Tìm hiểu giá thành của một chiếc máy tính, tư vấn lắp ráp một máy tính mới với giá cả hợp lý

Điểm yếu duy nhất của case là sử dụng ram 4Gb, muốn nhận hết ram thì phải sử dụng win 64-bit nhưng nếu như vậy thì hơi kén 1 số phần mềm và game. Sẽ sử dụng win 32-bit, có thể sẽ không nhận hết 4Gb ram nhưng cũng sẽ không ảnh hưởng gì nhiều lắm ngoài việc phung phí mất 0,75Gb ram

doc20 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Tìm hiểu giá thành của một chiếc máy tính, tư vấn lắp ráp một máy tính mới với giá cả hợp lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO Đề tài 7: Tìm hiểu giá thành của một chiếc máy tính, tư vấn lắp ráp một máy tính mới với giá cả hợp lý. · Danh sách các phần cứng, mối liên kết với nhau · Giá cả, lựa chọn thích hợp để phù hợp với túi tiền · Phân tích điểm mạnh/ yếu của các loại cấu hình tư vấn. Thành viên nhóm Nguyễn Hoài Nam Nguyễn Minh Đại Liêu Mậu Nguyễn Văn Hậu Mai Đỗ Chí Đoạt Danh sách các phần cứng I. THIẾT BỊ NỘI VI 1. Vỏ máy - Case Công dụng: Thùng máy là giá đỡ để gắn các bộ phận khác của máy và bảo vệ các thiết bị khỏi bị tác động bởi môi trường. 2. Bộ nguồn - Power Công dụng: là thiết bị chuyển điện xoay chiều thành điện 1 chiều để cung cấp cho các bộ phận phần cứng với nhiều hiệu điện thế khác nhau. Bộ nguồn thường đi kèm với vỏ máy. 3. Bảng mạch chủ (Mainboard, Motherboard) Công dụng: Là thiết bị trung gian để gắn kết tất cả các thiết bị phần cứng khác Nhận dạng: là bảng mạch to nhất gắn trong thùng máy. Bên trong Mainboard có + Chipset : Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của Mainboard. Nhân dạng: Là con chíp lớn nhấn trên main và thừơng có 1gạch vàng ở một góc, mặt trên có ghi tên nhà sản xuất. Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA... +Giao tiếp với CPU. Công dụng: Giúp bộ vi xử lý gắn kết với mainboard. Nhân dạng: Giao tiếp với CPU có 2 dạng khe cắm (slot) và chân cắm (socket). + Dạng khe cắm là một rãnh dài nằm ở khu vực giữa mainboard dùng cho PII, PIII đời cũ. Hiện nay hầu như người ta không sử dụng dạng khe cắm. + Dạng chân cắm (socket) là một khối hình vuông gồm nhiều chân. Hiên nay đang sử dụng socket 370, 478, 775 tương ứng với số chân của CPU. + AGP Slot Khe cắm card màn hình AGP viết tắt từ Array Graphic Adapter. Công dụng: Dùng để cắm card đồ họa. Nhận dạng: Là khe cắm màu nâu hoặc màu đen nằm giữa socket và khe PCI màu trắng sữa trên mainboard. Lưu ý: Đối với những mainboard có card màn hình tích hợp thì có thể có hoặc không có khe AGP. Khi đó khe AGP chỉ có tác để nâng cấp card màn hình bằng card rời nếu cần thiết để thay thế card tích hợp trên mainboard. + RAM slot Công dụng: Dùng để cắm RAM và main. Nhận dạng: Khe cắm RAM luôn có cần gạt ở 2 đầu. Lưu ý: Tùy vào loại RAM (SDRAM, DDRAM, RDRAM) mà giao diện khe cắm khác nhau. + PCI Slot PCI - Peripheral Component Interconnect -(khe cắm mở rộng ) Công dụng: Dùng để cắm các loại card như card mạng, card âm thanh, ... Nhận dạng: khe màu trắng sử nằm ở phía rìa mainboard. +IDE Header Viết tắt Intergrated Drive Electronics - là đầu cắm 40 chân, có đinh trên mainboard để cắm các loại ổ cứng, CD Mỗi mainboard thường có 2 IDE trên mainboard: IDE1: chân cắm chính, để cắm dây cáp nối với ổ cứng chính IDE2: chân cắm phụ, để cắm dây cáp nối với ổ cứng thứ 2 hoặc các ổ CD, DVD... Lưu ý: Dây cắp cắm ổ cứng dùng được cho cả ổ CD, DVD vì 2 IDE hoàn toàn giống + ROM BIOS Là bộ nhớ sơ cấp của máy tính. ROM chứa hệ thống lệnh nhập xuất cơ bả(BIOS- Basic Input Output System) để kiểm tra phần cứng, nạp hệ điều hành nên còn gọi là ROM BIOS. + PIN CMOS Là viên pin 3V nuôi những thiết lập riêng của người dùng như ngày giờ hệ thống, mật khẩu bảo vệ ... + Jumper Jumper là một miếng Plastic nhỏ trong có chất dẫn điện dùng để cắm vào những mạch hở tạo thành mạch kín trên mainboard để thực hiện một nhiệm vụ nào đó như lưu mật khẩu CMOS. Jumper là một thành phần không thể thiếu để thiết lập ổ chính, ổ phụ khi bạn gắn 2 ổ cứng, 2 ổ CD, hoặc ổ cứng và ổ CD trên một dây cáp. + PS/2 Port Công dụng: Cổng gắn chuột và bàn phím. Nhận dạng: 2 cổng tròn nằm sát nhau. Màu xanh đậm để cắm dây bàn phím, màu xanh lạt để dây chuột. + USB Port Cổng vạn năng - USB viết tắt từ Universal Serial Bus Công dụng: Dùng để cắm các thiết bị ngoại vi như máy in, máy quét, webcame ..cổng USB đang thay thế vai trò của các cổng COM, LPT. Nhận dạng: cổng USB dẹp và thường có ít nhất 2 cổng nằm gần nhau và có ký hiệu neo di kèm. Lưu ý!: Đối vói một số thùng máy (case) có cổng USB phía trước, muốn dùng được cổng USB này bạn phải nối dây nối từ Case vào chân cắm dành cho nó có ký hiệu USB trên mainboard. + COM Port Cổng tuần tự - COM viết tắt từ Communications. Công dụng: Cắm các loại thiết bị ngoại vi như máy in, máy quyét,... Nhưng hiện nay rất ít thiết bị dùng cổng COM. + LPT Port Cổng song song, cổng cái, cổng máy in - LPT viết tắt từ Line Printer Terminal Trên đây là 4 loại cổng mặc định phải có trên mọi mainboard. Còn các loại cổng khác là những loại card được tích hợp trên main, số lượng là tùy vào loại main, tùy nhà sản xuất + VGA Card Card màn hình - VGA viết tắt từ Video Graphic Adapter. Công dụng: là thiết bị giao tiếp giữa màn hình và mainboard. Đặc trưng: Dung lượng, biểu thị khả năng xử lý hình ảnh tính bằng MB (4MB, 8MB, 16MB, 32MB, 64MB, 128MB, 256MB, 512MB, 1.2 GB...) Lưu ý!:Nếu mainboard có VGA onboard thì có thể có hoặc không khe AGP. Nếu có khe AGP thì bạn có thể nâng cấp card màn hình bằng khe AGP khi cần. + Đĩa Cứng HDD viết tắt từ Hard Disk Drive Cấu tạo: gồm nhiều đĩa tròn xếp chồng lên nhau với một motor quay ở giữa và một đầu đọc quay quanh các lá đĩa để đọc và ghi dữ liệu Công dụng: ổ đĩa cứng là bộ nhớ ngoài quan trọng nhất của máy tính. Nó có nhiệm vụ lưu trữ hệ điều hành, các phần mềm ứng dụng và các dữ liệu của người sử dụng. Đặc trưng: Dung lượng nhớ tính bằng MB, và tốc độ quay tính bằng số vòng trên một phút - rounds per minute (rpm) Lưu ý: z Dây cáp dữ liệu của HDD cũng có thể dùng cắm cho các ổ CD, DVD. z Trên một IDE bạn có thể gắn được nhiều ổ cứng, ổ CD tùy vào số đầu của dây cáp dữ liệu. z Dây cáp dữ liệu của ổ cứng khác cáp dữ liệu của ổ mềm. + RAM (Random Access Memory) Công dụng: Lưu trữ những chỉ lệnh của CPU, những ứng dụng đang hoạt động, những dữ liệu mà CPU cần ... Đặc trưng: z Dung lượng tính bằng MB. z Tốc độ truyền dữ liệu (Bus) tính bằng Mhz. Phân loại: z Giao diện SIMM - Single Inline Memory Module. z Giao diện DIMM - Double Inline Memory Module. Giao diện SIMM Giao diện SIMM là những loại RAM dùng cho những mainboard và CPU đời cũ. Hiện nay loại Ram giao diện SIMM này không còn sử dụng Giao diện DIMM Gồm - SDRAM - DDRAM - DDRAM2 - DDRAM 3 - RDRAM + CPU Đặc trưng: z Tốc độ đồng hồ (tốc độ xử lý) tính bằng MHz, GHz z Tốc độ truyền dữ liệu với mainboard Bus: Mhz z Bộ đệm - L2 Cache. Nhà sản xuất: Hiện nay trên thế giớ có 2 hãng sản xuất CPU lớn nhất là AMD và Intel. Riêng ở thị trường VN chủ yếu sử dụng CPU Intel. II. Thiết bị ngoại vi: Monitor - màn hình Công dụng: Là thiết bị hiển thị thông tin cùa máy tính giúp người sử dụng giao tiếp với máy. Đặc trưng: độ rộng tính bằng Inch. Phân loại: Màn hình ống phóng điện tử CRT (lồi, phẳng), màn hình tinh thể lỏng LCD, màn hình Plasma. Keyboard - Bàn phím Công dụng: Bàn phím là thiết bị nhập. Ngoài những chức năng cơ bản, bạn có thể tìm thấy những loại bàn phím có nhiều chức năng mở rộng để nghe nhạc, truy cập internet, hoặc chơi game. Phân loại: Bàn phím cắm cổng PS/2. Bàn phím cắm cổng USB Bàn phím không dây. Mouse ( Chuột) Công dụng:Chuột cũng là một thiết bị nhập, đặc biệt hữu ích đối với các ứng dụng đồ họa. + CD, CD-RW, DVD, Combo-DVD Công dụng: Là những loại ổ đọc ghi dữ liệu từ ổ CD, VCD, DVD. Vì dùng tia lazer để đọc và ghi dữ liệu nên các loại ổ này còn gọi là ổ quang học. Đặc trưng: Tốc độ đọc ghi dữ liệu (24X, 32X, 48X, 52X) Phân loại: z CD-ROM: chỉ đọc đĩa CD, VCD. z CD-RW: đọc và ghi đĩa CD, VCD. z DVD-ROM: chỉ đọc tất cả các loại đĩa CD, VCD, DVD. z Combo-DVD: đọc được tất cả các loại đĩa, ghi đĩa CD, VCD + NIC Card mạng - NIC viết tắt từ Network Interface Card Công dụng: Dùng để nối mạng nội bộ. Nhận dạng: Có 1 đầu cắm lớn hơn đầu cắm dây điện thoại, thường có 2 đèn tín hiệu đi kèm. + Sound Card Công dụng: Card âm thanh là thiết bị xuất và nhập dữ liệu audio của máy tính. Đặc trưng: Khả năng xử lý Mhz. Nhận dạng: là thiết bị có ít nhất 3 chân cắm tròn nằm liên tiếp nhau. Ngoài ra cn : Modem USB Hard Disk Printer Scanner Projector Memory card Speaker Microheadphone Webcame CÁC CẤU HÌNH TƯ VẤN CẤU HÌNH 1 : 8,.500,000 VND Tên sản phẩm Giá MainBoard Gigabyte B75M-D3V 1.490.000 CPU Intel Core i3-2100 Sandy Bridge 2.530.000 RAM Corsair XMS3 4GB ( 1x4GB) DDR3 bus 1333 cas 9 530.000 HDD Western Digital Caviar Blue 250GB SATA3 1.270.000 CASE Golden 5866 230.000 FSP Saga 450 700.000 DVD RW LG GH22 Sata 400.000 LCD Samsung 732NPlus 17inch 1.150.000 Tổng Mouse+Keyboard+Phone( 200.000) 8.500.000 ĐÁNH GIÁ MainBoard Gigabyte B75M-D3V MainBoard thuộc dòng Intel chipset B75 có nhiều tính năng nổi bật như SATA 3.0 , USB 3.0, PCI Express gen 3.0, full tụ rắn, mosfet Lower RDS 8 chân, cuộn cảm lõi ferrite, lan 1000 mpbs... sẽ dần thay thế H61. Không cần phải đầu tư hệ thống cao cấp ta cũng có thể thừa hưởng tính năng mới nổi bật này. Intel Core i3-2100 Sandy Bridge .Sản xuất trên tiền trình 35nm, kiến trúc Sandy Bridge vừa có nhân xử lý trung tâm và nhân đồ họa IGP. Làm nên 1 bước ngoặc mới kỷ nguyên mới IGPU. . Core i3 2100 tốc độ 3.1Ghz L3 3MB, Intel HD Graphics 2000 Hỗ trợ đầy đủ các tính năng Hyper-Threading, Virtualization Technology, Intel Quick Sync Video, Stereoscopic 3D, Intel Clear Video HD … Corsair XMS3 4GB ( 1x4GB) DDR3 bus 1333 cas 9 Corsair thương hiệu nổi tiếng, tạo nên sự bền bỉ cho hệ thống máy tính. Western Digital Caviar Blue 250GB SATA3 Ổ cứng hỗ trợ chuẩn giao tiếp SATA3 cải thiên đáng kể tốc độ ghi và đọc dữ liệu. CASE Golden 5866 Thùng máy bình dân đáp ứng tốt nhu cầu che chắn bảo vệ linh kiện bên trong, và mặt thẩm mỹ. FSP Saga 450 Nguồn công suất thực 400W, có Active PFC tiết kiệm điện năng, năng lương hao phí trong việc truyền tải AC sang DC ở mức thấp. DVD RW LG GH22 Sata Cho phép đọc và ghi dữ liệu hiểu quả. Ưu điểm: . Main và HDD đều hỗ trợ SATA 3.0 cải thiện tốc ghi đọc dữ liệu một cách nhanh chống, khởi động winsdows game và các ứng ứng dụng nhanh hơn. SATA3 6Gbit/s so với SATA2 3Gbit/s . Có USB 3.0 tốc độ truyền tải lý thuyết 5Gb/s nhanh gấp 10 lần chuẩn usb 2.0, Hiện nay trên thị trường usb 3.0 giá khá mềm, bỏ ra 160k bạn có 1 USB KINGMAX 8GB 3.0 . CPU i3 2100 hỗ trợ công nghệ siêu phần luồng Hyper-Threading, cho phép cung cấp 2 luồng cho mỗi nhân, tăng gấp đôi số tín hiệu bộ xử lý. Người thường xuyên dùng 3DS MAX Render sẽ ấn tượng với công nghệ này, và các game hỗ trợ HT hiệu năng fps tăng rõ rệt. . Bạn sẽ tư mình trãi nghiệm IGPU Sandy Bridge, bạn sẽ cảm thấy tích thú vì đây là kiến trúc hoàn toàn mới. Vì vậy sao lại vội vàng đầu tư card màn hình khi đã có trong tay IGPU của INTEL. . Sandy Bridge được đầu tư thêm vào năng lực mã hóa/ giải mã video, i3 2100 hỗ trợ Intel Quick Sync Video tính năng giúp coverter chuyển đổi định dang video nhanh chống. . I3 2100 tốc độ xử lý 3.1Ghz nhận đồ họa tích hợp HD2000 đáp ứng tốt nhu cầu học tập và game online offline. Ram dung lượng 4GB dư sức đáp ứng người dùng Win7. . Main hỗ trợ giao tiếp PCI Express 3.0 sẵn sàng đón nhận VGA mới nhất hỗ trợ 3.0 . Nguồn Saga 450 400W có thể gánh và sử dụng nhiều loại card màn hình 1 nguồn phụ 6pin. . Hệ thống được xậy dựng phụ vụ nhu cầu học tập và game online, có khả năng nâng cấp trở thành 1 PC chuyên trị GAME. Và không bị lỗi thời trong 2 3 năm tới. Nhược điểm: . CPU không có khả năng overclock . Case còn yếu chưa trị được các loại game nặng hoặc game online yêu cầu đồ họa cao, . Nguồn chưa thật sự mạnh mẽ nếu bạn muốn lên 560Ti or HD6870 . Thùng máy chưa thật sự thông thoáng, nút nguồn có thể bị kẹt sau 1 hoặc 2 năm sử dụng. . i3 2100 với nhân đồ họa Intel HD Graphics 2000 2 nhân mỗi nhân lên đến 3.1Ghz bộ nhớ đệm L3 3MB chia sẽ cho nhau, khá mạnh mẽ trong xử lý game online, hầu hết game online tận dụng được 1 nhân. Tên Sản Phẩm Giá CPU Intel Pentium Dual core G850 (2.9GHz) Sandy Bridge LGA 1155 1,690,000 Ram Gskill NT Black Edition 4GB ( 1x4GB ) DDR3 Bus 1333 510,000 VGA MSI HD 6670 1GB (128 bit) DDR3 Dual Fan 1,600,000 Main MSI H61M-P31 Gen3 1,180,000 HDD Western Digital Caviar Blue 250GB - 7200 vòng - Sata 3 1,270,000 Vỏ case Golden 5832 230,000 Nguồn Cooler Master Elite Power 350W 470,000 Mouse+Keyboard+Phone( 200.000) 7,150,000 VND CẤU HÌNH 2 : 7,150,000 VND Điểm mạnh của case: Với những game online, offline trên thị trường hiện tại thì sử dụng CPU Dual core G850 là đã đáp ứng được gần như tất cả các game hiện có, hiệu năng của CPU là vừa đủ, không thừa không thiếu, tiết kiệm được nhiều chi phí . Ví dụ đơn giản là CPU Core i3 2100 có giá đắt hơn gần 1tr trong khi hiệu năng chỉ cao hơn ~15%. Mặt mạnh hơn của chip i3 là iGpu thì ta lại không tính đến vì ở đây ta sẽ sử dụng VGA rời Về Ram, với 4Gb ram thì chúng ta có thể chơi tất cả các game online, offline hiện nay, lướt web hang chục tab thoải mái rồi, tốc độ đọc và load dữ liệu cao khiến cho gamer không cảm thấy chán nản khi phải đợi chờ. Sử dụng ram Gskill bảo hành cả cháy nổ là 1 lựa chọn không tồi VGA, ở đây mình lựa chọn VGA MSI HD 6670 tiết kiệm điện và sử dụng Dual fan cực mát. HD 6670 từ lâu đã là 1 VGA mạnh trong phân khúc VGA không sử dụng nguồn phụ. VRam 1Gb, DDR3 và băng thông 128bit quá đủ để chơi các game online hiện tại trên thị trường với setting đồ họa cao Main ở đây mình chọn MSI H61M-P31 gen3. Với cái giá như thế mà chúng ta có 1 main Full Tụ rắn toàn bộ giúp bền bỉ hơn và hình thức đẹp hơn. Các cổng sata quay các hướng tiện sử dụng khi tháo lắp trong thùng máy. Có sẵn 6 cổng USB (so với một số chỉ main có 4) thoải mái hơn khi cắm nhiều thiết bị mở rộng khác. Trong tầm tiền và phân khúc main giá rẻ thì có thể nói MSI H61M P31 Gen3 là best p/p Nguồn, mình sử dụng nguồn CM là 1 thương hiệu lớn trên thị trường, hiệu năng cao, cho phép dàn net hoạt động bền bỉ trong thời gian dài - Điếm yếu: Điểm yếu duy nhất của case là sử dụng ram 4Gb, muốn nhận hết ram thì phải sử dụng win 64-bit nhưng nếu như vậy thì hơi kén 1 số phần mềm và game. Sẽ sử dụng win 32-bit, có thể sẽ không nhận hết 4Gb ram nhưng cũng sẽ không ảnh hưởng gì nhiều lắm ngoài việc phung phí mất 0,75Gb ram

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_7972.doc
Tài liệu liên quan