Bài giảng Bệnh dịch hạch plague disease lịch sử, dịch tễ và phòng chống
SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CHÍNH TRỊ,KINH
TẾ-XÃ HỘI,THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG
ĐANG LÀ NHỮNG NGUY CƠ LỚN
LÀM BÙNG PHÁT DỊCH BỆNH.
• KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PCDH CỦA
VIỆT NAM : NÔI DUNG CỤ THỂ TẠI
QUYẾT ĐỊNH 5126/QĐ-BYT NĂM 2914
58 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 2100 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Bệnh dịch hạch plague disease lịch sử, dịch tễ và phòng chống, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỆNH DỊCH HẠCH
PLAGUE DISEASE
LỊCH SỬ,DỊCH TỄ
VÀ PHÒNG CHỐNG
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY- VIET
Nguyên ngọc Hưng – Department of Microbiology
PHÁT HIỆN
• Y. Pestis phát hiện năm
1894 do Bs Alexandre
yersin, từ vụ dịch hạch tại
hồng kông
LỊCH SỬ
• Bệnh dịch hạch :
• Là 1 trong 3 bệnh (Nhóm A) phải kiểm dịch y tế
• Ghi nhận khoảng 200 triệu tử vong (deaths recorded)
• Thế giới đã trãi qua 3 đại dịch:
• Đại dịch lần 1 vào thế kỹ thứ VI,năm 541AD
(Justinian 541 AD)
• Đại dịch lần 2 “Cái chết đen” từ năm 1346 (Black death)
• Đại dịch lần 3 bắt đầu từ TQ năm1855
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY- VIETNAM
Nguyên ngọc Hưng – Email: Hungvn9000@yahoo.com
TIẾN TRÌNH 3 ĐẠI DỊCH
THE THREE PLAGUE PANDEMICS
TIẾN TRÌNH 3 ĐẠI DỊCH
• Đại dịch lần 1 bắt đầu từ năm
541. Đã cướp đi sinh mạng gần
200.000 người và được gọi là
“justinian's plague”.Đại dịch này
kết thúc vào thế kỹ thứ VIII.
• Đại dịch lần 2 được gọi là “Cái
chết đen” bắt đầu từ TK 14 và
cướp đi gần ¼ dân số Châu âu.
Được biết bắt đầu từ Châu á và
lan qua Crimea đến cảng thành
phố Caffa (Ukraine ngày nay) qua
đường mậu dịch.
TIẾN TRÌNH 3 ĐẠI DỊCH
• Đại dịch lần 3 bắt đầu từ năm 1855
tại Trung quốc và lan đến Hồng Kông
năm 1894. Tiếp tục lan đến Ấn độ -
1896,San Francisco-1901.Hầu hết
các quốc gia: Châu phi,Châu á và
nam Châu Mỹ đều bị ảnh hưởng.
• Từ đây,xác nhận căn nguyên,gây
nên “cái chết đen” chính là Y.pestis
BỆNH DỊCH HẠCH- PHÂN BỐ ĐỊA LÝ
Thường xuất hiện vùng nhiệt đới và tiểu nhiệt đới,ngay cả vùng khí
hậu ấm hơn.
Ổ dịch vùng nhiệt đới có xu hướng thích hợp với khí hậu mát và
khô hơn như Cao nguyên Việt Nam,Madagasca và miền núi
Tanzania : bán sa mạc, đồng cỏ,thảo nguyên .
DH phổ biến nhất ở vùng Tây Nam: New Mexico,Arizona,Utah;
Thái bình dương: California,Oregon,Nevada.
Các loài gậm nhấm và bọ chét của chúng ở những vùng dịch này
khác nhau tùy vào sự phân bổ vùng địa lý.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
7
• Từ 1970-2004,Dịch
hạch ở người đã
được ghi nhận ở 35
quốc gia (màu
vàng)
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
►Các vùng (Hoa kỳ) có
động vật và bọ chét
dương tính với Y.pestis
(1970-2009).
●Ca bệnh ở người (1970-
2007)
-Ca dịch hạch ở người
phân bố ở các Châu lục
và thế giới (1954-2010).
-Thập niên 1970,đa phần
ca DH ở người xuất hiện
ở Châu Á mà phần lớn là
ở Việt nam.
-Diễn tiến các vụ dịch mới
đây cho thấy sự gia tăng
nguy cơ truyền Y.pestis từ
gậm nhấm đến người.
DỊCH HẠCH TẠI
CHÂU MỸ LA TINH
( 2000-2012)
1899-1949:
Ca đầu tiên được ghi nhận tại:
Brazil (1899), Argentina(1899),
Mexico,Peru (1903),
Ecuador(1908),Cuba,Puerto
Rico(1912), Bolivia (1921).
Ca cuối cùng ghi nhận tại:Cuba
(1915), Puerto Rico(1921),
Mexico(1923), Uraguay(1932).
Cuba tái xuất hiện sau 3ys, Puerto
Rico sau 9 ys và Mexico sau 20ys.
Thể hiện sự tồn tại mầm bệnh rất
đa dạng.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
DỊCH HẠCH TẠI
CHÂU MỸ LA TINH
( 2000-2012)
2000-2012:
Ca bệnh cuối cùng được ghi
nhận tại: Brazil (2005),Peru và
Ecuador (2012) cho đến nay.
Xu thế gần đây cho thấy ca dịch
hạch xuất hiện ở các quốc gia
Châu Phi.
Thể hiện mầm bệnh vẫn tồn tại
trong giai đoạn 2000-2012.
DỊCH HẠCH –VIỆT NAM
1997 - 2002
Dịch hạch có
khả năng từ
Hồng Kong
xâm nhập Việt
nam từ 1898,
trong bối cảnh
của đại dịch
lần 3
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
Ca mắc tại Miền trung cao nguyên 1977-2002
DỊCH TỄ
VẬT CHỦ BỆNH DỊCH HẠCH
• Dịch hạch là bệnh truyền nhiễm,lây
truyền trong quần thể gậm nhấm.
• Trên thế giới bộ gậm nhấm(Rodentia)
có khoảng 6.000 loài, họ chuột
(Muridae) có 150 loài.
• Việt nam có 56 loài gậm nhấm và 43
loài chuột phân bố trên toàn lãnh thổ.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
Sự phân bố loại gậm
nhấm mang Y.pestis
theo vùng địa lý và là
nguồn lan truyền mầm
bệnh cho các loài khác
(thú hoang dã,thu nuôi
trong nhà và con người).
Việt nam phổ biến: Chuột lắc (R.exulant),
Chuột cống (R.norvegicus)
Chuột chù (Suncus murinus),chuột xạ.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
Tính cảm nhiễm các loài vật
chủ với Y.pestis rất khác
nhau:
►Nhóm có tính đề kháng tương
đối với bện DH,chúng thường có
vai trò duy trì mầm bệnh dai
dẳng.Hiện tượng chuột chết
nhóm này hiếm gặp.Thường liên
quan các ổ dịch hoang dại
►Nhóm nhạy cảm với Y.pestis
thường có biểu hiện nhiễm trùng
rầm rộ (chuột chết hay gặp
nhóm này).Có vai trò làm lan
truyền bệnh đi xa trong tự nhiên,
Các vật chủ nhạy cảm với Y.pestis theo mức độ:cao,
trung bình, thấp.Tính chất này còn tùy vùng địa lý.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY – VIET NAM
Trong các loài vật chủ tự nhiên nhạy với Y.pestis thì loài gậm
nhấm đóng vai trò chủ yếu
TRUNG GIAN TRUYỀN BỆNH-BỌ CHÉT
Khả năng truyền bệnh dịch hạch của các loài bọ chét phụ thuộc
nhiều yếu tố:
Khả năng nhiễm: là tỷ lệ bọ chét hút máu nhiễm trở thành bị
nhiễm.
Khả năng gây nhiễm: bọ chét bị nhiễm có khả năng lây truyền
Khả năng lây truyền: bọ chét bị nhiễm có khả năng lây truyền
trước khi chết.
Sự khác nhau về cấu trúc,kích thước của tiền dạ dày
(proventriculus)
Vai trò của gene gain và
gene losses trong truyền
bệnh dịch hạch qua bọ chét
(2014 MAY 14;15(5):578-86.
10.1016/J.CHOM.2014.04.003.
SUN YC1, JARRETT
CO1, BOSIO
CF1, HINNEBUSCH BJ2.
BỌ CHÉT CHUỘT- RAT FLEA
• Xenopsylla cheopis là véc tơ quan
trọng làm lan truyền DH, phân bố
rộng trên thế giới.Khi tỷ lệ X.cheopis
nhiễm Y.pestis càng cao thì nguy cơ
xảy ra dịch địa phương đó càng lớn
• Xenopsylla astia:phân bố từ Ả rập
đến Iran,Đông Nam Châu á và triều
tiên. It có vai trò truyền bệnh.
• Nosopsyllus fasciatus: phân bố khá
rộng,thường gặp ở Hoa kỳ,Trung
quốc,Triều tiên. Ít có vai trò truyền
bệnh
BỌ CHÉT CHUỘT- RAT FLEA
• Pulex irritans: phân bố rộng,
thường gặp ở khu có mật độ dân
cư cao,được xem là véc tơ truyền
bệnh DH ở Angola,Braxin,Công
gô, Iran,Nêpan và Tanzania.
• Leptopsylla segnis:phân bố
rộng,nhất là vùng ôn đới,có vai
trò thứ yếu truyền DH.
• Việt nam đã phát hiện 34 loài bọ
chét thuộc 7 họ
VẬT CHỦ - VEC TƠ TRUYỀN DỊCH HẠCH
VẬT CHỦ - VEC TƠ TRUYỀN DỊCH HẠCH
Chỉ số bọ chét trung bình theo tháng 1977- 2006 ( VN)
ẢNH HƯỞNG LƯỢNG MƯA
KHI LƯỢNG MƯA TĂNG LÀM:
• Tăng độ ẩm đất làm tăng độ ẩm
hang, ổ
• Tăng khả năng sinh đẻ và sống
sót của bọ chét,dẫn đến tăng
quần thể bọ chét
• Tăng nguy cơ bọ chét tấn công
vật chủ .
ẢNH HƯỞNG LƯỢNG MƯA
KHI LƯỢNG MƯA TĂNG LÀM:
• Tăng trồng trọt làm tăng nguồn
thực phẩm cho các loài gậm
nhấm.
• Tăng số lượng quần thể gậm
nhấm
• Tạo điều kiện bọ chét tiếp xúc với
sự gia tăng các loài gậm nhấm .
ẢNH HƯỞNG LƯỢNG MƯA
KHI LƯỢNG MƯA TĂNG LÀM:
• Tăng tỷ lệ gậm nhấm nhiễm
Y.pestis do bọ chét bị nhiễm
truyền .
• Tăng số lượng quần thể gậm
nhấm nhiễm bị chết và là nguy cơ
xảy ra dịch.
Mối liên quan giữa lượng mưa và chỉ số bọ chét ở Miền
trung-Cao Nguyên Việt Nam 1997 - 2006
ĐƯỜNG TRUYỀN Y.PESTIS Ở NGƯỜI
QUA VẬT CHỦ BỊ NHIỄM
• Tiếp xúc trực tiếp với động vật bị
nhiễm.
• Do bọ chét nhiễm đốt (phổ biến).
• Lây nhiễm hít phải hạt khí từ
người hay động vật bị nhiễm
• Từ người sang người
SƠ ĐỒ LAN TRUYỀN BỆNH DỊCH
HẠCH
LÂY NHIỄM Y.PESTIS CHO NGƯỜI
TÁC NHÂN GÂY BỆNH-Y.PESTIS
Y.Pestis
Họ enterobacteriaceae
Có 11 loài Yersinia,nhưng chỉ 3
loài gây bệnh cho người:
-Y. Pestis ( Dịch hạch)
-Y. Pseudotuberculosis
-Y. Enterocolitica
2 loài sau gây ngộ độc qua nước
và thưc phẩm
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
34
TÁC NHÂN GÂY BỆNH-Y.PESTIS
Y.Pestis
Dựa vào tính khử nitrat Yersinia
pestis chia thành type: Orientalis
,Antiqua và Medievalis
Phát hiện gần đây cho thấy. Các
chủng Y.pestis ở Madagascar thuộc
Orientalis,ribotype B đến 1982
Các chủng Y.pestis (Người và gậm
nhấm) phân lập năm 1982,1983 và
1994 thuộc ribotype Q,R và T
(Guiyoul and others,1997)
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
35
TÁC NHÂN GÂY BỆNH-Y.PESTIS
Y.Pestis
Các chủng Yersinia pestis gây nên
vụ dịch thể phổi tại Ấn độ (1994)
được xác định là ribotype mới là S
(Panda and others,1996)
Sự xuất hiện các biotype mới gần
đây cho thấy có sự tiến hóa của
Y.pestis theo thời gian.
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY
36
YERSINIA PESTIS
• Độc lực mạnh
• Tồn tại trong môi trường
• Tùy vật chủ (host)
• Sống vài tuần trong nước,lúa gạo, đất ẩm
• Trong điều kiện đông lạnh sống vài tháng đến vài năm
• Ở 55oC chỉ sống 15 phút
• Sống được trong mẫu đờm khô,tử thi,phân bọ chét
• Bị bất hoạt bởi mặt trời trong vài giờ
THỂ LÂM SÀNG
4 dạng lâm sàng:
• Thể hạch - Bubonic
• Nhiễm trùng huyết
(Septicemic)
• Thể phổi (Pneumonic)
• Thể màng não (hiếm gặp)
THỂ HẠCH
Ủ bệnh : 2-5 ngày
Thường nổi hạch ở vị trí bọ chét đốt, hạch
phát triển đến nhiễm trùng
Tỷ lệ chết (Mortality)
• 40-60% không điều trị
• <5% được điều trị
• Biến chứng (Complications)
• Chuyển thành nhiễm trùng huyết ,thể phổi
(thứ phát) nếu không được điều trị
• Thể viêm não (hiếm gặp)
TRIỆU CHỨNG THỂ PHỔI
• Sốt,ớn lạnh
• Nhức đầu
• Hô hấp: ho ,đau ngực,khó
thở
• Đau cơ
• Đờm nhày ướt có thể có
máu
• Tổn thương phổi
THỂ PHỔI
• 12% là thể phổi thứ phát
• Thường chiếm một tỷ lệ nhỏ
(%) các ca bệnh của vùng
dịch.
• Thể thứ phát thường do biến
chứng thể hạch (phổ biến) hay
nhiễm trùng huyết .
• Thể tiên phát do tiếp xúc trực
tiếp bệnh nhân
• Xét nghiệm đờm có thể phát
hiện nhiều vi khuẩn.
Nhiễm qua
đường
thở
Tiến triển
sang khó
thở
Sốc và tử
vong
nhanh
Lây từ
người sang
người
DỊCH HẠCH THỂ PHỔI
NHIỄM TRÙNG HUYẾT
• Do biến chứng thể hạch thứ phát
• Thể hạch tiên phát nhưng không phát
hiện
• Phát triển thành hoại tử
Do:
• Khó chẩn đoán
• Bọ chét đốt không xác định hạch
NHIỄM TRÙNG HUYẾT-LÂM SÀNG
• Ủ bệnh: phổ biến là sau thể phổi
hoặc thể hạch.
• Triệu chứng:
• Sốt cao, lạnh, đau bụng ,
• Buồn nôn,nôn
• Tiến triển của bệnh
• Xuất huyết (purpura)
• Sốc
• Tử vong nếu điều trị không kịp
thời
THỂ PHỔI
• Biến chứng khác
• Viêm não (Meningitis)
• Viêm da
• Viêm họng
• Tiêu chảy (Enteric
disease)
• chảy máu kin do hạch
CHẨN ĐOÁN - DIAGNOSIS
• Xét nghiệm sớm là cần thiết để điều trị sớm
• Báo ngay ca DH nghi ngờ cho cơ quan y tế
• Gởi mẫu đến tuyến trên khi không có điều kiện xét nghiệm
• Chỉ định lấy mẫu:
• Máu
• Dịch hạch,phổi
• Đờm- Sputum
• Dịch não tủy - Csf
BACTERIOLOGICAL DIAGNOSIS IS GOLD
STANDARD
• PHÂN LẬP VI KHUẨN L À
TIÊU CHUẨN VÀNG TRONG
CHẨN ĐOÁN CĂN NGUYÊN
BỆNH.
• PHÂN LẬP VI KHUẨN TỪ
BỌ CHÉT LOÀI GẬM NHẤM
CÓ GIÁ TRỊ LỚN TRONG
VIỆC PHÁT HIỆN SỚM MẦM
BỆNH TỪ QUẦN THỂ.
1. Nuôi cấy :
•DOC,MC agar, CIN agar, BHI,
•Thử kháng thuốc
2. Xác định :
•Gram, Wayson ( TK bắt màu đậm 2
đầu)
•Đặc tính SVHH,phage
•Miễn dịch huỳnh quang –IFD
3. Huyết thanh học :
•ELISA : IgG,IgG, Ag F1,Ac F1.
4. SHPH-Pruebas moleculares :
•PCR Convencional.
•RT- PCR
•PFGE y secuenciamiento
CHẨN ĐOÁN YERSINIA PESTIS
ĐIỀU TRỊ - TREATMENT
• Điều trị tốt sẽ cải thiện tình trạng bệnh sau 36
đến 48 giờ.
• Khó phân lập y. Pestis sau 36 h điều trị
• Các chủng tại VN vẫn nhạy với các KS :
-Tetracycline,Trimethoprim/sulfamethoxazol,
Streptomycin,chloramphenicol.
-Khi có dịch cần điều trị bằng đường uống
ĐIỀU TRỊ-TREATMENT
• LƯU Ý VỚI :
• TRẺ EM DƯỚI 8 TUỔI,
KHÔNG DÙNG
CHLORAMPHENICOL CHO
TRẺ DƯỚI 2 TUỔI
• PHỤ NỮ CÓ THAI
• PHỤ NỮ CHO CON BÚ
PHÒNG LÂY NHIỄM
• CÁCH LY : TỤ TẬP ĐÔNG NGƯỜI,
LÂY QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP.
• HẠN CHẾ SỰ TIẾP XÚC VỚI NGUY
CƠ LÂY NHIỄM : MẦM BỆNH,KHÍ
DUNG (HO,KHẠC)
• XÁC CHẾT –XỬ LÝ ĐÚNG QUY
ĐỊNH
PHÒNG NGỪA- PREVENTION
• Vaccin : chỉ có tác dụng với thể
hạch nhưng khả năng bảo vệ
không cao
• Văc xin đang sử dụng ở các
nước là vắc xin giảm độc lực.
• Một vắc xin đang nghiên cứu
hiệu quả hơn,sẽ ứng dụng thử
nghiệm trong tương lai.
PHÒNG NGỪA
PREVENTION
Chỉ định chủng ngừa :
• Cán bộ thực địa hay tiếp
xúc mầm bệnh (động vật
và bệnh phẩm)
• Người công tác vùng
dịch, quân đội
VŨ KHÍ SINH HỌC
BIOWEAPON POTENTIAL
• NGUY HIỂM NHẤT LÀ QUA
KHÔNG KHÍ
• DỊCH THỂ PHỔI
• CÁC CA NGHI NGỜ PHẢI BÁO
CƠ QUAN Y TẾ NGAY.
AN TOÀN SINH HỌC- BIOSAFETY
TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH AN
TOÀN SINH HỌC KHI:
• TIẾP XÚC BỆNH NHÂN,MẦM
BỆNH
• THU THẬP VÀ XỬ LÝ MẪU
• LÂY NHIỄM Ở THỰC ĐỊA
• TRANG BỊ ĐỒ BẢO HỘ PHÙ
HỢP
Image: National Library of Medicine
TỔNG QUÁT CHƯƠNG TRÌNH PHÒNG CHỐNG
BỆNH DỊCH HẠCH
• Chương trình bao gồm:
• Hoạt động giám sát:
-Giám sát quần thể vật chủ,bọ chét (
theo dõi chỉ số)
-Chẩn đoán,điều trị sớm và cách ly
người bệnh.
• Vệ sinh môi trường loại bỏ sự ô
nhiễm
-Giáo dục cộng đồng
-Hoạt động đào tạo
-Biện pháp kiểm dịch y tế
ĐỪNG QUÊN MỐI NGUY VỀ BỆNH DỊCH HẠCH
NEVER FORGET PLAGUE CAN OCCUR ANYWHERE
• SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CHÍNH TRỊ,KINH
TẾ-XÃ HỘI,THAY ĐỔI MÔI TRƯỜNG
ĐANG LÀ NHỮNG NGUY CƠ LỚN
LÀM BÙNG PHÁT DỊCH BỆNH.
• KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG PCDH CỦA
VIỆT NAM : NÔI DUNG CỤ THỂ TẠI
QUYẾT ĐỊNH 5126/QĐ-BYT NĂM 2914
• TRÂN
TRỌNG
CẢM ƠN
SỰ THEO
DÕI CÁC
BẠN
TAY NGUYEN INSTITUTE OF HYGIENE AND EPIDEMIOLOGY – VIET NAM
Nguyen ngoc Hung – Email : Hungvn9000@yahoo.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- plague_epi_2014_tihe_902.pdf