Trong dung dịch axit H2SO4 0,5 N, muối KClO3 làm thay đổi quá trình tổng hợp PANi
bằng phân cực vòng đa chu kỳ và một số tính chất hóa lý của PANi. Từ kết quả nghiên cứu có
thể ghi nhận một số kết luận sauKClO3 làm giảm tốc độ polyme hóa điện hóa ANi trong dung dịch axit 0,5N H2SO4KClO3 làm tăng thế năng đỉnh pic oxy hóa PANi 40 mV và tăng thời gian oxI hóa xấp xỉ 4
lần (độ rộng pic oxi hóa tại Epa1/2 tăng từ 0,05 V lên 0,20 V). Tốc độ oxi hóa PANi giảm mạnh
(Jpa giảm), nhưng lượng PANi (tương ứng với Qpa), bị oxi hóa không giảm
Bạn đang xem nội dung tài liệu Ảnh hưởng của KClO3 đến sự hình thành và oxi hóa điện hóa polyanilin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
185
Tạp chí Hóa học, T. 44 (2), Tr. 185 - 189, 2006
ảnh hởng của KClO3 đến sự hình thành và
oxi hóa điện hóa polyanilin
Đến Tòa soạn 20-5-2005
Hứa Thị Ngọc Thoan, Dơng Quang Huấn, Lê Xuân Quế
Viện Kỹ thuật Nhiệt đới, Viện Khoa học v, Công nghệ Việt Nam
Summary
Polyaniline has been electrochemically formed on stainless steel in sulphuric acid 0.5 N with
and without KClO3. The CV spectrum style and the peak characteristic parameters, as peak
potential Ep, peak current Jp, peak charges quantity Qp, then have been analyzed under a
consideration of the effect of KClO3. The resistance of the PANi films was studied using
electrochemical impedance measurement. It has been found that KClO3 has affected the PANi
morphology much more than the CV spectrum.
I - Giới thiệu
Hơn 150 năm tr
ớc đây H. Lethebuy đ điều
chế đ
ợc polianilin (PANi) bằng ph
ơng pháp
điện hoá. Ông đ ho+ tan hai aoxơ anilin v+o
dung dịch axit xunfuric long, đặt v+o đó hai
điện cực platin v+ nối với nguồn điện một chiều.
Ông đ quan sát trực tiếp sự phát triển của m+ng
m+u xanh đậm trên cực d
ơng. Vật liệu n+y sau
đó đ
ợc gọi bằng các tên khác nhau nh
Emeraldin, Nigranilin v+ cuối cùng l+
polyanilin. Trong những năm gần đây do khả
năng ứng dụng ng+y c+ng to lớn của các vật liệu
n+y trong nhiều lĩnh vực, PANi đ
ợc nhiều
phòng thí nghiệm quan tâm nghiên cứu [1 - 5].
Polyme dẫn PANi đ
ợc sử dụng l+m phụ gia
chế tạo điện cực cho ăc qui hiện đại, l+m siêu tụ
điện cho các thiết bị điện tử - tin học cao cấp.
PANi có thể bảo vệ kim loại chống ăn mòn có
hiệu quả, thay thế cromat đ bị cấm vì lý do bảo
vệ môi tr
ờng. ở n
ớc ta đ có một số công trình
nghiên cứu về polyme hóa điện hóa anilin v+
ứng dụng của chúng. Một số kết quả đ
ợc giới
thiệu gần đây trong nhiều lĩnh vực ứng dụng,
đặc biệt l+ trong bảo vệ chống ăn mòn.
Tính chất dẫn điện của PANi phụ thuộc chủ
yếu v+o việc oxi hóa v+ hình th+nh các muối với
nitơ trong cấu trúc amin bậc hai. Việc tạo muối
của ion với chức n+y đ đ
ợc nghiên cứu, chủ
yếu với nhóm halogen nh
Cl-, I-. Nh
ng với các
ion khác có thể tạo nên tính chất điện hóa thuận
lợi cho việc ứng dụng l+m tụ điện hoặc phụ gia
cho nguồn, còn ch
a đ
ợc khảo sát chi tiết.
Trong b+i báo n+y, chúng tôi nghiên cứu ảnh
h
ởng của KClO3 đến polyme hóa anilin bằng
ph
ơng pháp điện hóa trên điện cực thép không
gỉ trong môi tr
ờng axit, v+ đến quá trình oxi
hóa - khử, tức l+ quá trình hình th+nh v+ triệt
tiêu độ dẫn điện của m+ng n+y.
II - Phơng pháp v) thiết bị
Thiết bị điện hóa chính gồm hai máy
potentiostat: Wenking 72 của Công ho+ Liên
bang Đức với máy ghi XY model 3022 A4 X-Y
Recorder có thể ghi đ
ợc đ
ờng cong phân cực
(dòng Y phụ thuộc v+o điện thế phân cực X), v+
máy potentiostat AUTOLAB của Mỹ với
ch
ơng trình ghi v+ xử lý số liệu tự động g+i sẵn
trong máy tính.
Điện cực l+m việc (Working Electrode) l+
thép không gỉ. Thép đ
ợc cắt th+nh những bản
186
Tiếp xúc
Bề mặt
điện cực
Phủ
vecni
bền
hóa
chất
mỏng có diện tích 1 cm2 - 9 cm2. Điện cực đ
ợc
m+i lần l
ợt qua các loại giấy nhám, đến độ mịn
1000, sao cho bề mặt điện cực phẳng đều. Sau
đó rửa sạch bằng n
ớc th
ờng rồi rửa 3 lần n
ớc
cất. Khi rửa sạch, điện cực có độ thấm
ớt đều
trên bề mặt. Sau đó dùng giấy lọc thấm khô
hoặc sấy bằng khí nóng. Điện cực đ
ợc chuẩn bị
nh
trên có thể sử dụng ngay hoặc có thể bảo
quản nhiều ng+y trong bình hút ẩm. Điện cực
đ
ợc phủ một lớp vecni bền hoá, chỉ để lại diện
tích l+m việc tiếp xúc với môi tr
ờng (hình 1).
Hình 1: Sơ đồ điện cực l+m việc
Các hóa chất đều có độ tinh khiết cao phù
hợp cho phòng thí nghiệm v+ đ
ợc định l
ợng
bằng cân phân tích có độ chính xác 10-4 g.
Sau khi chế tạo, PANi đ
ợc ngâm v+ rửa
sạch bằng n
ớc cất nhiều lần đồng thời kiểm tra
pH bằng giấy quỳ cho đến môi tr
ờng trung
tính. Tiếp đó PANi đ
ợc sấy khô. Mẫu PANi
sau khi sấy khô đ
ợc bảo quản trong túi nilông
kín. Phân tích bề mặt PANi bằng chụp hiển vi
điện tử quét SEM tại Viện Kỹ thuật Nhiệt đới,
Viện Khoa học v+ Công nghệ Việt nam.
III - Kết quả v) thảo luận
1. Phổ CV trong dung dịch có v không có
KClO3
Phổ CV chế tạo PANi trong dung dịch axit
H2SO4 đ
ợc giới thiệu trong hình 2. Đối với mỗi
phổ CV ghi đ
ợc, bằng ch
ơng trình tính toán
GPES có sẵn trong phần mềm của thiết bị, có
thể dễ d+ng xác định đ
ợc các thông số đặc
tr
ng của phổ CV: điện thế đỉnh pic anôt v+
catôt Epa, Epc, độ rộng của pic tại Jpic/ 2, gọi l+
thế bán pic Epa1/2 Epc1/2, dòng pic anôt Jpa v+
catôt Jpc, Q pic anôt Qpa v+ catôt Qpc, v+ giá trị
điện l
ợng tổng của phân cực anôt Qa (bao gồm
cả điện l
ợng oxi hóa PANi Qpa v+ điện l
ợng
oxi hóa anilin Qani) v+ catôt Qc.
Với sự có mặt của 0,5N KClO3, phổ CV về
cơ bản vẫn giữ nguyên dạng với hai pic oxi hóa
khử trên hai nhánh anôt v+ catôt. Đỉnh pic anôt
tù hơn, không ‘nét’ nh
đối với mẫu trong dung
dịch không có KClO3. Dạng pic catôt về cơ bản
vẫn giữ nguyên nh
hình dạng ban đầu thu đ
ợc
trong dung dịch không có KClO3.
a
E, V/SCE
b
E, V/SCE
Hình 2: Phổ CV chế tạo PANi trong axit H2SO4 0,5 M + 10 ml Ani/l.
E từ -0,3V đến 0,7 V, v = 30 mV/s; a: không có KClO3, b: có 0,5N KClO3
JA
/c
m
2
JA
/c
m
2
187
Quá trình oxi hóa quyết định tính dẫn điện của
PANi. Nếu oxi hóa đến mức tối đa, mạch PANi
có thể bị cháy dẫn đến độ dẫn điện rất thấp.
Hình 3 giới thiệu tổng trở của mẫu M1 chế tạo
bằng CV có phổ nh
trong hình 2a, nh
ng đ
ợc
oxi hóa ở điện thế cao hơn 0,7 V trong dung
dịch axit sunfuric, đ
ợc l+m sạch v+ sấy khô.
Với điện trở đến h+ng chục G, m+ng PANi trở
th+nh m+ng cách điện, t
ơng đ
ơng với nhiều
loại m+ng polyme hóa học thông dụng khác,
nh
PVC, PVE ....
Hình 3: Tổng trở mẫu PANi M1 chế tạo trong
dung dịch 0,5N H2SO4, không có KClO3. Đo tại
điện thế từ -200 đến 600 mV, trạng thái không
dẫn điện sau xử lý oxi hóa (tần số thấp nhất đ
ợc
sử dụng đo tổng trở l+ 10 mHz)
Giá trị điện l
ợng nhánh anôt của đ
ờng
cong phân cực vòng Qa v+ nhánh catôt Qb cũng
bị tác động mạnh bởi KClO3. Riêng đối với
nhánh anôt, Qa tăng chậm hơn do tác động của
KClO3, đặc biệt l+ khi chiều d+y m+ng tăng cao
hơn. Tuy nhiên có thể khẳng định l
ợng điện
tích tổng của hai dung dịch không biến động
nhiều, Qa của M2 v+ M3 xấp xỉ nh
nhau (hình
4).
0 20 40 60 80
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
M3Qa
M2Qa
Số chu kỳ n, vòng
Hình 4: Biến thiên của điện l
ợng nhánh anôt
theo số chu kỳ n, trong dung dịch không có
(M2) v+ có 0,5N KClO3 (M3)
2. Tác động của KClO3 đến oxi hóa điện hóa
Nh
đ nêu ở trên, KClO3 l+m đỉnh pic oxi
hóa tù đi, điện thế pic anôt Epa bị đẩy về giá trị
d
ơng hơn v+ biến động của điện thế pic không
ổn định (hình 2 v+ hình 5). Nguyên nhân có thể
do ion ClO3
- khuếch tán v+o trong mạch PANi
khó khăn hơn nên cần khoảng thế rộng hơn để
có thể cấy đủ l
ợng ClO3
- v+o mạch PANi đ bị
oxi hoá. Do quá trình diễn ra chậm trong một
khoảng thế rộng hơn nên thế phân cực có cơ hội
tác động nhiều hơn lên quá trình chuyển tải ion.
Điều đó dẫn đến thế pic Epa của mẫu M3 d
ơng
hơn v+ kém ổn định hơn (hình 5a).
0 20 40 60 80
0.20
0.24
0.28 M3
M2p
Số chu kỳ n, vòng
0 10 20 30 40 50 60 70 80
0.00
0.05
0.10
0.15
0.20
0.25
M3
M2
p
(
)
Số chu kỳ n (vòng)Số chu kỳ n, vòng
Hình 5a: Biến thiên của điện thế pic anôt theo số
chu kỳ n, trong dung dịch không có (M2) v+ có
0,5 N KClO3 (M3)
Hình 5b: Biến thiên của điện thế 1/2 pic anôt theo
số chu kỳ n, trong dung dịch không có (M2) v+ có
0,5 N KClO3 (M3)
Z
’’
,
.c
m
2
Q
,m
C
/c
m
2
E
pa
,V
/C
SE
E
pa
1/
2,
V
/C
SE
188
Tác động của KClO3 còn thể hiện rõ trên độ
rộng của pic anôt, với giá trị đặc tr
ng l+ Epa1/2
(hình 5b). KClO3 l+m tăng gấp 4 lần giá trị thế
bán pic, có nghĩa l+ l+m giảm tốc độ c+i ion v+o
mạch PANi, giảm tốc độ chuyển điện tích v+
l+m tăng thế năng oxi hóa PANi.
Dòng pic anôt của mẫu có KClO3 giảm
mạnh so với mẫu ban đầu chỉ có axit sunfuric
(hình 6). Tuy nhiên ở đây dòng pic anôt không
có ý nghĩa quyết định đến khối l
ợng PANi bị
oxi hóa tăng hay giảm. Trên cơ sở số liệu đo
n+y, chỉ có thể kết luận về mức độ phức tạp của
oxi hóa PANi cao hơn so với không có KClO3.
Tuy giá trị Jpa của mẫu M3 chịu tác động
của KClO3 bị giảm đi, nh
ng l
ợng điện tích
tổng của pic anôt oxi hóa PANi lại tăng lên
(hình 7), kể cả đối với điện l
ợng khử Qpc.
Chiều d+y m+ng c+ng tăng, l
ợng điện tích
chuyển qua m+ng do oxi hóa PANi c+ng thấp
dẫn đến đ
ờng cong Q pic của mẫu M3 chậm
dần, v+ oxi hóa M2 tăng nhanh (hình 7a). Điều
đó cũng phù hợp với biến thiên của đ
ờng Qpc
(hình 7b).
0 20 40 60 80
0.00
0.02
0.04
0.06
0.08
0.10
0.12
JpaM3
JpaM2
p
(
)
Số chu kỳ n, vòng
Hình 6: Biến thiên của dòng điện pic anôt theo
số chu kỳ n, trong dung dịch không có (M2) v+
có 0,5 N KClO3 (M3)
0 20 40 60 80
0.0
0.1
0.2
0.3
M3
M2Q
p
(
)
(a) Số chu kỳ n, vòng
0 20 40 60 80
0.05
0.10
0.15
0.20
M3
M2
(b) Số chu kỳ n, vòng
Hình 7: Biến thiên của điện l
ợng pic anôt Qpa (a) v+ pic catôt Qpc (b) theo số chu kỳ phân cực n
Tổng trở của ba mẫu M2 (không có KClO3),
M3 0,5N v+ M4 1N KClO3 trong dung dịch thí
nghiệm tại 200 mV v+ 300 mV đ
ợc giới thiệu
trong hình 8. Tr
ớc hết trong vùng tần số thấp,
tổng trở của mẫu M2 luôn cao hơn của hai mẫu
còn lại. Trong vùng tần số cao (hình nhỏ ghép)
mẫu M4 có tổng trở thấp nhất v+ M3 luôn luôn
có giá trị tổng trở cao nhất. Về độ dẫn điện (hay
ng
ợc lại l+ điện trở Ohm), mẫu M4 có một bán
cung cho phép xác định đ
ợc điện trở thực (real)
của m+ng PANi l+ gần 40 cm2 tại 200 mV
(hình 8a) v+ 20 cm2 tại 300 mV (hình 8b). Còn
hai mẫu khác đều có tổng trở cao, M3 luôn cao
hơn M2.
3. Hình thái bề mặt PANi có tác động của
KClO3
PANi tổng hợp điện hóa với sự có mặt của
KClO3 có dạng sợi + hạt min, kich th
ớc 0,1 - 0,
2 àm, tạo th+nh các tấm mỏng với không gian
rỗng lớn hơn (hình 9b). Trong dung dịch không
có KClO3 PANi tạo th+nh các búi xốp có kích
th
ớc chừng 10 àm với các sợi PANi khoảng
1àm, giữa các búi sợi l+ những khoảng trống
nhất định thể hiện độ tơi xốp của m+ng polyme
(hình 9a), t
ơng tự nh
kết quả đ đạt đ
ợc
tr
ớc đây [4, 5].
Jp
a,
10
-3
.A
/c
m
2
Q
pa
,m
C
/c
m
2
Q
pc
,m
C
/c
m
2
189
a Z’, .cm2 b Z’, .cm2
Hình 8: Tổng trở điện hóa của ba mẫu M2, M3 v+ M4 tại điện thế oxI hóa 200 mV v+ 300 mV
a b
Hình 9: ảnh SEM mẫu M2(a) v+ M3 (b), thang đo 50 àm
IV - Kết luận
Trong dung dịch axit H2SO4 0,5 N, muối
KClO3 l+m thay đổi quá trình tổng hợp PANi
bằng phân cực vòng đa chu kỳ v+ một số tính
chất hóa lý của PANi. Từ kết quả nghiên cứu có
thể ghi nhận một số kết luận sau
KClO3 l+m giảm tốc độ polyme hóa điện
hóa ANi trong dung dịch axit 0,5N H2SO4
KClO3 l+m tăng thế năng đỉnh pic oxy hóa
PANi 40 mV v+ tăng thời gian oxI hóa xấp xỉ 4
lần (độ rộng pic oxi hóa tại Epa1/2 tăng từ 0,05
V lên 0,20 V). Tốc độ oxi hóa PANi giảm mạnh
(Jpa giảm), nh
ng l
ợng PANi (t
ơng ứng với
Qpa), bị oxi hóa không giảm
Độ dẫn điện của PANi phụ thuộc v+o mức
độ oxi hóa. Phép đo tổng trở cho thấy cả hai
mẫu PANi M2 v+ M3 đều có độ dẫn điện khá
cao.
PANi chế tạo đ
ợc có bề mặt mịn đồng đều.
KClO3 l+m giảm kích th
ớc sợi PANi, góp phần
tạo th+nh PANi dạng tấm phẳng thay cho búi sợi
vằ l+m tăng độ xốp
T)i liệu tham khảo
1. Cl. Deslouis et M. Keddam,, Lettre de
Science Chimique, NT, CNRS, France
(1999).
2. B. Wessling. Synthetic Metals, 85, 1313 -
1318 (1997).
3. Vũ Hùng Sinh, Lê Xuân Quế, Đỗ Tr+
H
ơng, Phạm Huy Quỳnh, Đặng ứng Vận,
Tạp chí Hóa học, T. 39, số 4, Tr. 32 - 36
(2001).
4. Nguyễn Tuấn Anh, Lê Xuân Quế, Hội nghị
vật lý to+n quốc lần thứ 5, H+ Nội, tháng 3
năm 2001.
5. Lê Xuan Quế, Bùi Thị Thu H+, Đặng Đình
Bạch. Tạp chí Hóa học, T. 40, số 1, Tr. 49 - 53,
(2002).
Z
’’
,
.c
m
2
Z
’’
,
.c
m
2
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- congnghhh_248_1105.pdf