Sở giao dịch chứng khoán Toronto

1Các hình thức niêm yết _ IPO _Niêm yết trực tiếp _ Reverse Take-Over 2Tiêu chuẩn niêm yết Tối thiểu 1 000 000 cổ phiếu với giá trị thị trường $4 000 000 , có 300 cổ đông nắm giữ cổ phiếu trong đó có ít nhất 20% giá trị cổ phiếu do 200 cổ đông là công chúng bên ngoài nắm giữ

ppt33 trang | Chia sẻ: hao_hao | Lượt xem: 2409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sở giao dịch chứng khoán Toronto, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TORONTO STOCK EXCHANGE Sở giao dịch chứng khốn Toronto viết tắt là TSX là cơng ty con của tập đồn TMX, là sở giao dịch chứng khốn lớn nhất Canada, lớn thứ ba khu vực Bắc Mỹ và thứ mười trên thế giới bởi vốn hĩa thị trường. Cĩ trụ sở chính tại thành phố lớn nhất Canada, Toronto, nĩ thuộc sở hữu và chịu sự quản lý của tập đồn TMX với mục đích kinh doanh các cổ phiếu phổ thơng. Nhiều doanh nghiệp ở Canada, Mỹ, Châu Âu và các quốc gia khác đều niêm yết trên TSX. TSX đi đầu trong lĩnh vực mỏ dầu và khí, nhiều cơng ty khai thác mỏ dầu và khí được niêm yết trên TSX nhiều hơn các sở giao dịch chứng khốn khác trên thế giới. Mơ hình quản lý bao gồm: HĐQT do ĐHĐCĐ bầu, cĩ nhiệm kỳ là 2 năm. HĐQT cĩ số lượng khơng quá 12 người, trong đĩ phải cĩ tối thiểu 1 thành viên độc lập khơng tham gia điều hành hoặc kinh doanh trong lĩnh vực CK, cĩ nhiệm vụ đưa ra các đánh giá độc lập đối với các hoạt động của ttck. Uỷ ban kiểm tốn nội bộ gồm tối đa 4 thành viên do ĐHĐCĐ bầu, cĩ nhiệm kỳ 4 năm, trong đĩ cĩ tối thiểu một thành viên độc lập khơng tham gia vào hoạt động chứng khốn. Hội đồng tư vấn được thành lập theo đề nghị của HĐQT, thực hiện chức năng tư vấn, đưa ra ý kiến lên HĐQT về các vấn đề quan trọng cĩ liên quan đến hoạt động điều hành hoạt động thị trường của SGDCK. Ban giám đốc đứng đầu là giám đốc điều hành, là thành viên HĐQT và do HĐQT bổ nhiệm, là đại diện theo pháp luật của SGDCK. Sở giao dịch chứng khốn Toronto khơng ngừng lớn mạnh về qui mơ và về giao dịch cổ phiếu, ngồi trừ thời gian 3 tháng trong năm 1914 khi sở giao dịch chứng khốn cho ngưng hoạt động vì lo ngại cuộc khủng hoảng tài chính do chiến tranh thế giới thứ nhất. Vào năm 1977 TSE giới thiệu hệ thống giao dịch tự động CATS (Computer Assisted Trading System) . Ngày 23-04-1997 sàn giao dịch Toronto đĩng cửa, làm cho nĩ trở thành sở giao dịch chứng khốn lớn nhất thứ hai ở Bắc Mỹ giao dịch trên thị trường ảo. Tập đồn TMX dẫn đầu trong lĩnh vực dầu khí- càng nhiều cơng ty dầu khí được niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn Toronto và sở TSX Venture hơn bất kỳ sở chứng khốn nào trên thế giới. Vào năm 2000, sở giao dịch chứng khốn Toronto trở thành cơng ty sinh lợi và vào năm 2001 từ viết tắt bằng các chữ đầu của nĩ được đổi thành TSX. Vào năm 2001, sở giao dịch chứng khốn Toronto cĩ được the Canadian Venture Exchange, mà được đổi tên là the TSX Venture Exchange vào năm 2002. Vào 11-05-2007 the S&P/TSX Composite chỉ số chính của sở giao dịch chứng khốn Toronto giao dịch trên mức 14000 điểm liên tục trong thời gian đầu tiên. Vào ngày 11-6-2008 tại cuộc họp cổ đơng của tập đồn TSX một nghị quyết để thay đổi tên của tập đồn được đề trình. Thay đổi tên: Những cột mốc 1900-1950: - 1901, số lượng các cơng ty niêm yết trên TSX đã tăng lên 100, và khối lượng giao dịch hàng năm gần 1 triệu cổ phiếu. - 1913 là năm cột mốc khi TSX xây dựng trụ sở của chính nĩ tại đường Bay và bắt đầu giao dịch ở đĩ. - Năm 1914 mối lo ngại về cuộc khủng hoảng tài chính do chiến tranh thế giới thứ nhất làm cho TSX ngưng hoạt động trong 3 tháng. - Trong suốt chiến tranh TG thứ nhất cổ phiếu gia tăng cùng với lợi nhuận của cơng ty, lên đến đỉnh điểm vào năm 1918 việc đình chiến đã đánh dấu thời kỳ đầu cơ trong nền KT. Khối lượng giao dịch tăng đáng kể trong suốt những năm 1980, với số lượng cổ phiếu giao dịch hàng năm trên TSX từ hơn 900.000 năm 1924 lên 10 triệu năm 1929. Thời gian hưng thịnh kết thúc với cuộc đại khủng hoảng kt của những năm 1930. Trong khi hơn 2000 cơng ty đầu tư và mơi giới ở Mỹ đĩng cửa thì khơng cĩ thành viên nào của TSX bị vỡ nợ. Để đối phĩ với cuộc khủng hoảng KT, TSX đã kết hợp với đồi thủ chính của nĩ- Standard Stock and Mining Exchange và thị trường hợp nhất này thơng qua với tên là SGDCK Toronto. - Vào năm 1936 TSX trở thành sở giao dịch chứng khốn lớn thứ ba ở Bắc Mỹ với khối lượng giao dịch hàng năm vượt quá 500 triệu USD. 1951-2000: -. 1996 nĩ trở thành sở CK đầu tiên ở Bắc Mỹ giới thiệu hệ thống yết giá thập phân và năm sau đĩ trở thành SGDCK lớn nhất Bắc Mỹ chọn giao dịch hồn tồn bằng điện tử khi nĩ đĩng cửa sàn giao dịch. - Năm 1999 cĩ sự sắp xếp lại giữa các SGDCK ở Canada, TSX trở thành sở duy nhất giao dịch các cổ phiếu phổ thơng. Sở Montreal trở thành trung tâm giao dịch các CK phái sinh, trong khi sở Vancouver và Alberta hợp nhất để thành lập nên Canadian Venture Exchange xử lý giao dịch đối với các chứng khốn thơng thường. - Khối lượng giao dịch tiếp tục thiết lập những kỷ lục mới. Tháng 3-2000, giao dịch hàng tháng trên TSX tăng trên 100 tỷ USD so với thời gian đầu; hai tháng sau đĩ khối lượng giao dịch hàng ngày đạt tối đa với kỷ lục 15 tỷ USD. - Tháng 4-2000 quá trình chuyển đổi thành cơng ty cổ phấn đã bắt đầu từ năm 1999 được hồn thành, cho phép TSX trở thành cơng ty hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận 2000 đến nay: 2001 TSX hồn tồn giành được Canadian Venture Exchange mà năm sau đĩ đổi tên thành TSX Venture Exchange. 2002 Standard & Poor’s (S&P) chịu sự quản lý của TSX 300 Composite Index mà được đổi tên thành S&P/TSX Composite Index. - 2005 tổng giá trị giao dịch trên TSX vượt quá 1 nghin tỷ so với thời gian đầu. 2007 TSX và Montreal đồng ý kết hợp để hình thành nên tập đồn TMX. - 2008 hai thực thể này hồn tồn kết hợp hoạt động kinh doanh của họ với nhau với việc tập đồn TSX chịu đổi tên thành tập đồn TMX. - Với xấp sỉ 4000 cơng ty niêm yết tập đồn TMX đứng thứ hai trên thế giới. Năm 2007 TMX cũng được xếp thứ 7 trên thế giới do tăng vốn cổ phần. TMX là một trong những thị trường sơi nổi nhất trên thế giới và năm 2008 cĩ nhiều cơng ty mỏ nhất trên thế giới niêm yết tại đây. Các cơng ty dầu khí tiếp tục tăng vốn cổ phần trên các sở này với việc tăng 5.56 tỷ USD trong nửa năm đầu năm 2007 và tăng 10.5 tỷ USD vào năm 2006. Lên đến 10 tỷ cổ phiếu dầu khí, đạt giá trị 169.2 tỷ, mua bán trên sở giao dịch chứng khốn Toronto và sở TSX Venture vào nửa đầu năm 2007. Tập đồn TMX dẫn đầu trong lĩnh vực dầu khí- càng nhiều cơng ty dầu khí được niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn Toronto và sở TSX Venture hơn bất kỳ sở chứng khốn nào trên thế giới. Vào cuối ngày 30-6-2007 cĩ 434 cơng ty dầu khí với tổng giá trị vốn hĩa thị trường 544.9 tỷ USD được niêm yết trên sở giao dịch chứng khốn Toronto và sở TSX Venture. Mơ hình sở hữu của TSE: SGDCK tổ chức theo mơ hình cơng ty cổ phần hữu hạn. Trong khoảng hơn một thập kỷ gần đây, các SGDCK được tổ chức theo mơ hình thành viên đã dần đi theo xu hướng tư nhân hố để chuyển đổi hình thức tổ chức dưới dạng các cơng ty cổ phần hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Các SGDCK Toronto, Frankfurt, Singapore, Hongkong, London, Paris, Tokyo, New York… lần lượt được tư hữu hố và chuyển sang hình thức cơng ty cổ phần Lý do của trào lưu cổ phần hố tiến tới đại chúng hố các SGDCK theo mơ hình thành viên chủ yếu là vì mơ hình thành viên khơng cho phép các thị trường giao dịch tập trung này cĩ đủ khả năng tài chính để hiện đại hố sàn giao dịch và cạnh tranh với các đối thủ cả về phương diện cơng nghệ lẫn phương diện tài chính. Hơn nữa, với mơ hình sở hữu thành viên (chủ yếu là hoạt động phi lợi nhuận), các SGDCK truyền thống cũng rất khĩ cĩ thể đương đầu với những thách thức của quá trình tồn cầu hố thị trường chứng khốn. Hiện nay cĩ khoảng 26,5% SGDCK trên thế giới áp dụng mơ hình này. a. Ngày nghỉ lễ: 2009 Stock Market Holidays - Stock Markets Closed New Year's Day - January 1, 2009 Family Day - February 16, 2009 Good Friday - April 10, 2009 Victoria Day - May 18, 2009 Canada Day - July 1, 2009 Civic Day - August 3, 2009 Labour Day - September 7, 2009 Thanksgiving Day - October 12, 2009 Christmas Day - December 25, 2009 Boxing Day - December 28, 2009 (in lieu of December 26) Hệ thống giao dịch của TSE: Martin Luther King, Jr. Day - January 19, 2009 Independence Day - July 3, 2009 (in lieu of July 4) Thanksgiving - November 26, 2009 * U.S. holidays which affect settlement dates for securities traded in US dollars. Memorial Day - May 25, 2009 2010 Stock Market Holidays - Stock Markets Closed New Year's Day - January 1, 2010 Family Day - February 15, 2010 Good Friday - April 2, 2010 Victoria Day - May 24, 2010 Canada Day - July 1, 2010 Civic Day - August 2, 2010 Labour Day - September 6, 2010 Thanksgiving Day - October 11, 2010 Christmas Day - December 27, 2010 (in lieu of December 25) Boxing Day - December 28, 2010 (in lieu of December 26) U.S. Holidays* Martin Luther King, Jr. Day - January 18, 2010 Memorial Day - May 31, 2010 Independence Day - July 5, 2010 (in lieu of July 4) Thanksgiving - November 25, 2010 * U.S. holidays which affect settlement dates for securities traded in US dollars. b. Thời gian giao dịch: Giao dịch các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (9:30 a.m – 4:00 p.m), trừ các ngày nghỉ lễ. Cũng cĩ một phiên họp mở rộng để tham gia thị trường ( tham gia tổ chức, thành viên) từ 4:00 p.m – 5:00 p.m giao dịch mỗi ngày Đơn vị yết giá:( Standard Trading Units): Biên độ dao động giá: (+ ) / ( - ) 5% Chỉ số S&P/ TMX Composite Index: + Việc trao đổi chính thức bắt đầu hoạt động vào năm 1861 với 18 chứng khốn được giao dịch. Đến những năm 1920, TSX đã mua bán hơn 10 triệu cổ phiếu mỗi năm. + Năm 1955, giá cho mỗi chỗ ngồi tăng cao đến $100.000. + Năm 1977, TSX đã phát triển chỉ số TSE 300, bao gồm 300 cổ phiếu đại diện được xem xét thường xuyên. + Năm 1987, TSE 300 giảm hơn 300 điểm (mất $ 37.000.000.000). Một chỉ mức mới tên là Toronto 35 được tạo ra ( bao gồm 35 tập đồn lớn nhất của Canada). + Năm 2002, TSX bắt đầu giao dịch cổ phiếu của chính mình, tập trung mạnh vào sự độc lập và quản trị chuyên nghiệp từ ban giám đốc. Standard & Poor’s (S&P) chịu sự quản lý của TSX 300 Composite Index được đổi tên thành S&P/TSX Composite Index (là thước đo của thị trường chứng khốn Canada) + Một hệ thống giao dịch dựa trên các chỉ số TSX Composite cĩ thể được sử dụng để thương mại cổ phiếu của các cơng ty được liệt kê trên Toronto Exchange. CÁC LỆNH Limit order Iceberg order Short sale order Short exempt order Anonymous Duration order Market on close (MOC) On stop order Mua hoặc bán tại mức giá định sẵn hoặc tốt hơn. Khi số lượng người tham gia lớn như các cơng ty đầu tư cần bán hoặc mua một lượng lớn cổ phiếu trong danh mục vốn đầu tư của họ, họ cĩ thể chia những lệnh lớn của họ thành những phần nhỏ hơn để cơng chúng chỉ thấy phần nhỏ của lệnh tại một thời điểm như “đỉnh của tảng băng” chỉ cĩ thể nhìn thấy phần nhỏ của một khối lớn của tảng băng. Bằng việc ẩn quy mơ của nĩ, lệnh tảng băng làm giảm sự chuyển dịch của giá nguyên nhân bởi sự thay đổi đáng kể về cung và cầu của chứng khốn. Bán khống: là mượn chứng khốn từ nhà mơi giới và bán nĩ, sau đĩ nĩ phải được mua trở lại (hy vọng tại một mức giá thấp hơn) và trả lại cho nhà mơi giới. Lệnh bán non mà quy tắc giao dịch cĩ giá trị cao hơn giao dịch trước đĩ khơng áp dụng để giao dịch. Giao dịch cĩ thể thực hiện với giá trị thấp hơn giao dịch trước đĩ Xác định được giá đấu và chào bán trên thị trường mà khơng biết được người đặt giá và người bán trên thị trường. Giao dịch ẩn danh cho phép các nhà đầu tư cơng khai thực hiện giao dịch mà khơng cĩ sự kiểm sốt của thị trường. Thời gian lệnh chờ được thực hiện, nếu quá khoảng thời gian đĩ thì lệnh khơng cịn hiệu lực: Lệnh được nhập như mọi ngày (kết thúc lúc 5pm). Good Til Date: Lệnh chỉ cĩ hiệu lực đến ngày qui định trong Duration. Good Til Cancelled: khi nào hủy lệnh lệnh mới hết hiệu lực. Lệnh FOK (Fill Or Kill) là lệnh yêu cầu phải thực hiện lệnh ngay lập tức, hoặc lệnh đĩ sẽ bị huỷ. Loại lệnh này thường áp dụng đối với giao dịch cĩ khối lượng cổ phiếu lớn, và phải được thực hiện tồn bộ số lượng ghi trên lệnh. Lệnh thị trường và lệnh giới hạn thuộc nhĩm lệnh FOK. Lệnh giao dịch chúng khốn lúc đĩng cửa: để tham gia thị trường giao dịch chứng khốn lúc đĩng cửa vào lúc 4:10, lệnh phải được nhập vào hệ thống trước 3:40. Tất cả các lệnh trước 3:40 phải là lệnh thị trường. Bù lại lệnh giới hạn cĩ thể được nhập vào từ 3:40 cho đến 4:00. Sau đĩ TSX sẽ tính giá đĩng cửa và cơng bố vào lúc 4:10 pm. Lệnh dừng HỆ THỐNG THÀNH VIÊN 1 Điều kiện trở thành viên của TSX: (3điều kiện) Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức thành viên CÁC HÌNH THỨC VÀ TIÊU CHUẨN NIÊM YẾT 1Các hình thức niêm yết _ IPO _Niêm yết trực tiếp _ Reverse Take-Over 2Tiêu chuẩn niêm yết Tối thiểu 1 000 000 cổ phiếu với giá trị thị trường $4 000 000 , cĩ 300 cổ đơng nắm giữ cổ phiếu trong đĩ cĩ ít nhất 20% giá trị cổ phiếu do 200 cổ đơng là cơng chúng bên ngồi nắm giữ. Chi phí niêm yết Chi phí hàng năm TSX Composite Index Components ( 2009 ) Nhóm : Nguyễn Phương Aùnh Đỗ Thị Lan Phương Đoàn Thị Hồng Nhung Nguyễn Hạnh Tâm Nguyễn Thị Thảo Trâm Hà Phước Trường Hoàng Quang Thái

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptck_4568.ppt
Tài liệu liên quan