Lý thuyết tài chính - Chương I: Những vấn đề cơ bản về tài chính

Chức năng phân phối - Chủ thể: Nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội, hộ gia đình, cá nhân. Chủ thể phân phối có thể là: + Chủ thể có quyền sở hữu hoặc sử dụng các nguồn lực tài chính + Chủ thể có quyền lực chính trị + Chủ thể tổ chức quan hệ của các nhóm thành viên trong xã hội.

pdf161 trang | Chia sẻ: thuychi20 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Lý thuyết tài chính - Chương I: Những vấn đề cơ bản về tài chính, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoạt động cho mình. Các quỹ này được hình thành từ việc đóng góp của các hội viên, quyên góp, ủng hộ tặng biếu của các tập thể, cá nhân, tài trợ từ nước ngoài Các quỹ tiền tệ của TCXH chủ yếu dùng để tiêu dùng trong hoạt động của tổ chức đó, khi các quỹ chưa được sử dụng có thể tham gia vào thị trường tài chính thông qua các quỹ tín dụng hoặc các hình thức khác. www.themegallery.com NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CHƢƠNG I b) Nhiệm vụ của các khâu trong hệ thống tài chính - Tài chính hộ gia đình (dân cƣ) Trong dân cư các quỹ tiền tệ được hình thành từ tiền lương, tiền công, thu nhập của các thành viên trong gia đình do lao động hay sản xuất kinh doanh, từ nguồn thừa kế tài sản, lãi tiền gửi Quỹ tiền tệ của hộ gia đình chủ yếu được sử dụng cho mục đích tiêu dùng của gia đình, một phần tham gia vào quỹ Ngân sách NN, tham gia vào quỹ tín dụng, đầu tư vào sản xuất kinh doanh trong phạm vi hộ gia đình www.themegallery.com NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CHƢƠNG I 1.2.3. Phân loại hệ thống tài chính Theo quan hệ sở hữu các nguồn TC Tài chính Nhà nước Tài chính phi nhà nước Theo mục đích sử dụng Theo phạm vi Hoạt động TC Theo tụ điểm TC Tài chính Công Tài chính Tư Tài chính Nội địa Hệ thống tài chính được chia thành các khâu tài chính đã được giới thiệu Phân loại hệ thống Tài chính Tài chính Quốc tế www.themegallery.com NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CHƢƠNG I 1.3. Chính sách tài chính Quốc gia a) Khái niệm Là hệ thống các quan điểm, chủ trương, biện pháp của Nhà nước trong việc sử dụng các công cụ tài chính để tác động vào quá trình hình thành và vận động của hệ thống tài chính và quan hệ giữa chúng nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế xã hội đã được vạch ra trong chiến lược phát triển từng giai đoạn của từng đất nước. www.themegallery.com NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÀI CHÍNH CHƢƠNG I b) Nội dung của chính sách tài chính quốc gia ( Sinh viên thảo luận và nghiên cứu) www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà nƣớc 2.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nƣớc Xét về hình thức: NSNN là một bản dự toán thu – chi tài chính trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Xét về thực thể: NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể, những khoản chi cụ thể và định lượng. Các nguồn thu đều được nộp vào một quỹ tiền tệ - quỹ NSNN và các khoản chi đều được xuất ra từ quỹ tiền tệ ấy. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.1. Những vấn đề chung về Ngân sách Nhà nƣớc 2.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nƣớc - Xét về các quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN: NSNN phản ánh các mối quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.1.2. Đặc điểm của NSNN - NSNN bao gồm những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính quốc gia. - Việc tạo lập, sử dụng quỹ NSNN luôn gắn liền với quyền lực của NN. - NSNN luôn gắn chặt với sở hữu Nhà nước, luôn chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công cộng. - Hoạt động thu , chi NSNN được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu, ngoài ra NSNN cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.1.3. Vai trò của NSNN - Là công cụ phân bổ nguồn tài chính quốc gia, định hướng phát triển sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định và bền vững; - Là công cụ để điều tiết thị trường, bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát; - Là công cụ điều tiết thu nhập, giải quyết các vấn đề XH - Củng cố, tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước, bảo vệ đất nước, giữ gìn an ninh, quốc phòng; - Kiểm tra các hoạt động tài chính khác. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Thu NSNN Chi NSNN 2 Nội dung của NSNN www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2. Thu ngân sách Nhà nƣớc 2.2.1. Khái niệm Thu ngân sách Nhà nước là việc Nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc gia hình thành quỹ NSNN nhằm thỏa mãn các nhu cầu của Nhà nước. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2. Thu ngân sách Nhà nƣớc 2.2.2. Đặc điểm 1 2 3 Được thực hiện thông qua quyền lực của NN thông qua các nguyên tắc và luật lệ nhất định Được thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả không trực tiếp là chủ yếu Gắn chặt với phạm trù kinh tế và sự vận động của các phạm trù như giá cả, thu nhập, lãi suất www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.3. Nội dung thu NSNN Nội dung thu NSNN 2 5 3 4 1 Thu từ vay nợ, viện trợ không hoàn lại Thuế, lệ phí, phí Các khoản thu từ hoạt động kinh tế của NN Thu khác Thu từ các hoạt động sự nghiệp www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.4. Phân loại thu NSNN Có 3 cách phân loại phổ biến Căn cứ vào phạm vi phát sinh Căn cứ vào tính chất phát sinh và nội dung kinh tế Yêu cầu động viên vốn vào NSNN www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu NSNN  Thu nhập GDP bình quân đầu người Tỷ suất lợi nhuận trong nền kinh tế  Tiềm năng đất nước về tài nguyên thiên nhiên Mức độ trang trải các khoản chi phí của Nhà nước  Tổ chức bộ máy thu nộp  Các nhân tố khác www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.6. Các nguyên tắc tổ chức hệ thống thu NSNN  Nguyên tắc ổn định lâu dài  Nguyên tắc đảm bảo công bằng  Nguyên tắc rõ ràng, chắc chắn  Nguyên tắc đơn giản www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.7. Một số khoản thu chủ yếu của NSNN  Thuế - Nguồn thu chủ yếu của NSNN - Khái niệm: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước theo mức độ và thời hạn pháp luật quy định, không mang tính hoàn trả trực tiếp nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước. - Đặc điểm: + Là hình thức động viên mang tính bắt buộc + Là khoản đóng góp không hoàn trả trực tiếp cho người nộp + Là hình thức đóng góp được quy định trước. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II + Thuế giá trị gia tăng + Thuế thu nhập doanh nghiệp + Thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế xuất khẩu, nhập khẩu + Thuế sử dụng đất nông nghiệp + Thuế nhà đất + Thuế tài nguyên +Thuế thu nhập cá nhân + Thuế môn bài + Ngoài ra còn một số loại thu khác có tính chất như thuế như lệ phí trước bạ, lệ phí chứng thư, hải quan - Hệ thống thuế nước ta: Hệ thống thuế nước ta bao gồm: www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II - Phân loại thuế: Theo tính chất chuyển giao của thuế Theo đối tượng đánh thuế Thuế trực thu: Người chịu thuế và người chịu thuế là một Thuế gián thu: Người nộp thuế không phải là người chịu thuế Thuế thu nhập Thuế tài sản Thuế tiêu dùng www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II  Nguồn thu từ phí, lệ phí - Phí, lệ phí: Là các khoản thu chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn thu của NSNN nhưng có ý nghĩa quan trọng vì nó liên quan đến tất cả các lĩnh vực của đời sống kinh tế xã hội. - Lệ phí: Là khoản thu vừa mang tính bắt buộc vừa mang tính phục vụ cho người nộp lệ phí về việc Nhà nước thực hiện một số thủ tục hành chính nào đó như: Lệ phí tòa án, lệ phí công chứng - Phí: Là khoản thu mang tính chất thuế, bù đắp một phần chi mà Nhà nước bỏ ra về các dịch vụ công như: Học phí, viện phí, phí cầu đường www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.8. Bồi dƣỡng nguồn thu NSNN Bồi dưỡng nguồn thu NSNN có ý nghĩa quan trọng trong quá trình phát triển và tăng trưởng kinh tế, một số giải pháp tích cực: -Vừa khai thác, vừa bồi dưỡng tái tạo tài sản, tài nguyên quốc gia; - Chính sách thuế vừa huy động được vốn cho Nhà nước vừa khuyến khích tích tụ vốn của doanh nghiệp và dân cư; www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.8. Bồi dƣỡng nguồn thu NSNN - Chính sách vay dân để bù đắp thiếu hụt NSNN cần được đặt trên cơ sở thu nhập và mức sống của dân - Dùng vốn NSNN để đầu tư vào những doanh nghiệp kinh doanh những ngành, lĩnh vực then chốt đồng thời chú trọng đầu tư vào con người, nâng cao dân trí, phát triển khoa học, chăm lo sức khỏe người lao động; - Ban hành những chính sách tiết kiệm, khuyến khích mọi người tiết kiệm tiêu dùng, dành vốn đầu tư phát triển, tinh giản bộ máy nhà nước sao cho hoạt động hiệu quả, tiết kiệm. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Thu NSNN Chi NSNN 2 Nội dung của NSNN www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.3. Chi Ngân sách Nhà nƣớc 2.3.1. Khái niệm Là quá trình phân phối và sử dụng quỹ Ngân sách Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước về mọi mặt theo những nguyên tắc nhất định. 2.3.2. Đặc điểm: - Gắn với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ; - Gắn với quyền lực của Nhà nước; www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.3.2. Đặc điểm: - Hiệu quả chi NSNN gắn với tầm vĩ mô, là hiệu quả kinh tế, xã hội, an ninh, quốc phòng - Gắn liên với các phạm trù giá trị khác như giá cả, tiền lương, tín dụng, thuế, tỷ giá hối đoái... www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.3. Nội dung chi NSNN Nội dung chi NSNN 2 7 3 5 1 Chi cho văn hóa, thể dục thể thao Chi đầu tư phát triển Chi giáo dục đào tạo và nghiên cứu khoa học Chi khác Chi cho y tế 4 6 8 Quản lý Nhà nước, Đảng, Đoàn thể Chi về xã hội Chi cho an ninh, quốc phòng www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Có 2 cách phân loại phổ biến Thời hạn và phương thức quản lý Mục đích chi tiêu 2.2.4. Phân loại chi Ngân sách Nhà nƣớc www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Có 2 cách phân loại phổ biến Thời hạn và phương thức quản lý Mục đích chi tiêu 2.2.4. Phân loại thu Ngân sách Nhà nƣớc www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chi NSNN  Chế độ xã hội  Sự phát triển của lực lượng sản xuất  Khả năng tích lũy của nền kinh tế Mô hình tổ chức bộ máy của Nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế - xã hội mà Nhà nước đảm nhiệm trong từng thời kỳ. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.6. Các nguyên tắc tổ chức chi NSNN  Gắn chặt thu để bố trí chi NSNN  Đảm bảo yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí các khoản chi tiêu của NSNN  Tập trung có trọng điểm  Tổ chức chi NSNN trong sự phối hợp chặt chẽ với khối lượng tiền tệ, lãi suất, tỷ giá hối đoái để tạo nên công cụ tổng hợp cùng tác động đến các vấn đề của nền kinh tế vĩ mô. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.7. Bội chi NSNN và các giải pháp làm xử lý a) Khái niệm: Bội chi NSNN là hiện tượng thu NSNN không đủ để bù đắp các khoản chi NSNN trong một thời kỳ nhất định. b) Các loại bội chi: - Bội chi cơ cấu: xảy ra do sự thay đổi chính sách thu – chi của Nhà nước, Nhà nước chủ động phát hành thêm tiền vào lưu thông để chi tiêu nhằm kích thích kinh tế phát triển. - Bội chi chu kỳ: là do sự thay đổi của chu kỳ kinh tế, thường xảy ra trong chu kỳ suy thoái của nền kinh tế. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II c) Các giải pháp xử lý bội chi NSNN  Nhóm giải pháp tăng thu - Tăng thuế - Phát hành thêm tiền giấy  Nhóm giải pháp giảm chi - Cắt giảm các khoản chi chưa cấp thiết, các khoản chi phi kinh tế - Thực hành tiết kiệm, chống tham ô, tham nhũng, lãng phí  Các giải pháp tạo nguồn thu - Vay nợ trong và ngoài nước - Nhận viện trợ www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.8. Tổ chức hệ thống NSNN và phân cấp quản lý NSNN a) Khái niệm hệ thống NSNN: Hệ thống NSNN là tổng thể các cấp Ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu chi của mỗi cấp Ngân sách. Ngân sách Nhà nước Ngân sách Trung ương Ngân sách địa phương Ngân sách tỉnh và TP trực thuộc TƯ Ngân sách huyện, quận, thị xã, TP thuộc tỉnh Ngân sách xã, phường, thị trấn www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II b) Phân cấp quản lý Ngân sách Nhà nƣớc Khái niệm: Phân cấp quản lý NSNN là giải quyết các mối quan hệ giữa chính quyền Nhà nước Trung ương với các cấp chính quyền địa phương trong việc xử lý các vấn đề của hoạt động NSNN. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Nội dung: - Giải quyết các mối quan hệ quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc ban hành các chính sách, chế độ thu chi, chế độ quản lý NSNN. - Giải quyết mối quan hệ vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi, nguồn thu và cân đối NSNN - Giải quyết các mối quan hệ trong quá trình thực hiện chu trình Ngân sách. www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II Nguyên tắc phân cấp: - Phân cấp quản lý NSNN phải được tiến hành đồng bộ với phân cấp quản lý kinh tế và tổ chức bộ máy hành chính. - Đảm bảo thể hiện vai trò chủ đạo của NSTƯ và vị trí độc lập của NSĐP trong hệ thống NSNN thống nhất. - Đảm bảo nguyên tắc công bằng trong quản lý Ngân sách www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN a) Năm ngân sách: Ở nước ta, năm ngân sách trùng với năm dương lịch, thời điểm bắt đầu là ngày 01/01 và thời điểm kết thúc là ngày 31/12 hàng năm. Giữa các nước, mốc tính năm ngân sách là không giống nhau, song nói chung năm ngân sách vẫn là 12 tháng. b) Chu trình quản lý NSNN: Chu trình Quyết toán NSNN Lập NSNN Chấp hành NSNN www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN b) Chu trình quản lý NSNN: Chu trình Quyết toán NSNN Lập NSNN Chấp hành NSNN www.themegallery.com NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC CHƢƠNG II 2.2.9. Chu trình quản lý NSNN b) Chu trình quản lý NSNN: Chu trình Quyết toán NSNN Lập NSNN Chấp hành NSNN www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III 3.1. Những vấn đề chung về tài chính doanh nghiệp 3.1.1. Khái niệm Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. 3.1.2. Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp  Là khâu cơ sở của hệ thống tài chính Mọi sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp đều nhằm tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III 3.1.3. Vai trò của tài chính doanh nghiệp  Đảm bảo huy động đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Xác định nhu cầu vốn cần thiết, lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp, kịp thời.  Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả: Đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư, bố trí cơ cấu vốn hợp lý  Đòn bảy kích thích và điều tiết kinh doanh: Tạo ra sức mua hợp lý để thu hút vốn đầu tư, lao động, vật tư, dịch vụ, xác định giá bán hợp lý www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III 3.2. Tổ chức quản lý doanh nghiệp 3.2.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tổ chức QLDN  Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp  Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của nghành kinh doanh Môi trường kinh doanh 3.2.2. Nguyên tắc tổ chức tài chính doanh nghiệp  Tôn trọng pháp luật  Hạch toán kinh doanh  giữ chữ tín An toàn và phòng ngừa rủi ro www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III 3.3. Những nội dung chủ yếu của hoạt động TCDN 3.3.1. Quản lý sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp a) Vốn kinh doanh và đặc trƣng: Vốn kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình và vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Tiền được coi là vốn nếu thỏa mãn điều kiện: + Tiền phải được được đảm bảo bằng một lượng tài sản có thực; + Tiền phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định đủ để đầu tư cho một dự án kinh doanh; + Tiền phải được vận động nhằm mục đích sinh lời. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III b) Đầu tƣ vốn kinh doanh: Khái niệm: Đầu tư vốn là hoạt động chủ quan có cân nhắc, tính toán của nhà đầu tư trong việc bỏ vốn vào một mục tiêu kinh doanh nào đó với hi vọng sẽ đưa lại hiệu quả kinh tế cao trong tương lai. Phân loại: 2 Cách phân loại chủ yếu: - Phân loại theo phạm vi đầu tư: + Đầu tư bên trong doanh nghiệp: Gồm đầu tư xây dựng cơ bản và đầu tư vốn lưu động. + Đầu tư bên ngoài doanh nghiệp: Góp vốn liên doanh với doanh nghiệp khác, mua cổ phiếu, trái phiếu của DN khác hoặc của Nhà nước. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III - Phân loại theo mục tiêu đầu tư cụ thể của doanh nghiệp: + Đầu tư hình thành doanh nghiệp + Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất của DN + Đầu tư cho đổi mới sản phẩm + Đầu tư cho thay đổi thiết bị công nghệ + Đầu tư để mở rộng tiêu thụ sản phẩm, tăng năng lực cạnh tranh. + Đầu tư tài chính ra bên ngoài. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III c) Nguồn vốn kinh doanh - Nhìn chung vốn đầu tư của doanh nghiệp được hình thành từ hai nguồn khác nhau: Nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả. - Vốn chủ sở hữu: Thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp. Khi mới thành lập, Vốn CSH hình thành vốn điều lệ do chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư góp vốn. Trong quá trình hoạt động, vốn CSH được bổ sung từ kết quả hoạt động kinh doanh. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III c) Nguồn vốn kinh doanh - Nợ phải trả: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác, huy động từ các chủ thể khác qua vay nợ, thuê mua DN được sử dụng tạm thời trong một thời gian sau đó phải hoàn trả cho chủ nợ. - Theo tính chất và thời hạn thanh toán, nợ phải trả gồm: + Nợ ngắn hạn: Nợ mà DN phải trả trong ngắn hạn như vay ngắn hạn, phải trả người bán + Nợ dài hạn: Các khoản nợ trên 1 năm như vay dài hạn, thuê tài sản cố định + Nợ khác: Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, phải trả khác. www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành:  Vốn cố định  Vốn lưu động www.themegallery.com TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP CHƢƠNG III c) Sử dụng và bảo toàn vốn kinh doanh Căn cứ vào nội dung kinh tế, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành:  Vốn cố định  Vốn lưu động www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.1. Những vấn đề chung về bảo hiểm 4.1.1. Khái niệm - Đứng trên quan điểm cộng đồng: Bảo hiểm là phương thức xử lý rủi ro thông qua việc lập quỹ dự trữ, đề phòng rủi ro, chuyển giao phân tán rủi ro nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất và đời sống của con người trong xã hội được diễn ra bình thường. - Đứng trên phương diện tài chính: Bảo hiểm là hệ thống các quan hệ phân phối theo nguyên tắc hoàn trả có điều kiện giữa những chủ thể kinh tế góp vốn lập quỹ dự phòng tập trung nhằm mục đích khắc phục hậu quả của rủi ro, ổn định kinh doanh và đời sống. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm  Bảo hiểm là một loại hình dịch vụ tài chính đặc biệt: + Sản phẩm của bảo hiểm là sản phẩm vô hình + Chu trình kinh doanh bảo hiểm là chu trình kinh doanh đảo ngược: Sản phẩm được bán ra trước (doanh thu được thực hiện trước) sau đó mới phát sinh chi phí.  Vừa mang tính bồi hoàn vừa mang tính không bồi hoàn: Đối tượng tham gia bảo hiểm chỉ được bồi hoàn nếu như có rủi ro xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.1.2. Đặc điểm của bảo hiểm  Việc phân phối, sử dụng quỹ bảo hiểm không được xác định trước về quy mô và thời gian diễn ra.  Phân phối của quỹ bảo hiểm không phải là sự phân phối đồng đều theo mức đóng góp. 4.1.3. Vai trò của bảo hiểm  Góp phần bảo toàn vốn kinh doanh và ổn định đời sống của người tham gia bảo hiểm;  Góp phần phòng tránh, hạn chế tổn thất, bảo đảm an toàn cho sản xuất và đời sống;  Góp phần cung ứng vốn cho phát triển KT – XH. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.1.2. Phân loại bảo hiểm Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại hoạt động bảo hiểm: Mục đích hoạt động của các tổ chức quản lỹ quỹ bảo hiểm  Căn cứ vào kỹ thuật bảo hiểm  Phương thức xử lý rủi ro www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Căn cứ mục đích hoạt động của các tổ chức bảo hiểm Bảo hiểm có mục đích kinh doanh Là bảo hiểm vì mục tiêu lợi nhuận, tổ chức bảo hiểm tìm kiếm lợi nhuận trên cơ sở các hợp đồng bảo hiểm. Bảo hiểm không có mục đích kinh doanh: Là hoạt động bảo hiểm không mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích tương hỗ giữa các thành viên tham gia bảo hiểm www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Theo phương thức quản lý quỹ bảo hiểm Quỹ đƣợc quản lý theo kỹ thuật phân chia: Là loại hình bảo hiểm đảm bảo các rủi ro có tính chất ổn định (tương đối), thường độc lập với tuổi thọ con người, hợp đồng bảo hiểm loại này thường là ngắn hạn. Quản lý bằng kỹ thuật tồn tích vốn Là loại hình BH đảm bảo cho các rủi ro có tính chất thay đổi (rõ rệt) theo thời gian, có gắn liền với tuổi thọ con người, hợp đồng BH loại này thường là trung và dài hạn. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Căn cứ phương thức xử lý rủi ro Phƣơng thức chuyển giao phân tán rủi ro: Người tham gia bảo hiểm sẽ chuyển giao, phân tán rủi ro cho các tổ chức bảo hiểm mà bản thân họ không muốn hoặc không thể gánh chịu bằng việc trích nộp một phần thu nhập của mình dưới dạng phí bảo hiểm Phƣơng thức tự bảo hiểm: Là việc các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thành lập các quỹ dự trữ riêng để bù đắp các tổn thất có thể xảy ra đối với quá trình sản xuất và đời sống của mình. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.1.4. Các nguyên tắc quản lý bảo hiểm  Nguyên tắc sàng lọc rủi ro  Định phí bảo hiểm phải dựa trên cơ sở phí của các rủi ro  Nguyên tắc thận trọng  Nguyên tắc lấy số đông bù số ít www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2. Bảo hiểm kinh doanh 4.2.1. Khái niệm Bảo hiểm kinh doanh là phương thức hoạt động kinh doanh của các tổ chức bảo hiểm nhằm mục đích kiếm lời dựa trên cơ sở huy động các nguồn lực tài chính thông qua đóng góp của người tham gia bảo hiểm để lập quỹ bảo hiểm, phân phối sử dụng chúng để trả tiền bảo hiểm, bồi thường tổn thất cho những đối tượng được bảo hiểm khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2.2. Các hình thức bảo hiểm kinh doanh BH thiệt hại BH con ngƣời Bảo hiểm tài sản Đối tượng bảo hiểm là các tài sản hữu hình Bảo hiểm trách nhiệm dân sự Đối tượng bảo hiểm là phần trách nhiệm dân sự của người được bảo hiểm Bảo hiểm nhân thọ Biến cố rủi ro bảo hiểm phụ thuộc vào tuổi thọ con người Bảo hiểm con ngƣời khác Bảo hiểm rủi ro khác về con người như mất khả năng lao động, bệnh tật, tai nạn www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD a) Cơ chế hình thành quỹ Quỹ bảo hiểm kinh doanhVốn kinh doanh Doanh thu www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV VỐN KINH DOANH + Các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm có thể là DN nhà nước, công ty cổ phần, công ty liên doanh, có thể có cách thức khác nhau để huy động vốn. + Để được kinh doanh trong lĩnh vực bảo hiểm thì mức vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định mà Nhà nước đặt ra. + Trong quá trình hoạt động, vốn của doanh nghiệp có thể được bổ sung thêm từ kết quả kinh doanh mang lại. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2.3. Cơ chế hình thành, phân phối, sử dụng quỹ BHKD a) Cơ chế hình thành quỹ Quỹ bảo hiểm kinh doanhVốn kinh doanh Doanh thu www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV DOANH THU Doanh thu và thu nhập của công ty bảo hiểm: + Thu kinh doanh bảo hiểm; + Thu từ hợp đồng thương mại tái bảo hiểm; + Thu từ hoạt động đầu tư; + Các khoản thu khác. Trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm, nguồn thu quan trọng nhất tạo nên doanh thu của các doanh nghiệp bảo hiểm là phí bảo hiểm (khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm trả cho người bảo hiểm để nhận được sự bảo đảm trước rủi ro). www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Quỹ bảo hiểm kinh doanh 2 3 5 1 4 6 Ký quỹ Bồi thường tổn thất Dự phòng nghiệp vụ Nghĩa vụ với NSNN Quỹ dự trữ bắt buộc Phân phối lợi nhuận www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Quỹ bảo hiểm kinh doanh 2 3 5 1 4 6 Ký quỹ Bồi thường tổn thất Dự phòng nghiệp vụ Nghĩa vụ với NSNN Quỹ dự trữ bắt buộc Phân phối lợi nhuận www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Quỹ bảo hiểm kinh doanh 2 3 5 1 4 6 Ký quỹ Bồi thường tổn thất Dự phòng nghiệp vụ Nghĩa vụ với NSNN Quỹ dự trữ bắt buộc Phân phối lợi nhuận www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV b) Phân phối và sử dụng quỹ bảo hiểm Quỹ bảo hiểm kinh doanh 2 3 5 1 4 6 Ký quỹ Bồi thường tổn thất Dự phòng nghiệp vụ Nghĩa vụ với NSNN Quỹ dự trữ bắt buộc Phân phối lợi nhuận www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV LẬP QUỸ DỰ TRỮ BẮT BUỘC VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN + Các doanh nghiệp bảo hiểm và môi giới bảo hiểm phải trích lập một tỷ lệ phần trăm nhất định trên lãi ròng hàng năm để lập quỹ dự trữ bắt buộc theo tỷ lệ quy định. + Sau khi lập quỹ dự trữ bắt buộc, phần còn lại sẽ phân phối cho chủ sỡ hữu doanh nghiệp. + Đối với công ty bảo hiểm nhân thọ, một phần lợi nhuận có thể được chia cho người được bảo hiểm dưới hình thức tham gia chia lời. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam Năm 1965 công ty bảo hiểm đầu tiên tại Việt Nam thành lập. Trong gần 30 năm hoạt động ( 1965 – 1994), Bảo Việt là công ty duy nhất và độc quyền nhà nước về bảo hiểm; chủ yếu thực hiện các nghiệp vụ bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu, bảo hiểm tàu biển, tái bảo hiểm. a) Giai đoạn 1965 - 1993 www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Từ năm 1986 Nhà nước áp dụng chính sách tự do hóa nền kinh tế, lĩnh vực ngoại thương và đầu tư quốc tế bắt đầu phát triển và ngành bảo hiểm cũng phát triển theo; đầu thập niên 80 Bảo Việt Mở rộng mạng lưới phát triển trên phạm vi cả nước. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Giai đoạn 1993 - 2000 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Ngày 18/12/1993 Chính phủ ban hành Nghị định 100/CP về kinh doanh bảo hiểm, chấm dứt giai đoạn độc quyền của Nhà nước.  Chi nhánh của Bảo Việt tại Thành phố Hồ Chí Minh tách thành công ty bảo hiểm Bảo Minh.  Tiếp đến là sự ra đời của các công ty cổ phần như: Công ty BH cổ phần petrolimex, công ty cổ phần BH Nhà rồng ( Bảo Long). www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Giai đoạn 1993 - 2000 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Với mục tiêu là hội nhập quốc tế, mở rộng thị trường Nhà nước cấp phép thành lập những liên doanh đầu tiên trong lĩnh vực bảo hiểm như: Công ty liên doanh môi giới bảo hiểm INCHIBROK, công ty liên doanh bảo hiểm quốc tế Việt Nam (VIA).  Tiếp theo đó là sự ra đời của các công ty bảo hiểm chuyên ngành như công ty bảo hiểm của ngành Dầu khí Việt Nam (PVIC), công ty cổ phần bảo hiểm Bưu điện (PTI). www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Giai đoạn 1993 - 2000 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Năm 1999 thị trường như bùng nổ với sự ra đời liên tiếp của 5 công ty bảo hiểm: trong đó 2 công ty liên doanh là Bảo Minh (CMG) và Việt Úc, 3 công ty 10% vốn nước ngoài là Allianz (AGF), Prudential và Chifon – Manulife.  Tính đến năm 2001 đã có 17 doanh nghiệp được cấp phép hoạt động tại Việt Nam, ngoài ra còn có sự xuất hiện của các văn phòng nước ngoài thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Giai đoạn 2001 đến nay: 4.2.4. Hoạt động bảo hiểm kinh doanh ở Việt Nam  Luật kinh doanh bảo hiểm ra đời hình thành hành lang pháp lý cho hoạt động bảo hiểm.  Cùng với sự ra đời của các công ty bảo hiểm là sự ra đời của các hình thức, sản phẩm bảo hiểm mới. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3. Bảo hiểm xã hội 4.3.1. Khái niệm Là các quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập được tồn tích dần và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung, được hình từ sử đóng góp của người sử dụng lao động và người lao động theo quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi vật chất cho người lao động và gia đình họ, khi gặp phải các biến cố làm giảm hoặc mất khả năng thanh toán từ thu nhập theo lao động. www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3. Bảo hiểm xã hội 4.3.2. Phạm vi đối tƣợng BHXH LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA QUỐC HỘI NƢỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM SỐ 71/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 6 NĂM 2006 www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3.2. Hệ thống các chế độ bảo hiểm xã hội Add Your Text1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc 2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện 3. Bảo hiểm thất nghiệp www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Bảo hiểm xã hội bắt buộc Ốm đau Thai sản Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp Hƣu trí Tử tuất www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV Bảo hiểm xã hội tự nguyện Hƣu trí Tử tuất Bảo hiểm thất nghiệp Trợ cấp thất nghiệp Trợ cấp học nghề Hỗ trợ tìm việc làm www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH a) Cơ chế hình thành Nhà nước hỗ trợ và các nguồn khác Người sử dụng lao động đóng góp Người lao động đóng góp Quỹ bảo hiểm xã hội www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3.3. Cơ chế hình thành và sử dụng quỹ BHXH a) Sử dụng quỹ BHXH Chi quản lý, khen thưởng Chi nộp bảo hiểm y tế theo quy định Quỹ bảo hiểm xã hội Chi đầu tư để bảo toàn, tăng trưởng quỹ và các khoản chi khác Chi thực hiện các chế độ bảo hiểm xã hội cho người tham gia BHXH theo chế độ hưởng đã quy định www.themegallery.com BẢO HIỂM CHƢƠNG IV 4.3.4. Tìm hiểu về BHXH ở Việt Nam (Sinh viên tự nghiên cứu) www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.1. Những vấn đề chung về tín dụng 5.1.1. Khái niệm Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người đi vay và những người cho vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. 5.1.2. Đặc điểm của tín dụng - Phân phối của tín dụng mang tính chất hoàn trả - Hoạt động tín dụng có sự vận động đặc biệt của giá cả. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.1.3. Vai trò của tín dụng trong nền kinh tế thị trƣờng - Góp phần đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên, liên tục; - Góp phần tích tụ, tập trung vốn thúc đẩy sản xuất kinh doanh; - Góp phần điều chỉnh, ổn định và tăng trưởng kinh tế; - Góp phần nâng cao đời sống của nhân dân và thực hiện các chính sách xã hội khác của Nhà nước; - Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2. Các tổ chức tín dụng trong nền kinh tế trƣờng Tín dụng ngân hàng1 Tín dụng thƣơng mại2 Tín dụng Nhà nƣớc3 Tín dụng thuê mua4 Tín dụng tiêu dùng5 www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.1. Tín dụng ngân hàng a) Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là các quan hệ vay mượn giữa các ngân hàng với các chủ thể kinh tế khác trong nền kinh tế theo nguyên tắc của tín dụng. b) Đặc điểm: -TDNH huy động vốn và cho vay đều được thực hiện dưới hình thức tiền tệ; - Trong TDNH, các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian trong quá trình huy động và cho vay vốn. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V c) Cơ chế tạo lập và sử dụng quỹ TDNH  Cơ chế tạo lập: Vốn tự có của doanh nghiệp Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội Quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán hoặc vay NHTƯ và các tổ chức tín dụng khác. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V  Cơ chế tạo lập: Huy động từ nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội: + Đây là nguồn vốn chủ lực trong kinh doanh của NHTM + Việc huy động thông qua các hình thức như: Nhận tiền gửi, phát hành chứng khoán + Các tổ chức kinh tế có nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi thường gửi vào NHTM dưới 2 hình thức tiền gửi có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn. + Tiền gửi của dân cư gồm: tiền gửi tiết kiệm và tài khoản tiền gửi cá nhân. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V  Cơ chế tạo lập: Vốn tự có của NHTM: + Vốn tự có của NHTM bao gồm: Vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và các tài sản nợ khác theo quy định của NHTƯ. + Các quỹ dự trữ: Trong quá trình hoạt động, các NHTM phải lập các quỹ tùy theo mục đích như quỹ khen thưởng, quỹ dự trữ đặc biệt + Các tài sản nợ khác được xem như cốn tự có của NH như: Lợi nhuận chưa phân phối, kết quả tài chính.. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V  Cơ chế sử dụng quỹ tín dụng của NHTM Cho vay trung và dài hạn Cho vay ngắn hạn Đầu tư chứng khoán Hoạt động ngân quỹ www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Sàng lọc và giám sát: + Ngân hàng phải tập hợp đầy đủ, chính xác các thông tin về khác hàng để đánh giá tình hình tài chính và độ tin cậy của họ. + Ngân hàng phải đưa ra các điều khoản hoạt động, giám sát các hoạt động của người vay đảm bảo họ luôn tuân tủ các điều khoản hoạt động đó. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Quan hệ khách hàng lâu dài dựa trên nguyên tắc của tín dụng: + Các ngân hàng cần xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng. Nếu có mối quan hệ thường xuyên lâu dài với khác hàng thì NH sẽ giảm bớt được phí thu thập và xử lý thông tin cũng như chi phí theo dõi, quản lý khách hàng. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Cho vay có tài sản thế chấp hoặc tín chấp bảo lãnh - Tài sản thế chấp là những tài sản thuộc quyền sở hữu của người đi vay đem ra cam kết đối với ngân hàng cho khoản nợ của mình. Nếu người đi vay không có khả năng thanh toán thì tài sản thế chấp sẽ thuộc người cho vay. - Vay tín chấp là hình thức vay tiền ngân hàng và các tổ chức tín dụng được đảm bảo bằng sự tín nhiệm, không cần có tài sản thế chấp. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V d) Nguyên tắc quản lý cho vay:  Hạn chế tín dụng - Hạn chế tín dụng có 2 dạng: Ngân hàng từ chối cho vay hoặc ngân hàng sẵn lòng cho vay nhưng hạn chế mức vay đó dưới mức người vay mong muốn để hạn chế người đi vay đầu tư những dự án rủi ro cao hoặc sử dụng không hiệu quả vốn vay. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V e) Ƣu nhƣợc điểm của tín dụng ngân hàng Ƣu điểm: - Khối lượng tín dụng: Tín dụng ngân hàng có khả năng cung ứng những khoản vốn lớn đáp ứng đầy đủ nhu cầu vay của khách hàng. - Về thời hạn tín dụng: Ngân hàng có thể đi vay ngắn hạn để cho vay dài hạn, tạo điều kiện cho nhu cầu của người tích lỹ và người đầu tư được đáp ứng phù hợp. - Phạm vi tín dụng: Có khả năng huy động vốn và cho vay rất lớn, liên quan đến các chủ thể và các lĩnh vực khác nhau trong nền kinh tế. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V e) Ƣu nhƣợc điểm của tín dụng ngân hàng  Nhƣợc điểm: - hạn chế cơ bản của tín dụng ngân hàng là có độ rủi ro cao do việc ngân hàng cho vay với số tiền lớn hơn nhiều so với vốn tự có hoặc có sự chuyển hóa thời hạn và phạm vi tín dụng rất rộng. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.2. Tín dụng thƣơng mại a) Khái niệm: Là các quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa những người sản xuất kinh doanh, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. b) Đặc điểm: - Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa - Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu, mọi ngành nghề. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.2. Tín dụng thƣơng mại b) Đặc điểm - Đối tượng tín dụng thương mại là hàng hóa - Chủ thể tham gia vào tín dụng thương mại là những người sản xuất kinh doanh thuộc mọi loại hình sở hữu, mọi ngành nghề. - Công cụ của tín dụng thương mại là thương phiếu (hối phiếu và lệnh phiếu). www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V Hối phiếu Hối phiếu thực chất là một phiếu ghi nợ do chủ nợ lập ra đê ra lệnh cho người thiếu nợ trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng (chủ nợ hoặc người do chủ nợ chỉ định). Mẫu hối phiếu www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V Hối phiếu - Nội dung hối phiếu: Tên hối phiếu phải được ghi trên mặt trước của hối phiếu, lệnh yêu cầu thanh toán không điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng, thời hạn thanh toán hối phiếu, địa điểm thanh toán hối phiếu, tên địa chỉ người ký phát, tên địa chỉ người thụ hưởng, địa điểm và ngày ký phát hành, tên địa chỉ của người ký phát. - Hối phiếu thiếu một trong các nội dung trên sẽ không có giá trị. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V BILL OF EXCHANGE No. 123/200x Ho Chi Minh City , August 5, 2009 For: USD 32,829.00 At 60 days after sight of this FIRST of Bill of Exchange (SECOND of the same tenor and date being unpaid) pay to the order of BANK FOR FOREIGN TRADE OF VIETNAM the sum of UNITED STATES DOLLARS THIRTY FOUR THOUSAND EIGHT HUNDRED TWENTY NINE ONLY. Drawn under the MITSUI BANK, TOKYO , JAPAN L/C No. 12345 dated July 5, 2009 To: THE MITSUI BANK For and on Behalf of Cholonimex, Vietnam SINGAPORE (Authorized Signature) Tran Van Nghia www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 1) Đây là hối phiếu thương mại hay hối phiếu ngân hàng? 2) Số tiền của hối phiếu là bao nhiêu? 3) Tên người ký phát hối phiếu, tên người thụ hưởng, tên người trả tiền? 4) Địa điểm ký phát, địa điểm trả tiền? 5) Ai phải ký chấp nhận trả tiền? Vào lúc nào? 6) Ngày ký phát hối phiếu? Ngày hối phiếu được thanh toán? Câu hỏi? www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V Lệnh phiếu - Lệnh phiếu thực chất là một phiếu nhận nợ do người thiếu nợ (người phát hành) lập ra để cam kết trả một số tiền nhất định cho người thụ hưởng khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định. - Nội dung lệnh phiếu: Tên lệnh phiếu phải được ghi trên mặt trước của lệnh phiếu, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định và các nội dung khác tương tự trên hối phiếu. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V Đặc điểm của thương phiếu - Trìu tượng: Không ghi rõ nguyên nhân dẫn đến tín dụng. - Bắt buộc: Đến hạn thanh toán, người mắc nợ phải thanh toán ngay cho người bán một cách vô điều kiện. - Lưu thông: Trong thời gian hiệu lực, thương phiếu được sử dụng như phương tiện thanh toán. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V c) Ƣu điểm và hạn chế của tín dụng thƣơng mại Ƣu điểm: Góp phần đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh tế nhờ giảm chi phí giao dịch. Hạn chế: - Quy mô tín dụng cung ứng giới hạn trong khả năng vốn hàng hóa của doanh nghiệp. - Thời hạn TDTM thường là ngắn hạn. - Phạm vi TDTM chỉ được thực hiện dưới hình thức hàng hóa. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.3. Tín dụng Nhà nƣớc a) Khái niệm: Tín dụng Nhà nước là các quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và các chủ thể kinh tế khác để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội. b) Đặc điểm: - Đối tượng của tín dụng Nhà nước là tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong xã hội. - Công cụ sử dụng trong tín dụng nhà nước là trái phiếu chính phủ. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V Trái phiếu chính phủ  Tín phiếu Kho bạc: Là loại trái phiếu ngắn hạn dưới 1 năm.  Trái phiếu Kho bạc: Là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên.  Trái phiếu công trình: Là loại trái phiếu có thời hạn từ một năm trở lên, vay vốn cho từng công trình cụ thể theo kế hoạch đầu tư của Nhà nước.  Trái phiếu chính phủ quốc tế: Phát hành ra thị trường vốn quốc tế nhằm huy động vốn của nước ngoài. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V c) Ƣu điểm và hạn chế của tín dụng Nhà nƣớc Ƣu điểm: - Có mức độ an toàn cao, các công cụ huy động vốn có độ thanh khoản cao. - Bù đắp bội chi NS, là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Hạn chế: Nếu mức độ huy động không hợp lý có thể dẫn đến tình trạng chèn lấn đầu tư của tư nhân do Chính phủ huy động vốn qua phát hành trái phiếu, gây sức ép tăng lãi suất khiến cho đầu tư của tư nhân giảm xuống. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.3. Tín dụng thuê mua a) Khái niệm: Tín dụng tài chính là các quan hệ tín dụng nảy sinh giữa Công ty tài chính (Công ty cho thuê tài chính) với những người sản xuất, kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản. b) Đặc điểm: - Đối tượng của tín dụng thuê mua là các tài sản. - Chủ thể của tín dụng thuê mua là các công ty tài chính và những người sản xuất kinh doanh. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.3. Tín dụng thuê mua  có 3 hình thức tín dụng thuê mua - Thuê vận hành - Thuê tài chính - Bán và tái thuê ( tự học) www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V c) Ƣu điểm và hạn chế của tín dụng thuê mua Ƣu điểm: - Tín dụng thuê mua giúp DN vẫn có thể đại hóa sản xuất theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ với số vốn tự có hạn chế. - Hình thức tín dụng này không nhất định phải có tài sản thế chấp, doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận khoản vay. Hạn chế: - Vì đối tượng tín dụng là tài sản nên phạm vi tín dụng hẹp hơn so với TDNH. - Chi phí sử dụng vốn cao hơn so với tín dụng thông thường. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.3. Tín dụng tiêu dùng a) Khái niệm: Là các quan hệ tín dụng giữa công ty tài chính với người tiêu dùng để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. b) Đặc điểm: - Đối tượng tín dụng tiêu dùng là hàng hóa dùng cho mục đích tiêu dùng như ti vi, xe máy, tủ lạnh - Chủ thể tham gia quan hệ tín dụng tiêu dùng gồm có công ty tài chính và người tiêu dùng www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V c) Ƣu điểm và hạn chế của tín dụng tiêu dùng Ƣu điểm: - Góp phân nâng cao đời sống nhân dân trong khi thu nhập hiện tại còn hạn chế. - Thúc đẩy nhanh quá trình tiêu thụ sản phẩm nhất là với hàng hóa có giá trị lớn hoặc hàng hóa chậm luân chuyển. Hạn chế: - Hình thức này có dễ gây tâm lý tiêu dùng quá mức trong nhân dân. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.2.3. Tín dụng quốc tế: (Chƣơng tín dụng quốc tế) www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG V 5.3. Lãi suất 5.3.1. Khái niệm về lợi tức TD và lãi suất TD - Lợi tức tín dụng là thu nhập mà người cho vay nhận được ở người đi vay trả cho việc sử dụng tiền vay. - Lãi suất được biểu hiện bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và tổng số tiền vay trong một thời gian nhất định. - lãi suất là giá cả của tín dụng, nó là giá của quyền sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định. www.themegallery.com TÍN DỤNG CHƢƠNG VI 5.3.1. Các loại lãi suất tín dụng - Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực - Lãi suất sàn và lãi suất trần - Lãi suất cơ bản của ngân hàng: lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay, lãi suất liên ngân hàng. 5.3.1. Các nhân tố ảnh hƣởng đến lãi suất - Ảnh hưởng của cung, cầu quỹ cho vay - Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn - Ảnh hưởng của lạm phát - Ảnh hưởng của các chính sách vĩ mô của Nhà nước www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1. Những vấn đề chung về thị trƣờng tài chính 6.1.1. Khái niệm Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán quyền sử dụng các khoản vốn thông qua những phương thức giao dịch và công cụ tài chính nhất định. → Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán các loại giấy tờ có giá, nơi gặp gỡ của các nguồn cung, cầu về vốn. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.2. Đối tƣợng, công cụ của thị trƣờng tài chính - Đối tượng của thị trường tài chính là quyền sử dụng các nguồn tài chính - Công cụ chủ yếu của thị trường tài chính là các chứng khoán. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.3. Chức năng thị trƣờng tài chính - Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ thể cần nguồn tài chính. - Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán. - Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị của doanh nghiệp. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.4. Vai trò của thị trƣờng tài chính  Thu hút, huy động các nguồn tài chính nhàn rỗi trong xã hội để tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội. Những người cho vay - Cá nhân - Công ty - Chính phủ ......... Những người đi vay: - Công ty - Chính phủ - Cá nhân ........ Thị trƣờng tài chính Trung gian tài chínhVốn Vốn Vốn V ố n www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.4. Vai trò của thị trƣờng tài chính  Nâng cao hiệu quả của việc sử dụng vốn trong nền kinh tế: - Người cần vốn phải trả chi phí sử dụng vốn  cân nhắc, lựa chọn dự án hiệu quả cao - Người có vốn tạm thời nhàn rỗi có nhiều cơ hội lựa chọn hình thức và thời điểm đầu tư thích hợp  Tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chính sách mở cửa, cải cách kinh tế của chính phủ. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.4. Phân loại thị trƣờng tài chính Căn cứ vào phƣơng thức huy động nguồn TC Thị trƣờng nợ Thị trƣờng vốn cổ phần Sự luân chuyển các nguồn TC Thị trƣờng sơ cấp Thị trƣờng thứ cấp www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.1.4. Phân loại thị trƣờng tài chính Tính chất pháp lý TTTC chính thức TTTC không chính thức Thời gian sử dụng nguồn TC huy động đƣợc Thị trƣờng tiền tệ Thị trƣờng vốn www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.2. Thị trƣờng tiền tệ Thị trường tiền tệ là một bộ phận của TTTC, là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính ngắn hạn có kì hạn dưới 1 năm, là nơi đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho nền kinh tế. 6.2.1. Đối tƣợng, công cụ TT tiền tệ - Đối tượng của thị trường tiền tệ là quyền sử dụng các nguồn tài chính có thời hạn sử dụng ngắn hạn. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.2.1. Đối tƣợng, công cụ thị trƣờng tiền tệ Công cụ của thị trường tiền tệ bao gồm: + Tín phiếu kho bạc + Thương phiếu + Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng + Giấy chấp nhận thanh toán của Ngân hàng + Các hợp đồng mua lại + Vốn dự trữ bắt buộc + Trái phiếu ngắn hạn + Tín phiếu ngân hàng www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.2.2. Các chủ thể tham gia thị trƣờng tiền tệ + Ngân hàng trung ương + Ngân hàng thương mại + Kho bạc Nhà nước + Người đầu tư + Người môi giới và người kinh doanh www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.2.2. Các bộ phận chủ yếu của thị trƣờng tiền tệ  Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp  Thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ  Thị trường liên ngân hàng  Thị trường chứng khoán ngắn hạn www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.3. Thị trƣờng vốn Thị trường vốn là một bộ phận của thị trường tài chính, là nơi mua bán, trao đổi các công cụ tài chính trung và dài hạn, có kỳ hạn trên 1 năm, là thị trường cung ứng vốn đầu tư dài hạn cho nền kinh tế. 6.3.1. Đối tƣợng, công cụ của thị trƣờng vốn Đối tượng của thị trường vốn là các chứng khoán trung và dài hạn. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.3.2. Công cụ của thị trƣờng vốn  Cổ phiếu: là một loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu vốn góp vào công ty và quyền được hưởng một khoản cổ tức theo định kì.  Trái phiếu: Một loại chứng khoán xác nhận một khoản vốn cho vay và quyền được hưởng mức thu nhập theo định kì www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.3.3. Các bộ phận của thị trƣờng vốn  Thị trường cho vay dài hạn  Thị trường tín dụng thuê mua hay cho thuê tài chính  Thị trường chứng khoán trung và dài hạn www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4. Thị trƣờng chứng khoán Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường tài chính, là nơi mua bán trao đổi các chứng khoán ngắn hạn, dài hạn và trung hạn. Nếu xét theo thời hạn của chứng khoán, TTCK gồm: + TTCK ngắn hạn + TTCK trung hạn và dài hạn Nếu xét theo sự luân chuyển của các nguồn tài chính, TTCK bao gồm: + TTCK sơ cấp + TTCK thứ cấp www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán sơ cấp - Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường phát hành các loại chứng khoán. Chủ thể tham gia TTCK sơ cấp: + Các chủ thể cần nguồn tài chính + Các chủ thể cung ứng nguồn tài chính + Các chủ thể là môi giới đóng vai trò bảo lãnh www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán sơ cấp - Cơ chế hoạt động chứng khoán sơ cấp là cơ chế phát hành. - Phát hành theo phương thức ủy thác: + Những người bảo lãnh tập hợp thành tổ hợp phát hành, thỏa thuận về phương thức bán và phân phối thù lao. + Mỗi thành viên sẽ nhận được một lượng chứng khoán nhất định để bán cho nhà đầu tư theo giá đã công bố. + Chi phí cho người bảo lãnh do người phát hành trả www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán sơ cấp - Phương thức phát hành theo kiểu đấu giá: + Chủ thể phát hành thông báo tiến trình đấu giá + Các tổ chức tham gia đấu giá tiến hành chào giá từ thấp đến cao và được tổng hợp vào bảng tổng hợp xin mua. + Chủ thể phát hành đáp ứng mọi lệnh bắt đầu từ giá cao nhất đến khi đạt được tổng số tiền mà họ mong muốn. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán thứ cấp Thị trường chứng khoán thứ cấp là thị trường lưu thông, thị trường mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường chứng khoán sơ cấp, làm thay đổi quyền sở hữu chứng khoán. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán thứ cấp Chủ thể tham gia thị trường chứng khoán thứ cấp: + Người đầu tư + Các tổ chức quản lý giám sát thị trường + Người môi giới + Sở giao dịch chứng khoán hoặc trung tâm giao dịch chứng khoán + Các tổ chức khác có liên quan đến nghiệp vụ chứng khoán như công ty tư vấn, tổ chức ký gửi và thanh toán chứng khoán. www.themegallery.com THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH CHƢƠNG VI 6.4.1. Thị trƣờng chứng khoán thứ cấp - Các hoạt động chủ yếu của thị trường chứng khoán thứ cấp: + Cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán + Định giá chứng khoán và các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá chứng khoán. + Giao dịch chứng khoán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbai_giang_ly_thuyet_tai_chinh_tonghop1_1_9566.pdf