sở hữu
muốn chuyển đổi thành tiền hay CP thường.
Cổ tức được ấn định theo 1 tỷ lệ cố định
trên mệnh giá.
Tùy theo loại CP ưu đãi mà cổ tức được
tính gộp hay không ở những năm công ty
làm ăn không có lãi.
Th.S Đinh Tiên Minh58
20/04/2012
30
2. Cổ phiếu (tt)
Phân loại cổ phiếu ưu đãi:
Cổ phiếu ưu đãi tích lũy.
Cổ phiếu ưu đãi không tích lũy.
Cổ phiếu ưu đãi có chia phần: Ngoài cổ tức
cố định sẽ được thêm lợi tức phụ trội khi
công ty làm ăn lãi nhiều.
Th.S Đinh Tiên Minh59
2. Cổ phiếu (tt)
Phân loại cổ phiếu ưu đãi (tt):
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuyển thành CP
thường theo tỷ lệ đã được ấn định trước
hoặc tùy theo giá trị thực tế trên thị trường.
Cổ phiếu ưu đãi có thể chuộc lại: Khi công
ty khẩn cấp cần vốn trong thời gian ngắn,
CP này sẽ được phát hành và trả lãi cao. Khi
chuộc lại, công ty trả thêm 1 phần thưởng
theo tỷ lệ mệnh giá
Th.S Đinh Tiên Minh60
20/04/2012
31
3. Trái phiếu (tt)
Khái niệm:
Trái phiếu là một loại chứng khoán nợ được
phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút
toán ghi sổ xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao
gồm gốc và lãi) của người phát hành (người
vay tiền) đối với người sở hữu trái phiếu.
Th.S Đinh Tiên Minh61
3. Trái phiếu (tt)
Khái niệm (tt):
Mệnh giá trái phiếu là số tiền được ghi trên
trái phiếu, là căn cứ để tính lãi. Mệnh giá
cũng là số tiền được hoàn trả khi đáo hạn.
Trái phiếu có nhiều mệnh giá khác nhau cho
phù hợp với nhiều đối tượng.
Tỳ suất trái phiếu là mức lãi được ấn định
trả hàng năm hoặc 6 tháng cho trái chủ được
tinh theo tỷ lệ %/ năm, tháng hoặc quý.
Th.S Đinh Tiên Minh62
20/04/2012
32
3. Trái phiếu (tt)
Các đăc trưng của Trái phiếu:
Người phát hành: Chính phủ (TW, địa
phương) và công ty.
Có thời hạn xác định.
Lãi cố định và không cao, không phụ thuộc
vào kết quả kinh doanh.
Ít rủi ro.
Được thu hồi vốn gốc bằng mệnh giá.
Khi giải thể, trái chủ được ưu tiên trước.
Th.S Đinh Tiên Minh63
3. Trái phiếu (tt)
Phân loại Trái phiếu:
Theo chủ sở hữu:
Trái phiếu vô danh.
Trái phiếu ghi danh (hữu danh).
Theo chủ thể phát hành:
Trái phiếu chính phủ.
Trái phiếu công ty.
Theo thị trường:
Trái phiếu nội địa.
Trái phiếu quốc tế.
Th.S Đinh Tiên Minh64
20/04/2012
33
3. Trái phiếu (tt)
Phân loại Trái phiếu (tt):
Theo hình thức trả lãi:
Trái phiếu trả lãi định kỳ, lãi suất ổn định
(Level coupon bond).
Trái phiếu chiết khấu, không trả lãi (Zero
coupon bond): được bán với giá thấp hơn mệnh
giá và khi đáo hạn được nhận lại vốn gốc bằng
mệnh giá.
Vd: Trái phiếu chiết khấu, kỳ hạn 5 năm, lãi suất
10%, mệnh giá trái phiếu là 10trđ. Vậy giá mua
là 10tr-(10trx10%x5)= 5 trđ.
Th.S Đinh Tiên Minh65
3. Trái phiếu (tt)
Phân loại Trái phiếu (tt):
Theo hình thức trả lãi (tt):
Trái phiếu có lãi suất thả nổi (Floating rate
bond): Lãi suất biến động theo tỷ suất lãi chung
trên thị trường và được điều chỉnh 6 tháng/ lần.
Th.S Đinh Tiên Minh66
20/04/2012
34
3. Trái phiếu (tt)
Rủi ro Trái phiếu:
Rủi ro lãi suất.
Rủi ro thời hạn: Thời hạn càng gần thì giá
của trái phiếu càng tăng do độ rủi ro càng
thấp.
Rủi ro thanh toán của chủ thể phát hành có
thể sẽ làm giá trái phiếu bị tụt giảm.
Rủi ro lạm phát: Nếu lạm phát tăng thì giá
trái phiếu kém hấp dẫn do lãi suất bị cố định.
Th.S Đinh Tiên Minh67
3. Trái phiếu (tt)
Định giá Trái phiếu:
Th.S Đinh Tiên Minh68
Khi n thì P = C/r Trong đó: P: giá trái phiếu
n: số kỳ
C: lãi cuống phiếu
i: lãi suất danh nghĩa
M: mệnh giá
r: lãi suất thị trường
C= M x i
20/04/2012
35
3. Trái phiếu (tt)
Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu:
Lợi tức từ lãi suất trái phiếu (Lợi tức hay tỷ
lệ sinh lời hiện tại – Current Yield): là lãi
cuống phiếu hàng năm so với giá thị trường
(giá hiện tại) của trái phiếu.
Th.S Đinh Tiên Minh69
-CY (Current Yield): Tỷ lệ sinh lời hiện tại
-C (Coupon): Lãi trái phiếu hay Lợi tức hàng năm.
-PV (Present value): Giá trị trái phiếu tính vào thời điểm hiện tại.
3. Trái phiếu (tt)
Vd: Vào 10/2005, trái phiếu kho bạc có lãi suất
8%/ năm, mệnh giá 1,000,000đ. Giá hiện tại của
trái phiếu là 950,000đ thì tỷ suất lợi tức hiện tại
là 8.42% hay giá hiện tại là 1,020,000đ thì CY
là 7.84%
Th.S Đinh Tiên Minh70
20/04/2012
36
3. Trái phiếu (tt)
Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu (tt):
Tỷ lệ sinh lời đến hạn (Yield to Maturity):
Là lợi tức đến hạn thanh toán bao gồm lãi
suất định kỳ và giá trị vốn gốc khi đến hạn.
Th.S Đinh Tiên Minh71
P: Giá bán;
C: Lợi tức hàng năm;
y: Lãi suất trái phiếu
F: Mệnh giá trái phiếu
3. Trái phiếu (tt)
Tỷ suất sinh lời của Trái phiếu (tt):
Tỷ lệ sinh lời đến hạn (Yield to Maturity):
Th.S Đinh Tiên Minh72
Trong đó:
PV: hiện giá của TP
n: thời gian còn lại
20/04/2012
37
4. Chứng chỉ Quỹ (CCQ)
Vốn được huy động theo hai cách:
Quỹ là một công ty có tư cách pháp nhân;
phát hành cổ phần; thuê người quản lý quỹ
Quỹ đầu tư dạng công ty.
Công ty quản lý quỹ huy động vốn cho quỹ
bằng cách bán chứng chỉ ra công chúng; tự
huy động và quản lý đầu tư Quỹ đầu tư
dạng hợp đồng.
Th.S Đinh Tiên Minh73
4. Chứng chỉ Quỹ (tt)
CCQ khắc phục được những hạn chế:
Những nhà đầu tư hạn chế về vốn khó đa
dạng hóa đầu tư để giảm thiểu tổng rủi ro.
Những giao dịch khối lượng nhỏ, phí giao
dịch sẽ chiếm tỷ trọng lớn.
Đầu tư hiệu quả đòi hỏi kiến thức đầu tư.
Th.S Đinh Tiên Minh74
20/04/2012
38
4. Chứng chỉ Quỹ (tt)
Phân loại Quỹ:
Quỹ đóng: CCQ được phát hành một lần,
quỹ không mua lại, không phát hành bổ
sung. Nhà đầu tư sẽ giao dịch CCQ trên thị
trường CK.
Quỹ mở: liên tục phát hành CCQ, số lượng
không hạn chế; quỹ sẵn sàng mua lại CCQ.
Nhà đầu tư sẽ giao dịch CCQ trực tiếp với
quỹ hoặc đại lý ủy quyền.
Th.S Đinh Tiên Minh75
5. Chứng khoán phái sinh
Chứng khoán phái sinh bao gồm:
Quyền tiên mãi:
Quyền ưu tiên mua trước (pre-emptive right);
Chứng quyền (warrants).
Quyền chọn (Option):
Hợp đồng tương lai (Future).
Th.S Đinh Tiên Minh76
20/04/2012
39
5. Chứng khoán phái sinh (tt)
Quyền ưu tiên mua trước (Pre-emptive
right ):
Là quyền ưu tiên mua trước dành cho các
cổ đông hiện hữu của một công ty cổ phần
được mua một số lượng cổ phẩn trong một đợt
phát hành CP phổ thông mới tương ứng với tỷ
lệ cổ phần hiện có, tại một mức giá xác định,
thấp hơn mức giá chào mời ra công chúng và
trong một thời gian nhất định (ngắn hạn).
Th.S Đinh Tiên Minh77
5. Chứng khoán phái sinh (tt)
Chứng quyền (Warrants):
Là loại CK trao cho người nắm giữ quyền
được mua một số lượng xác định với một mức
giá xác định và trong một thời hạn nhất định.
Được phát hành khi tổ chức phát hành
muốn khuyến khích nhà đầu tư mua các trái
phiếu hoặc CP ưu đãi có những điều kiện kém
thuận lợi.
Th.S Đinh Tiên Minh78
20/04/2012
40
5. Chứng khoán phái sinh (tt)
Quyền chọn (Option):
Là một dạng hợp đồng có kỳ hạn, trong đó
người mua quyền chọn không phải được trao
hàng hóa hay chứng khoán mà là quyền được
mua hay được bán một số lượng chứng khoán
nhất định, giá cả ấn định trước trong một thời
hạn nhất định.
Quyền chọn mua (khi giá CP tăng trong tương lai).
Quyền chọn bán (khi giá CP giảm trong tương lai).
Quyền chọn kéo (cả 2).
Th.S Đinh Tiên Minh79
5. Chứng khoán phái sinh (tt)
Hợp đồng tương lai (Future):
Là hợp đồng mua bán chứng khoán mà tại
ngày giao dịch, đôi bên thỏa thuận về số
lượng và giá cả, nhưng việc thanh toán và
giao hàng sẽ diễn ra ở một ngày trong tương
lai.
Th.S Đinh Tiên Minh80
20/04/2012
41
www.dinhtienminh.net
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong2_ck_9526.pdf