Thực trạng và giải pháp phân tích cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay

Thực trạng & Giải pháp phân tích Cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay LỜI NÓI ĐẦU Cán cân thanh toán quốc tế là một trong những tài khoản kinh tế vĩ mô quan trọng phản ánh hoạt ộđng kinh tế ốđi ngoại của một nước với phần còn lại của thế giới. Nó có quan hệ chặt chẽ với các tài khoản kinh tế vĩ mô khác như bản cân ốđi ngân sách, cân ốđi tiền tệ, hệ thống tài khoản quốc gia. Chính vì vậy, cán cân thanh toán đã trở thành công cụ quan trọng ểđ ềđ ra các chính sách phát triển kinh tế và những diễn biến trong cán cân thanh toán của một nước là mối quan tâm hàng ầđu của các nhà hoạch ịđnh chính sách. Tuy nhiên, ểđ lập ượđc một bản cán cân thanh toán quốc tế ầđy ủ chính xác và kịp thời là một việc rất khó khăn do phạm vi thu thập số liệu cán cân thanh toán quốc tế quá rộng. Việc phân tích các tình trạng và ưđa ra các giải pháp điều chỉnh cán cân thanh toán trong từng thời kì phát triển kinh tế của một quốc gia cũng là việc khó do các khu vực trong nền kinh tế có quan hệ tác ộđng lẫn nhau. Có thể nói rằng việc thành lập, phân tích điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế ốđi với Việt Nam là rất mới mẻ và thiếu kinh nghiệm, ểđ cán cân thanh toán quốc tế trở thành một công cụ phân tích, quản lý tốt các hoạt ộđng kinh tế ốđi ngoại thì vấn ềđ cấp thiết là phải có sự nghiên cứu cả về lý luận lẫn thực tiễn trong việc thành lập, phân tích và điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế. Mong muốn ưđa ra những ý kiến đóng góp về cán cân thanh toán quốc tế, nhóm chúng tôi đã thực hiện ềđ tài “ Thực trạng và giải pháp phân tích cán cân thanh toán qu ốc tế ở Vi ệt Nam hi ện nay” . Nguyện vọng đóng góp thì nhiều, song lực thì có hạn và thiếu kinh nghiệm thực tế nên mặc dù đã có nhiều cố g ng nhắưng bài thảo luận ch c ch n không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy, nhóm chúng tôi rất mong nhận ượđc sự góp ý của thầy và các bạn ểđ bài thảo luận ượđc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! MỤC LỤC I. TỔNG QUAN VỂ CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ. 1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế 2. Kết cấu của cán cân thanh toán quốc tế 3. Các cán cân bộ phận II. THỰC TRẠNG CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA 1. Cán cân vãng lai 1.1 Cán cân thương mại 1.2 Cán cân dịch vụ 1.3 Cán cân thu nhập 1.4 Cán cân chuyển giao vãnh lai một chiều 1.5 Mối quan hệ giữa tiết kiệm, ầđu tư và thâm hụt cán cân vãng lai 2. Cán cân vốn 2.1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài 2.2 Đầu tư gián tiếp nước ngoài ΙΙΙ. GIẢI PHÁP 1. Các biện pháp tác ộđng trực tiếp lên cán cân vãng lai 1.1 Chính sách nhập khẩu 1.2 Chính sách khuyến khích xuất khẩu 1.3 Biện pháp thu hút chuyển giao vãng lai từ nước ngoài vào Việt Nam. 2. Các biện pháp thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ầđu tư nước ngoài 2.1 Thu hút và sử dụng vốn ầđu tư trực tiếp nước ngoài(FDI) 3. Biện pháp tăng tiết kiệm 4. Các biện pháp điều chỉnh chi tiêu 4.1. Sử dụng chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa. 4.2 Sáng kiến Chiềng Mai 5. Biện pháp điều chỉnh tỷ giá Danh mục bảng Bảng 1.1 : Mô phỏng cán cân thanh toán quốc tế. Bảng 2.1 : Cán cân vãng lai của Việt Nam trong giai đoạn từ 2000-2007 Bảng 2.2 : Cán cân vãng lai của Việt Nam từ năm 2008-2010 Bảng 2.3 : Cán cân vãng lai 6 tháng ầđu năm 2010 Bảng 2.4 : Cán cân thương mại của Việt Nam từ năm 2000-2007 Bảng 2.5 : Cán cân thương mại của Việt Nam từ năm 2008 – 2010 Bảng 2.6 : Cán cân thương mại của Việt Nam 6 tháng ầđu năm 2010 Bảng 2.7 : Cán cân dịch vụ của Việt Nam từ năm 2000-2010 Bảng 2.8 : Cán cân thu nhập của Việt Nam từ năm 2000-2010 Bảng 2.9 : Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều của Việt Nam từ năm 2000-2010 Bảng 2.10 : Cán cân chuyển giao vãng lai một chiều 6 tháng ầđu năm 2010 Bảng 2.11: Cán cân vốn của Việt Nam từ năm 2000 – 2010 Bảng 2.12: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam từ 2000 – 2009 Bảng 2.13: Đầu tư gián tiếp nước ngoài của Việt Nam từ 2000 – 2009

pdf52 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 2388 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thực trạng và giải pháp phân tích cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c và ti p đó là s suy gi m kinhớ ộ ủ ả ề ệ ự ế ự ả t th gi i. M t khác, tuy là n c ch u nh h ng không nhi u t cu cế ế ớ ặ ướ ị ả ưở ề ừ ộ kh ng ho ng tài chính Đông Á song Vi t Nam l i là m t trong s nh ngủ ả ệ ạ ộ ố ữ n c có FDI s t gi m m nh nh t. Tình hình gi m sút c a FDI c a Vi tướ ụ ả ạ ấ ả ủ ủ ệ Nam trong th i gian này ngoài nguyên nhân khách quan nêu trên còn cóờ nguyên nhân ch quan xu t phát t h th ng pháp lu t thi u minh b ch,ủ ấ ừ ệ ố ậ ế ạ nh t quán, cho đ n vi c th c thi pháp lu t không nghiêm minh, th t cấ ế ệ ự ậ ủ ụ hành chính phi n hà, chi phí đ u t và kinh doanh t ng đ i cao, đã làm choề ầ ư ươ ố môi tr ng kinh doanh c a Vi t Nam kém h p d n h n tr c.ườ ủ ệ ấ ẫ ơ ướ T năm 2001 đ n năm 2004 là th i kì ph c h i ch m c a ho t đ ngừ ế ờ ụ ồ ậ ủ ạ ộ FDI, quân s FDI gi i ngân hàng năm v n tăng lên song t c đ tăng tr ngố ả ẫ ố ộ ưở r t ch m. ấ ậ T năm 2005, ho t đ ng đ u t n c ngoài Vi t Nam m i th từ ạ ộ ầ ư ướ ở ệ ớ ậ s kh i s c, khi Vi t Nam th t s tr thành m t đi m đ n h p d n cho cácự ở ắ ệ ậ ự ở ộ ể ế ấ ẫ nhà đ u t n c ngoài v i s thông thoáng h n trong c ch cũng nhầ ư ướ ớ ự ơ ơ ế ư nhi u u đãi h p d n cho các nhà đ u t n c ngoài, con s d án đăng kýề ư ấ ẫ ầ ư ướ ố ự có v n đ u t n c ngoài năm 2005 là 970 d án, v i t ng s v n đăng kýố ầ ư ướ ự ớ ổ ố ố đ t kho ng 2 t USD. ạ ả ỷ Năm 2006 đ u t n c ngoài ti p t c tăng tr ng m nh m . T iầ ư ướ ế ụ ưở ạ ẽ ớ năm 2007 thì đ u t n c ngoài đã th c s bùng n Vi t Nam v i nh ngầ ư ướ ự ự ổ ở ệ ớ ữ con s h t s c n t ng, t ng s đã có 1.544 d án đăng ký v i t ng số ế ứ ấ ượ ổ ố ự ớ ổ ố v n đăng ký đ t 20,3 t USD, t ng s v n gi i ngân là 6,5 t USD, nguyênố ạ ỷ ổ ố ố ả ỷ nhân chính là do năm 2007 là năm đ u Vi t Nam th c hi n các cam k t c aầ ệ ự ệ ế ủ 28 mình khi gia nh p WTO, t o đi u ki n thông thoáng h n cho các nhà đ uậ ạ ề ệ ơ ầ t . ư Dòng ti nề FDI của năm 2008 là 7 tỷ USD, tăng vọt so v iớ các năm tr cướ giúp làm bội thu cán cân thanh toán tài kho n ả v n. ố Tuy nhiên, so v iớ các n cướ Đông Nam Á thì thu hút vốn FDI của Vi tệ Nam chỉ đ ngứ th cứ 4 sau Singapore (22,7 tỷ USD), Thái Lan (10,1 tỷ USD), Malaysia (8,1 tỷ USD); và trong các năm này, xu hướng dòng vốn FDI không t pậ trung vào các ngành công nghi pệ chế biến và nông nghi p,ệ mà t p trungậ vào các ngành b tấ động s n,ả khách s n,ạ nhà hàng (chi m ế 63%) nhằm tìm kiếm l iợ nhu nậ cao. Sự dịch chuy nể dòng vốn FDI như v yậ c nầ đ cượ xem xét d iướ góc độ hi uệ quả kinh t ,ế trình độ công ngh ệ đi kèm v iớ FDI và năng l cự xu tấ kh uẩ trong t ngươ lai. Trong năm 2009 con s FDI đ c gi i ngân đ t 7.400 tr u USD,ố ượ ả ạ ệ th p h n so v i năm 2008 là 2.600 tri u USD.ấ ơ ớ ệ Theo C c Đ u t n c ngoài- B K ho ch và Đ u t , v n đ u tụ ầ ư ướ ộ ế ạ ầ ư ố ầ ư tr c ti p n c ngoài (FDI) ti p t c là nhân t quan tr ng giúp gi m thâmự ế ướ ế ụ ố ọ ả h t cán cân thanh toán, trong hoàn c nh thâm h t cán cânụ ả ụ th ng m i 6ươ ạ tháng kho ng trên 6,5 t USD. ả ỷ V i m c gi i ngân v n FDI tháng 6/2010 đ t 900 tri u USD, t ngớ ứ ả ố ạ ệ ổ m c gi i ngân 6 tháng đ u nămứ ả ầ đã đ t 5,4 t USD, tăng kho ng 6% so v iạ ỷ ả ớ cùng kỳ năm 2009. Tính bình quân t đ u năm đ n nay, chúng taừ ầ ế đã gi iả ngân kho ng 900 tri u USD v n FDIả ệ ố m i tháng. M t đi u đáng chú ý là,ỗ ộ ề ch tiêu thu hút v n đăng ký m i ti p t c kh i s c. Trong tháng 6, đã có 78ỉ ố ớ ế ụ ở ắ d án đ c c p gi y ch ng nh n đ u t v i t ng v n đăng ký trên 800ự ượ ấ ấ ứ ậ ầ ư ớ ổ ố tri u USD. Nh v y tính chungệ ư ậ 6 tháng, đã có 438 d án đăng ký c p m iự ấ ớ v i t ng v n cam k t đ u t đ t trên 7,9 t USD, so v i năm 2009 tuy chớ ổ ố ế ầ ư ạ ỷ ớ ỉ b ng 80% v s d án nh ng tăng t i 43% v v n. N u tính c cácằ ề ố ự ư ớ ề ố ế ả dự án tăng v n, trong n a đ u đ u năm 2010, các nhà đ u t n c ngoài đãố ử ầ ầ ầ ư ướ 29 đăng ký s v n b ng kho ng h n 80% cùng kỳ năm tr c, đ t m c 8,43ố ố ằ ả ơ ướ ạ ở ứ t USD.ỷ Không ai phủ nh nậ vai trò tích c cự của FDI đối v iớ sự tăng tr ngưở kinh tế của các quốc gia; tuy nhiên, c nầ ph iả hi uể bi tế những m tặ trái của FDI nhằm có chính sách thu hút và sử dụng FDI hi uệ quả h n. Tác đ ngơ ộ tích c c c a FDI tr c tiên là dòng ngo i t vào làm tăng tài kho n v nự ủ ướ ạ ệ ả ố giúp nâng cao kh năng thanh kho n c a tài kho n qu c gia; nh ng tácả ả ủ ả ố ư đ ng tiêu c c c a v n FDI th ng b tác đ ng b i ba nhân t ch y u: 1)ộ ự ủ ố ườ ị ộ ở ố ủ ế Tác đ ng thông qua cán cân th ng m i; 2) tác đ ng thông qua chuy n l iộ ươ ạ ộ ể ợ nhu n đ u t ra n c ngoài; 3) Tác đ ng do tăng chi phí mua patent, know-ậ ầ ư ướ ộ how nh m đ c quy n k thu t cao.ằ ộ ề ỹ ậ 2.2.Đ u t gián ti p n c ngoài (FII)ầ ư ế ướ Đ u t gián ti p n c ngoài là hình th c đ u t xuyên biên gi i. Nóầ ư ế ướ ứ ầ ư ớ ch các ho t đ ng mua tài s n tài chính n c ngoài nh m ki m l i. Hìnhỉ ạ ộ ả ướ ằ ế ờ th c đ u t này không kèm theo vi c tham gia vào các ho t đ ng qu n lýứ ầ ư ệ ạ ộ ả và nghi p v v a doanh nghi p gi ng nh trong hình th c đ u t tr c ti pệ ụ ủ ệ ố ư ứ ầ ư ự ế n c ngoài. Vi t Nam đã có nh ng thành công trong thu hút FDI, song vi cướ ệ ữ ệ thu hút FII thì v n còn nhi u nh ng h n ch .ẫ ề ữ ạ ế B ng 2.13: Đ u t gián ti p n c ngoài c a Vi t Nam t 2000 –ả ầ ư ế ướ ủ ệ ừ 2009 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 FII -- -- -- -- -- 865 1.31 3 6.24 3 - 600 100 Ngu n: SBV, IMF, WB ồ Đ n v : tri u USDơ ị ệ Sau cu c kh ng ho ng năm 1997, ngu n v n FII vào Vi t Nam cóộ ủ ả ồ ố ệ xu h ng tăng, nh ng quy mô còn r t nh và chi m t l th p so v i v nướ ư ấ ỏ ế ỷ ệ ấ ớ ố FDI, đ u t gián ti p n c ngoài vào Vi t Nam t năm 2000 đ n năm 2004ầ ư ế ướ ệ ừ ế trong báo cáo c a IMF v Vi t Nam th m chí còn không đ c ghi nh n.ủ ề ệ ậ ượ ậ 30 Năm 2005, ngu n v n FII vào Vi t Nam m i th c s kh i s c, v iồ ố ệ ớ ự ự ở ắ ớ v n đ u t n c ngoài vào th tr ng ch ng khoán Vi t Nam c đ t 865ố ầ ư ướ ị ườ ứ ệ ướ ạ tri u USD, cùng v i s tăng tr ng nóng c a th tr ng ch ng khoán Vi tệ ớ ự ưở ủ ị ườ ứ ệ Nam năm 2006 và n a đ u 2007, con s v n đ u t gián ti p đ vào Vi tử ầ ố ố ầ ư ế ổ ệ Nam cũng tăng lên r t nhanh, lên đ n 1.313 tri u USD vào năm 2006 vàấ ế ệ 6.243 tri u USD vào năm 2007. M t ph n nguyên nhân khi n FII tăngệ ộ ầ ế tr ng cao trong các năm 2006 và 2007 là có s ho t đ ng m nh m c aưở ự ạ ộ ạ ẽ ủ các qu đ u t n c ngoài t i Vi t Nam. ỹ ầ ư ướ ạ ệ Do tác đ ng c a cu c kh ng ho ng tài chính M d n t i TTCK toànộ ủ ộ ủ ả ỹ ẫ ớ c u suy gi m, trong đó có TTCK Vi t Nam khi n cho FII có xu h ng thoáiầ ả ệ ế ướ lui kh i TTCK Vi t Nam vào n a cu i năm 2008. Tuy nhiên năm 2009, khiỏ ệ ử ố TTCK Vi t Nam b t đ u có nh ng tín hi u h i ph c v i nh ng phiên tăngệ ắ ầ ữ ệ ồ ụ ớ ữ đi m liên ti p và khá b n v ng thì dòng v n này đã có xu h ng quay trể ế ề ữ ố ướ ở l i.ạ Lu ng v n đ u t gián ti p n c ngoài (FII) ti p t c duy trì xuồ ố ầ ư ế ướ ế ụ h ng th ng d . Trong quý II/2010, các nhà đ u t n c ngoài mua ròngướ ặ ư ầ ư ướ trên th tr ng ch ng khoán kho ng 500 tri u USD. Tính chung 6 tháng đ uị ườ ứ ả ệ ầ năm 2010, v n FII ròng đ t m c th ng d 1,8 t USD . V n FII th ng dố ạ ứ ặ ư ỷ ố ặ ư l n là do đ u năm 2010, Chính ph Vi t Nam đã phát hành thành công 1 tớ ầ ủ ệ ỷ USD trái phi u ra th tr ng qu c t (theo ph ng pháp lu n th ng kê cánế ị ườ ố ế ươ ậ ố cân thanh toán qu c t giao d ch này ph i đ c th ng kê vào h ng m c FIIố ế ị ả ượ ố ạ ụ thay vì vay n c a Chính ph ). N u lo i tr phát hành trái phi u c a Chínhợ ủ ủ ế ạ ừ ế ủ ph thì trong 6 tháng đ u năm 2010 các nhà đ u t n c ngoài v n muaủ ầ ầ ư ướ ẫ ròng trên th tr ng ch ng khoán Vi t Nam kho ng 800 tri u USD (baoị ườ ứ ệ ả ệ g m c th tr ng OTC), trong đó quý I/2010 là 290 tri u USD.ồ ả ị ườ ệ 31 ΙΙΙ . Gi i phápả Ông Peter Naray - chuyên gia c a Mutrap bình lu n r ng các v n đủ ậ ằ ấ ề c a VN ch a t i m c nghiêm tr ng và v n có th ki m soát đ c. Vìủ ư ớ ứ ọ ẫ ể ể ượ nhi u lí do, cán cân thanh toán c a VN v n ch a b coi là tình tr ng báoề ủ ẫ ư ị ạ đ ng. Lý do th nh t là do các món n ng n h n c a VN có th đ c trộ ứ ấ ợ ắ ạ ủ ể ượ ả đúng h n. M c đ d tr hi n nay là cao h n so v i các năm tr c và vì cóạ ứ ộ ự ữ ệ ơ ớ ướ ít yêu c u tr các kho n n nh ng n h n, nên không có thúc bách l n c nầ ả ả ợ ỏ ắ ạ ớ ầ ph i d tr qu c t trong ng n h n và trung h n. Các d tr đ l n v iả ự ữ ố ế ắ ạ ạ ự ữ ủ ớ ớ kim ng ch nh p kh u và s m t cân đ i th ng m i c a VN đã có d uạ ậ ẩ ự ấ ố ươ ạ ủ ấ 32 hi u ch ng t đ c ph c h i. H n n a, các dòng v n qu c t đ c d báoệ ứ ỏ ượ ụ ồ ơ ữ ố ố ế ượ ự s tr l i xu th nh tr c đây, khi n n kinh t th gi i kh i s c vào nămẽ ở ạ ế ư ướ ề ế ế ớ ở ắ 2010. Đi u quan tr ng là VN v n gi đ c ni m tin đ i v i n n kinh t ,ề ọ ẫ ữ ượ ề ố ớ ề ế đ m b o làm gi m thi u s di chuy n v n.ả ả ả ể ự ể ố Th nh t, VN có th xu t kh u đ đáp ng nhu c u cao v nh pứ ấ ể ấ ẩ ể ứ ầ ề ậ kh u c a m t s n c, vi c áp các bi n pháp h n ch nh p kh u s làmẩ ủ ộ ố ướ ệ ệ ạ ế ậ ẩ ẽ m t tính c nh tranh trong xu t kh u c a VN. Th hai, vi c áp d ng chínhấ ạ ấ ẩ ủ ứ ệ ụ sách th ng m i thay đ i nh v y có th d n đ n tình tr ng m t s d ánươ ạ ổ ư ậ ể ẫ ế ạ ộ ố ự đ u t có v n tr c ti p n c ngoài s rút v ho c đóng băng, vì nh ng dầ ư ố ự ế ướ ẽ ề ặ ữ ự án này c n nh p kh u cho đ u vào ho c công ngh c a h . Th ba, nh ngầ ậ ẩ ầ ặ ệ ủ ọ ứ ữ bi n pháp nh v y có th gây m t lòng tin c a nhà đ u t đ i v i vi nệ ư ậ ể ấ ủ ầ ư ố ớ ễ c nh kinh t c a VN. Đi u này có th s d n đ n tình tr ng di chuy n v nả ế ủ ề ể ẽ ẫ ế ạ ể ố và t o ra áp l c làm m t giá đ ng ti n VN.ạ ự ấ ồ ề Ti n sĩ Võ Trí Thành - chuyên gia kinh t khi nhìn nh n v vi n c nhế ế ậ ề ễ ả kinh t và t m nhìn chính sách VN 2010 cho r ng: C n ph i tính đ n vi cế ầ ằ ầ ả ế ệ can thi p c a chính sách vĩ mô trong giai đo n c a kh ng ho ng và rút luiệ ủ ạ ủ ủ ả ra kh i kh ng ho ng nh th nào ? V n đ m t cân đ i có mang tính ch tỏ ủ ả ư ế ấ ề ấ ố ấ b n v ng không ? Không có n n kinh t nào có th cân đ i c bên trong vàề ữ ề ế ể ố ả bên ngoài, trong n n kinh t có m c đ đôla hóa nh c a VN các chính sáchề ế ứ ộ ư ủ tài khóa và ti n t r t khó th ng nh t đi u này t o đi u ki n cho các nhàề ệ ấ ố ấ ề ạ ề ệ đ u c tài chính. C c u xu t nh p kh u c a VN có v n đ , n n cầ ơ ơ ấ ấ ậ ẩ ủ ấ ề ợ ướ ngoài tăng nhanh... trong 2 năm qua VN đã s d ng quá nhi u bi n phápử ụ ề ệ hành chính nên đ t n n kinh t hi n t i trong m t tr ng thái r t khó. Ví d :ặ ề ế ệ ạ ộ ạ ấ ụ tr n lãi su t, tr n v thâm h t ngân sách... các m t cân đ i đang di n raầ ấ ầ ề ụ ấ ố ễ nghiêm tr ng và có xu h ng tăng. Các gi i pháp: th t ch t chính sách ti nọ ướ ả ắ ặ ề 33 t , đ ng VN ph i đ c b o v b ng cách tăng lãi su t, nh ng v n đ đ tệ ồ ả ượ ả ệ ằ ấ ư ấ ề ặ ra là ti n đ chính sách là ngay l p t c hay t t ?ế ộ ậ ứ ừ ừ Trong b i c nh n n kinh t Vi t Nam hi n nay, m c dù có nhi uố ả ề ế ệ ệ ặ ề chuy n bi n tích c c song v n còn nhi u m t h n ch nh áp l c l m phátể ế ự ẫ ề ặ ạ ế ư ự ạ tăng cao, s c c nh tranh c a doanh nghi p Vi t Nam v hàng hóa xu tứ ạ ủ ệ ệ ề ấ kh u còn kém, m c ti t ki m trong n c còn r t th p, thi u v n đ u t , tẩ ứ ế ệ ướ ấ ấ ế ố ầ ư ỷ l th t nghi p v n còn cao, nh p siêu v n kéo dài… Tuy cán cân thanh toánệ ấ ệ ẫ ậ ẫ qu c t c a Vi t Nam đã th ng d và s ti p t c th ng d song cán cânố ế ủ ệ ặ ư ẽ ế ụ ặ ư th ng m i ngày càng thâm h t do nh p siêu. S th ng d đây là doươ ạ ụ ậ ự ặ ư ở ngu n đ u t vào trong n c ngày càng tăng và l ng ki u h i chuy n vồ ầ ư ướ ượ ề ố ể ề n c cũng tăng m nh. Mà đ i v i m t n c luôn nh p siêu nh Vi t Namướ ạ ố ớ ộ ướ ậ ư ệ hi n nay thì vi c cán cân thanh toán th ng d do th ng d cán cân v n bùệ ệ ặ ư ặ ư ố đ p cho thi u h t cán cân vãng lai thì ch a ch c đã là m t d u hi u t t.ắ ế ụ ư ắ ộ ấ ệ ố N u Vi t Nam s d ng v n đ u t ( v n vay) kém hi u qu thì n qu cế ệ ử ụ ố ầ ư ố ệ ả ợ ố gia s nhanh chóng tr thành gánh n ng, gây áp l c ph i tr n r t l n đ iẽ ở ặ ự ả ả ợ ấ ớ ố v i Ngân sách Nhà n c. Nh v y, m c thâm h t cán cân vãng lai c a Vi tớ ướ ư ậ ứ ụ ủ ệ Nam có th tài tr đ , c nh ng chính ph cũng nên có các bi n pháp tíchể ợ ư ợ ư ủ ệ c c đ c i thi n cán cân vãng lai nhàm đ m b o cân đ i bên ngoài m tự ể ả ệ ả ả ố ộ cách v ng ch c. Nhi m v chính c a các chính sách kinh t Vi t Nam hi nữ ắ ệ ụ ủ ế ệ ệ nay là ph i đ m b o thi t l p đ c c cân đ i bên trong và cân đ i bênả ả ả ế ậ ượ ả ố ố ngoài. Đ nh h ng đi u ch nh cán cân thanh toán c a Vi t Nam trong giaiị ướ ề ỉ ủ ệ đo n hi n nay:ạ ệ - Tăng c ng h n n a thu hút v n đ u t n c ngoài b ng cáchườ ơ ữ ồ ầ ư ướ ằ nâng cao hi u qu s d ng v n nh m c i thi n cán cân thanh toán, tăngệ ả ư ụ ố ằ ả ệ c ng d tr ngo i t và ph c v cho phát tri n kinh t .ườ ự ữ ạ ệ ụ ụ ể ế - Trong giai đo n hi n nay, Vi t Nam không th đ m b o cân b ngạ ệ ệ ể ả ả ằ cán cân vãng lai và ph i ch p nh n s thi u h t cán cân vãng lai nh ng v nả ấ ậ ự ế ụ ư ấ 34 đ là ph i duy trì đ c kh năng ch u đ ng thâm h t c a cán cân vãng lai.ề ả ượ ả ị ự ụ ủ T c là ph i duy trì kh năng thanh toán c a qu c gia. M t yêu c u đ t raứ ả ả ủ ố ộ ầ ặ đ i v i Vi t Nam là ph i t o ra th ng d cán cân vãng lai trong t ng laiố ớ ệ ả ạ ặ ư ươ (không bao g m các kho n tr lãi) đ đ hoàn tr các kho n n hi n t i.ồ ả ả ủ ể ả ả ợ ệ ạ Nh ng s đ o ng c trong các chính sách kinh t (nh m t s th t ch tư ự ả ượ ế ư ộ ự ắ ặ đ t ng t) kèm theo m t s khó khăn vĩ mô nh gi m m nh các ho t đ ngộ ộ ộ ự ư ả ạ ạ ộ kinh t và tiêu dùng thì s thi u h t cán cân vãng lai c a Vi t Nam trongế ự ế ụ ủ ệ hi n t i m i đ c coi là có kh năng ch u đ ng.ệ ạ ớ ượ ả ị ự Nh v y trong giai đo n hi n nay, Vi t Nam c n ph i h n ch m cư ậ ạ ệ ệ ầ ả ạ ế ứ đ thi u h t cán cân vãng lai nh ng không đ nh h ng đ n tăng tr ngộ ế ụ ư ể ả ưở ế ưở kinh t và vi c làm. Đ ng th i c g ng duy trì và nâng cao kh năng ch uế ệ ồ ờ ố ắ ả ị đ ng thi u h t cán cân vãng lai đ không x y ra tình tr ng m t kh năngặ ế ụ ể ả ạ ấ ả thanh toán b ng cách c i thi n các ch s kinh t vĩ mô trên:ằ ả ệ ỉ ố ế 1. Các bi n pháp tác đ ng tr c ti p lên cán cân vãng laiệ ộ ự ế Các bi n pháp này bao g m chính sách h n ch nh p kh u, chínhệ ồ ạ ế ậ ẩ sách khuy n khích xu t kh u và chính sách thu hút chuy n giao vãng lai tế ấ ẩ ể ừ n c ngoài v Vi t Nam. Đây là nh ng bi n pháp chuy n d ch chi tiêu cóướ ề ệ ữ ệ ể ị ch n l c và nh m m c đích ki m soát các nhân t c th trong cán cânọ ọ ằ ụ ể ố ụ ể thanh toán. 1.1 Chính sách nh p kh uậ ẩ Chính sách h n ch nh p kh u nh m m c đích c g ng d ch chuy nạ ế ậ ẩ ằ ụ ố ắ ị ể chi tiêu n i đ a t n c ngoài và hàng hóa trong n c. Các bi n pháp h nộ ị ừ ướ ướ ệ ạ ch nh p kh u bao g m: thu nh p kh u, h n ng ch nh p kh u, yêu c uế ậ ẩ ồ ế ậ ẩ ạ ạ ậ ẩ ầ b t bu c k t h i ngo i t , c m nh p kh u, yêu c u c p gi y phép nh pắ ộ ế ố ạ ệ ấ ậ ẩ ầ ấ ấ ậ kh u… Tác d ng c a bi n pháp này là làm gi m s l ng hay giá tr nh pẩ ụ ủ ệ ả ố ượ ị ậ kh u trong m t kho ng thoài gian nh t đ nh. Do đó, ban đ u nó có tác đ ngẩ ộ ả ấ ị ầ ộ tr c ti p c i thi n cán cân th ng m i nói riêng và cán cân vãng lai nóiượ ế ả ệ ươ ạ chung. Tuy nhiên, các bi n pháp này ch có tác d ng làm gi m thi u h t cánệ ỉ ụ ả ế ụ 35 cân vãng lai lúc ban đ u. Nh ng sau đó, do gi m su t kh u, ng i tiêu dùngầ ư ả ấ ẩ ườ trong n c s quay sang mua hàng hóa s n xu t trong n c làm tăng t ngướ ẽ ả ấ ướ ổ c u đ i v i n n kinh t d n đ n s n l ng và thu nh p qu c dân tăng lên.ầ ố ớ ề ế ẫ ế ả ượ ậ ố Th nh p qu c dân s làm cho nh p kh u tăng và cu i cùng làm cho s c iư ậ ố ẽ ậ ẩ ố ự ả thi n cán cân vãng lai ban đ u gi m đi.ệ ầ ả Song trong b i c nh n n kinh t Vi t Nam hi n nay, do lu ng v nố ả ề ế ệ ệ ồ ố đ u t vào trong n c ngày càng tăng m nh kèm thao nhu c u nh p kh uầ ư ướ ạ ầ ậ ẩ l n đ tăng tr ng kinh t nên Chính ph đã ph i th c hi n m t s n iớ ể ưở ế ủ ả ự ệ ộ ố ớ l ng trong chính sách h n ch nh p kh u. Thêm n a, Vi t Nam đang tăngỏ ạ ế ậ ẩ ữ ệ c ng ch đ ng h i nh p kinh t qu c t nên vi c s d ng các h n chườ ủ ộ ộ ậ ế ố ế ệ ử ụ ạ ế th ng m i s d n d n đ c lo i b . Nh v y, trong t ng lai, vi c sươ ạ ẽ ầ ầ ượ ạ ỏ ư ậ ươ ệ ử d ng các bi n pháp h n ch nh p kh u s r t khó th c hi n và có thụ ệ ạ ế ậ ẩ ẽ ấ ự ệ ể không th th c hi n n a. ể ự ệ ữ Đ v a đ m b o các m c tiêu kinh t , v a gi m b t đ c tình tr ngể ừ ả ả ụ ế ừ ả ớ ượ ạ nh p siêu trong giai đo n hi n nay,Vi t Nam c n th c hi n các vi c sau:ậ ạ ệ ệ ầ ự ệ ệ − u tiên nh p kh u v t t , thi t b và công ngh tiên ti n ph cƯ ậ ẩ ậ ư ế ị ệ ế ụ v cho công cu c công nghi p hóa, hi n đ i hóa đ t n c.ụ ộ ệ ệ ạ ấ ướ − Khuy n khích gia tăng s d ng v t t , thi t b trong n c đãế ử ụ ậ ư ế ị ướ s n xu t đ c đ ti t ki m ngo i t và pháy tri n hàng hóa s n xu tả ấ ượ ể ế ệ ạ ệ ể ả ấ trong n c.ướ − Thúc đ y phát tri n s n xu t nguyên li u thay th nh p kh uẩ ể ả ấ ệ ế ậ ẩ nh bông, nguyên li u thu c lá, ngô, đ u t ng, đa nguyên liêu…và ápư ệ ố ậ ươ d ng các công c thu m i nh m gi m kim ng ch nh p kh u các m tụ ụ ế ớ ằ ả ạ ậ ẩ ặ hàng này − H n ch t i đa vi c nh p kh u hàng tiêu dùng và ki m soátạ ế ố ệ ậ ẩ ể ch t ch vi c nh p kh u ô tô và linh ki n xe hai bánh g n máy.ặ ẽ ệ ậ ẩ ệ ắ 36 − Th c hi n chính sách gi m chi ngo i t nh p kh u đ i v iự ệ ả ạ ệ ậ ẩ ố ớ m t s ngành d ch v có nh p kh u các lo i trang thi t b chuyên d ng,ộ ố ị ụ ậ ẩ ạ ế ị ụ thi t b và v t li u r ti n mai h ng mà t p trung t o đi u ki n sacr xu tế ị ậ ệ ẻ ề ỏ ậ ạ ề ệ ấ đ thay th hàng nh p kh u…ể ế ậ ẩ Nói chung, nh ng bi n pháp h n ch nh p kh u ch là t m th i, hi uữ ệ ạ ế ậ ẩ ỉ ạ ờ ệ qu không cao và có th nh h ng đ n t c đ tăng tr ng kinh t . trongả ể ả ưở ế ố ộ ưở ế tình th hi n nay, đ gi m đ c thâm h t th ng m i, Vi t Nam có thế ệ ể ả ượ ụ ươ ạ ệ ể t p trung vào các bi n pháp nh m đ y m nh t c đ xu t kh u thay vì vi cậ ệ ằ ẩ ạ ố ộ ấ ẩ ệ t p trung đ gi m nh p kh u thay vì vi c t p trung đ gi m nh p kh uậ ể ả ậ ẩ ệ ậ ể ả ậ ẩ nh tr c đây.ư ướ 1.2 Chính sách khuy n khích xu t kh uế ấ ẩ Chính sách khuy n khích xu t kh u nh m m c đích chuy n d ch chiế ấ ẩ ằ ụ ể ị tiêu n c ngoài vào các s n ph m n i đ a. Các bi n pháp khuy n khíchướ ả ẩ ộ ị ệ ế xu t kh u bao g m: m r ng th tr ng xu t kh u, gi m và b thu xu tấ ẩ ồ ở ộ ị ườ ấ ẩ ả ỏ ế ấ kh u, xóa b h n ng ch xu t kh u, cho phép m i thành ph n kinh t thamẩ ỏ ạ ạ ấ ẩ ọ ầ ế gia vào ho t đ ng xu t kh u… Tác d ng c a các bi n pháp này là làm tăngạ ộ ấ ẩ ụ ủ ệ kh i l ng xu t kh u, làm gi m thâm h t cán cân th ng m i và đ ngố ượ ấ ẩ ả ụ ươ ạ ồ th i còn làm tăng kh năng ch u đ ng c a cán cân vãng lai. Nó cho pháp cánờ ả ị ự ủ cân vãng lai thi u h t l n mà không d n đ n m t cu c kh ng ho ng bênế ụ ớ ẫ ế ộ ộ ủ ả ngoài nào. Đ c bi t trong đi u ki n kh ng ho ng kinh t hi n nay, khuy nặ ệ ề ệ ủ ả ế ệ ế khích xu t kh u l i càng tr nên c n thi t h n bao gi h t.ấ ẩ ạ ở ầ ế ơ ờ ế Đ y m nh xu t kh u là cách t t nh t đ Vi t Nam có th c i thi nẩ ạ ấ ẩ ố ấ ể ệ ể ả ệ đ c cán cân th ng m i, đ y lùi đ c tình tr ng nh p siêu và có ngu nượ ươ ạ ẩ ượ ạ ậ ồ v n đ tr n n c ngoài. H n n a v n đ m b o đ c m c tiêu cân đ iố ể ả ợ ướ ơ ữ ẫ ả ả ượ ụ ố bên trong nh t c đ tăng tr ng kinh t cao và gi i quy t vi c làm.Trongư ố ộ ưở ế ả ế ệ nh ng năm ti p theo, Vi t Nam c n ph i đ m b o t c đ tăng xu t kh uữ ế ệ ầ ả ả ả ố ộ ấ ẩ l n h n t c đ tăng nh p kh u đ có th ng d cán cân vãng lai trong t ngớ ơ ố ộ ậ ẩ ể ặ ư ươ 37 lai thúc đ y tăng tr ng kinh t b n v ng.Chính vì v y ,Chính ph c nẩ ưở ế ề ữ ậ ủ ầ quan tâm đ n các bi n pháp nh m khuy n khích xu t kh u.ế ệ ằ ế ấ ẩ Trong th c t ,ho t đ ng nh p kh u c a Vi t Nam đã ph i đ i m tự ế ạ ộ ậ ẩ ủ ệ ả ố ặ v i m t s tr ng i.Tr ng i l n nh t đ i v i xu t kh u là các chính sáchớ ộ ố ở ạ ở ạ ớ ấ ố ớ ấ ẩ thu nh p kh u,h n ng ch nh p kh u..làm m t đi các l i th xu t kh uế ậ ẩ ạ ạ ậ ẩ ấ ợ ế ấ ẩ c a Vi t Nam. Do h th ng thu và h th ng qu n lý th ng m i là nh mủ ệ ệ ố ế ệ ố ả ươ ạ ằ s n xu t thay th hang nh p kh u và s n xu t các lo i hàng hóa,d ch vả ấ ế ậ ẩ ả ấ ạ ị ụ th ng m i d n đ n vi c b o h cho nh ng ngành không có hi u qu . Cònươ ạ ẫ ế ệ ả ộ ữ ệ ả nh ng ngành có l i th và kh năng xu t kh u thì không đ c đ u t cácữ ợ ế ả ấ ẩ ượ ầ ư ngu n l c thích đáng.H n n a,khi v c kinh t t nhân có nhi u ti m năngồ ự ơ ữ ự ế ư ề ề xu t kh u thì không đ c đ u t các ngu n l c thích đáng. H n n a,khuấ ẩ ượ ầ ư ồ ự ơ ữ v c kinh t có nhi u ti m năng xu t kh u thì ch a đ c chú ý phát tri n.ự ế ề ề ấ ẩ ư ượ ể Thêm vào đó, th tr ng xu t kh u c a Vi t Nam trên th gi i đang bị ườ ấ ẩ ủ ệ ế ớ ị c nh tranh gay g t mà s c c nh tranh c a các doanh nghi p Vi t Nam thìạ ắ ứ ạ ủ ệ ệ y u, thì tr ng th ng m i d ch v ch a đáp ng đ c yêu c u c a xu tế ườ ươ ạ ị ụ ư ứ ượ ầ ủ ấ kh u,tình tr ng gian l n trong buôn bán v n còn x y ra. Trong c c u hàngẩ ạ ậ ẫ ả ơ ấ hóa xu t kh u c a c a Vi t Nam thì t tr ng hàng thô và s ch còn cao,ấ ẩ ủ ủ ệ ỷ ọ ơ ế hàng gia công chi m t tr ng l n.. khi n cho giá tr xu t kh u ch a cao vàế ỷ ọ ớ ế ị ấ ẩ ư không có s c c nh tranh.M t khác,các doanh nghi p xu t kh u Vi t Namứ ạ ặ ệ ấ ẩ ệ còn nhi u h n ch v k thu t kinh doanh, ch a am hi u đ y đ v lu tề ạ ế ề ỹ ậ ư ể ầ ủ ề ậ pháp và thông l qu c t ,ch a có đ nhanh nh y n m b t thông tin thệ ố ế ư ộ ạ ắ ắ ị tr ng nên d n đ n vi c b l nh ng c h i kinh doanh có l i,ph i ch uườ ẫ ế ệ ỏ ỡ ữ ơ ộ ợ ả ị nh ng thi t h i không đáng có trong ho t đ ng s n xu t..V y nên,Chínhữ ệ ạ ạ ộ ả ấ ậ ph c n có nh ng bi n pháp v a gi i quy t đ c nh ng khó khăn tr ng iủ ầ ữ ệ ừ ả ế ượ ữ ở ạ trong ho t đ ng xu t kh u l i v a đ y nhanh t c đ tăng xu t kh u nh mạ ộ ấ ẩ ạ ừ ẩ ố ộ ấ ẩ ằ c i thi n đ c tình tr ng thâm h t th ng m i hi n nay. ả ệ ượ ạ ụ ươ ạ ệ M t s bi n pháp c th nh m đ y m nh xu t kh u trong th i gianộ ố ệ ụ ể ằ ẩ ạ ấ ẩ ờ t i:ớ 38 - T o đi u ki n cho các thành ph n kinh t cùng phát tri n,c iạ ề ệ ầ ế ể ả ti n ch đ phân ph i,ch đ xu t nh p kh u,t o ra m t s phân ph iế ế ộ ố ế ộ ấ ậ ẩ ạ ộ ự ố nh p nhàng,ch t ch gi a các doanh nghi p cùng làm nhi m v kinh doanhị ặ ẽ ữ ệ ệ ụ xu t nh p kh u v i cùng m t ngành hàng,không phân bi t đó là doanhấ ậ ẩ ớ ộ ệ nghi p nhà n c hay t nhân nh m t o ra s c m nh t ng h p đ nâng caoệ ướ ư ằ ạ ứ ạ ổ ợ ể v th và s c c nh tranh c a các doanh nghi p Vi t Nam trên th tr ngị ế ứ ạ ủ ệ ệ ị ườ qu c t .ố ế Bên c nh đó,trong ti n trình h i nh p,Vi t Nam c n ph n đ u th cạ ế ộ ậ ệ ầ ấ ấ ự hi n nh ng m c tiêu nh : đ y m nh h p tác kinh t và k thu t trên c sệ ữ ụ ư ẩ ạ ợ ế ỹ ậ ơ ở t nguy n cùng có l i v i t t c qu c gia trên m i lĩnh v c,thúc đ y t doự ệ ợ ớ ấ ả ố ọ ự ẩ ự hóa th ng m i b ng các bi n pháp gi m b t thu ,d n ti n t i phiươ ạ ằ ệ ả ớ ế ầ ế ớ thu ;h y b vi c c m xu t kh u, c m nh p kh u; tăng năng su t laoế ủ ỏ ệ ấ ấ ẩ ấ ậ ẩ ấ đ ng,gi m b t chi phí s n xu t hàng hóa đ tăng s c m nh v giá;đ nộ ả ớ ả ấ ể ứ ạ ề ơ gi n hóa th t c xu t nh p kh u,th t c đ u t ,th t c h i quan,ngo iả ủ ụ ấ ậ ẩ ủ ụ ầ ư ủ ụ ả ạ h i,ngân hàng..ố - Tăng c ng đ u t nâng cao năng l c s n xu t và s c c nh tranhườ ầ ư ự ả ấ ứ ạ c a hàng hóa xu t kh u.T p trung các lu ng v n đ u t n c ngoài vàoủ ấ ẩ ậ ồ ố ầ ư ướ s n xu t các m t hàng ph c v cho xu t kh u.Đ c bi t chú tr ng nh ngả ấ ặ ụ ụ ấ ẩ ặ ệ ọ ữ ngành hàng có kh năng tăng tr ng n đ nh ,s d ng nhi u lao đ ng vàả ưở ổ ị ử ụ ề ộ nguyên li u trong n c,đ t yêu c u năng cao tiêu chu n ch t l ng hàngệ ướ ặ ầ ẩ ấ ượ hóa lên hàng đ u,g n s n xu t v i yêu c u c a th tr ng v ch t l ngầ ắ ả ấ ớ ầ ủ ị ườ ề ấ ượ và m u mã s n ph m…Đ ng th i chuy n d ch m nh c c u đ u t theoẫ ả ẩ ồ ờ ể ị ạ ơ ấ ầ ư h ng tăng đ u t Nhà n c đ phát tri n các ngành d ch v và m t sướ ầ ư ướ ể ể ị ụ ộ ố ngành s n xu t v i công ngh cao nh m đ y m nh xu t kh u d ch v choả ấ ớ ệ ằ ẩ ạ ấ ẩ ị ụ phù h p v i xu h ng phát tri n kinh t d ch v và kinh t tri th c.ợ ớ ướ ể ế ị ụ ế ứ - Chuy n d ch c c u hàng xu t kh u,phát tri n và đa d ng hóa v iể ị ơ ấ ấ ẩ ể ạ ớ nh ng m t hàng ch l c,g n yêu c u c a th tr ng đ i v i t ng lo iữ ặ ủ ự ắ ầ ủ ị ườ ố ớ ườ ạ s n ph m chính.V đ i m i c c u hàng xu t, Vi t Nam c n ph i chuy nả ẩ ề ổ ớ ơ ấ ấ ệ ầ ả ể 39 nhanh và m nh sang ph n l n hàng ch bi n,gi m m c t i đa xu t hàngạ ầ ớ ế ế ả ứ ố ấ nguyên li u và hàng s ch .ệ ơ ế - Chính ph c n quan tâm đ n vi c phát tri n các doanh nghi p tủ ầ ế ệ ể ệ ư nhân có ti m năng,nh t là các doanh nghi p trong các ngành ch t o có đ nhề ấ ệ ế ạ ị h ng xu t kh u cao.H tr nhi u h n cho các t ch c ,doanh nghi p vàướ ấ ẩ ỗ ợ ề ơ ổ ứ ệ cá nhân đ phát tri n các m t hàng m i và th tr ng m i.ể ể ặ ớ ị ườ ớ - Vi t Nam c n m r ng th tr ng xu t kh u.Th c hi n ph ngệ ầ ở ộ ị ườ ấ ẩ ự ệ ươ châm đa d ng hóa,đa ph ng hóa th tr ng và đ i tác,h n ch vi c xu tạ ươ ị ườ ố ạ ế ệ ấ kh u m t m t hàng b ph thu c vào m t s th tr ng,chú tr ng các thẩ ộ ặ ị ụ ộ ộ ố ị ườ ọ ị tr ng có s c mua l n nh :M ,EU,Nh t B n,Trung Qu c,Đông Namườ ứ ớ ư ỹ ậ ả ố Á..đ ng th i tìm cách thâm nh p và gia tăng s hi n di n c a hàng hóaồ ờ ậ ự ệ ệ ủ Vi t Nam các th tr ng châu Phi,M La tinh;tăng c ng các hình th cệ ở ị ườ ỹ ườ ứ buôn bán hàng đ i hàng…ổ - Chính ph cũng nên tăng c ng rà soát và xác đ nh c th nh ngủ ườ ị ụ ể ữ nguyên nhân làm ch m tr ho c c n tr vi c th c hi n các chính sách hậ ễ ặ ả ở ệ ự ệ ỗ tr và khuy n khích xu t kh u đ x lý k p th i.Đ ng th i th c hi n bợ ế ấ ẩ ể ử ị ờ ồ ờ ự ệ ổ sung,s a đ i các c ch ,chính sách,quy đ nh ch a h p lý;ti p t c c i cáchử ổ ơ ế ị ư ợ ế ụ ả hành chính t o thu n l i cho ho t đ ng xu t kh u.ạ ậ ợ ạ ộ ấ ẩ 1.3 Bi n pháp thu hút chuy n giao vãng lai t n c ngoài vàoệ ể ừ ướ Vi t Nam.ệ Do quá trình h i nh p kinh t qu c t ngày càng sâu r ng,th tr ngộ ậ ế ố ế ộ ị ườ trong n c và th tr ng ngoài n c đ c m r ng và g n k t v i nhauướ ị ườ ướ ượ ở ộ ắ ế ớ nên l ng ng i Vi t Nam sinh s ng t i n c ngoài và lao đ ng xu t kh uượ ườ ệ ố ạ ướ ộ ấ ẩ ngày càng tăng lên.Và th c t cho th y,s ti n do nh ng ng i Vi t Nam ự ế ấ ố ề ữ ườ ệ ở n c ngoài g i v n c luôn là ngu n tài tr quan tr ng cho thâm h t cánướ ử ề ướ ồ ợ ọ ụ cân vãng lai.Trong b i c nh kh ng ho ng kinh t toàn c u đang di n ra,ố ả ủ ả ế ầ ễ ngu n ki u h i g i v Vi t Nam đã b gi m sút do ph n còn l i c a thồ ề ố ử ề ệ ị ả ầ ạ ủ ế gi i cũng lâm vào tình tr ng khó khăn.Đ có th khai thác tri t đ ngu nớ ạ ể ể ệ ể ồ 40 ngo i t này,Chính ph c n có nh ng bi n pháp nh m kh c ph c m t sạ ệ ủ ầ ữ ệ ằ ắ ụ ộ ố v ng m c hi n t i.Các bi n pháp có th áp d ng nh thi t l p thêm m yướ ắ ệ ạ ệ ể ụ ư ế ậ ấ kênh chuy n ti n m i giúp cho ki u bào an tâm chuy n ti n,nâng cao ch tể ề ớ ề ể ề ấ l ng d ch v chuy n ti n,đ n gi n hóa các th t c có liên quan t i hượ ị ụ ể ề ơ ả ủ ụ ớ ệ th ng ngân hàng,c i thi n môi tr ng đ u t ,khuy n khích ki u bào tăngố ả ệ ườ ầ ư ế ề c ng đ u t vào th tr ng trong n c,ti p t c th c hi n chính sách thuườ ầ ư ị ườ ướ ế ụ ự ệ hút ki u h i thông thoáng…ề ố Các bi n pháp ki m soát tr c ti p nêu trên đ u có tác d ng làm gi mệ ể ự ế ế ụ ả thi u h t cán cân th ng m i,tăng kh năng ch u đ ng c a cán cân vãng laiế ụ ươ ạ ả ị ự ủ nên Vi t Nam c n ph i chú tr ng t i nh ng bi n pháp này.Nh t là trongệ ầ ả ọ ớ ữ ệ ấ tình hình hi n nay thì vi c đ y m nh xu t kh u và thu hút t i đa lu ngệ ệ ẩ ạ ấ ẩ ố ồ ki u h i là h t s c quan tr ng.Nó không nh ng c i thi n cán cân vãng laiề ố ế ứ ọ ữ ả ệ trong hi n t i mà còn đ m b o th ng d cán cân vãng lai trong t ng laiệ ạ ả ả ặ ư ươ giúp thanh toán nh ng kho n n n c ngoài,đ m b o n đ nh n n kinh t .ữ ả ợ ướ ả ả ổ ị ề ế 2. Các bi n pháp thu hút và nâng cao hi u qu s d ng v n đ uệ ệ ả ử ụ ố ầ t n c ngoàiư ướ Cũng nh các n c đang phát tri n khác, Vi t Nam đ ng tr c haiư ướ ể ệ ứ ướ v n đ quan tr ng có liên quan đ n v n đ u t đ đ m b o t c đ tăngấ ề ọ ế ố ầ ư ể ả ả ố ộ tr ng kinh t cao và b n v ng:ưở ế ề ữ - T l huy đ ng v n trong n c thông qua kênh ti t ki m vàỷ ệ ộ ố ướ ế ệ các kho n thu c a Nhà n c không đáp ng đ nhu c u v n đ u t .ả ủ ướ ứ ủ ầ ố ầ ư - Tình tr ng nh p siêu không th tránh kh i trong giai đo n đ uạ ậ ể ỏ ạ ầ công nghi p hóa đ t n c d n đ n thâm h t cán cân vãng lai và s thi uệ ấ ướ ẫ ế ụ ự ế h t ngo i t trong m t th i gian dài.ụ ạ ệ ộ ờ C 2 v n đ này có th gi i quy t b ng cách thu hút v n ngoàiả ấ ề ể ả ế ằ ố n c,trong đó có FDI và ODA.Cho nên đ tài tr cho thâm h t cán cân vãngướ ể ợ ụ lai,c i thi n cán cân thanh toán,Chính ph nên thu hút các lu ng v nả ệ ủ ồ ố này.Tuy vi c thu hút các lu ng v n đ u t n c ngoài vào s có tác d ngệ ồ ố ầ ư ướ ẽ ụ 41 làm tăng s n l ng,t o vi c làm và tài tr cho thi u h t cán cân vãng laiả ượ ạ ệ ợ ế ụ nh ng cũng s làm tăng thi u h t cán cân vãng lai do tăng nh p kh u vàư ẽ ế ụ ậ ẩ tăng các kho n tr l i nhu n,lãi vay cho n c ngoài.Do v y,đ đ y nhanhả ả ợ ậ ướ ậ ể ẩ t c đ tăng tr ng kinh t ,tăng xu t kh u gi i quy t vi c làm,Vi t Namố ộ ưở ế ấ ẩ ả ế ệ ệ ph i ch p nh n thâm h t cán cân vãng lai trong gi i h n kh năng ch uả ấ ậ ụ ớ ạ ả ị đ ng đ không d n đ n cu c kh ng ho ng bên ngoài.ự ể ẫ ế ộ ủ ả 2.1 Thu hút và s d ng v n đ u t tr c ti p n c ngoài(FDI)ử ụ ố ầ ư ự ế ướ Trong các lu ng v n n c ngoài vào,đ u t n c ngoài vào,đ u tồ ố ướ ầ ư ướ ầ ư tr c ti p đ c coi là lu ng v n không t o ra d n nên Chính ph c n t pự ế ượ ồ ố ạ ư ợ ủ ầ ậ trung khai thác lu ng v n này.Đ thu hút đ c nhi u v n FDI,Chính phồ ố ể ượ ề ố ủ có th th c hi n có bi n pháp sau:ể ự ệ ệ - Tìm ki m th tr ng và đ i tác m i:trong khi v n coi tr ng cácế ị ườ ố ớ ẫ ọ th tr ng và đ i tác hi n nay,mà ch y u là Châu Á và các doanh nghi pị ườ ố ệ ủ ế ệ v a,c n m r ng vi c thu hút FDI t th tr ng m i nh t là M - m từ ầ ở ộ ệ ừ ị ườ ớ ấ ỹ ộ n c có ti m năng l n và có quan h th ng m i gia tăng m nh m v iướ ề ớ ệ ươ ạ ạ ẽ ớ n c ta trong nh ng năm qua.ướ ữ - Nâng cao v th c a Vi t Nam trên th tr ng th gi i:trên cị ế ủ ệ ị ườ ế ớ ơ s th ng xuyên quan tâm đ n vi c x p h ng c a các t ch c qu c t vở ườ ế ệ ế ạ ủ ổ ứ ố ế ề năng l c c nh tranh trong đ u t c a t ng n c,cũng nh s đánh giá c aự ạ ầ ư ủ ừ ướ ư ự ủ các nhà đ u t n c ngoài đ i v i n c ta đ s a đ i,b sung nh ng nhânầ ư ướ ố ớ ướ ể ử ổ ổ ữ t có liên quan làm cho v th n c ta ngày càng cao h n trong b ng x pố ị ế ướ ơ ả ế h ng c a th gi i.ạ ủ ế ớ - T o l p môi tr ng đ u t t t nh t:đ m b o tính minh b chạ ậ ườ ầ ư ố ấ ả ả ạ và n đ nh c a lu t pháp đ các nhà đ u t có th tính đ c xu th phátổ ị ủ ậ ể ầ ư ế ượ ế tri n c a d án đ u t .C i cách c b n th t c hành chính theo nguyên t cể ủ ự ầ ư ả ơ ả ủ ụ ắ ho t đ ng đ u t thu c quy n c a các doanh nghi p.ạ ộ ầ ư ộ ề ủ ệ - Nâng cao ch t l ng quy ho ch t ng th thu hút v n FDI phùấ ượ ạ ổ ể ố h p và g n li n v i quy ho ch ngành, lãnh th , lĩnh v c u tiên, m t hàngợ ắ ề ớ ạ ổ ự ư ặ 42 ch l c, kh năng thu hút lao đ ng cao… t đó l a ch n d án kh thi, dủ ự ả ộ ừ ự ọ ự ả ự án u tiên đ u t t ngu n v n n c ngoài.ư ầ ư ừ ồ ố ướ - T o đi u ki n thu n l i cho các d án đã đ c c p phép tri nạ ề ệ ậ ợ ự ượ ấ ể khai nhanh ho t đ ng x lý linh ho t chuy n đôi các hình th c đ u t .ạ ộ ử ạ ể ứ ầ ư Ngoài các d án không c p phép đ u t do yêu c u an ninh qu c gia, c nự ấ ầ ư ầ ố ầ m r ng danh m c các d án cho phép nhà đ u t n c ngoài đ c l aở ộ ụ ự ầ ư ướ ượ ự ch n các hình th c đ u t xu t phát t hi u qu kinh doanh.ọ ứ ầ ư ấ ừ ệ ả - Đáp ng đ ngu n v n đ i ng: Kh năng ti p c n FDI c aứ ủ ồ ố ố ứ ả ế ậ ủ n n kinh t nói chung và c a t ng doanh nghi p nói riêng là nhân t quy tề ế ủ ừ ệ ố ế đ nh đ n hi u qu đ u t . FDI ch th c s phát huy hi u qu khi Vi t Namị ế ệ ả ầ ư ỉ ự ự ệ ả ệ có kh năng ti p năng ti p nh n v n và ng c l i s b ph thu c vàoả ế ế ậ ố ượ ạ ẽ ị ụ ộ n c ngoài. Đ ti p nh n hi u qu v n FDI đòi h i ph i có m t t l v nướ ể ế ậ ệ ả ố ỏ ả ộ ỉ ệ ố đ i ng h p lý.ố ứ ợ 2.2 Qu n lý, s d ng v n vi n tr phát tri n chính th c(ODA)ả ử ụ ố ệ ợ ể ứ So v i FDI, Vi t Nam s ti p nh n ngu n v n ODA s m h n.ơ ệ ẽ ế ậ ồ ố ớ ơ Nh ng th c ch t ngu n v n ODA là ngu n v n u đãi.vì ch có kho ng 10-ư ự ấ ồ ố ồ ố ư ỉ ả 15% là vi n tr không hoàn l i. Vì v y, vi c qu n lý và s d ng có hi uệ ợ ạ ậ ệ ả ử ụ ệ qu v n này là h t s c c n thi t. ả ố ế ứ ầ ế Các bi n pháp c th là:ệ ụ ể - S c h p d n c a ODA n m ch khâu l p h s nhanhứ ấ ẫ ủ ằ ở ỗ ậ ồ ơ chóng, sát v i nhu c u th c t , các ch d án có năng l c cao. Vì v y,ớ ầ ự ế ủ ự ự ậ chính ph Vi t Nam c n gi i quy t các v n đ này đ thu hút thêm nhi uủ ệ ầ ả ế ấ ề ể ề ODA ph c v m c tiêu phát tri n kinh t xã h i. Công tác v n đ ng v nụ ụ ụ ể ế ộ ậ ộ ố ODA c n đ c đ i m i c b n v n i dung và ph ng pháp th c hi n,ầ ượ ổ ớ ơ ả ề ộ ươ ự ệ chú tr ng khâu l p d án nghiên c u kh thi b o đ m ch t l ng tr c khiọ ậ ự ứ ả ả ả ấ ượ ướ đàm phán. Trong quá trình v n đ ng t ch c v n c n xu t phát t l i íchậ ộ ổ ứ ố ầ ấ ừ ợ t ng th qu c gia, hi u qu công vi c trên c s nâng cao tính ch đ ngổ ể ố ệ ả ệ ơ ở ủ ộ 43 c a phía Vi t Nam v i bên n c ngoài, c n m nh d n ch i b các ngu nủ ệ ớ ướ ầ ạ ạ ố ỏ ồ v n không đáp ng yêu c u phát tri n kinh t xã h i c a đ t n c.ố ứ ầ ể ế ộ ủ ấ ướ - Th c hi n nghiêm ch nh các nghi quy t c a Đ ng và Chínhự ệ ỉ ế ủ ả ph đ y m nh c ph n hóa doanh nghi p nhà n c, bao g m c nh ngủ ẩ ạ ổ ầ ệ ướ ồ ả ữ côngty l n trong h u h t các ngành kinh t ch ch t. M t khi chính nh ngớ ầ ế ế ủ ố ộ ữ công ty nhà n c đã th c hi n đa s h u hóa thì đây chính là m t đ ng l cướ ự ệ ở ữ ộ ộ ự đ thúc đ y ti n đ gi i ngân v n ODA.ể ẩ ế ộ ả ố - Đ nâng cao hi u qu s d ng v n quan tr ng này, bao g mể ệ ả ử ụ ố ọ ồ c yêu c u v gi i ngân, Chính ph c n đ i m i công tác t ch c đi uả ầ ề ả ủ ầ ổ ớ ổ ứ ề hành các d án công trình quan tr ng qu c gia có s d ng ngu n v n ODA.ự ọ ố ử ụ ồ ố Đ i v i nh ng công trình, h ng m c công trình quan tr ng nên t ch c đ uố ớ ữ ạ ụ ọ ổ ứ ấ th u ch n ch d án, công trình, mà t t nh t là doanh nghi p nhà n c đãầ ọ ủ ự ố ấ ệ ướ đ c c ph n hóa hay công ty c ph n có v n góp c a nhà n c. V n đ iượ ổ ầ ổ ầ ố ủ ướ ố ố ng đ th c hi n d án công trình, ngoài ngân sách nhà n c, c n huyứ ể ự ệ ự ướ ầ đ ng thêm t xã h i thông qua phát hành c phi u và trái phi u công trình.ộ ừ ộ ổ ế ế - Nâng cao nh n th c và th ng nh t quan đi m v v n ODA.ậ ứ ố ấ ể ề ố N u coi là ngu n vi n tr thu n túy thì d n đ n s d ng kém hi u qu ,ế ồ ệ ợ ầ ẫ ế ử ụ ệ ả lãng phí, không tră đ c n và cu i cùng b l thu c vào bên ngoài. Vi nượ ợ ố ị ệ ộ ệ tr không hoàn l i c n đ oc qu n lý nh đ i v i ngu n thu ngân sách nhàợ ạ ầ ự ả ư ố ớ ồ n c (NSNN) dành cho đ u t phát tri n, ph n vay u đãi đ c h ch toánướ ầ ư ể ầ ư ượ ạ bù đ p b i chi ngân sách nhà n c, kiên quýêt không vay cho chi th ngắ ộ ướ ườ xuyên. - Đ c i thi n tình hình gi i ngân và nâng cao hi u qu s d ngể ả ệ ả ệ ả ử ụ v n ODA, chính ph cũng c n ti p t c c i thi n c s pháp lý nh m t oố ủ ầ ế ụ ả ệ ơ ở ằ ạ môi tr ng rõ ràng h n và thu n l i h n cho qu n lý và s d ng ODA.ườ ơ ậ ợ ơ ả ử ụ 3. Bi n pháp tăng ti t ki mệ ế ệ Nh ph n trên đã phân tích, chúng ta bi t r ng thi u h t cán cân vãngư ầ ế ằ ế ụ lai b ng l h ng ti t ki m và đ u t c a 1 qu c gia. Đ i v i Vi t Nam thìằ ỗ ổ ế ệ ầ ư ủ ố ố ớ ệ 44 l h ng này ch y u xu t phát t khu v c t nhân. Chính vì v y, đ gi mỗ ổ ủ ế ấ ừ ự ư ậ ể ả thâm h t cán cân vãng lai đòi h i chính ph ph i có các bi n pháp nh mụ ỏ ủ ả ệ ằ tăng c ng ti t ki m qu c gia, đ c bi t là ti t ki m t nhân. M t khác,ườ ế ệ ố ặ ệ ế ệ ư ặ n u chính ph thu hút đ c ngu n v n này đ ph c v cho đ u t trongế ủ ượ ồ ố ể ụ ụ ầ ư n c thì s gi m đ oc vay v n n c ngoài. Gi m vay v n đ u t n cướ ẽ ả ự ố ướ ả ố ầ ư ướ ngoài s gi m đ c nh p kh u, do đó gi m đ c thâm h t th ng m i vàẽ ả ượ ậ ẩ ả ượ ụ ươ ạ gi m b t các kho n n n c ngoài.ả ớ ả ợ ướ Hi n t i, Vi t Nam ch y u thu hút các ngu n ti t ki m t nhânệ ạ ệ ủ ế ồ ế ệ ư thông qua h th ng ngân hàng d i d ng ti n g i ti t ki m. Song l ngệ ố ướ ạ ề ử ế ệ ượ ti n g i vào ch a nhi u và ph n l n các lu n ti n g i vào ngân hàng làề ử ư ề ầ ớ ồ ề ử ti n g i ng n h n. K t qu là trong th c t , Vi t Nam là thi u v n trungề ử ắ ạ ế ả ự ế ệ ế ố và dài h n đ u t cho phát tri n kinh t . Chính vì v y, ngân hàng c n tíchạ ầ ư ể ế ậ ầ c c thu hút các lu ng v n trung và dài h n b ng cách khuy n khích phátự ồ ố ạ ằ ế tri n th tr ng trái phi u.ể ị ườ ế Đ đ t đ c ti l tích lũy cao h n, Chính ph c n ph i c i thi n môiể ạ ượ ệ ơ ủ ầ ả ả ệ tr ng t ng th sao cho thu n l i h n, c i thi n khuôn kh các bi n phápườ ổ ể ậ ợ ơ ả ệ ổ ệ khuy n khích và c n có 1 chi n l c phát tri n d a trên xu t kh u đ tăngế ầ ế ượ ể ự ấ ẩ ể m c thu nh p. Ngoài ra, nâng cao vai trò quan tr ng cc a nhà n c trongứ ậ ọ ủ ướ vi c duy trì môi tr ng v i lãi su t th c d ng; đ m b o v m t pháp lýệ ườ ớ ấ ự ươ ả ả ề ặ cho tính ch t toàn v n lâu dài c a các quy n v tài s n và s h u c a caấ ẹ ủ ề ề ả ở ữ ủ ỉ v t ch t; đi u ch nh t giá h i đoái và t l l m phát m c h p lý đ choậ ấ ề ỉ ỷ ố ỷ ệ ạ ở ứ ợ ể ng i g i ti n ti t ki m có th yên tâm v giá tr lâu dài c a đ ng ti n;ườ ử ề ế ệ ể ề ị ủ ồ ề xây d ng 1 h th ng ngân hàng an toàn và lành m nh đ ng i dân yêu tâmự ệ ố ạ ể ườ g i ti n; và m t h th ng thu công b ng, h p lý không de d a t ch thu ti tử ề ộ ệ ố ế ằ ợ ọ ị ế ki m và c a c i trong t ng lai.ệ ủ ả ươ 4. Các bi n pháp đi u ch nh chi tiêuệ ề ỉ 4.1. S d ng chính sách ti n t và chính sách tài khóa.ử ụ ề ệ 45 Ngoài nh ng bi n pháp ki m soát tr c ti p, đ đi u ch nh cán cânữ ệ ể ự ế ể ề ỉ thanh toán,các chính ph còn có th s d ng các chính sách kinh t vĩ môủ ể ử ụ ế nh các chính sách ti n t và chính sách tài khóa. Chính sách ti n t liênư ề ệ ề ệ quan đ n cung ti n c a NHT c a m t n c và chính sách tài khóa liênế ề ủ Ư ủ ộ ướ quan đ n nh ng thay đ i trong chi tiêu Chính ph và thu quan. Vi c sế ữ ổ ủ ế ệ ử d ng hai chính sách này v n đ m b o đ c cân đ i bên trong và bên ngoàiụ ẫ ả ả ượ ố c a n n kinh t . Tuy nhiên, đ có th phát huy m t cách có hi u qu cácủ ề ế ể ể ộ ệ ả chính sách kinh t vĩ mô cho vi c thi t l p cân đ i bên trong và bên ngoàiế ệ ế ậ ố c a n n kinh t ,yêu c u ph i có th tr ng tài chính và đ c bi t ph i t doủ ề ế ầ ả ị ườ ặ ệ ả ự hóa v tài chính.ề Theo quan đi m c a Mundell ,trong đi u ki n t do hóa th ng m iể ủ ề ệ ự ươ ạ và tài chính v i ch đ t giá c đ nh,cân đ i bên trong và bên ngoài có thớ ế ộ ỷ ố ị ố ể đ t đ c thông qua chính sách ti n t và tài khóa h p lý. Nh v y là chínhạ ượ ề ệ ợ ư ậ sách tài khóa đ c phân cho m c tiêu cân đ i bên trong và chính sách ti nượ ụ ố ề t đ c phân cho m c tiêu cân đ i bên ngoài (vì chính sách ti n t có l iệ ượ ụ ố ề ệ ợ th t ng đ i trong th c hi n cân đ i bên ngoài và chính sách tài khóa cóế ươ ố ự ệ ố l i th t ng đ i trong th c hi n cân đ i bên trong). Trên c s đó,ợ ế ươ ố ự ệ ố ơ ở Mundell đã đ a ra m t s g i ý chính sách đi u ch nh nh sau:ư ộ ố ợ ề ỉ ư Chính sách ti n t và tài khóa nh m thi t l p cân đ i bên trong vàề ệ ằ ế ậ ố bên ngoài. Tr ng thái n n kinh tạ ề ế Chính sách ti n tề ệ Chính sách tài khóa Th t ngi p và th ng dấ ệ ặ ư L m phát và th ng dạ ặ ư L m phát và thâm h tạ ụ Th t nghi p và thâm h tấ ệ ụ M r ngở ộ M r ngở ộ Th t ch tắ ặ Th t ch tắ ặ M r ngở ộ Th t ch tắ ặ Th t ch tắ ặ M r ngở ộ NHTW đi u hành chính sách ti n t thông qua các công c đi uề ề ệ ụ ề ch nh nh : nghi p v th tr ng m ,t l d tr b t bu c ,lãi su t tri tỉ ư ệ ụ ị ườ ở ỷ ệ ự ữ ắ ộ ấ ế 46 kh u… Chính ph đi u hành chính sách tài khóa thông qua bi n pháp tăngấ ủ ề ệ ho c gi m chi tiêu c a chính ph và thu .ặ ả ủ ủ ế Khi NHTW th c hi n chính sách ti n t m r ng t c là tăng cungự ệ ề ệ ở ộ ứ ti n b ng cách mua vào các trái phi u trên th tr ng m ,d n đ n giá tráiề ằ ế ị ườ ở ẫ ế phi u tăng và m c lãi su t gi m; lãi su t gi m kích thích đ u t tăng;đ uế ứ ấ ả ấ ả ầ ư ầ t tăng làm tăng thu nh p qu c dân; thu nh p qu c dân tăng làm tăng nh pư ậ ố ậ ố ậ kh u. Nh v y ,chính sách ti n t m r ng s làm cho cán cân thanh toánẩ ư ậ ề ệ ở ộ ẽ x u đi.ấ Ng c l i, khi NHTW th c hi n chính sách ti n t th t ch t t c làượ ạ ự ệ ề ệ ắ ặ ứ gi m cung ti n b ng cách bán ra các trái phi u trên th tr ng m , d n đ nả ề ằ ế ị ườ ở ẫ ế giá trái phi u gi m và m c lãi su t tăng : lãi su t tăng kìm hãm đ u t ; đ uế ả ứ ấ ấ ầ ư ầ t gi m làm gi m thu nh p qu c dân ; thu nh p qu c dân gi m làm gi mư ả ả ậ ố ậ ố ả ả nh p kh u. Nh v y ,chính sách ti n t th t ch t s làm cho cán cân thanhậ ẩ ư ậ ề ệ ắ ặ ẽ toán đ c c i thi n.ượ ả ệ Còn khi Chính ph th c hi n chính sách tài khóa m r ng t c là tăngủ ự ệ ở ộ ứ chi tiêu c a chính ph b ng cách bán ra trái phi u trên th tr ng m , d nủ ủ ằ ế ị ườ ở ẫ đ n tăng thu nh p thông qua th a s chi tiêu c a chính ph . Tuy nhiênế ậ ừ ố ủ ủ ,chính sách tài khóa m r ng cũng không h n làm cho cán cân thanh toánở ộ ẳ x u đi. Do chính ph bán trái phi u ra nên giá tr trái phi u gi m và lãi su tấ ủ ế ị ế ả ấ tăng;lãi su t tăng d n đén gi m đ u t ;đi u này ph n nào làm gi m đi hi uấ ẫ ả ầ ư ề ầ ả ệ ng tăng thu nh p thông qua th a s chi tiêu c a Chính ph ;đ ng th i lãiứ ậ ừ ố ủ ủ ồ ờ su t tăng s kích thích lu ng v n ch y vào làm cho cán cân thanh toán đ cấ ẽ ồ ố ả ượ c i thi n. T ng t ,khi chính ph th c hi n chính sách tài khóa th t ch tả ệ ươ ự ủ ự ệ ắ ặ cũng v y,nó không h n làm cho cán cân thanh toán đ c c i thi n. Do vi cậ ẳ ượ ả ệ ệ khó xác đ nh đ c chính xác nh h ng c a chính sách tài khóa lên cán cânị ượ ả ưở ủ thanh toán cho nên tùy thu c vào t ng th i kỳ c th mà các n c c n cóộ ừ ờ ụ ể ướ ầ s k t h p hài hòa gi a các chính sách tài khóa và ti n t .ự ế ợ ữ ề ệ 47 Đ i v i tình hình Vi t Nam hi n nay,các chính sách ti n t và tàiố ớ ệ ệ ề ệ khóa c n ph i đ m b o c m c tiêu cân đ i bên trong và m c tiêu cân đ iầ ả ả ả ả ụ ố ụ ố bên ngoài. Do đó,Chính ph có th áp d ng các chính sách c th nh sau:ủ ể ụ ụ ể ư Chính sách ti n t c a Vi t Nam trong giai đo n hi n nay là m r ngề ệ ủ ệ ạ ệ ở ộ ti n t . Vi c tăng cung ti n s đ c th c hi n ch y u thông qua tăng dề ệ ệ ề ẽ ượ ự ệ ủ ế ự tr qu c t (do cán cân thanh toán th ng d ) và tăng s nhân ti n b ng cáchữ ố ế ặ ư ố ề ằ thay đ i t l d tr b t bu c .K t h p vói gi m lãi su t đ duy trì cungổ ỷ ệ ự ữ ắ ộ ế ợ ả ấ ể ti n b ng c u ti n. C th : ề ằ ầ ề ụ ể - Tăng d tr qu c t phù h p v i yêu c u tăng nh p kh u ph cự ữ ố ế ợ ớ ầ ậ ẩ ụ v phát tri n kinh t ,đ ng th i có tác d ng h n ch vi c tăng giá đ ngụ ể ế ồ ờ ụ ạ ế ệ ồ Vi t Nam khi thu hút v n n c ngoài và h n ch đ c t c đ tăng l mệ ố ướ ạ ế ượ ố ộ ạ phát. - Gi m lãi su t đ h n ch thu hút v n ng n h n và tăng v nả ấ ể ạ ế ố ắ ạ ố đ u t trong n c.ầ ư ướ - Gi m t l d tr b t bu c có ý nghĩa là gi m thu đánh vàoả ỷ ệ ự ữ ắ ộ ả ế h th ng ngân hàng, có tác d ng gi m lãi su t n i đ a và gi m chênh l chệ ố ụ ả ấ ộ ị ả ệ lãi su t cho vay. Do đó ,nó đ m b o v a tăng đ c đ u t v a khuy nấ ả ả ừ ượ ầ ư ừ ế khích đ c ti t ki m trong n c.ượ ế ệ ướ Chính sách tài khóa m r ng hi n nay là: Gi m thu su t và m r ngở ộ ệ ả ế ấ ở ộ di n n p thu ;tăng chi tiêu đ u t và xã h i đ xây d ng c s h t ng,xóaệ ộ ế ầ ư ộ ể ự ơ ở ạ ầ đói gi m nghèo, phát tri n giáo d c đ ng th i h n ch chi tiêu th ngả ể ụ ồ ờ ạ ế ườ xuyên .Thi u h t NSNN đ c bù đ p b ng cách Chính ph bán công trái vàế ụ ượ ắ ằ ủ trái phi u kho b c .C th :ế ạ ụ ể - M r ng di n thu thu là c n thi t đ tăng thu ngân sách vìở ộ ệ ế ầ ế ể Vi t Nam còn nhi u ngu n thu b b qua nh thu thu ,phí t th tr ng đ tệ ề ồ ị ỏ ư ế ừ ị ườ ấ đai,b t đ ng s n,thu nh p cá nhân…ấ ộ ả ậ - Trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t ,vi c đ thu giá tr giaố ả ộ ậ ế ố ế ệ ể ế ị tăng,thu su t nh p kh u cao là không h p lý làm tri t tiêu đ ng l c c aế ấ ậ ẩ ợ ệ ộ ự ủ 48 s n xu t ,gi m s c c nh tranh.Vi c gi m thu này v dài h n s thu l iả ấ ả ứ ạ ệ ả ế ề ạ ẽ ạ ngu n thu l n nh s n xu t đ c m r ng.ồ ớ ờ ả ấ ượ ở ộ - Đ phát tri n kinh t b n v ng lâu dài,c n tăng chi cho đ u tể ể ế ề ữ ầ ầ ư phát tri n c s h t ng ,giáo d c,xóa đói,y t ,môi tr ng… Đ ng th iể ơ ở ạ ầ ụ ế ườ ồ ờ trong ng n h n đây cũng là m t bi n pháp làm tăng t ng c u và gi i quy tắ ạ ộ ệ ổ ầ ả ế vi c làm.ệ - Bán công trái và trái phi u kho b c s có tác d ng thu hút cácế ạ ẽ ụ ngu n v n nhàn r i trong dân làm tăng ti t ki m t nhân.ồ ố ỗ ế ệ ư M c dù tác đ ng c i thi n cán cân vãng lai không rõ ràng nh ngặ ộ ả ệ ư chính sách ti n t và tài khóa l i có tác d ng c i thi n các ch s kinh t vĩề ệ ạ ụ ả ệ ỉ ố ế mô đ m b o cho kh năng ch u đ ng thâm h t c a cán cân vãng lai đả ả ả ị ự ụ ủ ể tránh không gây ra m t cu c kh ng ho ng bên ngoài nh ch s : t l xu tộ ộ ủ ả ư ỉ ố ỷ ệ ấ kh u/GDP tăng ;t l ti t ki m và đ u t n i đ a/GDP tăng ,t giá đ ngẩ ỷ ệ ế ệ ầ ư ộ ị ỷ ồ n i t gi m phù h p v i t giá th c…ộ ệ ả ợ ớ ỷ ự 4.2 Sáng ki n Chi ng Maiế ề H i ngh B tr ng tài chính ASEAN +3 t ch c t i Phuket ,Tháiộ ị ộ ưở ổ ứ ạ Lan ngày 22 tháng 2 năm 2009 đ bàn v các bi n pháp đ i phó v i nh ngể ề ệ ố ớ ữ b t n c a th tr ng tài chính toàn c u. Theo đó ,h i ngh đã thông quaấ ổ ủ ị ườ ầ ộ ị vi c nâng cao m c tín d ng c a c ch “Đa ph ng hóa sáng ki n Chi ngệ ứ ụ ủ ơ ế ươ ế ề Mai” (CMIM) t 80 t lên 120 t USD và phát tri n m t c ch giám sátừ ỷ ỷ ể ộ ơ ế m nh m và hi u qu h n đ h tr vi c v n hành CMIM. Sáng ki nạ ẽ ệ ả ơ ể ỗ ợ ệ ậ ế Chi ng Mai bao g m 2 n i dung chính:ề ồ ộ Th nh t, m r ng Th a thu n hoán đ i ASEAN (ASA) cho 10 n cứ ấ ở ộ ỏ ậ ổ ướ thành viên ASEAN tham gia.Th a thu n đã đ c các n c ký k t vào thángỏ ậ ượ ướ ế 11/2000 và t ng giá tr th a thu n là 1 t USD ,trong đó m c cam k t c aổ ị ỏ ậ ỷ ứ ế ủ Vi t Nam là 60 tri u USD và m c vay t i đa c a Vi t Nam trong khuônệ ệ ứ ố ủ ệ kh th a thu n Hoán đ i ASEAN là 120 tri u USD.ổ ỏ ậ ổ ệ 49 Th hai, thi t l p m t m ng l i các th a thu n Hoán đ i songứ ế ậ ộ ạ ướ ỏ ậ ổ ph ng (BSA) và th a thu n mua l i (Repo) gi a các n c ASEAN và baươ ỏ ậ ạ ữ ướ n c đ i tác Trung Qu c ,Nh t B n và Hàn Qu c. M c đích c a BSA làướ ố ố ậ ả ố ụ ủ đ cung c p v n ng n h n d i hình th c hoán đ i ngo i t cho các n cể ấ ố ắ ạ ướ ứ ổ ạ ệ ướ tham gia khi g p ph i khó khăn v cán cân thanh toán ho c v kh năngặ ả ề ặ ề ả thanh toán trong th i h n ng n.ờ ạ ắ Trong b i c nh h i nh p càng sâu r ng v i nh ng nguy c và tháchố ả ộ ậ ộ ớ ữ ơ th c m i,đa ph ng hóa sáng ki n Chi ng Mai đã đ c đ xu t nh m hứ ớ ươ ế ề ượ ề ấ ằ ỗ tr các n c g p khó khăn v thanh kho n ng n h n, đ c bi t khi cóợ ướ ặ ề ả ắ ạ ặ ệ kh ng ho ng x y ra, t ng b c và c khu v c s c n m t l ng v n r tủ ả ả ừ ướ ả ự ẽ ầ ộ ượ ố ấ l n kèm theo s ph i h p chung v chính sách. 13 n c đóng góp vào m tớ ự ố ợ ề ướ ộ th a thu n h tr đa ph ng v i tên g i là “Th a thu n d tr t qu n”.ỏ ậ ỗ ợ ươ ớ ọ ỏ ậ ự ữ ự ả Theo đó,các n c cam k t đóng góp t ngu n d tr ngo i h i đ s d ngướ ế ừ ồ ự ữ ạ ố ể ử ụ cho vay các n c thành viên g p ph i thi u h t thanh kho n t m th i.ướ ặ ả ế ụ ả ạ ờ Đây là gi i pháp h u hi u gi a các n c ASEAN đ t giúp mìnhả ữ ệ ữ ướ ể ự ch ng đ nh ng tác đ ng b t l i mang l i t cu c kh ng ho ng kinh t .ố ỡ ữ ộ ấ ợ ạ ừ ộ ủ ả ế 5. Bi n pháp đi u ch nh t giáệ ề ỉ ỷ Th c t cho th y, các h s co giãn nhu c u hàng xu t kh u và nh pự ế ấ ệ ố ầ ấ ẩ ậ kh u c a m t qu c gia ph thu c vào c c u hàng xu t kh u c a qu c giaẩ ủ ộ ố ụ ộ ơ ấ ấ ẩ ủ ố đó. Qua phân tích, chúng ta th y r ng c c u hàng xu t kh u c a Vi t Namấ ằ ơ ấ ấ ẩ ủ ệ ch y u là nh ng m t hàng thô, s ch , nh ng m t hàng ch bi n chi mủ ế ữ ặ ơ ế ữ ặ ế ế ế t tr ng nh . H u h t các m t hàng xu t kh u c a Vi t Nam đ u phỷ ọ ỏ ầ ế ặ ấ ẩ ủ ệ ề ụ thu c vào nhu c u trên th tr ng th gi i và giá c do th tr ng th gi iộ ầ ị ườ ế ớ ả ị ườ ế ớ quy t đ nh. Do đó, Vi t Nam có gi m giá các m t hàng này cũng không thế ị ệ ả ặ ể tăng đ c s l ng xu t kh u và tăng giá thì không xu t kh u đ c. Cònượ ố ượ ấ ẩ ấ ẩ ượ nh ng m t hàng công nghi p xu t kh u c a Vi t Nam thì ch y u là hàngữ ặ ệ ấ ẩ ủ ệ ủ ế gia công, nguyên li u đ u vào phàn l n ph i nh p kh u và có giá tr giaệ ầ ớ ả ậ ẩ ị tăng th p. Do đó n u Vi t Nam phá giá đ ng n i t thì cũng không gi mấ ế ệ ồ ộ ệ ả 50 đ c giá xu t kh u đ i v i nh ng m t hàng này. Có th nói, h s co giãnượ ấ ẩ ố ớ ữ ặ ể ệ ố nhu c u hàng xu t kh u c a Vi t Nam là r t th p và g n nh không coầ ấ ẩ ủ ệ ấ ấ ầ ư giãn nên vi c phá giá s không làm tăng đ c doanh thu xu t kh u c aệ ẽ ượ ấ ẩ ủ Vi t Nam. Đ i v i hàng nh p kh u c a Vi t Nam cũng v y, h s co giãnệ ố ớ ậ ẩ ủ ệ ậ ệ ố nhu c u nh p kh u là r t th p, th m chí là không co giãn Vi t Nam. Vìầ ậ ẩ ấ ấ ậ ở ệ hi n nay Vi t Nam đang trong quá trình công nghi p hóa đ t n c, thúcệ ệ ệ ấ ướ đ y tăng tr ng kinh t nên r t c n nh p kh u các máy móc thi t b , phẩ ưở ế ấ ầ ậ ẩ ế ị ụ tùng và nguyên nhiên li u ( trong n c không s n xu t đ c). Đây cũngệ ướ ả ấ ượ chính là nh ng m t hàng nh p kh u ch y u c a Vi t Nam. Do đó, vi cữ ặ ậ ẩ ủ ế ủ ệ ệ phá giá đ ng n i t cũng không th gi m b t nh ng chi phí nh p kh u c aồ ộ ệ ể ẩ ớ ữ ậ ẩ ủ Vi t Nam.ệ Nh v y là vi c phá giá đ ng n i t Vi t Nam hoàn toàn không cóư ậ ệ ồ ộ ệ ở ệ tác d ng c i thi n can cân th ng m i c trong ng n h n và dài h n,ụ ả ệ ươ ạ ả ắ ạ ạ không đ y nhanh đ c t c đ tăng tr ng kinh t , không gi i quy t đ cẩ ượ ố ộ ưở ế ả ế ượ th t nghi p. Không nh ng th , phá giá đ ng n i t còn làm cho l m phát ấ ệ ữ ế ồ ộ ệ ạ ở Vi t Nam tăng cao. Vì v y, khi xem xét v n đ phá giá đ ng Vi t Nam choệ ậ ấ ề ồ ệ vi c thanh toán các kho n n n c ngoài, nh h ng không t t đ n quáệ ả ợ ướ ả ưở ố ế trình công nghi p hóa đ t n c( do h n ch nh p kh u)… Trong bói c nhệ ấ ướ ạ ế ậ ẩ ả n n kinh t Vi t Nam hi n nay, chính ph không nên phá giá đ ng n i t .ề ế ệ ệ ủ ồ ộ ệ M t s bi n pháp v chính sách t giá trong th i gian t i mà Vi tộ ố ệ ề ỷ ờ ớ ệ Nam c n th c hi n là: ầ ự ệ - Chính sách t giá ph i gi v ng th cân b ng n i và cân b ngỷ ả ữ ữ ế ằ ộ ằ ngo i.ạ - n đ nh t giá trên m i t ng quan cung c u trên th tr ngỔ ị ỷ ố ươ ầ ị ườ xu t kh u,kích thích xu t kh u,h n ch nh p kh u,c i thi n cán cân thanhấ ẩ ấ ẩ ạ ế ậ ẩ ả ệ toán qu c t và tăng d tr ngo i t .ố ế ự ự ạ ế - T ng b c nâng cao uy tín VNĐ,t o đi u ki n cho VNĐ cóừ ướ ạ ề ệ th tr thành đ ng ti n chuy n đ i.ể ở ồ ề ể ổ 51 - Ph i h p v i chính sách ngo i h i đ ch ng hi n t ng đô laố ợ ớ ạ ố ể ố ệ ượ hóa. Ngoài ra ,Chính ph c n hoàn thi n h n chính sách ngo i h i đ v aủ ầ ệ ơ ạ ố ể ừ tranh th đ c các ngu n v n qu c t v a thúc đ y các ho t đ ng th ngủ ượ ồ ố ố ế ừ ẩ ạ ộ ươ m i,d ch v ,du l ch,ki u h i,đ u t ,…nh ng l i ph i đ m b o đ c chạ ị ụ ị ề ố ầ ư ư ạ ả ả ả ượ ủ quy n c a đ ng Vi t Nam, th c hi n đ c m c tiêu c a chính sách ti nề ủ ồ ệ ự ệ ượ ụ ủ ề t .ệ 52

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfThực trạng & Giải pháp phân tích Cán cân thanh toán quốc tế ở Việt Nam hiện nay.pdf
Tài liệu liên quan