Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế

This study aims at evaluating the current status of cleaner production (CP),applying in the industry sector of Thua Thien Hue province and suggesting solutions for its improvement. Results of questionnaire survey showed a very low ratio of enterprises applying CP, which was at only 3.5% (15 out of 427 enterprises). Especially, CP application ratio was found to be lower with small and medium-size enterprises (at only 1.7%). Financial and human resources were recognized as major constraints in the application of CP. The survey data revealed a high awareness on CP from enterprises that have not applied CP yet with 84.4% of enterprises showing their “good knowledge” about CP However, there was limited human capacity as to the governance of CP in the province, e.g. only 4 government staff members were responsible for CP at the Department of Industry and Trade. Several solutions were proposed to enhance the governance capacity in particular and to promote the CP application in Thua Thien Hue province in general

pdf10 trang | Chia sẻ: huongnt365 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học Huế Tập 2, Số 1 (2014) 181 TÌM HIỂU THỰC TRẠNG ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Mai Ngọc Châu*, Phạm Khắc Liệu Khoa Môi trường, Trường Đại học Khoa học Huế *Email: ngocchau1279@gmail.com TÓM TẮT Từ các thông tin, số liệu thu thập được thông qua điều tra, khảo sát, bài báo cung cấp một cái nhìn tổng quan về thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn (SXSH) trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả khảo sát từ 74 phiếu điều tra cho thấy số doanh nghiệp áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh còn rất hạn chế (15/427 doanh nghiệp, chiếm tỷ lệ 3,5%), trong đó số doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ chỉ chiếm 1,7% trong tổng số 407doanh nghiệp loại này. Tài chính và nguồn nhân lực để thực hiện SXSH là những khó khăn mà các doanh nghiệp phải đối mặt khi áp dụng SXSH. Bên cạnh đó, nhận thức của các doanh nghiệp chưa áp dụng SXSH khá tốt, có đến 84,4% doanh nghiệp có hiểu biết về SXSH. Tuy nhiên, số lượng cán bộ có hiểu biết về SXSH tại cơ quan quản lý nhà nước còn quá ít với 4 cán bộ. Do đó, đề tài đề xuất một số giải pháp đề tăng cường hơn công tác quản lý nhà nước về SXSH và số lượng doanh nghiệp áp dụng SXSH trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ khóa: Công nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ, sản xuất sạch hơn, Thừa Thiên Huế. 1. MỞ ĐẦU Thừa Thiên Huế là 1 trong 5 tỉnh, thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền ng ố lượng lớn các doanh nghiệp đang hoạt động. Mặc dù có góp phần đáng kể vào phát triển kinh tế - xã hội nhưng nhiều doanh nghiệp không xử l h t th i t iệt để gây ô nhiễm môi t ường, t ong đ những ơ ở gây ô nhiễm môi t ường nghiêm trọng. heo Chi ụ B o vệ Môi t ường tỉnh hừa hiên H ế, tính đến năm 2012, nhiề ơ ở n x t t ên địa bàn hưa thứ đầy đủ về v n đề b o vệ môi t ường, x th i tự do a môi t ường xung quanh. Công ty trách nhiệm hữ hạn (TNHH) S avi May mặ Phong Điền, Công ty Cổ phần (CP) Prime Phong Điền n x t menf it, th ộ Kh ông nghiệp Phong Điền, là á doanh nghiệp mứ độ g y ô nhiễm môi t ường lớn, nhưng hiện tại lại thiế hệ thống xử l nướ th i, h t th i ông nghiệp,... [1]. goài a, đa ố doanh nghiệp t ên địa bàn tỉnh là doanh nghiệp vừa và nhỏ với công nghệ s n xu t òn thô ơ, lạc hậ nên hưa đạt được hiệu qu cao trong s n xu t ũng như trong qu n lý. S n xu t sạ h hơn (SXSH) là một tiếp cận b o vệ môi t ường theo hướng phòng ngừa ô nhiễm, đượ Chương t ình Môi t ường Liên hợp quốc (UNEP) khởi xướng từ năm 1989. Khi áp dụng trong công nghiệp, SXSH nhắm đến tiết kiệm và nâng cao hiệu qu sử dụng nguyên vật Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 182 liệ , năng lượng, gi m thiểu phát sinh ch t th i; từ đ giúp b o vệ môi t ường, sức khỏe con người và b o đ m phát triển bền vững [2]. Nhận thứ được tầm quan trọng và vai trò của SXSH trong công nghiệp ở Việt Nam, ngày 07/09/2009 Thủ tướng Chính phủ đã Q yết định số 1419/QĐ-TTg phê duyệt "Chiến lược S n xu t sạ h hơn t ong ông nghiệp đến năm 2020". heo q yết định này, đến năm 2020, sẽ 90% ơ ở s n xu t công nghiệp có nhận thức tốt về SXSH, 50% doanh nghiệp áp dụng SXSH, 90% á Sở Công Thương án bộ h yên t á h đủ năng lự hướng dẫn áp dụng SXSH ho á ơ ở n x t ông nghiệp. Cá mụ tiê t ng hạn đến 2015 tương ứng là 50%, 25% và 70% [3]. Một kh o át tiến hành 1 năm a khi hiến lượ ban hành, ho th y tiềm năng áp dụng SXSH ho á doanh nghiệp t ong l nh vự ông nghiệp ở tỉnh hừa hiên H ế là t lớn [4]. Tuy nhiên, thông tin về thự t ạng và tiềm năng áp dụng SXSH t ong ông nghiệp t ên địa bàn tỉnh hầ như hưa đầy đủ t ong b t k kh o át hay nghiên ứ nào. X t phát từ ơ ở đ , nghiên ứ liên q an đến tìm hiể thự t ạng áp dụng n x t ạ h hơn t ong ông nghiệp ở tỉnh hừa hiên H ế là ần thiết, ng p ái nhìn tổng q át về SXSH ở tỉnh hừa hiên H ế thông q a một ố thông tin về việ áp dụng SXSH t ên địa bàn tỉnh gồm hiệ q áp dụng ủa một ố doanh nghiệp và nhận thứ về SXSH ủa những doanh nghiệp khá ở tỉnh hừa hiên H ế. ừ đ , một ố gi i pháp đượ đề x t nh m thú đ y việ áp dụng SXSH ở hừa hiên H ế, g p phần thự hiện hiến lượ SXSH t ong ông nghiệp đến năm 2020 đã đượ hủ tướng Chính phủ phê d yệt. 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu thứ cấp Thông tin, số liệu phục vụ ho đề tài như ố lượng, tên, địa chỉ, loại hình hoạt động của các doanh nghiệp, á đợt tập hu n về SXSH t ên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, đã được thu thập từ nhiều nguồn khá nha gồm á báo áo, tài liệu ở Sở Kế hoạch - Đầ tư, Cục Thống kê, Chi cục B o vệ Môi t ường, Sở Công thương tỉnh; các báo, tạp chí môi t ường; trang web của Bộ Công thương về SXSH và các trang liên quan khác 2.2. Phương pháp điều tra, ph ng ấn Đối với á án bộ, h yên viên phụ t á h ở á ơ q an q n l (Sở Công thương,) phương pháp phỏng v n t ự tiếp hoặc phỏng v n bán t ú đã đượ ử dụng. Đối với các doanh nghiệp, tiến hành kh o sát b ng phương pháp ử dụng phiếu câu hỏi. Có 2 mẫu phiếu câu hỏi với nội d ng khá nha được sử dụng cho 2 nhóm doanh nghiệp: (1) - với doanh nghiệp đã áp dụng SXSH, nội dung kh o sát tập trung vào các gi i pháp SXSH và lợi í h đem lại sau khi áp dụng (gồm 29 câu hỏi); (2) - với doanh nghiệp hưa áp dụng SXSH, tập trung vào thực tế tiêu thụ nguyên, nhiên, vật liệu, phát th i và nhận thức về áp dụng SXSH (gồm 19 câu hỏi). TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học Huế Tập 2, Số 1 (2014) 183 Việc chọn mẫ điề t a được tiến hành theo phương thức ngẫu nhiên phân tầng, qua các bước: thu thập thông tin về tên và địa chỉ các doanh nghiệp t ên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ Sở Kế hoạch - Đầ tư; phân nhóm các doanh nghiệp s n xu t công nghiệp theo quy mô, l nh vực; chọn ngẫu nhiên các doanh nghiệp trong từng nhóm. Số lượng phiế đã gửi đi là 140 phiế , t ong đ 13 phiếu dành cho doanh nghiệp đã áp dụng SXSH. Số lượng phiế đã th về là 4 phiế (đạt tỷ lệ 52,9%), t ong đ 10 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH. Nghiên cứu này chỉ mới thăm dò bướ đầu về SXSH ở tỉnh Thừa Thiên Huế và được thực hiên bởi cá nhân nên nghiên cứu này có thể làm theo hướng phi xác xu t, không tính đến cỡ mẫu. 2.3. Phương pháp khảo sát thực địa Tiến hành kh o sát thự địa ở một số doanh nghiệp nh m kiểm chứng lại những thông tin thu thập được thông qua quan sát hoặc hỏi thêm từ nhiề người khác trong doanh nghiệp. 2.4. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu Thông tin, số liệ ơ p và thứ p được tổng hợp và xử l , ph n tí h b ng phần mềm Microsoft Excel. 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Tình hình về các doanh nghiệp có áp dụng SXSH ở tỉnh Thừa Thiên Huế 3.1.1. Số lượng và quy mô các doanh nghiệp áp dụng SXSH ính đến cuối năm 2010, theo kh o sát của Bộ Công Thương, tỉnh Thừa Thiên Huế có 11 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH [4]. Tuy nhiên, qua kh o sát thực tế, t ong danh á h 11 doanh nghiệp này doanh nghiệp thực sự áp dụng SXSH, 3 doanh nghiệp không hồi đáp thông tin và 1 doanh nghiệp hưa hề áp dụng SXSH. Ngoài ra, kết qu kh o át, điều tra cho th y ở tỉnh Thừa Thiên Huế có thêm 5 doanh nghiệp khá đã áp dụng SXSH; bao gồm Công ty TNHH xi măng L k , Công ty CP ợi Phú Bài, Công ty CP ợi Phú hạnh, Công ty TNHH thương mại dị h vụ Phụng Phát, Công ty CP hế biến l m n x t kh PISICO hừa hiên H ế. hư vậy, tính đến tháng 6/2013 tỉnh Thừa Thiên Huế có 15 doanh nghiệp đã và đang áp dụng SXSH, chiếm 3,5% trong tổng số 427 doanh nghiệp s n xu t công nghiệp t ên địa bàn tỉnh. Trong tổng số 15 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH, có doanh nghiệp q y mô vừa và nhỏ; 8 doanh nghiệp q y mô lớn; tương ứng chiếm tỷ lệ 1, % và 40%. Điều này cho th y ở tỉnh Thừa Thiên Huế, SXSH vẫn hưa được quan tâm áp dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đ y là những đối tượng dễ áp dụng SXSH, việc áp dụng thường đem lại hiệu qu cao. Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 184 3.1.2. Kết qu áp dụng SXSH ở một số doanh nghiệp ( ) Đánh giá chung Kết hợp số liệu từ báo áo ủa Bộ Công hương [4] và số liệ điều tra thực tế, kết qu áp dụng SXSH tại một số doanh nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế đượ tổng hợp ở b ng 1. Bảng 1. Kết qu áp dụng SXSH tại một số doanh nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế TT oanh nghiệp Mứ gi m hay tiết kiệm đượ Nguyên liệ hiên liệ ** Điện ướ Ch t th i 1 Công ty TNHH Bia H ế* 5 - 6% 4 - 5% 7 - 8% 2 Công ty CP phát t iển h ỷ n H ế 2 kg PE/t n thành ph m 16,7% 100 kWh/năm (5,3%) 5 m 3 /t n thành ph m (5%) 3 Công ty CP Thanh Tân 10% 20% 4 Công ty CP ệt may H ế 100 kWh/năm (5,3%) 0,029 m 3 /kg v i Gi m nồng độ ch t ô nhiễm t ong nước th i 5 Công ty CP Cao hừa hiên H ế* <3% 1 - 5% 1 - 6% 6 Công ty TNHH một thành viên Vico Silica* 4 - 5% 7 Hợp tá xã m y t e đan hủy Lập Than, củi ít vì s y tự nhiên Tuần hoàn mây, tre thừa làm củi s y 8 Công ty CP ợi Phú Bài 3000 kg bông/năm 19,2 triệu kWh/năm 9 Công ty CP ợi Phú hạnh Gi m lượng bụi, tiếng ồn 10 Công ty TNHH thương mại dị h vụ Phụng Phát 1,1% gi y thừa guồn ] ** Nhiên liệu: Than, củi, dầu, ừ ố liệu ở b ng 1 ho th y hiệ q SXSH hủ yế đạt đượ ở đa ố á doanh nghiệp là tiết kiệm điện, nước và gi m phát sinh ch t th i rắn. Đối với các doanh nghiệp còn lại, các kết qu đạt được khi áp dụng SXSH hưa được thống kê đầy đủ. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học Huế Tập 2, Số 1 (2014) 185 (2) Cơ cấu giải pháp SXSH đã áp dụng Kết qu ph n hồi từ 10 trong tổng số 15 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH ở tỉnh Thừa Thiên Huế về các gi i pháp SXSH được thể hiện ở b ng 2. ả Các nhóm gi i pháp SXSH đã áp dụng ở á doanh nghiệp h m gi i pháp SXSH Số doanh nghiệp đã áp dụng Qu n lý nội vi tốt 9 Kiểm soát quá trình s n xu t 9 Thay thế nguyên liệu, vật liệu 4 C i tiến thiết bị, máy móc 10 Tuần hoàn, tái sử dụng tại chỗ 9 Sử dụng s n ph m phụ hữu ích 2 C i tiến s n ph m 4 hay đổi công nghệ 3 Thông tin ở b ng 2 cho th y có 4 nhóm gi i pháp được các doanh nghiệp chú trọng áp dụng là c i tiến thiết bị máy móc, qu n lý nội vi tốt, kiểm soát quá trình s n xu t và tuần hoàn tái sử dụng tạo chỗ. Do tính ch t lạc hậu của công nghệ và thiết bị, kể c ở các doanh nghiệp vừa và lớn, nên gi i pháp c i tiến thiết bị và máy m được thực hiện nhiều nh t, vừa giúp c i thiện môi t ường vừa giúp c i thiện hoạt động s n xu t. Các nhóm gi i pháp kiểm soát quá trình s n xu t hay qu n lý nội vi đượ ư tiên thực hiện do cần hi phí đầ tư không q á lớn nhưng hiệu qu đem lại bền vững. So với tình hình chung của c nước thì ơ u gi i pháp SXSH ở Thừa Thiên Huế về ơ b n là tương tự [2]. (3). Hiệu quả đạt được khi áp dụng SXSH Theo ý kiến của 10 doanh nghiệp được kh o át thì doanh nghiệp ho ng các gi i pháp SXSH r t hiệu qu đối với doanh nghiệp mình còn lại 4 doanh nghiệp ho là hiệu qu vừa ph i. Một số hiệu qu rõ nh t khi áp dụng SXSH liên q an đến tiết kiệm nguyên, nhiên liệu, điện, nước, gi m ch t th i, Để đạt được những hiệu qu như t ên, các doanh nghiệp ph i có nguồn kinh phí đầ tư ban đầu cho việc thực hiện các gi i pháp SXSH. Qua kết qu điều tra thực tế, nguồn kinh phí đ đều do chính b n thân doanh nghiệp bỏ ra và chỉ có một doanh nghiệp, đ là Công ty Cổ phần Dệt may Huế nhận được thêm một nguồn hỗ trợ từ hương t ình, dự án. 3.1.3. Kh khăn á doanh nghiệp gặp ph i khi áp dụng SXSH Tổng hợp từ ý kiến của các doanh nghiệp cho th y kh khăn đầu tiên là hạn chế về tài chính (3/10 doanh nghiệp). Tài chính không ph i là v n đề chủ yếu đối với các doanh nghiệp có quy mô lớn nhưng với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì đ là mối q an t m t ước tiên khi áp dụng SXSH. Tiếp đến là hạn chế về kỹ thuật, công nghệ (4/10 doanh nghiệp); hạn chế về nhân lực, qu n lý và thực hiện (4/10 doanh nghiệp). Cụ thể hơn, t ong 10 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH có hồi đáp thông tin thì hỉ có 4 doanh nghiệp có bộ phận, đội ngũ hịu trách nhiệm duy t ì và đánh giá SXSH. Ở những doanh nghiệp còn lại, đội ngũ hịu trách nhiệm thường kiêm Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 186 nhiệm nhiều hoạt động khác nữa. Điều này cho th y õ hơn về sự thiếu nhân lực về công tác môi t ường tại các doanh nghiệp. Dù gặp ph i những kh khăn như t ên nhưng đến 9 trong tổng số 10 doanh nghiệp đã áp dụng SXSH có hồi đáp thông tin m ốn thực hiện l dài SXSH ho đơn vị mình. Q a đ ho th y r ng các doanh nghiệp đã th y được những lợi í h mà SXSH đem lại cho hoạt động của đơn vị mình. 3.2. Nhận thức về SXSH của các doanh nghiệp vừa và nh ở tỉnh Thừa Thiên Huế Qua kết qu kh o sát, mứ độ hiểu biết thể hiện khác nhau từ có hiểu biết đầy đủ đến hưa hiểu biết hay hưa nghe n i gì đến thuật ngữ này được thể hiện ở hình 1. Hình 1. Hiểu biết của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở tỉnh Thừa Thiên Huế về SXSH. ù là th ật ngữ mới x t hiện, nhưng q a á doanh nghiệp đượ kh o át thì đến 84,4% doanh nghiệp hiể biết về SXSH, t ong đ 4 ,9% hiể biết đầy đủ về SXSH, hiếm tỷ lệ khá ao t ong tổng ố á doanh nghiệp hiể biết về SXSH. Mặ dù hưa áp dụng SXSH nhưng t ong á doanh nghiệp đượ kh o át, đến 84,8% doanh nghiệp mong m ốn và ẵn àng áp dụng SXSH vào đơn vị ủa mình. y mong m ốn áp dụng nhưng một ố doanh nghiệp ho biết họ hỉ áp dụng khi đượ hỗ t ợ hay hỉ áp dụng thử nghiệm, hưa m ốn áp dụng l dài, V n đề là địa phương ph i q yết t m và á gi i pháp phù hợp để 2 phía ơ quan q n l và á doanh nghiệp ùng vào ộ thự ự. Hơn nữa, với y ngh những h t th i phát inh từ q á t ình hoạt động ủa doanh nghiệp không nh hưởng nhiề đến môi t ường, do đ , ố lượng á doanh nghiệp hi t không đáng kể ho á hoạt động b o vệ môi t ường, t ong đ SXSH hiếm đến 0,3% t ong tổng ố á doanh nghiệp đượ kh o át. 3.3. Quản lý nhà nước ề SXSH ở tỉnh Thừa Thiên Huế hự hiện ghị định ố 45/2012/ Đ-CP ngày 21/5/2012 ủa Chính phủ về kh yến công, t ong đ xá định SXSH là một t ong những nội d ng ủa hoạt động kh yến ông; Sở Công thương tỉnh hừa hiên H ế đã giao ng t m Kh yến Công - Xú tiến hương mại 15.6% 20.3% 17.2% 46.9% Chưa biết gì về SXSH C nghe nhưng hưa hiể biết C hiể biết ơ lượ C hiể biết đầy đủ TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học Huế Tập 2, Số 1 (2014) 187 chuyên t á h về q n l SXSH. Trong 4 năm q a, Sở đã phối hợp với ác ban ngành liên quan tổ hứ 3 b ổi tập h n ho doanh nghiệp t ên địa bàn tỉnh về SXSH nh m giúp các doanh nghiệp, ơ ở s n xu t t ên địa bàn tỉnh tiếp cận và bướ đầu làm quen với SXSH, cụ thể là: - Ngày 23/ /2010, Văn phòng hợp phần SXSH t ong ông nghiệp (CPI) - Bộ Công thương, phối hợp với Sở Công thương tỉnh hừa hiên H ế tổ hứ hội th o “ iển khai hương t ình SXSH t ong ông nghiệp” t ên địa bàn tỉnh. ham dự gần 100 doanh nghiệp n x t kinh doanh ở địa phương. Đ y là hương t ình nh m thự hiện hiến lượ b o vệ môi t ường q ố gia đến năm 2020 và định hướng hiến lượ phát t iển bền vững ở Việt am [5]. - gày 24/11/2010, Sở Công thương phối hợp với Văn phòng hợp phần SXSH trong công nghiệp (CPI) - Bộ Công thương tổ hứ b ổi tập h n với nội d ng “SXSH t ong ông nghiệp” ho án bộ q n l hà nướ và á doanh nghiệp ông nghiệp, thương mại t ên địa bàn tỉnh [6]. - Ngày 27/11/2013, Sở Công thương tỉnh hừa Thiên H ế phối hợp với Văn phòng Doanh nghiệp vì ự Phát t iển Bền vững th ộ Phòng hương mại - Công nghiệp Việt Nam (VCCI) tổ hứ khóa đào tạo “SXSH và q n lý h t th i trong doanh nghiệp”. Khóa đào tạo có kho ng 79 họ viên doanh nghiệp th ộ l nh vự công nghiệp và tiể thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh tham dự. Mụ đí h ủa khóa đào tạo nh m giới thiệ cách tiếp ận, áp dụng kỹ th ật SXSH và q n lý h t th i vào thự tiễn n x t kinh doanh [7]. Tuy nhiên, những hoạt động này vẫn đơn th ần mang tính h t t yên t yền, n ng ao nhận thứ mà hưa nhiề những hành động ụ thể nào đượ thự hiện ùng với á doanh nghiệp để á doanh nghiệp thự ự áp dụng t ong thự tế, không hỉ t ên l th yết. Cho đến nay, a 4 năm Chính phủ ban hành Chiến lượ SXSH t ong ông nghiệp, Sở Công thương tỉnh hừa hiên H ế vẫn hưa á văn b n h yên đề, á hướng dẫn hi tiết thự hiện á nội d ng Chiến lượ , ũng như kế hoạ h hành động ủa tỉnh, heo kết q điề tra, kinh phí, nh n lự t iển khai thự hiện SXSH là những hạn hế ủa ơ q an q n l nhà nướ này. Sở Công thương tỉnh hừa hiên H ế hiện hỉ 4 án bộ hiể biết về SXSH, t ong đ 1 án bộ thêm kh năng đào tạo và 3 án bộ kh năng phổ biến thông tin về SXSH ho á ơ q an, doanh nghiệp theo kết q kh o át. Dù vậy, Sở Công thương tỉnh ũng kế hoạ h t ong tương lai là t í h một phần kinh phí hỗ trợ phát triển công nghiệp, cụ thể là kinh phí đầ tư máy m , thiết bị cho s n xu t của các doanh nghiệp nh m thú đ y hoạt động SXSH vào phát triển công nghiệp hóa nông thôn tại chính các doanh nghiệp đ . Điều này góp phần thú đ y SXSH tại tỉnh Thừa Thiên Huế. 3.4. Một số giải pháp thúc đẩy áp dụng SXSH ở tỉnh Thừa Thiên Huế Từ các kết qu nghiên cứu trên, một số gi i pháp a đ y ần thực hiện để góp phần thú đ y việc áp dụng SXSH theo lộ trình Chiến lược quốc gia về SXSH trong công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế: Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 188 3.4.1. Về ơ hế, chính sách - Sở Công thương ần tham mư ho UB tỉnh sớm ban hành kế hoạ h hành động về SXSH của tỉnh, á văn b n chính sách hỗ trợ thú đ y SXSH ũng như những hướng dẫn cụ thể về SXSH (Sổ tay giới thiệ , Hướng dẫn đánh giá SXSH,), - Ngoài các nguồn hỗ trợ từ các dự án, từ T ng ương, tỉnh Thừa Thiên Huế ũng ần á hính á h, ơ hế tài chính riêng của tỉnh nh m hỗ trợ, khuyến khích cho các dự án SXSH t ên địa bàn, nh t là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ví dụ, bổ sung dự án SXSH vào quy định được hỗ trợ từ Q ỹ B o vệ Môi t ường ủa tỉnh. - Cần đưa SXSH thành một hướng ư tiên t ong á nhiệm vụ khoa họ ông nghệ ủa tỉnh. ong kh ôn khổ ký kết hợp tác giữa UBND tỉnh và Đại học Huế, tỉnh cần ơ hế sử dụng nguồn lực của Đại học Huế để thực hiện á đề tài tư v n, các dự án trình diễn SXSH cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh. 3.4.2. Về qu n l nhà nước - Thừa Thiên Huế ần thành lập một Ban hỉ đạo p tỉnh do Sở Công thương làm thường t ự , thành viên là á Sở Kế hoạ h - Đầ tư, ài ng yên và Môi t ường, ài hính, để chỉ đạo việc triển khai Chiến lược quốc gia về SXSH trong công nghiệp t ên địa bàn. - Sở Công thương tỉnh cần tăng ường số cán bộ chuyên trách về SXSH, đồng thời có kế hoạ h đào tạo đội ngũ h yên viên ủa Sở và các phòng Công thương kh năng tư v n và đánh giá SXSH (được c p chứng chỉ tư v n). - ong điều kiện hiện tại, tỉnh cần họn một ố doanh nghiệp vừa và nhỏ kh năng và sẵn sàng tham gia để t ình diễn đánh giá SXSH, a đ tiến hành cá hội nghị phổ biến dạng “hội nghị đầ bờ” để mở rộng dần phạm vi áp dụng SXSH, thực hiên mục tiêu của Chiến lược quốc gia. 3.4.3. Về tuyên truyền, giáo dục - Hoạt động phổ biến, nâng cao nhận thức về SXSH cho các doanh nghiệp cần đượ đ y mạnh với tần su t ao hơn và b ng nhiều hình thức khác nhau. Các lớp tập hu n SXSH cho các doanh nghiệp nên c u trúc thành các mứ độ khá nha : ho lãnh đạo doanh nghiệp (trọng tâm là ngh a và hiệu qu của SXSH), cho cán bộ nhân viên kỹ thuật (trong tâm là phương pháp luận đánh giá SXSH), ho người lao động trực tiếp (khái niệm và lợi ích SXSH, vai trò tham gia của người lao động). - Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận, tham quan tìm hiể á mô hình đã áp dụng SXSH hiệu qu t ong nước, nh t là các cơ ở s n xu t cùng loại hình, ngành nghề. o phạm vi nghiên ứ khá ộng, thời gian òn hạn hế nên một ố nội d ng ần tiếp tụ kh o át, nghiên ứ hi tiết hơn để thể đề x t á gi i pháp thú đ y áp dụng SXSH ho tỉnh hừa hiên H ế ụ thể và kh thi hơn. TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại học Khoa học Huế Tập 2, Số 1 (2014) 189 4. KẾT LUẬN Số lượng doanh nghiệp s n xu t công nghiệp có áp dụng SXSH t ên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn r t hạn chế (15 trên tổng số 427 doanh nghiệp, chiếm 3,5 %). Hiệu qu của SXSH ở các doanh nghiệp đã áp dụng mới chỉ chủ yếu là gi m tiêu thụ điện, nước và ch t th i rắn; hưa thể hiện rõ ở các khía cạnh môi t ường khá như gi m t i lượng th i cụ thể, vì một số khó khăn liên q an đến tài chính, nguồn nhân lực và công nghệ. Ng ồn nh n lự về SXSH ở ơ q an q n l là Sở Công thương tỉnh òn hạn hế. So với á mụ tiê ủa hiến lượ q ố gia về SXSH, thự tế t iển khai ở hừa hiên H ế òn hậm. ong khi đ , kết q điề t a ho th y ố lượng doanh nghiệp mong m ốn áp dụng SXSH hiếm tỉ lệ khá ao (84,8 %). o đ , một ố gi i pháp: hỗ t ợ về tài hính, hướng dẫn ụ thể á kế hoạ h hành động về SXSH, tăng ường hơn ố lượng án bộ h yên t á h về SXSH ở ơ q an q n l , đã đượ đề x t nh m n ng ao kh năng áp dụng SXSH tại á doanh nghiệp t ên địa bàn tỉnh hừa hiên H ế, g p phần đạt đượ á mụ tiê ủa Chiến lượ Q ố gia về SXSH. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đài Khí tượng hủy văn ng ng Bộ. Trung tâm Khí tượng Thủy văn Quốc gia, Đài Khí tượng Thủy văn Trung Trung Bộ, (20 2) Website: option=com_content&view=article&id=1313:tha-thien-hu-tp-trung-ci-thin-moi-trng-cho-cac-lang- ngh-&catid=73:mc-tin-tc ( gày t y ập: 10/5/2013). [2]. Bộ ài ng yên Môi t ường, Bộ Công hương, ng t m S n xu t sạch Việt Nam (2009). Kỷ yếu Hội nghị Bàn tròn quốc gia lần thứ về Sản xuất và tiêu thụ bền vững Tr.10-36. [3]. Thủ tướng Chính phủ (2009). Quyết định phê duyệt “Chiến lược Sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” Phần II, Mụ tiê . [4]. Bộ Công hương. Sản xuất sạch hơn tại Việt Nam. Website: /Uploads /10.Bao%20cao/Bao%20cao%20tinh/VN/56-TTHue.pdf (Ngày truy cập: 14/5/2013). [5]. Sở Công hương hừa Thiên Huế. Sở Công Thương Thừa Thiên Huế, (2010). Website: (Ngày truy cập: 9/5/2013). [6]. Sở Công hương hừa Thiên Huế. Sở Công Thương Thừa Thiên Huế, (2010). Website: nghiep.aspx (Ngày truy cập: 9/5/2013). [7]. Sở Công hương hừa Thiên Huế. Sở Công Thương Thừa Thiên Huế, (2013). Website: thai-trong-doanh-nghiep.aspx (Ngày truy cập: 2/4/2013). Tìm hiểu thực trạng áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 190 CURRENT STATUS OF CLEANER PRODUCTION APPLICATION IN THE INDUSTRY SECTOR OF THUA THIEN HUE PROVINCE Mai Ngoc Chau * , Pham Khac Lieu Department of Environment, Hue University of Sciences *Email: ngocchau1279@gmail.com ABSTRACT This study aims at evaluating the current status of cleaner production (CP),applying in the industry sector of Thua Thien Hue province and suggesting solutions for its improvement. Results of questionnaire survey showed a very low ratio of enterprises applying CP, which was at only 3.5% (15 out of 427 enterprises). Especially, CP application ratio was found to be lower with small and medium-size enterprises (at only 1.7%). Financial and human resources were recognized as major constraints in the application of CP. The survey data revealed a high awareness on CP from enterprises that have not applied CP yet with 84.4% of enterprises showing their “good knowledge” about CP However, there was limited human capacity as to the governance of CP in the province, e.g. only 4 government staff members were responsible for CP at the Department of Industry and Trade. Several solutions were proposed to enhance the governance capacity in particular and to promote the CP application in Thua Thien Hue province in general. Keywords: Cleaner production, industry, small and medium-sized enterprises, Thua Thien Hue.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf8_2_moitruong_mai_ngoc_chau_3091_2030231.pdf
Tài liệu liên quan