Giáo trình Tin học đại cương - Chương 1: Tổng quan về máy tính và hệ đếm - Trường ĐH Tài chính-Marketing

Hệ đếm có vị trí Giá trị của một số không những phụ thuộc vào bản thân con số mà còn phụ thuộc vào vị trí con số trong chữ số. Ví dụ : (1993)10 = 1x1000 + 9x100 + 9x10 + 3x1 Trong hệ đếm này có một tập hợp chữ số cần thiết để biểu diễn một số. Số lượng chữ số đó gọi là cơ số của hệ đếm. Hệ đếm không có vị trí: Hệ đếm La Mã là hệ đếm không có vị trí. Hệ đếm La Mã sử dụng các ký hiệu ứng với các giá trị sau: I = 1 V = 5 X = 10 L = 50 C = 100 D = 500 M = 1000

pdf22 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 560 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Chương 1: Tổng quan về máy tính và hệ đếm - Trường ĐH Tài chính-Marketing, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
06/07/2017 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM TP.HCM - 2013 BỘ TÀI CHÍNH Trường ĐH Tài chính-Marketing TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG (General Informatics) 06/07/2017 Tài liệu [1] chương 1, 2 và tài liệu [2], [7] CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM MỤC TIÊU Sau khi kết thúc chương 1, sinh viên có thể : Trình bày các khái niệm cơ bản như: thông tin, dữ liệu, cơ sở dữ liệu, tin học, lịch sử hình thành và phát triển máy tính, Trình bày kiến thức về phân loại máy tính, kiến trúc máy vi tính như: phần cứng, phần mềm, thiết bị nhập/xuất, Mô tả quy trình xử lý thông tin và tổng quan về hệ đếm. 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 2 Dữ liệu (Data): Là dạng thông tin được chọn lọc và chuẩn hóa để có thể đưa vào xử lý trong chương trình. Cơ sở dữ liệu (Database): Là các dữ liệu được tổ chức lại để quản lý về một đối tượng CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) 06 /0 7 /2 0 1 7 Thông tin (Information): • Thông tin là nguồn gốc của nhận thức. • Là những cảm nhận, nhận biết của con người về một sự kiện, một hiện tượng nào đó tại một thời điểm nhất định. 1.1. Một số khái niệm cơ bản CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 3 Phân loại Thông tin o Phân loại theo mục đích phục vụ thông tin đầu ra: • Lĩnh vực hoạt động: chính trị, kinh tế, pháp luật, văn hoá, xã hội, khoa học, kỹ thuật, ..... • Đặc điểm sử dụng: tra cứu, thông báo,.... • Tính chất: chính thức, không chính thức, thăm dò, .... 1.1. Một số khái niệm cơ bản CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Phân loại Thông tin o Phân loại theo chức năng nghiệp vụ, như: • Thông tin quản lý. • Thông tin sản xuất. • Thông tin chưa hay đã xử lý. 1.1. Một số khái niệm cơ bản CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 4 Phân loại Thông tin o Phân loại theo quy mô - tích hợp, như: • Phân tích • Tổng hợp • Đa chiều • Một chiều,.... 1.1. Một số khái niệm cơ bản CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Phân loại Thông tin VD: Thông tin quản lý: những dữ liệu được xử lý và phục vụ công tác quản lý. Gồm 3 loại chính: Thông tin chiến lược: cho chính sách dài hạn, phục vụ quản lý cao cấp. Đặc tính: khái quát, tổng hợp cao. Thông tin chiến thuật: cho chính sách ngắn hạn, phục vụ quản lý phòng ban. Đặc rính: tổng hợp, có mức độ chi tiết thống kê, cung cấp định kỳ. Thông tin điều hành: (thông tin tác nghiệp) thực hiện hàng ngày, phục vụ giám sát tác nghiệp. Đặc tính: chi tiết, từ quá trình xử lý, thường xuyên. 1.1. Một số khái niệm cơ bản CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 5 • Đơn vị lưu trữ và đo lường thông tin Đơn vị đo lường Đơn vị đo lường thông tin nhỏ nhất gọi là bit (Binary digit - số nhị phân). Đơn vị lưu trữ Là một chuỗi 8 bit liên tục kết hợp với nhau thành 1 byte. Ký hiệu là B (1 byte = 8 bits) 1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 • Đơn vị lưu trữ và đo lường thông tin (tt) Các bội số của byte Kilo byte (KB) : 1KB = 210 B = 1024 B Mega byte (MB) : 1MB = 210KB = 1024 KB = 210.210 B Giga byte (GB) : 1GB = 210MB = 1024 MB = 210.210.210 B Tetra byte (TB) : 1TB = 210GB = 1024 GB = 210.210.210 .210B 1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 6 Tri thức (Knowledge): • Tri thức là thông tin, các tài liệu, các cơ sở lý luận, các kỹ năng khác nhau. • Tri thức đạt được do: tổ chức, cá nhân. • Thông qua trải nghiệm, giáo dục, đào tạo;  Là các hiểu biết về: lý thuyết/ thực tế về một đối tượng, một vấn đề, Qua đó có thể lý giải được về nó. 1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Tin học (Informatics): Là ngành khoa học nghiên cứu quá trình thu thập thông tin và xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính. 1.1. Một số khái niệm cơ bản (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 7 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 (sinh viên tự học) Thế hệ thứ 1 Máy tính dùng bóng điện tử chân không (thập niên 50) Hệ thống máy tính UNIVAC I (UNIVersal Automatic Computer) Hệ thống máy tính ENIAC (Electronic Numerical Integrator and Computer) 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 8 Thế hệ thứ 2 – Máy tính dùng Transistor (thập niên 60) Máy tính DEC PDP-1, IBM 7094 và DEC 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Thế hệ thứ 3 Máy tính dùng mạch tích hợp (thập niên 70) Máy IBM System/360 Máy DEC PDP - 8 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 9 Thế hệ thứ 4 Máy tính dùng mạch tích hợp mật độ cao (thập niên 80) Apple Macintosh (1984) Apple Mac II (3/1987) IBM PC 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Thế hệ thứ 5 (1990 – đến nay) 1.2. Lịch sử phát triển của máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 10 Phân loại theo nguyên lý làm việc: 1.3. Phân loại máy tính: (sinh viên tự học) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Phân loại theo khả năng tính toán: 1.3. Phân loại máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 11 Phân loại theo vai trò & ứng dụng: Ứng dụng rộng rãi trong các ngành nghề: khoa học kỹ thuật, y học, kinh tế, công nghệ sản xuất đến khoa học xã hội, nghệ thuật,... như: • Tự động hóa văn phòng, quản trị kinh doanh; • Thống kê, an ninh, quốc phòng; • Công nghệ thiết kế, giáo dục; • Ngân hàng, hàng không; • Y học, công nghệ in; • Nông nghiệp, nghệ thuật, giải trí,... 1.3. Phân loại máy tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Thảo luận + Trình bày nhóm (10 phút) Trình bày một số công cụ phục vụ các ngành trên • Loại máy tính độc lập. • Sử dụng: một người, gia đình cho các công việc riêng tư. • Thiết kế: cho các ứng dụng độc lập. • Các máy tính này có thể nối mạng để thực hiện các công việc và chia sẻ dữ liệu dùng chung. Ví dụ: phòng ban, công ty, công việc online, 1.4. Máy vi tính: (PC) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 12 Kiến trúc tổng quát một máy vi tính: Phần cứng (hardware) Là tất cả các thiết bị cơ, cơ điện, điện tử, như các vi mạch, bộ nhớ, bộ xử lý, các thiết bị ngoại vi, ... Phần mềm (Software) Là các chương trình và dữ liệu dùng giải quyết một vấn đề, công việc thực tiễn nào đó trên máy tính hay để điều khiển và khai thác thiết bị của phần cứng. 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)  Phần mềm hệ thống (System Software) - Những chương trình giúp điều hành các hoạt động của các thiết bị phần cứng - Môi trường để viết, phát triển và kiểm soát việc thi hành các chương trình ứng dụng trên máy. Phần mềm hệ thống gồm: Hệ điều hành (Operating System) Các chương trình kiểm tra các hoạt động của máy tính. 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 13 Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)  Phần mềm ứng dụng (Application Program) - Chương trình được đóng gói để thực hiện một ứng dụng hay giải quyết một vấn đề nào đó theo yêu cầu. 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Thảo luận nhóm (10phút) Liệt kê tên hay chủng loại phần mềm đáp ứng các yêu cầu trong thực tế. Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)  Phần mềm ứng dụng (Application Program) (tt) Phần mềm xử lý văn bản (Word Processing) Phần mềm xử lý bảng tính (Worksheet Processing) Phần mềm hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS) Phần mềm tiện ích (Utility) 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 14 Kiến trúc tổng quát của máy vi tính (tt)  Phần mềm ứng dụng (Application Program) (tt) Phần mềm xử lý hình ảnh Phần mềm đa phương tiện (Multimedia) Trình duyệt Internet (Web Browser) Ngôn ngữ lập trình (Programming Language)  ... 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 1.4. Máy vi tính (tt) Các thành phần của máy vi tính CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 15  Bộ xử lý trung tâm (CPU-Central Processing Unit)  Khối bộ nhớ (Memory)  Thiết bị nhập (Input Device)  Thiết bị xuất (Output Device) 1.4. Máy vi tính (tt) Các thành phần của máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7  Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit) - CPU (Central Processing Unit) là thành phần quan trọng nhất của máy tính, được xem là bộ não của máy tính. - Là nơi thực hiện và điều khiển việc thực thi chương trình 1.4. Máy vi tính (tt) Các thành phần của máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 16 1.4. Máy vi tính (tt) Các thành phần của máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 CPU  Bộ điều khiển (CU - Control Unit)  Bộ tính toán số học và luận lý (ALU - Arithmetic Logical Unit)  Thanh ghi (Register)  Bộ xử lý trung tâm (CPU - Central Processing Unit) (tt) Là các vi xử lý có nhiệm vụ thông dịch các lệnh của chương trình và điều khiển hoạt động xử lý Thực hiện các phép tính số học, các phép tính luận lý và phép tính so sánh Bộ nhớ dùng để chứa các chỉ thị, trạng thái lệnh vừa thực hiện, kết quả tính toán Bộ nhớ Bộ nhớ trong (Internal Memory) Bộ nhớ ngoài (External Memory) Các thành phần của máy vi tính (tt)  Khối bộ nhớ (Memory) Nơi chứa chương trình, dữ liệu cần thiết cho công việc đang thi hành Dùng để lưu trữ chương trình hay dữ liệu lâu dài 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 17 Bộ nhớ trong (Internal Memory)  Bộ nhớ chỉ đọc (ROM - Read Only Memory)  Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM - Random Access Memory) Các thành phần của máy vi tính (tt) Khối bộ nhớ (Memory) (tt) - Chứa các chương trình, thông tin cố định do nhà sản xuất ghi sẵn - Nội dung trong ROM không bị mất đi khi mất điện hoặc tắt máy - Lưu trữ thông tin tạm thời - Nội dung trong RAM có thể thay đổi, bị mất 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Thiết bị nhập chuẩn  Bàn phím (keyboard)  Chuột (Mouse) Các thành phần của máy vi tính (tt) Thiết bị nhập (Input Device) 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 18 Các thành phần của máy vi tính (tt) Thiết bị xuất Màn hình (Monitor) Máy in (Printer)  Thiết bị xuất (Output Device) Đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD-ROM, đĩa quang, bàn phím, con chuột, màn hình, máy in, máy quét gọi chung là các thiết bị ngoại vi. 1.4. Máy vi tính (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 19 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Các thành phần của máy vi tính (tt) 1.4. Máy vi tính (tt) Là một tập hợp các ký hiệu, qui tắc dùng để biểu diễn và tính toán các giá trị số. Một đại lượng số có thể biểu diễn theo nhiều cơ số hệ đếm khác nhau. Có 2 loại hệ đếm: Hệ đếm có vị trí và hệ đếm không có vị trí (hệ đếm La Mã) 1.5. Hệ đếm: (sinh viên tự học) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 20 Hệ đếm Cơ số Ký số và trị tuyệt đối Hệ nhị phân 2 0,1 Hệ bát phân 8 0,1,2,3,4,5,6,7 Hệ thập phân 10 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 Hệ thập lục phân 16 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9,A,B,C,D,E,F 1.5. Hệ đếm (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 Hệ đếm có vị trí Giá trị của một số không những phụ thuộc vào bản thân con số mà còn phụ thuộc vào vị trí con số trong chữ số. Ví dụ : (1993)10 = 1x1000 + 9x100 + 9x10 + 3x1 Trong hệ đếm này có một tập hợp chữ số cần thiết để biểu diễn một số. Số lượng chữ số đó gọi là cơ số của hệ đếm. 1.5. Hệ đếm (tt) CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 21 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐẾM Hệ đếm không có vị trí: Hệ đếm La Mã là hệ đếm không có vị trí. Hệ đếm La Mã sử dụng các ký hiệu ứng với các giá trị sau: I = 1 V = 5 X = 10 L = 50 C = 100 D = 500 M = 1000 1.5. Hệ đếm (tt) 0 6 /0 7 /2 0 1 7 HỎI ĐÁP 0 6 /0 7 /2 0 1 7 06/07/2017 22 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu bắt buộc: Giáo trình Tin học đại cương – tái bản lần 3¸ nhà xuất bản Giao thông vận tải, 2015. (Mua tại thư viện) Tài liệu tham khảo: IIG VietNam, Micorsoft Office Word 2010 IIG VietNam, Micorsoft Office Excel 2010 IIG VietNam, Micorsoft Office Powerpoint 2010 0 6 /0 7 /2 0 1 7 TÀI LIỆU THAM KHẢO  Tài liệu tham khảo:  Joan Lambert, Joyce Cox, MOS Stydy Guide for Microsoft, Microsoft Press, ISBN:978-0-7356-4875-3.  Microsoft Vietnam, Hệ điều hành Windows 7 – Những tính năng hữu ích cho người dùng cuối.  Maffat Stephen, Word 2010 Advanced, The Mouse Training Company, 2010.  Maffat Stephen, PowerPoint 2010 Advanced, The Mouse Training Company, 2010.  Moffat Stephen, Excel 2010 Introduction Part I, Stephen Moffat & Ventus Publishing ApS, 2011.  Joan Preppernau and Joyce Cox, Windows 7 Step by Step, Microsoft Press, 2010  Website tham khảo:      0 6 /0 7 /2 0 1 7

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfthdc_c1_thdc_tongquan_hedem_9168_2001682.pdf
Tài liệu liên quan