Bài 1: Quản lý màn hình – tạo vùng chọn
- Eliptical Marquee Tool (M): Công cụ tạo vùng chọn hình Elip.
+ Để tạo vùng chọn hình tròn, giữ Shift. Giữa Alt để vẽ hình tròn từ tâm.
- Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn tự do
- Polygonal Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn hình đa giác.
- Magnetic Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn bắt dính.
+ Để trở về các thao tác trước đó, nhấn Ctrl + Alt + Z hoặc vào Windows/History để bật bảng theo dõi các thao tác.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài 1: Quản lý màn hình – tạo vùng chọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 1: QUẢN LÝ MÀN HÌNH – TẠO VÙNG CHỌN
I. THAO TÁC VỚI TỆP TIN:
1. Mở một hoặc nhiều tệp tin.
- Vào File/Open (Ctrl + O) và lựa chọn các tệp tin cần mở, nhấn Enter.
- Nhấp đúp chuột vào màn hình nền Photoshop
2. Đóng tệp tin.
- Vào File/Close (Ctrl + W)
- Để đóng tất cả các tệp tin, vào File/Close All (Ctrl + Alt + W)
3. Tạo tệp tin mới.
- Vào File/New (Ctrl + N) và xác lập các thông số cần thiết:
+ Name: Tên tệp tin (tên ảnh)
+ Width: Chiều rộng ảnh
+ Height: Chiều cao ảnh
+ Resolution: Độ phân giải của ảnh (độ phân giải là số điểm ảnh trên chiều dài 1 inch).
+ Color Mode: Chế độ màu của ảnh (Khi xử lý ảnh để in bằng máy Lab, để chế độ màu là RGB, khi xử lý ảnh hay thiết kế sản phẩm in ấn, để chế độ màu CMYK).
+ Đơn vị đo kích thước ảnh nên để ở lựa chọn cm.
4. Lưu tệp tin.
+ Vào File/Save (Ctlr + S)
+ Để lưu tệp với tên khác, vào File/Save As (Ctrl + Shift + S)
II: QUẢN LÝ MÀN HÌNH
- Để bật tắt thanh công cụ, vào Windows/Tools
- Để bật/tắt các Panel, vào Windows và chọn tên các Panel tương ứng.
- Để ẩn, hiện các Panel bên phải màn hình, nhấn phím Shift + Tab.
- Nhấn phím Tab để ẩn tất cả các cửa sổ trên màn .
- Để chuyển đổi giữa các chế độ màn hình, nhấn phím F.
1. Các công cụ quản lý màn hình làm việc.
- Zoom Tool (Z): Công cụ phóng lớn, thu nhỏ đối tượng.
+ Zoom In: Phóng lớn đối tượng
+ Zoom Out: Thu nhỏ đối tượng.
+ Nhấn giữ phím Alt để chuyển đổi giữa 2 chế độ.
+ Ta có thể phóng lớn một vùng làm việc bằng cách dùng chuột khoanh vùng đối tượng đó.
+ Để Xem tổng thể bản thiết kế, nhấn Ctrl + 0 (số không).
+ Ta có thể phóng lớn, thu nhỏ đối tượng bằng Ctrl +, Crtl -
- Hand Tool (H): Công cụ di chuyển vùng làm việc.
+ Ta có thể chuyển nhanh về công cụ Hand bằng cách giữ phím Space (phím dấu cách).
III. CÁC CÔNG CỤ TẠO VÙNG CHỌN.
- Rectangular Marquee Tool (M): Công cụ tạo vùng chọn hình chữ nhật.
+ Nhấn Alt để vẽ hình chữ nhật từ tâm
+ Nhấn Shift để vẽ hình vuông.
+ Để ẩn vùng chọn, nhấn Ctrl + D. Để hiển thị lại vùng chọn nhấn Crtl + Shift + D.
* Các đặc tính của vùng chọn:
- New selection: Tạo một vùng chọn mới
- Add to selection (Shift): Thêm vùng chọn
- Subtract from selection (Alt): Bớt vùng chọn
- Intersect with selection: Lấy phần giao nhau giữa 2 vùng chọn.
- Feather (Shift + F6): Thiết lập độ mềm đường biên vùng chọn.
- Để đảo ngược vùng chọn nhấn Ctrl+Shift + I.
- Để thay đổi kích thước, xoay, lật, làm nghiêng vùng chọn nhấn phải chuột vào vùng chọn, chọn lệnh Transform selection.
- Để tô màu tiền cảnh cho đối tượng, nhấn Alt + Backspace (phím xoá lùi).
- Để tô màu hậu cảnh cho đối tượng, nhấn Ctrl + Backspace.
- Để màu tiền cảnh và hậu cảnh ngầm định là đen/trắng, nhấn phím D.
- Để đổi chỗ màu tiền cảnh và hậu cảnh, nhấn phím X.
- Eliptical Marquee Tool (M): Công cụ tạo vùng chọn hình Elip.
+ Để tạo vùng chọn hình tròn, giữ Shift. Giữa Alt để vẽ hình tròn từ tâm.
- Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn tự do
- Polygonal Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn hình đa giác.
- Magnetic Lasso Tool (L): Công cụ tạo vùng chọn bắt dính.
+ Để trở về các thao tác trước đó, nhấn Ctrl + Alt + Z hoặc vào Windows/History để bật bảng theo dõi các thao tác.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_1_quan_ly_man_hinh_tao_vung_chon_tien_s_macbook_pro_4439.doc