Bài giảng Bệnh thương hàn - Nguyễn Lô
Vệ sinh nguồn nước và thực phẩm
Vệ sinh ăn uống cá nhân
Xử lý phân,nước, rác, ruồi nhặng
Vắc xanh
- VK chết bởi nhiệt và phenol
- VK Ty21a giảm độc
- ViCPS chưá KN Vi
18 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 2164 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bệnh thương hàn - Nguyễn Lô, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH THƯƠNG HÀNTS Nguyễn LôĐại học Y HuếTÁC NHÂN GÂY BỆNHDo Samonella typhi và S. paratyphi A, B, CVật chủ và nguồn bệnh duy nhất : NgườiThuộc chủng Samonella choleraesuis (còn gọi là S. enterica)Họ EnterobacteriacaeCó KN Vi đối với S.typhi và S. paratyphi CĐẠI CƯƠNG VỀ SAMONELLA2.300 type huyết thanh.Chỉ có 200 type gây bệnh cho ngườiDựa vào ADN, chỉ có một chủng S. choleraesuis (enterica) gồm 7 nhóm.Gram âmKỵ khí tuỳ chọnKhông tạo bào tửĐẠI CƯƠNG VỀ SAMONELLACử động được nhờ tiêm maoType huyết thanh dựa vào các KNKN O (thân), bản chất LPSKN H (lông)KN bề mặt Vi ( chỉ có ở S. typhi và S. paratyphi C)Theo phage, plasmide và các đoạn gen.BỆNH NGUYÊNLây qua đường tiêu hóa. Dịch thường do nhiễm nguồn nước, thực phẩm.Khả năng gây bệnh tùy số lượng vi khuẩnLượng VK càng nhiều ủ bệnh càng ngắnCác hàng rào tự nhiên : dịch vị, niêm mạc lành lặn, muối mật, tiêu thể, bổ thể, peptide kháng khuẩn điện tích dương.XÂM NHẬP CƠ THỂXuyên niêm mạc ruột : bị thực bào (TB M ở Payer) hay ẩm bào.Tồn tại trong các đại thực bàoHệ PhoP/PhoQ thay đổi tín hiệu bên ngoài TB vật chủ và bản thân khi VK khi ra ngoài ngoại bàoGiúp tránh sự tìm diệt của cơ thểNHIỄM TRÙNG HUYẾTĐại thực bào mang VK đi khắp cơ thểVK nhân lên, sau đó làm vỡ ĐTB vào máuCơ thể tập trung hệ monô đại thực bào ở gan, lách, mạng Payer, hạch bạch huyết sâu để chống lại VKCác sản phẩm của đại thực bào gây bệnhVai trò nội độc tố LPS có lẽ chỉ khởi độngDỊCH TỄ HỌCNgười là vật chủ và nguồn bệnh duy nhấtLây qua đường tiêu hóaRuồi, sò, ốc là những vectơ quan trọngTỷ mang trùng nữ > nam ( 1/ 3,65)Đã xuất hiện VK thương hàn đa kháng, kể cả quinolone ở VNLÂM SÀNGTự nhiên : bệnh kéo dài chừng 4 tuần.Có KS đúng : 2-5 ngàyỦ bệnh 1-2 tuầnTuần đầu : sốt tăng từng nấc, mạch thường phân ly, kèm nhức đầu, đau bụng.Bụng trướng hơi, óc ách hố chậu. RL tiêu hoá. Ho khan. Lách lớn (cuối tuần đầu)LÂM SÀNG ttVẻ mặt tuphos (cuối tuần 2- đầu tuần 3)Biểu hiện viêm phôỉ hay phế quảnTiêu chảy, phân xanhBiến chứng : thủng ruột, xuất huyết THTuần thứ tư : Nếu không có BC, bệnh giảm và cải thiện.CÁC BIỂU HIỆN KHÁCViêm khớpViêm xươngViêm thận bể thậnViêm màng não-nãoViêm túi mậtẢnh hưởng gan : vàng da CẬN LÂM SÀNGThiếu máu đẳng sắc (do viêm kéo dài)Thiếu máu nhược sắc (xuất huyết)Giảm nhẹ BC, nhưng có khi tăngProtein niệu nhẹ (suốt thời gian sốt)Đi cầu phân đen, máu ẩn (+) : XHTHCHẨN ĐOÁNCấy máu : tuần đầu (+) 90%, giảm dần về sauCấy tủy hay cấy ở các ban (Cấy máu (-))Cấy phân : các tuần sau càng dễ (+). 3% dương tính > 1 năm hay suốt đờiCấy nước tiểu. Widal O > 1/80, H > 1/320PCR DNA VK BIẾN CHỨNGThủng và chảy máu ruột :tuần thứ 2-3Viêm tắc TMHuyết khối mạch nãoViêm túi mật cấpViêm phổiViêm xương tủyViêm màng nãoBIẾN CHỨNG ttviêm nội tâm mạc Áp xe ở các cơ quan (ít gặp)Trụy tim mạch Viêm cơ tim nhiễm độcRụng tóc (trước thời kỳ KS) Sẩy thaiTái phátMang trùng mạn tínhTử vong 1-2% do các biến chứngĐIỀU TRỊ CHLORAMPHENICOL- Liều đầu : 15-20 mg/kg- Tiếp theo : 50-60 mg/kg/ngày chia 4 lần đến khi hết sốt- Sau đó : 30mg/kg trong 2 tuần- Nếu viêm màng não : Dùng đường tiêm- Biến chứng vẫn có thể xảy ra dù hết sốtHết sốt trong 2-5 ngày. ĐIỂU TRỊ VỚI CÁC THUỐC KHÁCAmpicilline tiêm (60-100mg/kg/ngày)TMP-SMZ 960 mg x 2/ngàyCeftriaxone 1-2 g tiêm TM 10-14 ngàyCiprofloxacin 500mg x 2/ngày x 10 ngàyOrfloxacine 10-15mg/kg x 2-3 ngàyKèm Dexamethasone nếu có biểu hiện não, viêm cơ tim nặng.PHÒNG BỆNHVệ sinh nguồn nước và thực phẩmVệ sinh ăn uống cá nhânXử lý phân,nước, rác, ruồi nhặngVắc xanh - VK chết bởi nhiệt và phenol - VK Ty21a giảm độc - ViCPS chưá KN Vi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 12_thuong_han_9662.ppt