Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa

CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, chúng tôi hy vọng rằng Dự án đầu tư xây dựng Bệnh Viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho bệnh nhân Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1. Xin được hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế của nhà nước và tư nhân trong và ngoài nước. 2. Xin Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, chuyển đổi công năng, nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật. Cuối cùng, Công ty TNHH Đá Xây Dựng Bình Dương chúng tôi kính mong các Cơ Quan Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.

pdf68 trang | Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 168 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Tài liệu Thuyết minh dự án đầu tư Bệnh viện đa khoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng đau - Dịch vụ giảm đau sau mổ ( 48 giờ ) - Dịch vụ lấy máu cuống rốn ( Tế bào gốc ) - Khám thai trọn gói: Theo dõi sức khỏe mẹ, theo dõi thai kỳ, tầm soát dị tật bẩm sinh thai nhi, phát hiện sớm dị tật thai (xét nghiệm máu, siêu âm 4D), chích ngừa cho mẹ, điện thoại nhắc lịch khám định kỳ, xe đưa đón khi sanh. Dịch vụ Phụ khoa - Theo dõi định kỳ sức khỏe: - Phát triển, điều trị bệnh lý phụ khoa. - Tầm soát ung thư: Phát hiện sớm ung thư cổ tử cung với hệ thống soi cổ tử cung hiện đại. - Tầm soát ung thư vú. - Dịch vụ kế hoạch hóa gia đình:Ngừa thai bằng que cấy dưới da (tác dụng 3 năm), phá thai bằng thuốc, hút thai dưới gây mê. - May thẩm mỹ - Phẫu thuật nội soi: Cắt tử cung, bóc u xơ tử cung, bóc u nang buồng trứng, thai ngoài tử cung, điều trị vô sinh. Trang thiết bị: - Hệ thống Mổ nội soi OR1 tiên tiến nhất trên thế giới hiện nay và được trang bị cùng một hệ thống mạng toàn cầu giúp chuyển tải hình ảnh trực tiếp ca phẫu thuật sang các nước tiên tiến khác trong trường hợp cần sự cố vấn chuyên môn. - Áp dụng phương pháp sàng lọc dị tật sớm từ 11 --> 24 tuần, với hệ thống máy móc hiện đại và phần mềm phân tích tiên tiến nhất đang được áp dụng ở Châu Âu. Với hệ thống máy siêu âm cực kỳ hiện đại như: 2 chiều ( 2D ), Doppler màu, 3 chiều ( 3D ), 3 chiều thời gian thật ( 4D ), các bà mẹ mang thai sẽ được khảo sát dị tật thai nhi một cách sớm nhất đặc biệt là các dị tật bề mặt. Không những thế, các ông bố, bà mẹ sẽ được trực tiếp nhìn thấy mọi cử động của bé yêu trong bụng mẹ. Ngoài ra, máy 3D, 4D với độ phân giải cao, đo chính xác đến 0,1mm cho phép đo độ mờ da gáy ( NT ) thai nhi từ 11W – 13W6D nhằm phát hiện sớm một số dị tật liên quan đến rối loạn nhiễm sắc thể ( NST ), tim mạch Máy siêu âm 3D, 4D cho hình ảnh sống động, rõ nét không những bề mặt thai nhi mà có thể khảo sát các cơ quan bên trong của thai nhi như gan, thận, tim, phổi IX.1.4. Khoa nhi Khoa Nhi được tổ chức theo mô hình mới, năng động và thân thiện nhằm đáp ứng nhu cầu của các gia đình bận rộn – Mô hình “Nhà Trẻ - Bệnh Viện”. - Phòng Khám Trẻ: Khám sức khỏe định kỳ, tư vấn chăm sóc, dinh dưỡng; Khám sức khỏe chỉ định chủng ngừa phòng bệnh; Khám và điều trị ngoại trú các bệnh lý nhi khoa -------------------------------------------------------------------------- - 45 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- thông thường; Khám và sàng lọc các trẻ bệnh lý nặng cần chỉ định nhập viện để theo dõi và điều trị, luôn đảm bảo an toàn tốt nhất cho các em bé. - Phòng khám cấp cứu: xử trí cấp cứu các em bé bệnh lý hô hấp, tim mạch, tiêu hóa, thần kinh, sốt xuất huyết, sốt co giật, các bệnh lý ngoại khoa, - Khu điều trị nội trú nhi:Các em bé luôn được chăm sóc như ở nhà của mình với hệ thống phòng ốc tiện nghi cao cấp, được trang trí các hình ảnh phù hợp tâm lý trẻ. Phòng được trang bị các máy móc thiết bị hổ trợ cho công tác điều trị để đạt kết quả tốt nhất. - Khu điều trị sơ sinh: Khu điều trị sơ sinh được trang bị các máy móc thiết bị rất hiện đại: máy giúp thở, máy thở áp lực dương liên tục qua mũi ( NCPAP – Nasal Continuous Positive Airway Pressure ), máy monitoring, lồng ấp cho trẻ non tháng nhẹ cân, warmer sưỡi ấm cho các bé, đèn chiếu vàng da và hệ thống oxy, khí nén, IX.1.5. Khoa hồi sức cấp cứu Để phục vụ công tác điều trị, chăm sóc bệnh nhân, bệnh viện thực hiện các thủ thuật điều trị như: - Đặt nội khí quản - Cấp cứu ngưng tim ngưng thở - Đặt Catheter tĩnh mạch trung tâm - Thông khí cơ học: Thở máy xâm lấn và không xâm lấn - Chọc dò màng phổi, chọc dò màng bụng, chọc dò tủy sống. Bệnh viện đã trang bị hệ thống máy thở, máy monitor, máy sốc điện, máy làm khí máu động mạch, máy siêu âm, đồng bộ và hiện đại nhất đạt tiêu chuẩn quốc tế, giúp cấp cứu, theo dõi và phát hiện những thay đổi nhỏ nhất của Bệnh nhân một cách chính xác, nhanh nhất. IX.1.6. Khoa săn sóc đặc biệt Mọi trường hợp cần cấp cứu và hồi sức: suy hô hấp do các bệnh phổi (kể cả bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính), cấp cứu thần kinh, tim mạch, sản, nhi, tai mũi họng, ngoại khoa, v.v Các bệnh nhân nặng cần được chăm sóc và hồi sức tích cực, hay cần sự theo dõi liên tục sẽ được chuyển về khu săn sóc đặc biệt. Tại đây, chúng tôi đặc biệt quan tâm đến vấn đề vệ sinh và an toàn cho bệnh nhân. Nguyên tắc vô trùng được tuân thủ nghiêm ngặt, dụng cụ y tế chỉ được sử dụng một lần duy nhất. Ngoài ra, hệ thống chuông báo động, monitor trung tâm bố trí trong phòng bệnh đảm bảo sự theo dõi tình trạng bệnh nhân một cách tốt nhất. IX.1.7. Khoa khám bệnh  Phòng khám răng hàm mặt Để giúp hàm và răng chắc khỏe, gương mặt tươi tắn, chúng tôi có thể thực hiện các loại hình dịch vụ như sau: - Nha khoa dự phòng: khám sức khỏe răng hàm mặt định kỳ, ngăn ngừa sâu răng bằng bít hố rãnh. - Nha khoa điều trị: trám răng, chữa tủy, nhổ răng, lấy cao răng, đánh bóng răng, tẩy trắng răng. - Nha khoa thẩm mỹ: điều chỉnh màu răng bị hỏng do thuốc: tetracycline, nhiễm fluor, nhiễm phèn. -------------------------------------------------------------------------- - 46 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Nha khoa phục hồi: làm răng giả tháo lắp, làm răng sứ cố định Hệ thống ghế máy nha khoa cao cấp VOYAGER II, máy tẩy trắng răng nhanh tại phòng nha 24 phút, máy cạo vôi răng siêu âm thế hệ mới, hệ thống X-quang kỹ thuật số hiện đại nhất hiện nay, đặc biệt với hệ thống máy nội soi răng cao cấp sẽ giúp bệnh nhân phát hiện nhanh và sớm tình trạng bệnh lý răng miệng.  Phòng khám tai mũi họng - Máy massage màng nhĩ TM100 (Tympanic Membrane massager TM 100): Máy tạo ra áp lực khí rất thấp với tần số đặc biệt tác động lên màng nhĩ, tai giữa và tai trong dùng điều trị trong: rối loạn vòi nhĩ, viêm tai giữa, bệnh Meniere. - Máy điều trị Laser mức độ thấp LT-200 (Low Level Laser Therapy LT-200) Laser mức độ thấp với độ dài bước sóng 5mW650nm làm biến đổi hiệu ứng sinh học của máu và làm tăng sức đề kháng miễn dịch chống lại bệnh như việc tăng tốc độ di chuyển của nguyên bào sợi, thúc đẩy việc tạo endorphins, giảm sự kết dính của máu. Dùng điều trị trong: Viêm mũi dị ứng và nhiễm trùng, Viêm tai giữa cấp và mãn tính. - Máy điều trị bức xạ NET – 1300 (Infrared irridiating therapy NET – 1300) Tia bức xạ đi xuyên qua da làm tăng nhiệt độ vùng sâu của da và làm tăng tuần hoàn máu. Dùng điều trị trong: Viêm tai ngoài, viêm tai giữa, viêm mũi, viêm thanh quản. Máy rửa mũi SI – 1000 ( Nasal Washer SI – 1000 ) Phát tán thuốc thành các hạt nhỏ 15 µm, đúng tiêu chuẩn y tế, không gây tiếng ồn. Dùng điều trị trong: Viêm mũi xoang, dị ứng mũi xoang. - Máy Phun Khí Dung NET – 1580 (Nebulizer Net – 1580) Phát tán thuốc xông thành các hạt nhỏ 10 µm, đúng tiêu chuẩn y tế, không gây tiếng ồn. Dùng điều trị trong: Viêm mũi, viêm thanh quản, cảm mạo, viêm phế quản. Hệ thống máy nội soi Karl Storz. Các ống soi cứng 0 độ, 30 độ, 70 độ với đường kính 4mm, 2,7 mm và bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi mũi xoang hỗ trợ tối đa trong các ca phẫu thuật nội soi Tai – Mũi – Họng. - Bàn Khám Tai Mũi Họng thế hệ mới NET -3000 (ENT UNIT, NET – 3000) Với đầy đủ tính năng phục vụ cho việc khám tai mũi họng: bàn để dụng cụ khám, đèn đọc phim, bàn để máy nội soi, máy vi tính, hộp đựng gòn, máy hơ gương, máy hút, máy xịt thuốc. Đặc biệt ghế ngồi điều chỉnh bằng điện mọi tư thế thuận lợi nhất cho công tác thăm khám và tạo sự thoải mái nhất cho bệnh nhân. IX.1.8. Khoa điều dưỡng và phục hồi chức năng - Vật lý trị liệu: Hệ thống máy móc hoàn toàn mới với các loại như: Vi sóng, siêu âm, điện xung giảm đau – TENS, điện xung giảm đau – giao thoa, hồng ngoại, parafin. Đặc biệt, bệnh viện còn trang bị các máy massage bằng áp suất không khí, massage dạng nước điều chỉnh nhiệt độ từ 25oC – 40oC , massage dạng lăn với điều chỉnh các thông số theo chiều cao, laser dạng quét với 8 phương thức điều trị, máy kéo cột sống kèm nhiệt làm ấm vùng lưng khi kéo. Các dạng bệnh điều trị tại phòng vật lý trị liệu - Vật lý trị liệu ngoại khoa + Vật lý trị liệu trước và sau phẫu thuật ngực, bụng. -------------------------------------------------------------------------- - 47 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- + Laser sinh học năng lương thấp: Điều trị vết thương hở nhiễm trùng , vết thương bàn chân tiểu đường, vết loét, bỏng, vết mổ, tiểu phẫu sau 48 giờ giúp vùng tổn thương lành tốt, không để lại sẹo hay sẹo rất nhỏ. - Vật lý trị liệu chấn thương chỉnh hình + Vật lý trị liệu trước và sau phẫu thuật cơ xương khớp: Thay khớp gối, khớp háng; Nối gân, tái tạo mô mềm, tái tạo dây chằng khớp gối; Gãy xương và trật khớp; Xương chậm liền. + Vật lý trị liệu chấn thương:Chấn thương mô mềm; Sẹo kết dính + Vật lý trị liệu một số bệnh lý cơ xương khớp:Loãng xương; Thoái hóa khớp; Viêm khớp; Viêm gân, viêm cơ, viêm bao hoạt dịch khớp ,viêm chu vi vai; Hội chứng chỏm xoay, tennis elbow, De Quarvain, ngón tay bật; + Vật lý trị liệu tổn thương thần kinh ngoại biên: Liệt thần kinh quay, trụ, giữa; Tổn thương đám rối cánh tay; Liệt thần kinh hông khoeo ngoài, hông khoeo trong; Liệt VII ngoại biên. + Vật lý trị liệu một số bệnh lý cột sống: Trượt đốt sống; Vẹo cột sống; Viêm cột sống dính khớp; Thoái hóa cột sống; Hội chứng cổ vai, đau thắt lưng; Thoát vị đĩa đệm cột sống - Vật lý trị liệu nội thần kinh + Viêm đa dây thần kinh + Viêm đa rễ và dây thần kinh (Guilain Barre) + Đau thần kinh tọa + Đau thần kinh liên sườn + Đau hậu zona. + Biến chứng thần kinh chi dưới do tiểu đường + Di chứng tai biến mạch máu não +Parkinson - Vật lý trị liệu hô hấp + Viêm phổi + Abces phổi + Viêm phế quản + COPD + Tràn dịch, tràn khí màng phổi - Vật lý trị liệu tim mạch + Suy tim I, II theo NYHA + Sau nhồi máu cơ tim + Giãn tĩnh mạch, suy tĩnh mạch , viêm tắc động mạch chi + Xơ cứng động mạch chi dưới do tiểu đường - Vật lý trị liệu tai mũi họng + Đau đầu vận mạch, căng cơ + Viêm sụn vành tai + Liệt VII ngoại biên sau phẫu thuật. + Khàn tiếng + Rối loạn nói, nuốt -------------------------------------------------------------------------- - 48 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- - Vật lý trị liệu sản khoa + Trước và sau sinh + Sa sinh dục- Tầm soát dị tật bẩm sinh đối với trẻ sơ sinh + Tắc tuyến sữa , viêm tuyến vú, abces tuyến vú + Sẹo sau mổ bắt con , rạn da - Vật lý trị liệu nhi + Hô hấp nhi + Vẹo cổ do cơ + Chân khoèo + Trật khớp háng IX.2. Trang thiết bị y tế Thiết bị TT Thiết bị 1 Máy CT đa cắt lớp 132 Đèn đọc Xquang 6 phim Máy lọc khí di động vô trùng 2 Máy MRI 133 Erhance 3 Máy chụp can thiệp mạch máu DSA 134 Bàn khám bệnh 4 Thiết bị mổ nội soi ổ bụng Moniter 135 Bàn khám phụ khoa 5 Máy đo mật độ xương 136 Bàn khám phụ khoa để hội chuẩn Bàn khám phụ khoa, ghế, gối nằm, 6 Máy siêu âm 3 chiều 137 bục 7 Máy siêu âm mạch máu nội sọ 138 Bàn khám thai, ghế, bục, gối nằm 8 Máy phân tích sinh hoá tự động 139 Bàn khám trẻ em, ghế, bụt, gối nằm 10 Bàn mổ đa năng 140 Bàn khám đa khoa, bục, gối nằm 11 Máy phân tích miễn dịch tự động 141 Bàn để dụng cụ 12 Bàn mổ nội soi ổ bụng 142 Bàn phụ khoa, gối nằm Máy phân tích huyết học tự động ( 18 - 22 13 143 Bộ tiểu phẩu số ) 14 My hấp tiệt trùng 300 lít 144 Cân treo 5kg 15 Kính hiển vi phẫu thuật 145 Cáng đẩy 16 Máy siêu âm trắng đen Toshiba KTS 146 Giường bệnh nhân 17 Máy Xquang chụp thường quy 300MA 147 Giường cấp cứu 18 Đèn mổ treo trần 180.000 ~ 200.000 / ccx 148 Giường sản phụ 19 Máy thở hồi sức đa năng 149 Đèn cực tím tiệt trùng 20 Máy X quang di động 150 Đèn cực tím tự động 21 Bộ thao tác điều khiển vĩ cấp dạng Manual 151 Đèn đọc phim X Quang 22 Máy lọc nước siêu sạch 152 Pipette tay cc loại 23 Máy làm khuẩn làm kháng sinh đồ 153 Xe chở phương tiện cấp cứu 24 Kính hiển vi soi ngược 3D kỹ thuật pha 154 Xe lăn -------------------------------------------------------------------------- - 49 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- ảnh nổi 3 chiều 25 Dao mổ điện Bipolair 155 Xe đẩy bệnh nhân 26 Tủ ướp xác 156 Xe đẩy cấp thuốc Máy đo điện giải đồ dùng điện cực chọn 27 157 Xe đẩy dụng cụ lọc 28 Bộ Đại phẩu 158 Xe đẩy đồ vật 29 Bộ huỷ thai 159 Xe tim chích 30 Hệ thống tăng âm, loa cho các phịng BV 160 Giường bệnh nhân 31 Monitor theo di bệnh nhân 7 thông số 161 Bàn hồi sức sơ sinh 32 Máy ép điện 162 Bộ lọc Coda Incubator 33 Cryopreser vation system 163 Ambu bóp bóng người lớn 34 Lồng ấp trẻ sơ sinh 164 Ambu bóp bóng trẻ em 35 Máy phát rung tim - tạo nhịp tim 165 Micropipette 10 - 100 ul 36 Bộ đếm bách phân 6 kênh 166 Micropipette 20 - 200 ul 37 My soi cổ tử cung 167 Bốc tho thụt 38 My L 4261 IVF Dual workstation 168 Cân trẻ em 39 Tủ cấp vi sinh 169 Cân trẻ sơ sinh 40 Monitoring 170 Máy hủy bơm tiên 41 Hệ thống Video - Camera phòng mổ 171 Giường trẻ em Máy phát điện dự phòng công suất 300 42 172 Bình oxy KVA 43 Máy đốt điện cổ tử cung 173 Bộ dụng cụ khám 44 Máy sửa phim tự động 174 Găng tay cao su chì Khung thép không rỉ treo phim 45 Tu ủ CO 175 2 Xquang 46 Máy sửa phim tự động 176 Đèn khám bệnh 47 Tủ ủ CO2 177 Đèn đỏ buồng tối 47 Máy phân tích sinh hoá bán tự động 178 Xe đẩy bình oxy 48 Máy lọc khí xuyên tường ADS lami 179 Máy nước nóng 49 Bàn đẻ gồm bục - ghế - chậu 180 Đèn đọc phim X Quang loại 4 phim 50 Máy đo đô đông máu tự động 181 Tỷ trọng kế 51 Nikon SMZ 1000 includes 182 Đèn mổ ánh sáng lạnh 52 Hệ thống tăng âm hội trường 183 Đèn khám bệnh 53 Oxy trung tim 184 Cân người lớn có thước đo 54 Bộ hấp tiệt trng ( Autoclavi ) 50 lít 185 Cân trọng lượng có thước đo 55 Doupler tim thai 186 Màng lọc HEPA 56 Máy ly tâm 187 Bộ hút điều hòa kinh nguyệt 57 Dao mổ Laser các loại 188 Đồng hồ Oxy đầu giường 58 Nikon SMZ 800 includes 189 Van cấp Oxy có gắn đồng hồ -------------------------------------------------------------------------- - 50 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- 59 Máy ly tâm 24 ống bảo quản 190 Máy đo huyết áp, ống nghe 60 Tủ cấy CO2 191 Cn sản phụ 61 Tủ ấp 37o - 56oC 192 Cân trọng lượng 120kg 62 Dao mổ siêu âm 193 Còng tay 63 Coda Unit 194 Đèn điều trị hồng ngoại 64 Kính hiển vi 195 Nồi luộc bơm kim tiêm 65 Máy định dạng virus 196 Nồi luộc dụng cụ 66 Máy điện tim 197 Van chỉnh bình Oxy v đồng hồ 67 Bộ vĩ tim 198 Chậu tắm 68 Đèn mổ một bóng di động 199 Waming Block B01 69 Doppler tim thai 200 Bộ đèn NUQ 70 Gic ht ( Ventu ) 201 Xe đẩy thuốc 40 x 60cm 71 Bn giữ ấm mu 202 Xe đẩy dụng cụ phẩu thuật 72 Đèn điều trị vàng da 203 Xe đựng thuốc gây mê 73 Máy hút nhớt - đàm phụ sản 204 Dụng cụ ht nhớt trẻ em bằng tay 74 Máy hút điện ( hút bụng ) 205 Bộ khám phụ khoa 75 Bình nitơ lỏng trữ màu 206 Bộ đặt vòng tránh thai 76 Máy tạo oxy tự động 207 Canule mở khí quản cc cỡ 77 Bộ dụng cụ bộc lộ tĩnh mạch 208 Hộp hấp bông gạc, đồ vải các loại 78 Hệ thống Monitor hướng dẫn bệnh nhân 209 Hộp đựng bông băng 79 Thiết bị rửa tay cho phẫu thuật 210 Hộp thu gom vật sắc nhọn 80 Tủ sấy lớn 211 Huyết áp kế 81 Tủ sấy điện 250oc 212 Huyết áp kế sơ sinh 82 Tủ sấy điện loại nhỏ 2500C 213 Huyết áp kế trẻ em 83 Buồng đếm 214 Bàn Mayo 84 Bình chứa nitơ lỏng 30 lít 215 Huyết áp kế người lớn 85 Hệ thống sản xuất ống dẫn khí 216 Giây truyền huyết thanh 86 Lò sưởi điện 217 Nạng tay 87 Máy lắc 218 Túi chườm nóng lạnh 88 Thiết bị làm ấm trẻ em 219 Đèn sưởi ấm 89 Thiết bị soi ối 220 Đèn sưởi ấm hồng ngoại 90 Tủ sấy nhỏ 221 Bộ kiềm cổ tử cung 91 Máy rửa siêu âm 222 Giường để tử thi Máy phân tích nước tiểu tự động 10 thông 92 223 Kìm sinh thiết cổ tử cung số 93 Máy lọc khí di động vô trùng Sunpre 224 Đèn gù 94 Máy hút đàm 225 Bộ thông đái nữ 150 x 6mm 95 Cửa kính độc lập bên trong 226 Ống nghe bệnh trẻ em -------------------------------------------------------------------------- - 51 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- 96 Chậu Inox nhỏ 227 Bơ dẹt 97 Tủ sấy 228 Bộ làm ấm Oxy 98 Thước dây 229 Bộ thông niệu đạo nữ 99 Bộ dụng cụ mổ 230 Ba thử phản xạ 100 Bộ máy vi tính 231 Ca nhổ đờm 101 Máy đếm khuẩn lạc 232 Giá để ống nghiệm các loại 102 My vi tính máy in 233 Giá Inox pipet 103 Tủ sấy 30o ~ 300oc 234 Ống đông thấp 1000ml 104 Kính hiển vi 235 Bơm tiêm dùng 1 lần 105 Máy dị độ PH 236 Ống nghe 106 Bộ dụng cụ sinh 237 Ống nghe bệnh người lớn 107 Tủ ấm 30o ~ 70oc 238 Ống nghe huyết p 108 Bộ nạo thai 239 Ống nghe tim phổi 109 Hệ thống lọc HEPA 240 Ống đông cao 1000ml 110 Electric pump ( pipette Mate ) 241 Thùng nước lọc cho các khoa, phịng 111 Khay ngâm dụng cụ 242 Khay Inox đựng dụng cụ 30 x 40cm 112 Tủ ấm 243 Bộ thông tiểu Pipette tự động các loại (p10, p20, p100, 113 244 Kẹp pogi p1000 ) 114 Bình phong trì 245 Mỏ vịt khm phụ khoa 115 Bộ dụng cụ mổ khí quản 246 Mỏ vịt nhỏ 116 Bơm thức ăn cho trẻ sơ sinh 247 Mỏ vịt trung 117 Bộ đặt nội khí quản 248 Thùng rác y tế 118 Bơm tiêm điện 249 Xô đựng dụng cụ 119 Bơm tiêm điện các loại 250 Bộ tiểu nằm 120 Fosop ( kiềm ) 251 Khay Inox đựng dụng cụ 22 x 27cm 121 Giá tiếp nhận vật chưa hấp và hô hấp 252 Thìa nạo tử cung cỡ 8mm 122 Máy thu hình 21 inches 253 Cốc thủy tinh 250ml 123 Bộ ht nạo 254 Khay để dụng cụ 124 Tủ đựng dụng cụ 255 Đè lưỡi 125 Bàn để trẻ sơ sinh tắm 256 Nhiệt kế y học 420C 126 Bộ điều hoà ga CO2 ( 2 đồng hồ ) 257 Bình kiềm 127 Bộ lọc Coda Inline Filter 258 Bơm tiêm thủy tinh 20ml 128 Máy hút đờm trẻ em 259 Kính lúp 129 Máy hút nhớt trẻ em 260 Găng tay phẩu thuật 130 Bộ trung phẩu 261 Khay đếm thuốc 131 Hệ Thống Oxy 262 Máy định dạng vi khuẩn -------------------------------------------------------------------------- - 52 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG X: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN X.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư Tổng mức đầu tư cho dự án đầu tư xây dựng nhà máy được lập dựa trên các phương án trong hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án và các căn cứ sau đây: - Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội Nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; - Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/2/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu tư và xây dựng công trình; - Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP; - Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng; - Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; - Nghị định số 148/2004/NĐ-CP ngày 23/07/2004 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP; - Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 27/05/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”; - Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; - Thông tư 130/2008/TT-BTT ngày 26/12/2008 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp. - Thông tư số 02/2007/TT–BXD ngày 14/2/2007. Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; - Thông tư 33-2007-TT/BTC của Bộ Tài Chính ngày 09 tháng 04 năm 2007 hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước; - Thông tư 203/2009/TT-BTC của Bộ Tài Chính ngày 20 tháng 10 năm 2010 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; - Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây dựng; - Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình. X.2. Nội dung tổng mức đầu tư X.2.1. Nội dung Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa quốc tế Phúc An Khang, làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, chi phí quản lý dự án, Chi phí đất và các khoản chi phí khác; Dự phòng phí (bao gồm trả lãi vay trong thời gian xây dựng) chiếm 10% các loại chi phí trên. -------------------------------------------------------------------------- - 53 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang -------------------------------------------------------------------------------------------------  Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng và lắp đặt công trình bệnh viện với 500 giường bệnh và các công trình phụ trợ khác như: tầng hầm, cảnh quan, mặt nước, giao thông, hệ thống hạ tầng, kỹ thuật,..được tính toán và sắp xếp lại cho phù hợp dựa vào suất vốn đầu tư cho bệnh viện đa khoa phần xây dựng.  Chi phí vật tư thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị khám và điều trị bệnh và các thiết bị cần thiết khác cho hoạt động của bệnh viên; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan, cũng được tính toán dựa trên suất vốn đầu tư cho bệnh viện đa khoa phần thiết bị.  Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành;  Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng Bao gồm: - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư; - Chi phí lập thiết kế công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế bản vẽ thi công, tính hiệu quả và tính khà thi của dự án đầu tư, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Và các khoản chi phí khác như: Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; Chi phí tư vấn quản lý dự án; -------------------------------------------------------------------------- - 54 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang -------------------------------------------------------------------------------------------------  Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: • Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; • Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; • Chi phí thẩm định kết quản đấu thầu; • Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;  Dự phòng phí Dự phòng phí bằng 10% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác phù hợp với Thông tư số 05/2007/TT-BXD ngày 25/07/2007 của Bộ Xây dựng về việc “Hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình”. X.2.2. Kết quả tổng mức đầu tư Bảng dự trù chi phí xây dựng và thiết bị đầu tư TÊN HẠNG MỤC I. Xây dựng cơ sở vật chất 1. Bệnh viện 2. Tầng hầm 3. Cảnh quan, mặt nước 4. Giao thông, hệ thống hạ tầng kỹ thuật II. Máy móc thiết bị phục vụ bệnh viện  Tổng mức đầu tư ĐVT: 1,000 đ GT TRƯỚC GT SAU STT HẠNG MỤC VAT THUẾ THUẾ I Chi phí xây lắp 882,126,818 88,212,682 970,339,500 II. Giá trị thiết bị 1,106,412,855 110,641,286 1,217,054,141 III. Chi phí quản lý dự án 18,553,075 1,855,308 20,408,383 IV. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 38,641,588 3,864,159 42,505,747 4.1 Chi phí lập dự án đầu tư 4,832,151 483,215 5,315,366 4.2 Chi phí thiết kế công trình 23,596,892 2,359,689 25,956,581 -------------------------------------------------------------------------- - 55 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- Chi phí thẩm tra tính hiệu quả và tính 4.3 576,677 57,668 634,345 khả thi của dự án đầu tư 4.4 Chi phí thẩm tra TKBVTC 388,136 38,814 426,950 4.5 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 88,213 8,821 97,034 4.6 Chi phí lập HSMT thi công xây dựng 299,923 29,992 329,915 4.7 Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị 597,463 59,746 657,209 4.8 Chi phí giám sát thi công xây dựng 5,363,331 536,333 5,899,664 4.9 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 2,898,802 289,880 3,188,682 V Chi phí khác 20,698,291 2,069,829 22,768,120 5.1 Chi phí kiểm toán 1,113,582 111,358 1,224,940 Chi phí thẩm tra phê duyệt 5.2 735,760 73,576 809,336 quyết toán Chi phí lập báo cáo đánh giá 5.3 100,000 10,000 110,000 tác động môi trường 5.4 Chi phi bảo hiểm xây dựng 17,642,536 1,764,254 19,406,790 Chi phí thẩm định kết quả 5.5 1,106,413 110,641 1,217,054 đấu thầu CHI PHÍ DỰ PHÒNG VI 206,643,263 20,664,326 227,307,589 Gdp = ΣGCp*10% TỔNG CỘNG NGUỒN 2,273,075,890 227,307,590 2,500,383,480 VỐN ĐẦU TƯ -------------------------------------------------------------------------- - 56 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG XI:NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ-THỰC HIỆN DỰ ÁN XI.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án XI.1.1. Cấu trúc nguồn vốn và phân bổ vốn đầu tư ĐVT: 1,000 đ Thành tiền trước Thành tiền sau STT Khoản mục chi phí Thuế VAT thuế thuế 1 Chi phí xây dựng (VNĐ) 882,126,818 88,212,682 970,339,500 2 Chi phí thiết bị 1,106,412,855 110,641,286 1,217,054,141 3 Chi phí quản lí dự án 38,641,588 3,864,159 42,505,747 4 Chi phí tư vấn đầu tư 18,553,075 1,855,308 20,408,383 5 Chi phí khác 20,698,291 2,069,829 22,768,120 6 Dự phòng phí 206,643,263 20,664,326 227,307,589 TỔNG CỘNG 2,273,075,890 227,307,589 2,500,383,480 XI.1.2. Tiến độ thực hiện dự án và sử dụng vốn Dự án đầu tư xây dựng qua 4 giai đoạn kéo theo quá trình hoạt động kinh doanh của bệnh viện như sau:  Giai đoạn 1: thời gian xây dựng là 3 quý cuối năm 2012. Dự kiến đầu năm 2013 dự án bắt đầu đi vào hoạt động với quy mô ban đầu là 200 giường bệnh, đồng thời trong thời gian này, dự án tiếp tục đầu tư thêm để hoàn thành mục tiêu với 500 giường bệnh chăm sóc đặc biệt cho bệnh nhân.  Giai đoạn 2: tiếp tục đầu tư xây dựng trong năm 2013, đến năm 2014 quy mô bệnh viện đã có 300 giường bệnh.  Giai đoạn 3 và giai đoạn 4: mỗi năm 2014 và 2015 bệnh viện sẽ tăng thêm 100 giường bệnh, như vậy đến năm 2016, dự án chính thức hoàn thành với quy mô 500 giường.  Theo đó, tiến độ sử dụng vốn của dự án qua các năm được thực hiện như sau: ĐVT: 1,000 đ STT Thời gian Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TỔNG Hạng mục 1 Chi phí xây dựng 194,067,900 258,757,200 258,757,200 258,757,200 970,339,500 (VNĐ) 2 Chi phí thiết bị 243,410,829 324,547,772 324,547,772 324,547,768 1,217,054,141 3 Chi phí tư vấn đầu tư 42,505,747 0 0 0 42,505,747 4 Chi phí quản lý dự án 20,408,382 0 0 0 20,408,382 6 Chi phí khác 5,692,030 5,692,030 5,692,030 5,692,030 22,768,120 7 Dự phòng phí 56,826,897 56,826,897 56,826,897 56,826,897 227,307,588 562,911,785 645,823,899 645,823,899 645,823,895 2,500,383,478 XI.1.3. Nguồn vốn thực hiện dự án -------------------------------------------------------------------------- - 57 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- Với tổng mức đầu tư 2,500,383,478,000 đồng (Hai ngàn năm trăm tỷ ba trăm tám mươi ba triệu bốn trăm bảy mươi tám ngàn đồng). Trong đó chủ đầu tư bỏ ra 30% tổng đầu tư ứng với số tiền 500,076,696,000 đ (Năm trăm tỷ không trăm bảy mươi sáu triệu sáu chín sáu ngàn đồng), còn 80% vốn đầu tư là vốn vay của ngân hàng ứng với số tiền 2,000,306,782,000 đ (Hai ngàn ba trăm lẻ sáu triệu bảy trăm tám mươi hai ngàn đồng), tạm tính với mức lãi suất vay tạm tính 18%/năm. ĐVT: 1,000 đ Thời gian Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 TỔNG Hạng mục Vốn chủ sở hữu 112,582,357 129,164,780 129,164,780 129,164,779 500,076,696 Vốn vay 450,329,428 516,659,119 516,659,119 516,659,116 2,000,306,782 XI.1.4. Phương án vay vốn và trả nợ vay Phương thức vay vốn: Chìa khóa trao tay – giải ngân vốn vay theo nhu cầu sử dụng vốn vay, vào đầu mỗi kỳ của giai đoạn chuẩn bị đầu tư và giai đoạn đầu tư. Chia đầu tư thành 4 giai đoạn vì vậy mà tiến độ giải ngân cũng theo các giai đoạn đầu tư của dự án. Các giai đoạn vay vốn Thời điểm Giải ngân 1. Đầu tư giai đoạn 1 1/4/2012 450,329,428,000 2. Đầu tư giai đoạn 2 1/1/2013 516,659,119,000 3. Đầu tư giai đoạn 3 1/1/2014 516,659,119,000 4. Đầu tư giai đoạn 4 1/1/2015 516,659,116,000 Cộng 2,000,306,782,000 Phương án trả nợ gốc và lãi vay: Ân hạn trong thời gian đầu tư giai đoạn 1 của dự án (18 tháng) khi dự án chưa có doanh thu, chỉ trả lãi vay không trả vốn gốc. Bắt đầu trả vốn gốc từ khi dự án đi vào hoạt động từ năm 2013. Trả nợ gốc đều hàng quý theo số dư nợ đầu kì trong vòng 24 quý cho mỗi giai đoạn vay và lãi vay tính theo dư nợ đầu kỳ (mỗi tháng). -------------------------------------------------------------------------- - 58 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiến độ rút vốn vay và trả lãi vay trong các giai đoạn đầu tư 1 được trình bày ở bảng sau: Dư nợ đầu Vay nợ Trả nợ Dư nợ cuối Ngày Trả lãi vay Ghi chú kỳ trong kỳ trong kỳ kỳ Giai đoạn 4/1/2012 - 450,329,428 - - 450,329,428 chuẩn bị đầu tư Giai đoạn 5/1/2012 450,329,428 6,662,408 6,662,408 450,329,428 đầu tư 6/1/2012 450,329,428 6,884,488 6,884,488 450,329,428 -nt- 7/1/2012 450,329,428 6,662,408 6,662,408 450,329,428 -nt- 8/1/2012 450,329,428 6,884,488 6,884,488 450,329,428 -nt- 9/1/2012 450,329,428 6,884,488 6,884,488 450,329,428 -nt- Giai đoạn chuẩn bị 10/1/2012 450,329,428 6,662,408 6,662,408 450,329,428 đưa vào hoạt động 11/1/2012 450,329,428 6,884,488 6,884,488 450,329,428 -nt- 12/1/2012 450,329,428 6,662,408 6,662,408 450,329,428 -nt- Trong giai đoạn đầu tư cuối mỗi tháng sẽ trả toàn bộ lãi vay chứ chưa trả vốn gốc vì chưa có nguồn doanh thu, với tổng lãi vay trong thời gian xây dựng ban đầu là 54,187,584,000 đồng. Lãi vay trong thời gian đầu tư xây dựng được tính vào chi phí tài chính của dự án trong báo cáo ngân lưu và được chi trả bằng nguồn vốn dự phòng khác của dự án. Khi dự án đi vào khai thác kinh doanh, có nguồn thu sẽ bắt đầu trả vốn gốc. . Thời gian trả nợ gốc cho mỗi giai đoạn vay với thời hạn dự tính trong 24 kỳ vào đầu mỗi quý với những khoản vốn gốc đều mỗi kỳ. . Chi phí lãi vay được trả vào đầu mỗi tháng với mức lãi suất 18%/năm số tiền theo dư nợ đầu kỳ. . Nợ phải trả tại mỗi kỳ bao gồm lãi vay và vốn gốc. Qua hoạch định nguồn doanh thu, chi phí và lãi vay theo kế hoạch trả nợ cho thấy dự án hoạt động hiệu quả, có khả năng trả nợ đúng hạn rất cao, mang lại lợi nhuận lớn cho nhà đầu tư và các đối tác hợp tác như ngân hàng. Kế hoạch vay trả nợ theo các kỳ được thể hiện cụ thể trong phụ lục đính kèm Hằng quý chủ đầu tư phải trả vốn gốc cho số tiền đi vay. Còn số lãi vay chủ đầu tư sẽ trả kèm với lãi gốc dựa vào dư nợ đầu kỳ của mỗi tháng. Theo dự kiến thì đến ngày 1/1/2020 chủ đầu tư sẽ hoàn trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Ghi chú : Chủ đầu tư phân tích phương án tài chính bằng vốn vay của ngân hàng, kết quả đã chứng minh dự án mang lại hiệu quả cao. Do đó, trong trường hợp chủ đầu tư có thể lựa chọn phương án huy động vốn khác như phát hành cổ phiếu thì dự án vẫn đảm bảo tính khả thi, đảm bảo sinh lợi cho các cổ đông góp vốn. -------------------------------------------------------------------------- - 59 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- XI.2 Tính toán chi phí của dự án XI.2.1. Chi phí nhân công Chi phí này bao gồm lương của từng cán bộ công nhân viên và các khoản phụ cấp khác như phụ cấp chức vụ, năng lực,..ngoài ra còn có chi phí BHXH, BHYT, trợ cấp khác bằng 21% chi phí lương cho CBCNV.mỗi năm chi phí này ước tính trung bình khoảng 36,857,230,000 đồng. Kế hoạch chi lương thể hiện cụ thể ở bảng sau bảng sau: ĐVT: 1,000 đ Chi phí Chi phí Tổng Số BHXH, Tổng BHXH, TT Chức vụ lương lượng BHYT lương năm BHYT tháng (tháng) (năm) 1 Giám đốc bệnh viện 1 19,050 3,150 247,650 37,800 2 Phó giám đốc 1 15,800 2,400 205,400 28,800 3 Kế toán trưởng 1 10,960 1,600 142,480 19,200 4 Điều dưỡng trưởng 5 54,800 8,000 712,400 96,000 5 Trưởng khoa 10 109,600 16,000 1,424,800 192,000 6 Giáo sư, bác sĩ 50 479,500 70,000 6,233,500 840,000 7 Dược sĩ đại học 20 164,400 24,000 2,137,200 288,000 Kỹ sư, cử nhân kinh tế, 8 20 137,000 20,000 1,781,000 240,000 Cử nhân xét nghiệm Điều dưỡng, kỹ thuật 9 viên, nữ hộ sinh, dược 200 1,096,000 160,000 14,248,000 1,920,000 sĩ trung, sơ cấp Thư ký y khoa, công 10 50 205,500 30,000 2,671,500 360,000 nhân thanh trùng Công nhân, nhân viên 11 phục vụ hành chính, 50 205,500 30,000 2,671,500 360,000 bảo vệ Tổng chi lương 408 2,498,110 365,150 32,475,430 4,381,800 XI.2.2. Chi phí hoạt động + Chi phí quảng bá và truyền thông Vì đây là hình thức bệnh viện xây dựng phục vụ bệnh nhân theo kiểu mới, nên giai đoạn đầu, chủ đầu tư trích khoảng 1.5% doanh thu hằng năm để phục vụ cho công tác truyền thông quảng bá hình ảnh của bệnh viện Phúc An Khang, để giúp dự án sớm đến gần và phục vụ có hiệu quả cho cộng đồng. + Chi phí điện, nước Vì hoạt động chủ yếu của bệnh viện là các phòng chăm sóc đặc biệt nên chi phí điện nước cho các hoạt động của bệnh viện, văn phòng cao hơn so với các hoạt động thường, ước tính chiếm 3% doanh thu. -------------------------------------------------------------------------- - 60 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- + Chi phí bảo trì: Để máy móc, vật dụng được hoạt động tốt và bền qua thời gian, chủ đầu tư trích khoảng 1% giá trị nhà xưởng và máy móc thiết bị để bảo trì. + Chi phí bảo hiểm Chi phí bảo hiểm máy móc thiết bị, nhà xưởng hằng năm bằng 0.5% giá trị MMTB, nhà xưởng, giả sử tăng 0.5%/năm. + Chi phí BHXH,BHTN,quỹ trợ cấp, khen thưởng,... Chiếm 21% lương nhân viên hằng năm. + Chi phí vận chuyển Chiếm 1% doanh thu hằng năm. + Chi phí mua thuốc men và các dụng cụ y tế thường dùng Chi phí này ước tính chiếm 40% doanh thu hằng năm. + Chi phí xử lí rác thải Chi phí này chiếm khoảng 1% doanh thu, ước tính chi phí xử lí rác năm đầu hoạt động là 5,112,800,000 đồng. + Chi phí khác Chi phí này chiếm 3% các loại chi phí từ dự án, bao gồm các khoản chi phí phát sinh và các chi phí chưa nêu trên. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐVT: 1,000 đ Năm 2013 2014 2015 2016 Hạng Mục CP 1 2 3 4 Chi phí quảng bá và truyền thông 7,669,200 10,807,893 13,886,743 17,760,789 Chi phí điện nước 15,338,400 21,615,786 27,773,486 35,521,578 Chi phí bảo trì: % giá trị tài sản 19,885,397 20,481,959 21,096,418 21,729,311 (không tính tiền đất) Phí bảo hiểm máy móc thiết bị 10,936,968 11,265,077 11,603,029 11,951,120 Quỹ phúc lợi , bảo hiểm thất 1,095,450 1,128,314 1,162,163 1,197,028 nghiệp, trợ cấp, khen thưởng Chi phí vận chuyển 5,112,800 7,205,262 9,257,829 11,840,526 Chi phí thuốc men, dụng cụ y khoa 204,512,000 288,210,480 370,313,152 473,621,040 chuyên dụng Chi phí xử lý rác thải 5,112,800 7,205,262 9,257,829 11,840,526 Chi phí khác 8,089,890 11,037,601 13,930,519 17,563,858 TỔNG CỘNG 321,612,662 466,607,136 609,720,416 778,254,768 -------------------------------------------------------------------------- - 61 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG XII: HIỆU QUẢ KINH TẾ-TÀI CHÍNH XII.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán Các thông số giả định trên dùng để tính toán hiệu quả kinh tế của dự án trên cơ sở tính toán của các dự án đã triển khai, các văn bản liên quan đến giá bán, các tài liệu cung cấp từ Chủ đầu tư, cụ thể như sau: - Thời gian hoạt động hiệu quả của dự án là 25 năm và đi vào hoạt động từ quý I năm 2013; - Vốn chủ sở hữu chiếm 20%, vốn vay chiếm 80%; - Các hệ thống máy móc thiết bị cần đầu tư để đảm bảo cho dự án hoạt động tốt; - Doanh thu của dự án thu được từ các hoạt động phục vụ của bệnh viện. - Chi phí khấu hao Tài sản cố định: Áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, thời gian khấu hao sẽ được tính phụ thuộc vào thời gian dự báo thu hồi vốn. Trong tính toán áp dụng thời gian khấu hao theo phụ lục đính kèm. - Thuế thu nhập doanh nghiệp của dự án thuế suất áp dụng là 25%. XII.2. Doanh thu từ dự án Bảng tổng hợp doanh thu cùa dự án qua các năm ĐVT: 1,000đ STT NĂM 2013 2014 2015 2016 TÊN SẢN PHẨM 1 2 3 4 1 Điều trị nội trú 241,280,000 396,076,200 543,942,880 741,522,600 Công suất 80% 85% 85% 90% Số giường bệnh tối đa/tuần 200 300 400 500 Số giường bệnh được sử dụng/tuần 160 255 340 450 Số tuần trong năm 52 52 52 52 Giá điều trị trung bình/người/tuần 29,000 29,870 30,766 31,689 - Chi phí dịch vụ/1 giường 10,000 10,300 10,609 10,927 - Chi phí điều trị/1 giường 19,000 19,570 20,157 20,762 2 Khám và chữa bệnh ngoại trú 270,000,000 324,450,000 381,840,000 442,530,000 Công suất 60% 70% 80% 90% Số lượt điều trị tối đa/ngày 1,000 1,000 1,000 1,000 Lượt điều trị/ngày 600 700 800 900 Số ngày trong năm 300 300 300 300 Giá điều trị trung bình/người/1lượt 1,500 1,545 1,591 1,639 Tổng doanh thu 511,280,000 720,526,200 925,782,880 1,184,052,600 -------------------------------------------------------------------------- - 62 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang -------------------------------------------------------------------------------------------------  Doanh thu của bệnh viên gồm điều trị nội trú và khám, chữa bệnh ngoại trú: - Điều trị ngoại trú: giả định thời gian lưu trú và điều trị của một bệnh nhân/1 giường bệnh là 1 tuần. Phục vụ tối đa là 500 giường bệnh /1 tuần, tuy nhiên các năm đầu chưa đạt mức công suất này. Viện phí gồm phí dịch vụ và phí điều trị. - Khám và điều trị ngoại trú ước tính tối đa trong các năm sau khoảng 1000 lượt bệnh nhân/ngày. XII.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án Báo cáo thu nhập của dự án: ĐVT: 1,000 đ Năm 2013 2014 2015 2016 2017 Doanh thu 511,280,000 720,526,200 925,782,880 1,184,052,600 1,244,856,000 Chi phí hoạt động 277,752,905 378,957,634 478,281,168 603,025,776 633,225,278 Chi phí nhân công 8,118,858 16,237,715 24,356,573 32,475,430 34,099,202 Chi phí khấu hao 35,740,899 71,411,787 107,082,675 142,753,562 142,753,562 Chi phí lãi vay 153,968,516 213,424,350 253,834,570 202,324,631 141,714,676 Lợi nhuận trước thuế 35,698,822 40,494,714 62,227,894 203,473,201 293,063,282 Thuế TNDN (25%) 8,924,706 10,123,679 15,556,974 50,868,300 73,265,821 Lợi nhuận sau thuế 26,774,116 30,371,035 46,670,920 152,604,901 219,797,461 Qua bảng báo cáo thu nhập có thể đánh giá được đây là một dự án mang tính khả thi. Không những góp phần vì sức khỏe cộng động đáp ứng nhu cầu thiếu hụt về nơi chăm sóc sức khỏe chất lượng cao. Hơn thế nữa với mức sinh lời ổn định, doanh nghiệp hoàn toàn có thể trang trãi được tất cả các chi phí, tạo được nguồn lợi nhuận khá cao để tái đầu tư và phát triển phục vụ cho việc nâng cao sức khỏe cộng đồng. -------------------------------------------------------------------------- - 63 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- Bảng báo cáo ngân lưu: ĐVT : 1,000 đ Năm 2012 2013 2014 2015 0 1 2 3 NGÂN LƯU VÀO Doanh thu 0 511,280,000 720,526,200 925,782,880 Vay ngân hàng 450,329,428 516,659,119 516,659,119 516,659,116 Giá trị thanh lý còn lại Tổng ngân lưu vào 450,329,428 1,027,939,119 1,237,185,319 1,442,441,996 NGÂN LƯU RA Chi phí đầu tư ban đầu 562,911,785 645,823,899 645,823,899 645,823,895 Chi phí hoạt động 277,752,905 378,957,634 478,281,168 Chi phí nhân công 8,118,858 16,237,715 24,356,573 Nợ phải trả 54,187,584 293,605,809 439,171,498 587,219,034 Tổng ngân lưu ra 617,099,369 1,225,301,471 1,480,190,746 1,735,680,670 Ngân lưu ròng trước thuế -166,769,941 -197,362,352 -243,005,427 -293,238,674 Thuế TNDN (25%) 8,924,706 10,123,679 15,556,974 Ngân lưu ròng sau thuế -166,769,941 -197,362,352 -243,005,427 -293,238,674 Hệ số chiết khấu 1.00 0.85 0.72 0.61 Hiện giá ngân lưu ròng -166,769,941 -167,757,999 -174,963,907 -178,875,591 Hiện giá tích luỹ -166,769,941 -334,527,940 -509,491,847 -688,367,438 Suất chiết khấu 18% NPV 801,492,408 IRR 28% Tpb 10 năm TT Chỉ tiêu Gía trị 1 Tổng mức đầu tư bao gồm thuế GTGT 10% 2,500,383,480,000 đồng 2 Giá trị hiện tại thực NPV 801,492,408,000 đồng 3 Tỷ suất hòan vốn nội bộ IRR (%) 28% 4 Thời gian hoàn vốn (năm) 10 năm Đánh giá Hiệu quả Thời gian phân tích hiệu quả tài chính của dự án trong vòng đời 25 năm kể từ năm bắt đầu xây dựng và đến năm thanh lý. -------------------------------------------------------------------------- - 64 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- Dòng tiền thu vào bao gồm: tổng doanh thu hằng năm; nguồn thu từ vốn vay ngân hàng; giá trị tài sản đã khấu hao hết trong vòng 25 năm (không tính giá trị thanh lý cuối vòng đời dự án), tiền đất. Dòng tiền chi ra gồm: các khoản chi đầu tư ban đầu như xây lắp,mua sắm MMTB; chi phí hoạt động hằng năm (không bao gồm chi phí khấu hao); chi phí nhân công; chi trả nợ vay ngân hàng gồm cả lãi vay và vốn gốc; tiền thuế nộp cho ngân sách Nhà Nước. Với suất sinh lời Chủ đầu tư kỳ vọng sẽ lớn hơn suất chiết khấu dòng tiền là r = 18% để đảm bảo tính hiệu quả của dự án. Dựa vào kết quả ngân lưu vào và ngân lưu ra, ta tính được các chỉ số tài chính, và kết quả cho thấy: Hiện giá thu nhập thuần của dự án là: NPV = 801,492,408,000 đồng >0 Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 28% Thời gian hoàn vốn tính là 10 năm (bao gồm cả các năm đầu tư xây lắp) Qua quá trình hoạch định, phân tích và tính toán các chỉ số tài chính trên cho thấy dự án mang lại lợi nhuận cao cho chủ đầu tư, suất sinh lời nội bộ cũng cao hơn sự kỳ vọng của nhà đầu tư, và khả năng thu hồi vốn nhanh. XII.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội Dự án này có nhiều tác động tích cực đến sự phát triển kinh tế xã hội. Đóng góp vào sự phát triển đô thị và sự phồn vinh của đất nước. Nhà nước cũng như địa phương có nguồn thu ngân sách từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp. Tạo ra công ăn việc làm cho người lao động và thu nhập cho chủ đầu tư; đáp ứng nhu cầu của thời hiện đại công nghệ hóa, xã hội văn hóa, nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ. Ngày nay, với mức sống ngày càng cao, nhu cầu khám chữa bệnh, bảo vệ sức khỏe được con người đề cao, nên nhu cầu sử dụng các dịch vụ bệnh viên cao cấp được quan tâm nhiều, dự án đầu tư xây dựng bệnh viện đa khoa quốc tế Phúc An Khang được thực thi là bắt kịp được sự phát triển của xã hội. Bên cạnh đó, dự án còn rất khả thi qua các thông số tài chính như NPV = 801,492,408,000 đồng; Suất sinh lời nội bộ là: IRR = 28% ; thời gian hoà vốn sau 10 năm. Điều này cho thấy dự án rất khả thi nó vừa đem lại nguồn lợi nhuận cho chủ đầu tư, niềm tin lớn khi khả năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh, thêm vào đó còn mang tính xã hội, đóng góp rất lớn cho ngân sách Nhà Nước và giải quyết một lượng lớn lực lượng lao động cho khu vực thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành trong cả nước. -------------------------------------------------------------------------- - 65 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- CHƯƠNG XIII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Ý nghĩa của dự án này là vô giá. Do đó, chúng tôi hy vọng rằng Dự án đầu tư xây dựng Bệnh Viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang sẽ thu được kết quả khả quan. Bên cạnh lợi ích của chủ đầu tư nói riêng và sự phát triển kinh tế của Tp.HCM cũng như cả nước nói chung thì dự án còn có nhiều đóng góp về giải quyết việc làm, tạo thu nhập cho người lao động tại địa phương. Ngoài ra, trên hết tất cả chính là tính nhân đạo có ý nghĩa lớn lao về mặt xã hội của dự án, góp phần chữa trị bệnh đem lại cuộc sống tốt đẹp hơn cho bệnh nhân Vì những lợi ích vô cùng to lớn này, chúng tôi xin có một số kiến nghị sau: 1. Xin được hỗ trợ về mặt tài chính từ các tổ chức kinh tế của nhà nước và tư nhân trong và ngoài nước. 2. Xin Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi về các thủ tục hành chính, chuyển đổi công năng, nhập khẩu trang thiết bị kỹ thuật. Cuối cùng, Công ty TNHH Đá Xây Dựng Bình Dương chúng tôi kính mong các Cơ Quan Ban Ngành liên quan, Chính phủ, các Bộ ngành Trung ương hỗ trợ để dự án sớm được triển khai và đi vào hoạt động nhằm nhanh chóng mang lại những hiệu quả kinh tế xã hội nói trên. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn. CÔNG TY TNHH ĐÁ XÂY DỰNG BÌNH DƯƠNG Giám Đốc -------------------------------------------------------------------------- - 66 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng bệnh viện Đa khoa Quốc tế Phúc An Khang ------------------------------------------------------------------------------------------------- PHỤ LỤC -------------------------------------------------------------------------- - 67 Đơn vị tư vấn: Công ty CP Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftai_lieu_thuyet_minh_du_an_dau_tu_benh_vien_da_khoa.pdf
Tài liệu liên quan