Tỷ lệ protein trong thức ăn khác nhau từ
21/19/18 % ở lô I đến 17/15/14% của lô V, đã
không có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ protein
cũng như hàm lượng các axit amin trong cơ
ngực và cơ đùi của ngan Pháp nuôi thịt đến
84 ngày tuổi. Như vậy, có thể nuôi ngan thịt
với khẩu phần thức ăn với tỷ lệ protein thấp
không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ protein cũng
như hàm lượng axit amin của thị
9 trang |
Chia sẻ: yendt2356 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng của tỷ lệ protein thức ăn với tỷ lệ protein và axit amin của thịt ngan Pháp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ẢNH HƯỞNG CỦA TỶ LỆ PROTEIN THỨC ĂN VỚI TỶ LỆ PROTEIN VÀ AXIT AMIN
CỦA THỊT NGAN PHÁP
Nguyễn Thị Thuý Mỵ1, Trần Thanh Vân2*
1Trường Đại học Nông lâm - Đại học Thái Nguyên,
2Đại học Thái Nguyên
TÓM TẮT
Thí nghiệm phân lô so sánh gồm 5 lô, 60 con/lô. Tỷ lệ protein trong thức ăn giảm dần từ
21-17% (1-3 tuần tuôi), 19-15 % (4-7 tuần tuổi) và 18-14% (8-12 tuần tuổi). Kết quả chỉ ra
rằng, tỷ lệ prtein trong thức ăn ảnh hưởng đến tỷ lệ protein và axit amin của thịt ngan
không nhiều và không có ý nghĩa thống kê. Có thể nuôi ngan Pháp cho thịt với thức ăn
có tỷ lệ protein thấp mà không ảnh hưởng nhiều đến tỷ lệ protein và axit amin của thịt.
Từ khoá: Axit amin, cơ ngực và cơ đùi, ngan Pháp, thức ăn, tỷ lệ protein.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ảnh hưởng của protein trong khẩu phần thức
ăn đến sinh trưởng của gia cầm cũng như vật
nuôi là rất rõ rệt, trong giới hạn tỷ lệ protein
cho phép thì thường có tương quan tỷ lệ
thuận với sinh trưởng.
Kết quả của nghiên cứu của nhiều tác giả cho
thấy, khi tăng tỷ lệ protein trong khẩu phần ăn
của ngan Pháp t rong giới hạn từ 17 – 21% thì
sinh trưởng của ngan cũng tăng theo qui luật.
Tuy nhiên, các mức protein khác nhau trong
khẩu phần ăn của ngan Pháp có ảnh hưởng
như thế nào đến tỷ lệ protein và axit amin
trong cơ thì chưa được nghiên cứu đầy đủ,
nhất là ở Việt Nam. Vì vậy, chúng tôi tiến
hành thí nghiệm này.
2. PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm dùng phương pháp phân lô so
sánh, chia làm 5 lô, tương ứng với 5 mức
protein khác nhau, giữ nguyên mức năng
luợng và lặp lại 3 lần, mỗi lô là 60 con trong
đó 30 trống, 30 mái. Mẫu phân tích được lấy
ngẫu nhiên ở cả 5 lô là 3 mẫu cho mỗi tính
biệt, mỗi lứa tuổi.
Thí nghiệm đảm bảo đồng đều giữa các lô về:
Mật độ, ngày tuổi, giống, quy trình chăm sóc,
nuôi dưỡng. Các nguyên liệu phối hợp khẩu
phần ăn là các loại sẵn có tại địa phương.
Các chỉ tiêu nghiên cứu:
- Tỷ lệ protein của cơ đùi, cơ ngực ngan
Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi
- Tỷ lệ axit amin của cơ đùi và cơ ngực ngan
Pháp lúc 42 và 84 ngày tuổi
Ngan thí nghiệm nuôi tại Trại thực tập thí
nghiệm của Trường, mẫu phân tích tại Viện
Khoa học sự sống - Đại học Thái Nguyên,
trên máy Bio Chrom 20 của Anh. Số liệu thí
nghiệm được xử lý theo phương pháp nghiên
cứu trong chăn nuôi của Nguyễn Văn Thiện
và cộng sự (2002)[6] và phần mềm chương
trình Statgraphics version 4.0 STSC, USA
(1989)[10].
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Tỷ lệ protein cơ ngực, cơ đùi của
ngan thí nghiệm
Kết quả được thể hiện qua bảng 3.1; 3.2;3.3
và 3.4. Tỷ lệ protein trong thức ăn nuôi ngan
thí nghiệm khác nhau, từ 21/19/18 % ở lô đến
17/15/14% của lô V thấy rằng: Với các tỷ lệ
protein thức ăn khác nhau không ảnh hưởng
rõ rệt đến tỷ lệ protein cơ ngực.
Bảng 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm*
Tuần tuổi Yếu tố TN Lô I Lô II Lô III Lô IV Lô V
1 - 3
(Nuôi nhốt)
ME (Kcal)
CP (%)
2850
21
2850
20
2850
19
2850
18
2850
17
4- 7
( Bán chăn thả)
ME (Kcal)
CP (%)
2950
19
2950
18
2950
17
2950
16
2950
15
* Trần Thanh Vân, Tel: 0912.28 28 16 , Emai: vanmy@hn.vnn.vn , vanmyvuchau@gmail.com
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8 - 11
( Bán chăn thả
)
ME (Kcal)
CP (%)
3050
18
3050
17
3050
16
3050
15
3050
14
Tỷ lệ protein cơ ngực của cả 2 tính biệt lúc 42
ngày luôn thấp hơn lúc 84 ngày tuổi, kết quả
nghiên cứu của chúng tôi hoàn toàn phù hợp
với quy luật chung của gia cầm [3]. Tỷ lệ
protein cơ ngực của con cái luôn cao hơn ở
con đực trong tất cả các lô tương ứng.
Protein cơ đùi ngan thí nghiệm không có sự
sai khác nhiều giữa các lô khi so sánh lúc 42
và 84 ngày tuổi, giữa ngan đực và ngan cái.
Kết quả của chúng tôi tương tự như kết luận
của Leclercq B. et al, 1985[9], khi tiến hành
thí nghiệm các mức protein khác nhau nuôi
ngan đã cho kết quả tương tự nhau. Kết quả
của chúng tôi tương đương với kết quả của
các tác giả [1], [4], [5] và [7]; các tác giả cho
biết tỷ lệ protein tại thời điểm 84 ngày của thịt
đùi dao động từ 19,69% - 20,23%, của cơ
ngực dao động từ 20,54% - 23,25%. Kết quả
của chúng tôi phù hợp với nhận xét của các
tác giả Dơ Cacvin H, Dơ Crut A, 1985 [2]; Hai
and Blaha, 1998 [8], Turi R. M và cộng sự,
1991 [11]; các tác giả đều cho rằng các mức
protein của thức ăn khác nhau ảnh hưởng
không rõ ràng đến chất lượng thịt của gia cầm.
3.2. Tỷ lệ axit amin cơ ngực, cơ đùi của
ngan thí nghiệm
Kết quả được thể hiện qua bảng 2; 3; 4 và 5.
Hàm lượng các axit amin trong cơ ngực và
cơ đùi ngan thí nghiệm không có sự khác
biệt nhiều giữa các lô, sự tăng giảm của
từng axit amin không theo quy luật tăng
giảm của tỷ lệ protein trong thức ăn. Tuy
nhiên hàm lượng các axit amin methionine
và lysine của lô IV (tỷ lệ protein thức ăn là
18/16/15%) thường cao hơn so với các lô
còn lại kể cả cơ ngực, cơ đùi, ngan cái hay
đực, cả 42 và 84 ngày tuổi.
Bảng 2. Hàm lượng protein (%) và axit amin (g/kg) cơ ngực ngan cái thí nghiệm 42 ngày tuổi
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 17,27a 18,06b 16,78a 16,85a 17,26a
1 Aspartic 6,01 10,25 9,00 10,68 9,00
2 Threonine 9,13 10,01 9,87 9,04 9,82
3 Serine 7,55 8,12 6,12 8,95 8,61
4 Glutamic 14,20 15,52 14,03 15,12 15,75
5 Proline 6,73 6,19 5,57 5,07 5,32
6 Glycine 5,84 4,72 5,45 4,67 5,97
7 Alanine 6,76 6,06 5,89 6,57 5,98
8 Cystein 4,00 4,61 4,81 4,01 4,83
9 Valine 10,03 10,72 9,82 10,01 10,01
10 Methionine 5,75 5,40 7,38 6,14 6,61
11 Izoleucine 7,56 6,21 6,78 6,15 5,58
12 Leucine 9,01 10,71 9,17 10,11 11,12
13 Tyrocine 5,13 4,01 3,56 4,41 5,81
14 Phenylalani
ne
7,21 7,50 8,58 7,60 9,15
15 Histidine 4,43 3,56 4,48 5,52 5,51
16 Lysine 17,84 16,79 17,01 17,67 15,51
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17 Ammonium 11,01 11,54 10,23 11,03 12,82
18 Arginine 12,75 11,74 10,75 19,02 10,61
Ghi chú:
- Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai khác
giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05)
Bảng 3. Hàm lượng protein (%) và axit amin (g/kg) cơ ngực ngan cái thí nghiệm 84 ngày tuổi
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 20,92a 20,91a 20,97a 20,82a 20,93a
1 Aspartic 9,09 10,31 10,54 10,48 9,72
2 Threonine 9,61 13,35 12,00 10,24 10,74
3 Serine 9,15 9,79 7,68 8,90 8,67
4 Glutamic 15,92 15,92 14,23 16,83 17,40
5 Proline 6,24 6,05 6,49 5,30 5,34
6 Glycine 5,10 5,73 5,48 4,73 5,90
7 Alanine 6,94 6,44 5,94 6,57 6,31
8 Cystein 4,57 4,95 4,96 4,59 4,71
9 Valine 10,37 10,75 10,12 10,89 11,35
10 Methionine 5,41 5,74 6,11 6,85 6,25
11 Izoleucine 7,24 6,93 7,74 5,99 7,08
12 Leucine 10,00 10,45 10,58 11,80 12,39
13 Tyrocine 5,36 5,36 3,75 4,23 5,21
14 Phenylalanin
e
8,88 8,64 8,23 8,67 9,25
15 Histidine 4,55 4,64 4,30 5,33 5,17
16 Lysine 17,76 17,09 16,81 18,55 15,92
17 Ammonium 11,18 11,27 12,23 11,95 12,41
18 Arginine 12,74 12,37 10,92 10,83 10,71
Bảng 4. Hàm lượng protein (%) và axit amin (g/kg) cơ đùi ngan cái thí nghiệm 42 ngày
T
T
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 21,46a 18,80b 20,97a 21,43a 19,22b
1 Aspartic 13,24 12,58 12,86 12,28 12,90
2 Threonine 10,26 10,85 8,57 12,26 12,70
3 Serine 13,70 11,99 11,82 13,16 11,80
4 Glutamic 17,20 18,70 19,26 18,98 16,50
5 Proline 8,72 6,75 7,53 6,96 5,51
6 Glycine 7,13 7,38 9,45 8,86 7,59
7 Alanine 9,79 9,56 9,26 8,46 7,10
8 Cystein 8,02 5,67 8,46 7,00 6,07
9 Valine 15,58 11,60 11,89 12,73 11,68
10 Methionine 9,59 8,97 9,45 9,55 8,55
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11 Izoleucine 9,00 8,02 7,09 8,83 6,32
12 Leucine 14,91 12,87 13,58 14,19 13,83
13 Tyrocine 6,56 5,48 5,97 6,58 7,50
14 Phenylalani
ne
12,77 11,80 11,89 11,34 10,18
15 Histidine 9,00 7,58 8,09 7,68 7,99
16 Lysine 19,55 18,26 18,50 19,21 18,32
17 Ammonium 13,78 14,45 16,40 15,81 14,28
18 Arginine 16,58 15,56 16,80 15,18 14,57
Ghi chú:
- Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai khác
giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05)
Bảng 5. Hàm lượng protein (%) và axit amin (g/kg) cơ đùi ngan cái thí nghiệm 84 ngày
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 20,89a 21,23a 21,91a 20,32b 19,31c
1 Aspartic 11,70 10,40 10,50 12,10 12,20
2 Threonine 9,50 9,20 7,50 13,00 12,90
3 Serine 10,50 10,00 10,10 12,40 10,30
4 Glutamic 15,70 17,00 20,80 17,50 16,00
5 Proline 6,40 4,50 6,90 6,40 4,20
6 Glycine 8,10 5,90 7,70 6,50 6,00
7 Alanine 11,80 7,90 8,60 7,80 7,10
8 Cystein 4,90 5,90 9,60 5,30 4,00
9 Valine 12,90 9,90 9,40 12,20 11,60
10 Methionine 8,0 6,80 8,60 7,80 6,30
11 Izoleucine 9,0 6,70 6,60 7,00 6,50
12 Leucine 13,80 12,10 12,20 13,30 12,90
13 Tyrocine 7,20 4,10 5,00 3,50 6,30
14 Phenylalani
ne
13,10 9,60 10,90 10,30 9,00
15 Histidine 8,60 5,90 6,70 6,70 6,10
16 Lysine 17,40 18,50 17,90 19,50 18,70
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
17 Ammonium 12,40 14,60 16,40 16,90 13,20
18 Arginine 15,70 13,50 14,40 15,10 13,80
Ghi chú:
- Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai khác
giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Bảng 6. Hàm lượng Protein (%) và axit amin (g/kg) cơ ngực ngan đực thí nghiệm 42 ngày
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 17,15a 18,19b 16,80a 16,58â 17,09a
1 Aspartic 6,31 10,00 9,00 10,08 9,52
2 Threonine 9,00 10,51 9,28 9,24 9,42
3 Serine 7,95 8,50 6,68 8,75 8,01
4 Glutamic 14,90 15,00 15,03 16,12 15,05
5 Proline 6,24 6,00 5,12 5,97 5,12
6 Glycine 5,01 4,92 5,01 4,27 5,20
7 Alanine 6,06 6,20 5,31 6,07 6,00
8 Cystein 4,20 4,37 4,27 4,12 4,83
9 Valine 10,37 10,00 9,12 10,05 10,54
10 Methionine 5,00 5,20 7,38 6,14 6,01
11 Izoleucine 7,91 6,81 6,55 6,00 5,08
12 Leucine 9,52 10,00 9,97 11,01 11,85
13 Tyrocine 5,06 4,27 3,21 4,01 5,01
14 Phenylalani
ne
7,50 7,87 8,01 8,00 9,25
15 Histidine 4,03 3,83 4,15 5,00 5,01
16 Lysine 17,36 16,60 17,11 17,80 15,81
17 Ammonium 11,57 11,00 10,83 12,00 12,02
18 Arginine 12,05 11,0 10,25 11,02 10,01
Ghi chú:
- Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì sai khác
giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Bảng 7. Hàm lượng Protein (%) và axit amin (g/kg) cơ ngực ngan đực thí nghiệm 84 ngày
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 19,84a 18,82a 20,26a 19,68a 19,39b
1 Aspartic 8,59 10,31 9,88 11,48 10,72
2 Threonine 9,70 11,00 11,28 10,24 10,74
3 Serine 8,95 8,79 7,68 9,00 8,89
4 Glutamic 16,00 15,92 16,23 16,83 17,00
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5 Proline 6,24 6,05 5,89 6,30 5,72
6 Glycine 5,13 5,00 5,48 4,99 5,90
7 Alanine 7,06 6,70 5,94 6,57 6,31
8 Cystein 4,80 4,95 4,98 4,59 5,00
9 Valine 11,37 10,00 10,12 10,89 11,00
10 Methionine 5,41 5,70 6,11 6,85 6,25
11 Izoleucine 8,24 7,00 7,00 6,00 6,08
12 Leucine 10,0 10,45 10,58 11,80 12,00
13 Tyrocine 5,00 4,82 3,75 4,23 5,21
14 Phenylalanine 8,00 8,04 8,23 9,00 10,25
15 Histidine 4,55 4,04 4,00 5,33 5,37
16 Lysine 18,36 17,0 17,81 18,00 16,92
17 Ammonium 12,18 11,27 11,00 12,95 13,02
18 Arginine 13,05 11,37 10,99 11,83 10,71
Ghi chú: - Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì
sai khác giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Bảng 8. Hàm lượng protein (%) và axit amin (g/kg) cơ đùi ngan đực thí nghiệm 42 ngày
TT D.Giải
Lô TN I Lô TN I Lô TN I Lô TN I Lô TN I
21,44a 18,67b 20,59a 21,08a 18,74a
1 Aspartic 8,59 10,31 9,88 11,48 10,72
2 Threonine 9,70 11,00 11,28 10,24 10,74
3 Serine 8,95 8,79 7,68 9,00 8,89
4 Glutamic 16,00 15,92 16,23 16,83 17,00
5 Proline 6,24 6,05 5,89 6,30 5,72
6 Glycine 5,13 5,00 5,48 4,99 5,90
7 Alanine 7,06 6,70 5,94 6,57 6,31
8 Cystein 4,80 4,95 4,98 4,59 5,00
9 Valine 11,37 10,00 10,12 10,89 11,00
10 Methionine 5,41 5,7 0 6,11 6,85 6,25
11 Izoleucine 8,24 7,00 7,00 6,00 6,08
12 Leucine 10,00 10,45 10,58 11,80 12,00
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13 Tyrocine 5,00 4,82 3,75 4,23 5,21
14 Phenylalanine 8,00 8,04 8,23 9,00 10,25
15 Histidine 4,55 4,04 4,00 5,33 5,37
16 Lysine 18,36 17,00 17,81 18,00 16,92
17 Ammonium 12,18 11,27 11,00 12,95 13,02
18 Arginine 13,05 11,37 10,99 11,83 10,71
Ghi chú:- Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì
sai khác giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
Bảng 9. Hàm lượng Protein (%) và axit amin (g/kg) cơ đùi ngan đực thí nghiệm 84 ngày
TT
D.Giải Lô TN I Lô TN II Lô TN III Lô TN IV Lô TN V
Protein 19,06a 19,27a 20,34ab 21,07ac 20,52b
1 Aspartic 12,70 9,98 10,50 12,50 11,94
2 Threonine 9,80 9,82 7,87 12,00 12,90
3 Serine 11,50 11,00 10,80 12,07 10,00
4 Glutamic 16,70 17,59 19,00 17,50 16,00
5 Proline 6,40 4,75 7,00 6,00 5,20
6 Glycine 7,50 6,90 8,00 7,50 6,09
7 Alanine 9,80 8,90 9,06 7,80 6,80
8 Cystein 5,30 5,69 8,60 6,30 4,97
9 Valine 11,90 10,03 9,89 12,29 11,00
10 Methionine 8,52 7,80 8,99 8,80 7,30
11 Izoleucine 8,00 7,30 6,99 7,98 6,99
12 Leucine 13,80 13,10 12,98 13,89 13,00
13 Tyrocine 6,50 4,88 5,54 5,50 6,00
14 Phenylalani
ne
12,00 10,60 10,50 9,84 9,16
15 Histidine 7,89 6,90 7,00 7,70 6,80
16 Lysine 18,00 18,00 17,90 19,50 18,00
17 Ammonium 13,60 14,60 16,40 15,21 14,21
18 Arginine 14,98 13,90 14,40 15,10 14,23
Ghi chú: - Theo hàng ngang, trong cùng ngày tuổi, những số mang các chữ cái giống nhau thì
sai khác giữa chúng không có ý nghĩa thống kê (P>0,05).
4. KẾT LUẬN
Tỷ lệ protein trong thức ăn khác nhau từ
21/19/18 % ở lô I đến 17/15/14% của lô V, đã
không có ảnh hưởng lớn đến tỷ lệ protein
cũng như hàm lượng các axit amin trong cơ
ngực và cơ đùi của ngan Pháp nuôi thịt đến
84 ngày tuổi. Như vậy, có thể nuôi ngan thịt
với khẩu phần thức ăn với tỷ lệ protein thấp
không làm ảnh hưởng đến tỷ lệ protein cũng
như hàm lượng axit amin của thịt.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Trần Thị Cương (2003) Nghiên cứu khả
năng sản xuất của hai tổ hợp lai giữa hai
dòng ngan Pháp R51 và siêu nặng, Luận văn
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
thạc sỹ khoa học Nông nghiệp. Viện khoa học
kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, trang 81,
100, 102, 103.
[2]. Đơ Cacvin H., Đơ Crut A. (1985), Ngan
– vịt. Người dịch: Đào Hữu Thanh, Dương
Công Thuận, Mai Phụng, Nxb Nông nghiệp,
Hà Nội, trang 38 – 41.
[3]. Nguyễn Duy Hoan, Trần Thanh Vân
(1998), Giáo trình chăn nuôi gia cầm, Nxb
Nông nghiệp, Hà Nội.
[4]. Trần Thị Minh (2000), Khảo sát khả năng
sinh trưởng và cho thịt của ngan Pháp nuôi
trong nông hộ tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên, Luận văn Thạc sĩ khoa học
Nông nghiệp, trang 72
[5]. Vũ Thị Thảo (1997), Nghiên cứu ảnh
hưởng của các mức protein khác nhau đến
khả năng sản xuất của ngan Pháp R51 và
ngan lai, Luận văn thạc sỹ khoa học Nông
nghiệp, trang 58,59,64.
[6]. Nguyễn Văn Thiện, Nguyễn Duy Hoan,
Nguyễn Khánh Quắc (2002), Phương pháp
nghiên cứu trong chăn nuôi, Giáo trình dùng
cho cao học và nghiên cứu sinh, Nxb Nông
nghiệp Hà Nội.
[7]. Trần Công Xuân, Mạc Thị Quý, Nguyễn
Mạnh Hùng, Hoàng Thanh Hải, Cao Đình
Tuấn (1999), “Nghiên cứu ảnh hưởng của
mức protein trong khẩu phần đến khả năng
sinh trưởng và cho thịt của ngan Pháp F1”,
Tuyển tập công trình nghiên cứu nghiên cứu
khoa học kỹ thuật gia cầm và động vật mới
nhập, 1989 – 1999, Nxb Nông nghiệp Hà Nội,
trang 384 – 390.
[8]. Hai D.T, Blaha J. (1998), Effect of low
protein diets with supplementation of essential
amino acid on broiler chicken performance,
Ceska Zemedelska Univ, Prague-Suchdol
(Czech Republic), Inst. Tropickeho a
Subtropickeho Zemedelstvi, (UZLK D
67.309/31) v. 31, p 109-116.
[9]. Leclercq B. and De Carville (1985),
“Dietery enery protein and phosphorus
requirement of Muscovy duck”, in duck
producton Science and world practice,
University of New England, p 58 – 69.
[10]. Statgraphics version 4.0 STSC, USA
(1989).
[11]. Turi R. M., Sacchi P., Romboli I. (1991),
Raising heavy Muscovy duck males. 2: Meat
quality, Rivista-di-Avicoltura (Italy), v. 60(6), p
29-31.
Nguyễn Thị Thuý Mỵ và cs Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 58(10): 57 - 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
SUMMARY
THE EFFECT DIETARY PROTEIN RATIONS ON PROTEIN AND AMINO ACID RATIONS OF FRANCE
MUSCOVY DUCK BROILER 'MUSCLE
Nguyen Thi Thuy My1, Tran Thanh Van2*
1 College of Agriculture and Forestry, 2Thai Nguyen University
Five groups, 60 birds/pen. Dietary crude protein (CP) levels decrease from 21-17% (1-3 week of
age), 19-15 % (4-7 week of age), 18-14% (8-12 week of age). Z
Dietary crude protein rations affected on protein and amino acid rations of muscle of muscovy
duck broiler but lightly and not significantly. Muscovy duck broiler can be raised with low dietary
crude protein levels no effect on meat quality such as protein and amino acid rations.
Key words: amino acid ration, feed, France muscovy duck, muscle, protein ration.
* Tran Thanh Van, Tel: 0912.28 28 16 , Email: vanmy@hn.vnn.vn , vanmyvuchau@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- brief_1710_9611_anhhuongcuatileprotein_nguyen_thuy_my_0505_2052947.pdf