Bài giảng Bộ nhớ chính (ram-Rom)

Hệ thống xuất hiện màn hình xanh “dump”  treo máy/  tự Restart trong quá trình khởi động. Hệ thống hoạt động rất chậm khi mở 1 chương trình ứng dụng bất kỳ “Low Virtual Memory”. Nếu máy tính của khách hàng bị cháy RAM, bạn sẽ giải thích và khắc phục như thế nào? Khách hàng yêu cầu bạn cung cấp các thông số kỹ thuật của thanh RAM trong máy tính của họ, bạn sẽ làm gì? Tư vấn khách hàng khi nào nâng cấp bộ nhớ RAM, cách lựa chọn và lắp đặt như thế nào cho phù hợp nhất?

pdf12 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 3274 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bộ nhớ chính (ram-Rom), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/09/2012 1 Chương 4 BỘ NHỚ CHÍNH (RAM-ROM) Tổng quan về bộ nhớ Chủng loại và thông số kỹ thuật Chuẩn giao tiếp Chẩn đoán và xử lý sự cố TỔNG QUAN VỀ BỘ NHỚ ROM (Read Only Memory - bộ nhớ chỉ đọc) RAM (Random Access Memory - bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên) ROM và RAM là hai loại bộ nhớ của máy tính, dùng lưu trữ các chương trình quản lý việc khởi động (ROM) và các chương trình đang hoạt động trên máy tính (RAM) 12/09/2012 2 ROM VÀ ROM BIOS  ROM (Read Only Memory)  Là bộ nhớ mà thông tin lưu giữ còn tồn tại ngay cả khi ngắt điện  Bộ nhớ bền vững (Nonvolatile Memory)  Bộ nhớ “chỉ đọc”?  4 kiểu ROM: ROM, PROM, EPROM, EEPROM - Flash ROM  BIOS ROM (Basic Input/Output System) BIOS - hệ thống nhập/xuất cơ sở Lớp giữa giao tiếp giữa phần cứng và hệ điều hành. BIOS ROM BIOS ROM (Basic Input-Output System Read Only Memory): Là một chip nhớ đặc biệt chứa chương trình nhập xuất cơ sở của hệ thống. BIOS (Basic Input Output System): là một chương trình hệ thống được nhà sản xuất tích hợp trên mainboard thông qua 1 chip ROM, nhằm để quản lý và kiểm tra các thiết bị nhập xuất cơ sở của hệ thống. 12/09/2012 3 BIOS Các phần mềm trong BIOS trên main được nạp đầu tiên, trước cả hệ điều hành khi khởi động máy, bao gồm:  POST (Power-on self-test program): khi bật máy, tiến hành kiểm tra CPU, Ram và các thiết bị gắn vào mainboard  Nếu hoạt động tốt thì tạo ra tiếng bip. Ngược lại sẽ tạo nhiều tiếng bip hoặc tiếng bip kéo dài. Có loại Rom đưa ra thông báo nhắn trên màn hình.  Setup: Chương trình xác lập cấu hình hệ thống.  Chương trình quét ROM mở rộng:  tại C000:0000, D000:0000. Nếu tìm thấy ROM nào có chương trình thì nó sẽ được thực thi.  Bootstrap: Thủ tục đọc ổ đĩa, tìm sector khởi động.  Nạp HĐH vào RAM và chuyển quyền điều khiển cho HĐH để khởi động máy.  BIOS: gồm các trình điều khiển sử dụng làm giao diện cơ bản giữa phần cứng và hệ điều hành khi máy đã được khởi động. CMOS RAM • CMOS RAM (Complementary Metal Oxide Semiconductor Random Access Memory): Là một chip nhớ được chế tạo bằng công nghệ CMOS và tích hợp bên trong BIOS ROM dùng để lưu trữ cấu hình cơ sở của hệ thống RAM CMOS RTC Real Time Clock  Đồng hồ thời gian thực RTC:  Chứa thông tin thời gian thực  Năm-tháng-ngày, Giờ-phút-giây  RAM CMOS  Chứa thông tin về cấu hình hệ thống  Thay đổi bằng trình BIOS SETUP  Cung cấp nguồn bởi Pin CMOS  Mất thông tin trong CMOS?  Hết pin, hỏng đường nạp  Xác lập lại, "Load BIOS default"  Quên Password?  Dùng jumper "clear CMOS"  Tháo pin CMOS 10-15’ 12/09/2012 4 BIOS SETUP • Dùng trình BIOS Setup để thay đổi thông tin cấu hình  có thể ảnh hưởng tới hiệu năng của hệ thống. • Trình setup được kích hoạt trong quá trình khởi động máy = 1 phím (hoặc tổ hợp phím) tuỳ thuộc loại BIOS (hãng SX) • Một số cách kích hoạt trình setup: BIOS Tổ hợp phím BIOS Tổ hợp phím AMI Del Phoneix Ctrl+Alt+Esc / Ctrl+Alt+S Compaq F10 Award Del / Ctrl+Alt+Esc Sony F3 IBM Ctrl+Alt+Ins BIOS Setup Nâng cấp BIOS Tải bản cập nhật BIOS mới nhất:  Các hãng sản xuất mainboard lớn đều định kỳ đưa ra các file BIOS phiên bản mới dùng để giải quyết các vấn đề tương thích của mainboard trong ứng dụng thực tế nhằm thích ứng với các hệ điều hành và các phần cứng mới.  Các tập tin cập nhật BIOS thường có phần mở rộng là *.bin.  Kiểm tra thông tin về phiên bản của BIOS tại Start All Programs  Accessories  System Tools  System Information  BIOS Version/Date.  Lưu ý: sử dụng đúng phiên bản cập nhật BIOS dành cho mainboard, đảm bảo các điều kiện để máy hoạt động bình thường trong khi nâng cấp. 12/09/2012 5 RAM (Random Access Memory)  SRAM (Static RAM)  Là loại RAM tĩnh, do không phải làm tươi  Dung lượng nhỏ, tốc độ nhanh 10ns-20ns  Xây dựng từ các Flip-Flop  Thường dùng làm bộ nhớ Cache  DRAM (Dynamic RAM)  Là loại RAM động, phải làm tươi “Refresh”  Dung lượng lớn, tốc độ chậm hơn SRAM, khoảng từ 60ns-80ns  Dùng làm bộ nhớ chính (Main Memory)  Khác biệt cơ bản giữa SRAM và DRAM?  Dung lượng? Tốc độ? Làm tươi thông tin?  Bộ nhớ bán dẫn: Thông tin mất khi ngắt nguồn  Có thể ghi/đọc, thời gian không phụ thuộc vị trí ô nhớ Các chủng loại bộ nhớ DRAM SDR SDRAM (Single Data Rate Synchronous Dynamic RAM): có tốc độ bus từ 66/100/133/150MHz, tổng số pin là 168, điện áp là 3.3V và giao tiếp theo dạng Modules DIMM. 12/09/2012 6 Các chủng loại bộ nhớ DRAM DDR SDRAM (Double Data Rate Synchronous Dynamic RAM): có tốc độ bus từ 200/266/333/400MHz, điện áp hoạt động 2.5V, số hai mặt là 184 chân, ChuNn giao tiếp DIMM. Các chủng loại bộ nhớ DRAM DDR II SDRAM (Double Data Rate II Synchronous Dynamic RAM): phát triển sau này có tốc độ bus khá lớn 533/667/800/1066MHz, tổng số pin là 240, điện áp là 1.8V. ChuNn giao tiếp là Modules DIMM. 12/09/2012 7 Các chủng loại bộ nhớ DRAM DDR III SDRAM (Double Data Rate III Synchronous Dynamic RAM): có tốc độ bus 800/1066/1333/1600/2333 Mhz, tổng số pin là 240, điện thế là 1.5v. ChuNn giao tiếp là Modules DIMM. Các chủng loại bộ nhớ DRAM RDRAM (Rambus DRAM): có bus 600/700/800/1066Mhz, điện áp 2.5v, số pin 184, chuNn giao tiếp Modules RIMM. Loại RAM này chủ yếu dùng trong những máy cao cấp. 12/09/2012 8 Dung lượng (Memory Capacity): Khả năng lưu trữ thông tin, tính theo Byte (MB/GB/TB…). Dung lượng của RAM càng lớn thì hệ thống hoạt động càng nhanh. Tốc độ (Speed): tốc độ hoạt động của RAM, tính theo tần số hoạt động (MHz) hoặc theo băng thông.  512 DDR333  là DDR bus 333MHz, dung lượng 512MB.  512 DDR PC2700  PC2700 là băng thông RAM khi chạy ở tốc độ 333 MHz nó sẽ đạt băng thông là 2700MB/s (trên lý thuyết). Độ trễ (C.A.S. Latency): Là khoảng thời gian chờ từ khi CPU ra lệnh đến khi CPU nhận được sự phản hồi. CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG ECC (Error Correcting Code): Là cơ chế kiểm tra lỗi được tích hợp trên một số loại RAM bằng cách thêm vào các bit kiểm tra trong mỗi byte dữ liệu. Refresh Time: Do đặc thù của DRAM là được tạo nên bởi nhiều tế bào điện tử có cấu trúc từ tụ điện nên cần phải được nạp thêm điện tích để duy trì thông tin. Công nghệ dual channel: Kỹ thuật RAM kênh đôi giúp tăng tốc độ truy xuất dữ liệu trên RAM. Khi ứng dụng kỹ thuật Dual Channel cần có những yêu cầu sau: Mainboard và chipset hỗ trợ (865 hoặc mới hơn), RAM phải gắn trên các kênh có hỗ trợ đường Bus riêng và RAM cùng loại, cùng hãng sản xuất. CÁC THÔNG SỐ ĐẶC TRƯNG 12/09/2012 9 Kết nối mainboard với bộ nhớ chính (RAM). Kích thước, hình dạng phụ thuộc vào loại RAM được sử dụng. Các loại module khe cắm  SIMM (Single Inline Memory Modules)  DIMM (Dual Inline Memory Modules)  RIMM (Rambus Inline Memory Modules)  SoDIMM (Small Outline Dual Inline Memory Modules) 72pin,144Pin Khe cắm bộ nhớ RAM Chun SIMM (Single Inline Memory Modules): là dạng khe cắm RAM dùng cho mainboard đời cũ, hiện nay không còn sử dụng. Có 2 loại khe cắm: 30 pin và 72 pin. Chun RIMM (Rambus Inline Memory Module): là dạng khe cắm hai hàng chân dùng riêng cho RDRAM. Có 2 loại khe cắm: 184 pin và 232 pin. Chun DIMM (Dual Inline Memory Module): Khe cắm hai hàng chân sử dụng phổ biến cho các loại RAM hiện nay (SDR- SDRAM, DDR-SDRAM, DDR2-SDRAM, DDR3-SDRAM). SoDIMM (Small Outline Dual In-line Memory Module): Khe cắm RAM dành cho các dòng máy Laptop. Được chia làm 2 loại: 72 chân và 144 chân. Chuẩn kết nối RAM 12/09/2012 10 THAO TÁC LẮP RÁP BỘ NHỚ Kỹ thuật thao tác an toàn giúp hạn chế các sự cố hỏng hốc có thể xảy ra trong quá trình tiếp xúc với thiết bị. Có nhiều loại RAM khác nhau nhưng các thao tác đều tương tự nhau. 1 3 2 CHẨN ĐOÁN VÀ XỬ LÝ SỰ CỐ RAM Sự cố ChNn đoán Khắc phục Oxy hoá. Các điểm tiếp xúc trên RAM và slot bị oxy hoá do dòng điện và môi trường sau 1 thời gian sử dụng. Vệ sinh chân tiếp xúc (gôm) & khe cắm (xăng thơm và bàn chải). Cháy chip / chân tiếp xúc. Do lắp đặt sai, không sát, tháo lắp khi nguồn đang hoạt động. Thay thế thanh RAM khác. Lỗi chip nhớ, màn hình xanh “dump”. Hỡ mối hàn, lỗi kỹ thuật, xung đột. Dùng phần mềm Gold Memory, Docmemory, Memtest… để kiểm tra. Hệ thống phát ra tiếng beep liên tục khi POST. RAM lỗi, chưa gắn RAM, RAM không tương thích… Kiểm tra / thay thế RAM. 12/09/2012 11 Màn hình xanh - dump Chương trình GoldMemory 12/09/2012 12 Hệ thống xuất hiện màn hình xanh “dump”  treo máy/  tự Restart trong quá trình khởi động. Hệ thống hoạt động rất chậm khi mở 1 chương trình ứng dụng bất kỳ  “Low Virtual Memory”. Nếu máy tính của khách hàng bị cháy RAM, bạn sẽ giải thích và khắc phục như thế nào? Khách hàng yêu cầu bạn cung cấp các thông số kỹ thuật của thanh RAM trong máy tính của họ, bạn sẽ làm gì? Tư vấn khách hàng khi nào nâng cấp bộ nhớ RAM, cách lựa chọn và lắp đặt như thế nào cho phù hợp nhất? FAN quay, hệ thống không POST sẽ kiểm tra thiết bị nào trước tiên? So sánh RAM & ROM? BÀI TẬP TÌNH HUỐNG Thảo luận

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfchuong_4_bo_nho_chinh_ram_rom__4878.pdf
Tài liệu liên quan