Giáo trình Mạng máy tính - Chương 2: Tầng ứng dụng - Trần Quang Hải Bằng

Bittorrent không giúp người dùng giấu tên. Càng nhiều user thì càng nhiều băng thông cho việc chia sẻ tệp. – Sau khi hoàn thành tải về tệp thì nên để tài nguyên đấy tải lên một thời gian để những người dùng khác tải về các phần của tài nguyên đã phân phối. BitTorrent theo dõi dung lượng mà user tải lên và tải về, user biết được mình đã “lấy” bao nhiêu và “trả” bao nhiêu cho mạng chia sẻ. – Quy tắc ứng xử lịch sự là đã tải về bao nhiêu tài nguyên thì nên tải lên bấy nhiêu tài nguyên – User nào có tỉ lệ chia sẻ dưới giá trị tối tiểu (nhận nhiều nhưng chia sẻ ít) có thể bị đặt trong tình trạng "chỉ tải lên", và không thể tải về cho đến khi tỉ lệ chia sẻ lớn hơn giá trị tối thiểu. – Tài nguyên bao giờ cũng có người tải lên đầu tiên, người tải lên đầu tiên này sẽ có tỷ lệ chia sẻ là unlimited (chỉ có tải lên, không có tải xuống)

pdf44 trang | Chia sẻ: thucuc2301 | Lượt xem: 799 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mạng máy tính - Chương 2: Tầng ứng dụng - Trần Quang Hải Bằng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MẠNG MÁY TÍNH Chương 2: Tầng ứng dụng bangtqh@utc2.edu.vn Mục tiêu Các khía cạnh thuộc khái niệm và hiện thực của các giao thức ứng dụng mạng – Mô hình dịch vụ tầng ứng dụng Học về các giao thức bằng cách xem xét các giao thức tầng ứng dụng phổ biến –HTTP –FTP bangtqh@utc2.edu.vn – Mô hình khách-chủ – Mô hình ngang hàng một-một –SMTP / POP3 / IMAP – DNS Lập trình ứng dụng mạng –Socket API –Socket = hốc kết nối ? Mạng máy tính - Chương 2 2 Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP bangtqh@utc2.edu.vn 5. DNS 6. Ứng dụng P2P Mạng máy tính - Chương 2 3 Ví dụ về ứng dụng mạng e-mail web Text messaging remote login P2P file sharing voice over IP (e.g., Skype) Real-time video conferencing Social networking bangtqh@utc2.edu.vn multi-user network games streaming stored video (YouTube, Hulu, Netflix) Search ..... Mạng máy tính - Chương 2 4 Tạo ra một ứng dụng mạng  Viết chương trình – Chạy trên những hệ thống khác nhau – Liên lạc thông qua mạng – Ví dụ: phần mềm máy chủ web giao tiếp với phần mềm trình duyệt web application transport network data link physical bangtqh@utc2.edu.vn  Không cần thiết viết phần mềm cho các thiết bị mạng – Thiết bị mạng không chạy những ứng dụng dành cho người dùng – Phần mềm trên các thiết bị mạng được chuyên biệt hóa cao Mạng máy tính - Chương 2 application transport network data link physical application transport network data link physical 5 2.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng Kiến trúc ứng dụng mạng – Client – Server – Peer – to – Peer (P2P) – Lai giữa P2P và Client-Server bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 6 2.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt) Kiến trúc Client-Server Server (Máy chủ):  Hoạt động 24/7  Địa chỉ IP cố định  Hệ thống máy chủ cho việc mở rộng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 Client (Máy khách):  Giao tiếp với máy chủ  Có thể kết nối không liên tục  Có thể có địa chỉ IP động  Không kết nối trực tiếp với người dùng khác 7 2.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt) Kiến trúc P2P – Không có máy chủ – Các máy đầu cuối liên lạc trực tiếp với nhau – Các bên thực hiện kết nối không liên tục có thể có bangtqh@utc2.edu.vn địa chỉ IP động • Quản lý phức tạp Mạng máy tính - Chương 2 8 2.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt) Kiến trúc lai giữa P2P và Client-Server – Skype, Zalo • Điện thoại – IP: ứng dụng P2P • Máy chủ tập trung quảng lý địa chỉ các bên tham gia • Kết nối khách-khách: trực tiếp (không thông qua máy chủ) bangtqh@utc2.edu.vn – Nhắn tin trực tiếp • Hai người dùng chat với nhau bằng P2P • Máy chủ đảm bảo: quản lý người dùng – Mgười dùng đăng kí địa chỉ IP với máy chủ khi họ đăng nhập – Máy chủ cung cấp danh sách bạn bè đang trên mạng – Mgười dùng hỏi máy chủ để có địa chỉ IP của bạn Mạng máy tính - Chương 2 9 Liên lạc giữa các tiến trình  Tiến trình (process): – Chương trình chạy trên 1 máy  Trên 1 máy 2 tiến trình khác nhau liên lạc với nhau bằng cách sử dụng giao tiếp liên tiến trình(inter-process communication) do OS quy định Tiến trình trên client: Bắt đầu quá trình kết nối Tiến trình trên server: Chờ client kết nối tới bangtqh@utc2.edu.vn  Các tiến trình trên các máy khác nhau liên lạc với nhau thông qua việc trao đổi các thông điệp (message) Mạng máy tính - Chương 2 Các ứng dụng P2P có cả tiến trình khách và tiến trình chủ 10 Socket – hốc kết nối Các tiến trình gửi/nhận thông điệp qua socket Socket tương tự như cánh cửa – Tiến trình gửi đẩy message ra ngoài cánh cửa – Tiến trình gửi phụ thuộc vào hạ tầng truyền tải phía bên kia của cánh cửa để mang thông điệp tới socket của tiến trình nhận bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 Internet transport application physical link network process transport application physical link network process socket Điều khiển bởi lập trình viên ứng dụng Điều khiển bởi Hệ điều hành 11 Quá trình đánh địa chỉ  Để nhận được các message, tiến trình phải có ký hiệu nhận dạng  Mỗi máy tính tham gia vào mạng có 1 địa chỉ IP duy nhất  Ký hiệu nhận dạng bao gồm địa chỉ IP và số hiệu cổng (port) tương ứng với mỗi tiến trình trên máy  Ví dụ về port: – Máy chủ HTTP: 80 bangtqh@utc2.edu.vn  Hỏi: Địa chỉ IP có thể đùng để định danh các tiến trình không? – Đáp: Không! Một máy có thể có nhiều tiến trình – Máy chủ Mail: 25  Để gửi thông điệp HTTP tới trang web utc2.edu.vn – địa chỉ IP: 128.119.245.12 – cổng: 80 Mạng máy tính - Chương 2 12 2.1. Các nguyên lý tầng ứng dụng (tt) Giao thức tầng ứng dụng quy địnhv – Loại thông điệp được trao đổi • Truy vấn, phản hồi – Cú pháp của thông điệp • Có những trường hợp nào của thông điệp & Chúng được trình  Các giao thức công khai – Định nghĩa trong các bản RFC – Cho phép tương tác qua lại bangtqh@utc2.edu.vn bày ntn? – Ngữ nghĩa của thông điệp • Ý nghĩa các trường thông tin có trong thông điệp – Quy tắc về thời điểm và cách thức các tiến trình gửi/nhận các thông điệp  Các giao thức sở hữu – Vd: Skype, Zalo Mạng máy tính - Chương 2 13 Các ứng dụng yêu cầu gì ở tầng truyền tải? Mất mát dữ liệu  Một số ứng dụng yêu cầu dữ liệu gửi/nhận phải chính xác 100% (không mất mát)  Một số ứng dụng khác lại có chấp nhật mất mát ở 1 tỷ lệ nhất định Thông lượng  Một số ứng dụng yêu cầu một thông lượng tối thiểu để làm việc hiệu quả  Số khác lại tận dụng mọi thông lượng mà nó có bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 Độ trễ  Một số ứng dụng (vd: Điện thoại, trò chơiv) yêu cầu độ trễ thấp thể sử dụng Bảo mật  Mã hóa, toàn vẹn dữ liệu, v 14 Ứng dụng yêu cầu gì ở tầng truyền tải? Yêu cầu của một số ứng dụng phổ biến bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 15 Các dịch vụ tầng truyển tải TCP – Hướng kết nối: Yêu cầu tạo kết nối giữa khách / chủ – Truyền tải tin cậy: đảm bảo dữ liệu truyền tải đúng và đủ – Kiểm soát lưu lượng: Bên gửi chỉ gửi số lượng phù UDP – Truyền tải dữ liệu không tin cậy (có thể mất dữ liệu) – Không cung cấp: • Thiết lập kết nối bangtqh@utc2.edu.vn hợp với khả năng xử lý của bên nhận – Kiểm soát tắc nghẽn: Giảm tốc độ gửi khi mang bị quá tải – Không đảm bảo: độ trễ, thông lượng tối thiểu, bảo mật • Kiểm soát lưu lượng • Kiểm soát tắc nghẽn, độ trễ, thông lượng tối thiểu • Bảo mật Mạng máy tính - Chương 2 Hỏi: Tại sao cần có UDP ? 16 Ứ/D Internet và giao thức tầng truyền tải Application e-mail remote terminal access Web application layer protocol SMTP [RFC 2821] Telnet [RFC 854] HTTP [RFC 2616] underlying transport protocol TCP TCP TCP bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 file transfer streaming multimedia Internet telephony FTP [RFC 959] HTTP (e.g., YouTube), RTP [RFC 1889] SIP, RTP, proprietary (e.g., Skype) TCP TCP or UDP TCP or UDP 17 TCP/UDP có an toàn?  TCP/UDP – Không mã hóa – Dữ liện thô từ socket truyền vào môi trường Internet  SSL (Secure Socket Layer) – Mã hóa dữ liệu kết nối – Đảm bảo an toàn dữ liệu bangtqh@utc2.edu.vn – Xác thực tại đầu cuối  Triển khai SSL – Applications sử dụng SSL API để “trao đổi” với TCP – Sử dụng SSL Socket API: Ứng dụng “trao đổi” plan-text với Socket nhưng trước khi gửi vào môi trường internet SSL Socket sẽ mã hóa dữ liệu. Mạng máy tính - Chương 2 18 Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP bangtqh@utc2.edu.vn 5. DNS 6. Ứng dụng P2P Mạng máy tính - Chương 2 19 2.2. Web và HTTP Khái niệm cơ bản  Một trang web chứa nhiều đối tượng  Một đối tượng có thể là tập tin HTML, ảnh JPEG, tệp âm thanh,v  Trang web ~ tập tin HTML chính, trong tập tin này sẽ chỉ bangtqh@utc2.edu.vn dẫn tham chiếu tới các đối tượng khác trên trang.  Mối đối tượng được tham chiếu quá URL – Unified Resource Locator (định vị tài nguyên thống nhất)  Ví dụ URL: Mạng máy tính - Chương 2 www.someschool.edu/someDept/pic.gif host name path name 20 2.2. Web và HTTP Tóm tắt HTTP – Hypertext Transfer Protocol  Là giao thức ứng dụng web  Hoạt động theo mô hình Client-Server – Client: Chạy các trình duyệt PC running Firefox browser bangtqh@utc2.edu.vn web có nhiệm vụ gửi yêu cầu, nhận và trình bày các đối tượng trong 1 trang web – Server: Tổng hợp, gửi các đối tượng theo yêu cầu từ phía clien Mạng máy tính - Chương 2 server running Apache Web server iphone running Safari browser 21 Tóm tắt HTTP (tt) Sử dụng kết nối TCP ở tầng truyền tải – Client khởi tạo kết nối TCP (tạo socket) tới máy chủ (cổng 80) – Server chấp nhận kết HTTP là giao thức không lưu giữ trạng thái (stateless) – Server không lưu thông tin nào về người dùng Hơn nữa bangtqh@utc2.edu.vn nối TCP từ Client – Thông điệp HTTP (giao thức tầng ứng dụng) được trao đổi giữa web-browser và web-server – Đóng kết nối TCP Mạng máy tính - Chương 2 Những giao thức có lưu lại trạng thái khá phức tạp  Lịch sử truy vấn (trạng thái) phải được lưu giữ  Trường hợp máy chủ/máy khách bị hỏng hoặc đứt kết nối thì trạng thái của 2 máy phải “cân chỉnh” lại cho thống nhất 22 Các loại HTTP non-persistent HTTP – Mỗi đối tượng được gửi thông qua 1 phiên kết nối giữa Client và Web-Server Persistent – HTTP – Nhiều đối tượng được truyền qua 1 phiên kết nối giữa client và web- server bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 23 Non-persistent HTTP Giả sử người dùng yêu cầu URL sau: 1a. Client khởi tạo kết nối TCP tới máy chủ HTTP (tiến trình) tại www.someSchool.edu ở cổng 80 1b. Máy chủ HTTP tại www.someSchool.edu chờ kết nối TCP tại cổng 80. “chấp nhận” kết nối và báo lại cho (Chứa text tham chiếu tới 10 ảnh jpeg) www.someSchool.edu/someDepartment/home.index bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 2. Client gửi request message (chứa URL) vào hốc kết nối TCP. Message này chỉ ra client muốn có đối tượng “someDepartment/home.index” client 3. Máy chủ HTTP server nhận được thông điệp truy vấn, tạo ra một response message chứa đối tượng được yêu cầu, và gửi thông điệp vào hốc kết nối time 24 Non-persistent HTTP (tt) 5. Client nhận được thông điệp phản hồi chứa tệp html, hiển thị html. Phân tích tệp html tìm ra 10 liên kết tới các đối tượng jpeg 4. máy chủ HTTP đóng kết nối TCP. bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 6. các bước 1-5 lặp lại cho mỗi trong 10 đối tượng jpeg time 25 Non-persistent HTTP: Thời gian phản hồi Thời gian xoay vòng – RTT: – RTT = Round Trip Time – là thời gian cần để một gói tin di chuyển từ khách tới chủ và quay trở lại  Thời gian phản hồi: initiate TCP connection RTT request bangtqh@utc2.edu.vn – Một RTT để khởi tạo kết nối TCP – Một RTT để gửi truy vấn HTTP và vài byte đầu của response mesage nhận lại – thời gian truyền tải tệp tổng = 2RTT+ t/g truyền tải Mạng máy tính - Chương 2 time to transmit file file RTT file received time time 26 persistent HTTP Những vấn đề của non-persistent HTTP : – Yêu cầu 2 RTT cho mỗi đối tượng – Hệ điều hành (HĐH – OS) tăng tải cho mỗi Persistent HTTP – Máy chủ giữ lại liên kết sau khi gửi phản hồi, gọi là liên kết mở – Những thông điệp HTTP tiếp theo giữa cặp khách/chủ đó sẽ được gửi qua liên kết mở ở bangtqh@utc2.edu.vn kết nối TCP – Trình duyệt thường mở nhiều kết nối TCP song song để tải những đối tượng liên kết trên – Client gửi truy vấn ngay khi nó gặp phải một liên kết tới đối tượng – Chỉ cần 1 RTT cho tất cả các đối tượng được liên kết tới Mạng máy tính - Chương 2 27 HTTP request message HTTP có 2 loại message – Truy vấn: request message từ client → webserver – Phản hồi: response message từ webserver → client Request message Dòng truy vấn (các lệnh GET, Ký hiệu về đầu dòng (carry-return line-feed ký tự kết thúc dòng bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 POST, HEAD) Các dòng mào đầu Xuống dòng báo hiệu kết thúc thông điệp GET /index.html HTTP/1.1\r\n Host: www-net.cs.umass.edu\r\n User-Agent: Firefox/3.6.10\r\n Accept: text/html,application/xhtml+xml\r\n Accept-Language: en-us,en;q=0.5\r\n Accept-Encoding: gzip,deflate\r\n Accept-Charset: ISO-8859-1,utf-8;q=0.7\r\n Keep-Alive: 115\r\n Connection: keep-alive\r\n \r\n 28 HTTP request message (tt) request line header lines method sp sp cr lfversionURL cr lfvalueheader field name ~~ ~~ bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 body cr lfvalueheader field name cr lf entity body~~ ~~ 29 HTTP request message (tt) Tải dữ liệu từ form-input phía Client Phương pháp POST – Trang web thường có những form điền dữ liệu – Dữ liệu từ của các ô input này được đính vào phần thân (entity body) của thông điệp request bangtqh@utc2.edu.vn  Phương pháp GET – sử dụng phương pháp GET – Dữ liệu vào được tải lên trực tiếp trong các trường của URL của dòng truy vấn Mạng máy tính - Chương 2 30 HTTP request message (tt) HTTP/1.0 GET POST HEAD HTTP/1.1 GET, POST, HEAD PUT – Tải tệp tin trong phần thân (entity body) lên Các phương pháp tải dữ liệu lên bangtqh@utc2.edu.vn – Đòi hỏi máy chủ đặt đối tượng được yêu cầu nằm ngoài thông điệp phản hồi đường dẫn được nêu trong URL DELETE – Xóa tệp được nêu trong URL Mạng máy tính - Chương 2 31 HTTP response-message dòng trạng thái (giao thức mã trạng thái câu trạng thái) header HTTP/1.1 200 OK\r\n Date: Sun, 26 Sep 2010 20:09:20 GMT\r\n Server: Apache/2.0.52 (CentOS)\r\n Last-Modified: Tue, 30 Oct 2007 17:00:02 GMT\r\n ETag: "17dc6-a5c-bf716880"\r\n Accept-Ranges: bytes\r\n bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 lines Dữ liệu, vd: tệp HTML được yêu cầu Content-Length: 2652\r\n Keep-Alive: timeout=10, max=100\r\n Connection: Keep-Alive\r\n Content-Type: text/html; charset=ISO-8859- 1\r\n \r\n data data data data data ... 32 HTTP response-message (tt) Các mã trạng thái (một vài ví dụ) 200 - OK • Truy vấn thành công, đối tượng theo sau trong thông điệp này 301 - Moved permanently • Đối tượng truy vấn đã được di chuyển, vị trí mới kèm bangtqh@utc2.edu.vn theo sau trong thông điệp này (Location:) 400 - Bad Request • máy chủ không hiểu thông điệp truy vấn 404 - Not Found • tài liệu yêu cầu không tìm thấy trên máy chủ này 505 - HTTP Version Not Supported • Phiên bản HTTP không được hỗ trợ Mạng máy tính - Chương 2 33 Thử nghiệm HTTP trên client 1. Telnet to your favorite Web server: Mở kết nối TCP tới cổng 80 (cổng mặc định của máy chủ Web) tại utc.edu.vn Mọi thứ client gõ từ bàn phím được gửi tới cổng 80 tại utc.edu.vn telnet utc.edu.vn 80 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 2. Type in a GET HTTP request: GET /~ross/ HTTP/1.1 Host: cis.poly.edu Bằng cách này (nhấn Enter 2 lần), ta gửi 1 truy vấn GET tối thiểu (nhưng đầy đủ) tới máy chủ HTTP 3. Kiểm tra thông điệp phản hồi mà máy chủ gửi lại 34 Cookies: Trạng thái người dùng/máy chủ Nhiều trang web lớn sử dụng cookies Bốn thành phần: 1) dòng mào đầu cookie của thông điệp phản hồi HTTP 2) dòng mào đầu cookie của thông điệp truy vấn HTTP Ví dụ:  Bờm luôn luôn truy cập Internet từ máy tính cá nhân  đầu tiên, Bờm lướt một trang thương mại điện tử  khi HTTP request đầu tiên bangtqh@utc2.edu.vn 3) tệp tin cookie được lưu trên máy người dùng và quản lý bởi trình duyệt 4) thông tin về phiên làm việc của người dùng đồng thời được lưu tại CSDL của trang web đến trang web, trang web sẽ tạo ra: – số định danh (ID) độc nhất – một thẻ ghi trong CSDL cho ID đó Mạng máy tính - Chương 2 35 Cookies: duy trì “trạng thái” client server cookie file ebay 8734 http request message Amazon server Tạo ra ID 1678 cho ng/d Tạo mục http response set-cookie: 1678 ebay 8734 amazon 1678 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 http response msg http response msg 1 tuần sau: http request msg cookie: 1678 Hành vi khi có cookies Truy xuất http request msg cookie: 1678 Hành vi khi có cookies Truy xuất ebay 8734 amazon 1678 Máy chủ CSDL 36 Cookies (tt) Cookies có thể chứa gì? – thông tin ủy quyền – giỏ mua sắm trực tuyến – trạng thái phiên làm việc người dùng (Web e-mail)  cookies và sự riêng tư  cookies cho phép trang web tìm hiểu nhiều thông tin về bạn bạn có thể cung cấp tên Hiệu ứng bangtqh@utc2.edu.vn Làm sao duy trì trạng thái ? – các đầu cuối: lưu trạng thái ở ng/gửi, ng/nhận qua những giao dịch – cookies: các th/điệp http mang các t/tin trạng thái Mạng máy tính - Chương 2  và email cho các web 37 Bộ nhớ đệm web (web proxy) Mục đích: đáp ứng yêu cầu của người dùng mà không cần máy chủ gốc client proxy server origin server  Thiết lập trình duyệt: truy cập web qua proxy  Trình duyệt gửi toàn bột truy vấn HTTP tới proxy server bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 client origin server  Đối tượng có trong proxy  proxy sẽ gửi trả đối tượng cho client  Ngược lại  proxy sẽ truy vấn đối tượng từ máy chủ gốc, sau đó gửi lại cho người dùng, đồng thời lưu lại trong proxy 38 Web-proxy (tt)  Web-proxy làm việc vừa như client vừa như server  Thường được cài đặt bởi nhà cung cấp dịch vụ (Cơ Tại sao cần có web- proxy? – Giảm thời gian phản hồi cho truy vấn – Giảm lưu lượng đường kết nối “ra bangtqh@utc2.edu.vn quan, trường học...v.v.) ngoài” của cơ quan – Cho phép nhà cung cấp dịch vụ tăng thêm nội dung cung cấp cho người dùng Mạng máy tính - Chương 2 39 Ví dụ: hiện thực web-proxy  Giả sử: – kích thước trung bình của đối tượng = 100,000 bit – tần số t/bình của truy vấn từ trình duyệt của cơ quan tới máy chủ gốc = 15 lần/s – độ trễ RTT từ proxy cơ quan tới bất kì máy chủ gốc nào = 2 s origin servers Internet bangtqh@utc2.edu.vn  Kết quả – h/suất sử dụng LAN = 15% – h/suất sử dụng trên đường truy cập = 100% – độ trễ tổng = độ trễ Internet + độ trễ truy cập + độ trễ LAN = 2 s + vài phút + vài ms Mạng máy tính - Chương 2 Mạng cơ quan 1 Gbps LAN 1.54 Mbps Đường truy cập 40 Ví dụ: hiện thực web-proxy (tt) Giải pháp – Tăng băng thông của đường truy cập lên khoảng 10 Mbps Kết quả – h/suất sử dụng LAN = 15% origin servers Internet bangtqh@utc2.edu.vn – h/suất sử dụng đường truy cập = 15% – độ trễ tổng = độ trễ Internet + độ trễ truy cập + độ trễ LAN = 2 s + ms + ms rất tốn kém khi nâng cấp Mạng máy tính - Chương 2 1 Gbps LAN 10 Mbps Đường truy cập 41 Ví dụ: hiện thực web-proxy (tt)  Giải pháp – cài đặt proxy – giả sử tần xuất truy cập thành công dữ liệu có sẵn trên proxy là 0.4  Kết quả – 40% truy vấn sẽ được đáp ứng ngay lập tức bởi proxy origin servers Internet bangtqh@utc2.edu.vn – 60% truy vấn sẽ được đáp ứng bởi máy chủ gốc – Hiệu suất sử dụng đường kết nối giảm xuống còn 60%, kéo theo độ trễ không đáng kể (khoảng 10 msec) – tổng độ trễ tối đa = độ trễ Internet + độ trễ truy cập + độ trễ LAN = .6*(2.01) secs + msec < 1.4 secs Mạng máy tính - Chương 2 1 Gbps LAN 10 Mbps Đường truy cập 42 GET có điều kiện  Mục đích: Không gửi đối tượng nếu bộ nhớ đệm đã có bản cập nhật mới nhất của nó. – BNĐ: chỉ rõ thời gian của bản lưu bnđ trong truy vấn HTTP If-modified-since: HTTP request msg If-modified-since: HTTP response HTTP/1.0 Đối tượng không thay đổi từ client server bangtqh@utc2.edu.vn – máy chủ: phản hồi sẽ không gửi lại đối tượng được yêu cầu nếu bản lưu là bản cập nhật mới nhất: HTTP/1.0 304 Not Modified Mạng máy tính - Chương 2 304 Not Modified HTTP request msg If-modified-since: HTTP response HTTP/1.0 200 OK Đối tượng đã thay đổi từ 43 2.3. Giao thức FTP Truyền tải tệp tin đến/từ máy ở xa file transfer FTP server FTP user interface FTP client local file system remote file system user at host bangtqh@utc2.edu.vn Mô hình khách/chủ – Khách: là phía bắt đầu quá trình truyền tải – Chủ: máy ở xa – FTP: mô tả trong RFC 959 – Máy chủ ftp: cổng 21 Mạng máy tính - Chương 2 44 FTP: điều khiển riêng biệt, kết nối dữ liệu  Khách FTP kết nối tới máy chủ FTP tại cổng 21, giao thức truyền tải là TCP  khách được kiểm tra danh tính thông qua kết nối điều khiển  khách duyệt các thư mục trên máy từ xa bằng cách  Chủ mở một kết nối TCP dữ liệu khác để truyền tải một FTP client FTP server TCP control connection, server port 21 TCP data connection, server port 20 bangtqh@utc2.edu.vn gửi các câu lệnh thông qua kết nối điều khiển.  khi chủ nhận được câu lệnh truyền tải tệp, chủ mở kết nối TCP thứ 2 tới khách  sau khi truyền tải xong 1 tệp, chủ đóng kết nối dữ liệu. tệp khác.  điều khiển kết nối: “ngoại tuyến” (out of band)  máy chủ FTP lưu lại “trạng thái”: thư mục hiện tại, thông tin về danh tính Mạng máy tính - Chương 2 45 Câu lệnh và phản hồi FTP Ví dụ câu lệnh:  gửi đi dưới dạng văn bản ASCII qua kết nối điều khiển  USER tên_người_dùng  PASS mật_khẩu Ví dụ mã trả về mã trạng thái và mô tả (như trong HTTP) 331 Username OK, password required bangtqh@utc2.edu.vn  LIST liệt kê danh sách các tệp trong thư mục hiện tại  RETR tên_tệp tải tệp tin về  STOR tên_tệp tải tệp tin lên máy từ xa 125 data connection already open; transfer starting 425 Can’t open data connection 452 Error writing file Mạng máy tính - Chương 2 46 2.4. Thư điện tử (email) Ba thành phần chính  công cụ quản lý thư người dùng (user agent – UA)  máy chủ thư  giao thức truyền tải thư đơn giản: SMTP hòm thư của user Hàng đợi thư đi mail mail server SMTP user agent user agent user bangtqh@utc2.edu.vn Công cụ quản lý thư của user  soạn thảo, sửa chữa, đọc thư  vd: Outlook, Thunderbird, iPhone mail client  thư đi và thư đến được lưu trên máy chủ Mạng máy tính - Chương 2 server mail server SMTP SMTP agent user agent user agent user agent 47 Máy chủ thư (mail servers) Máy chủ thư – Hộp thư chứa thư đến của người dùng – hàng đợi thông điệp của thư đi – giao thức SMTP giữa mail server mail server SMTP SMTP user agent user agent user agent bangtqh@utc2.edu.vn các máy chủ trao đổi thư cho nhau • Client: là máy chủ gửi thư • Server: là máy chủ nhận thư Mạng máy tính - Chương 2 mail server SMTP user agent user agent user agent 48 Thư điện tử: SMTP [RFC 2821] Sử dụng TCP để gửi thư giữa khách và chủ, cổng 25 Vận chuyển trực tiếp: từ máy chủ gửi và máy chủ nhận Quá trình vận chuyển gồm 3 pha: – bắt tay (chào hỏi) – trao đổi thông điệp bangtqh@utc2.edu.vn – kết thúc Tương tác câu lệnh/phản hồi – câu lệnh: văn bản ASCII – phản hồi: mã trạng thái và mô tả Thông điệp phải có định dạng 7-bit ASCII Mạng máy tính - Chương 2 49 Kịch bản: Alice gửi thông điệp Bob 1) Alice sử dụng UA để soạn thư và gửi tới bob@someschool.edu 2) UA của Alice gửi thông điệp tới máy chủ thư của cô ta; thư được đặt trong hàng đợi 3) phía khách của SMTP 4) khách SMTP gửi thư của Alice qua kết nối TCP 5) máy chủ thư của Bob đặt thư vào hộp thư của Bob bangtqh@utc2.edu.vn mở kết nối TCP tới máy chủ thư của Bob 6) Bob bật UA của mình lên để đọc thư Mạng máy tính - Chương 2 user agent mail server mail server 1 2 3 4 5 6 Alice’s mail server Bob’s mail server user agent 50 Ví dụ tương tác SMTP S: 220 hamburger.edu C: HELO crepes.fr S: 250 Hello crepes.fr, pleased to meet you C: MAIL FROM: S: 250 alice@crepes.fr... Sender ok C: RCPT TO: S: 250 bob@hamburger.edu ... Recipient ok C: DATA bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 S: 354 Enter mail, end with "." on a line by itself C: Do you like ketchup? C: How about pickles? C: . S: 250 Message accepted for delivery C: QUIT S: 221 hamburger.edu closing connection 51 Thử nghiệm tương tác SMTP  telnet tên_máy_chủ 25 nhìn thấy phản hồi 220 từ máy chủ gõ vào các câu lệnh HELO, MAIL FROM, RCPT TO, DATA, QUIT bằng cách này ta có thể gửi thư mà không cần sử dụng bangtqh@utc2.edu.vn công cụ quản lý thư (UA) Mạng máy tính - Chương 2 52 SMTP: tổng kết SMTP sử dụng kết nối ổn định SMTP đòi hỏi thông điệp (header và body) phải dùng kí tự ASCII 7-bit So sánh với HTTP: – HTTP: lấy về – SMTP: đẩy đi – cả hai đều có tương tác câu lệnh/phản hồi dưới dạng ASCII, các mã trạng thái bangtqh@utc2.edu.vn Máy chủ SMTP sử dụng CRLF.CRLF để xác định điểm kết thúc của thông điệp – HTTP: mỗi đối tượng được đóng gói trong thông điệp phản hồi của riêng nó – SMTP: nhiều đối tượng được gửi chung trong nhiều phần của một thông điệp Mạng máy tính - Chương 2 53 SMTP: giao thức để trao đổi thư điện tử RFC 822: chuẩn dùng cho định dạng thông điệp văn bản:  các dòng mào đầu, vd: – To: header body dòng trống bangtqh@utc2.edu.vn – From: – Subject: khác nhau phụ thuộc vào câu lệnh SMTP !  Body – nội dung thư, chỉ chứa kí tự ASCII Mạng máy tính - Chương 2 54 MIME (Multipurpose Internet Mail Extension) RFC 822: text msg, gặp khó khăn với multimedia. MIME: RFC 2045, RFC 2056. So với RFC 822, MIME thêm vào các header lines để mô tả nội dung của email msg. From: alice@uct2.edu.vn bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 To: bob@yahoo.com Subject: Picture of yummy crepe. MIME-Version: 1.0 Content-Transfer-Encoding: base64 Content-Type: image/jpeg base64 encoded data ..... ......................... ......base64 encoded data multimedia data type, subtype, parameter declaration method used to encode data MIME version encoded data 55 Giao thức truy cập thư  SMTP: giao/nhận thư đến từ máy chủ khác  Giao thức truy cập thư: lấy thư từ máy chủ sender’s mail server SMTP SMTP mail access protocol receiver’s mail server (e.g., POP, IMAP) user agent user agent bangtqh@utc2.edu.vn – POP: Post Office Protocol [RFC 1939] • kiểm tra danh tính (UAmáy chủ) và tải về – IMAP: Internet Mail Access Protocol [RFC 1730] • nhiều chức năng hơn (phức tạp hơn) • quản lý thư lưu trên máy chủ – HTTP: gmail, Hotmail, Yahoo! Mail, v.v.. Mạng máy tính - Chương 2 56 Giao thức POP3 Pha kiểm tra danh tính  Câu lệnh của khách – user: khai báo tên – pass: mật-khẩu  Phản hồi của chủ C: list S: 1 498 S: 2 912 S: . S: +OK POP3 server ready C: user bob S: +OK C: pass hungry S: +OK user đăng nhập thành công bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 +OK -ERR Pha giao dịch, khách:  list: liệt kê stt thư  retr: tải thư theo stt  dele: Xóa  quit: kết thúc C: retr 1 S: S: . C: dele 1 C: retr 2 S: S: . C: dele 2 C: quit S: +OK POP3 server đồng ý ngắt 57 POP3 (tt) và IMAP POP3 ví dụ trước sử dụng cơ chế “tải-và-xóa”. Bob không thể đọc lại thư nếu như anh ta đổi UA IMAP Giữ tất cả thử trong một nơi: trên máy chủ Cho phép n/dùng tổ chức thư theo thư mục bangtqh@utc2.edu.vn “tải-và-giữ lại”: bản sao của thư sẽ được lưu trên nhiều UA POP3 là giao thức không trạng thái  IMAP giữ lại trạng thái người dùng qua các phiên làm việc: – tên của thư mục cũng như ánh xạ giữa ID của thông điệp và tên thư mục Mạng máy tính - Chương 2 58 2.5. Hệ thống tên miền – DNS Con người: nhiều kí hiệu nhận dạng: – tên, số CMND, MSSV Máy tính và thiết bị trên Internet: – địa chỉ IP (32 bit) – được Hệ thống tên miền: – có sở dữ liệu phân tán được hiện thực trong một hệ thống phân cấp của nhiều máy chủ tên miền bangtqh@utc2.edu.vn sử dụng để liên lạc giữa máy tính – “tên”, vd: ww.yahoo.com được sử dụng bởi con người Hỏi: ánh xạ giữa địa chỉ IP và tên? – giao thức tầng ứng dụng cho phép máy tính, router và máy chủ tên miền liên lạc với nhau để phân giải tên miền (địa chỉ/tên) Mạng máy tính - Chương 2 59 DNS: services, structure Các dịch vụ của DNS  Phân giải từ hostname sang địa chỉ IP  Đặt tên thay thế cho máy – tên chính thức, tên thay thế  Đặt tên thay thế cho máy chủ email Tại sao không triển khai DNS tập trung?  “Tử huyệt” → DNS hỏng cả mạng ngừng hoạt động  Quá tải lưu lượng bangtqh@utc2.edu.vn  Phân bố tải – Những website lớn thường có nhiều địa chỉ máy chủ với địa chỉ IP khác nhau đằn sau một tên miền chính thức  Độ trễ truyền tải lớn (do xa máy chủ DNS)  Khó bảo trì Mạng máy tính - Chương 2 A: Không mở rộng được! 60 DNS: phân tán và phân cấp Root DNS Servers com DNS servers org DNS servers edu DNS servers poly.edu DNS servers umass.edu DNS servers yahoo.com DNS servers amazon.com DNS servers pbs.org DNS servers v v bangtqh@utc2.edu.vn Khi Client muốn có địa chỉ ip của www.amazon.com  Client truy vấn một máy chủ DNS gốc để tìm ra máy chủ DNS “.com”  Client truy vấn máy chủ DNS “.com” để lấy địa chỉ của máy chủ DNS amazon.com  Client truy vấn máy chủ DNS “amazon.com” để lấy địa chỉ IP của www.amazon.com Mạng máy tính - Chương 2 61 DNS: Các Root name servers 13 root name servers worldwide b USC-ISI Marina del Rey, CA e NASA Mt View, CA f Internet Software C. Palo Alto, CA (and 17 other locations) i Autonomica, Stockholm (plus 3 other locations) k RIPE London (also Amsterdam, Frankfurt) m WIDE Tokyo a Verisign, Dulles, VA c Cogent, Herndon, VA (also Los Angeles) d U Maryland College Park, MD g US DoD Vienna, VA h ARL Aberdeen, MD j Verisign, ( 11 locations) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 62 l ICANN Los Angeles, CA  Khi local name server không thể chuyển host name  IP, gửi yêu cầu tới root srv.  root name server: – Liên lạc với authoritative name server nếu chưa thể ánh xạ đ/c ngay. – Lấy kết quả ánh xạ gửi về từ authoritative name server. – Trả kết quả về cho local name server. Hệ thống máy chủ DNS của Việt Nam bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 63 DNS quản lý domain “.vn” bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 64 TLD and Authoritative Servers Top-level domain (TLD) servers: Chịu trách nhiệm về các miền com, org, net, eduJ và uk, fr, ca, jpJ – Network Solutions: quản lý com TLD servers. – Educause: quản lý edu TLD servers. Authoritative DNS servers : bangtqh@utc2.edu.vn – Mỗi host trong mạng muốn được biết đến phải được khai báo với một authoritiative DNS server. – DNS servers của các tổ chức ánh xạ hostname  IP cho các hosts của tổ chức đó (vd: web, mailv). – Có thể được quản lý bởi các tổ chức hay nhà cung cấp dịch vụ. Mạng máy tính - Chương 2 65 Local name server Không phụ thuộc rõ ràng vào hệ thống phân cấp Mỗi “cơ quan” có thể (ISP, company, universityv). – Còn gọi là “máy chủ tên miền mặc định – Default DNS” Khi một host muốn biết IP của một host nào đó, bangtqh@utc2.edu.vn trước tiên, nó “hỏi” local name server. Local name server “gần” máy tính của người sử dụng nhất nên thường được “hỏi thăm” đầu tiên mỗi khi có truy vấn DNS. Xem Windows Local DNS: ipconfig Mạng máy tính - Chương 2 66 Ví dụ phân giải tên miền (1) Tình huống: host cis.poly.edu cần địa chỉ IP của gaia.cs.umass.edu Truy vấn lặp (iterated query) root DNS server 2 3 4 5 TLD DNS server bangtqh@utc2.edu.vn  Máy chủ liên hệ trả về tên của máy chủ khác để liên hệ tiếp  “Tôi không biết tên miền này, nhưng hãy hỏi máy chủ này xem” Mạng máy tính - Chương 2 67 requesting host cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu local DNS server dns.poly.edu 1 6 authoritative DNS server dns.cs.umass.edu 7 8 Ví dụ phân giải tên miền (2) Truy vấn đệ quy (recursive query) Giao toàn bộ công việc cho máy chủ cấp cao 6 3 root DNS server 2 7 TLD DNS server bangtqh@utc2.edu.vn hơn Tải cao Mạng máy tính - Chương 2 68 45 gaia.cs.umass.edu 1 authoritative DNS server dns.cs.umass.edu 8 Ví dụ phân giải tên miền (3) Truy vấn đệ quy A hỏi B, B hỏi C, C hỏi D,v rồi trả lời ngược lại. Server được hỏi chịu tải nặng gấp đôi? iterated query root DNS server 2 3 4 56 7 TLD DNS server bangtqh@utc2.edu.vn Truy vấn lặp DNS server được hỏi gợi ý hỏi một server khác.  “I don’t know this name, but ask this server” Mạng máy tính - Chương 2 69 requesting host cis.poly.edu gaia.cs.umass.edu local DNS server dns.poly.edu 1 authoritative DNS server dns.cs.umass.edu 8 DNS: Nhớ đệm và cập nhật thẻ ghi Mỗi khi DNS server nhận được yêu cầu tra cứu IP, địa chỉ IP mà nó tìm được sẽ được nhớ đệm lại để phục vụ cho những lần tra cứu tiếp theo. – Timeout: thời gian hết hạn (sau một khoảng thời gian, bản ghi cache tương ứng bị xoá). – TLD servers thường được cache tại Local Name bangtqh@utc2.edu.vn Servers. • Vì vậy các TLD thường ít khi được truy cập Cơ chế cập nhật/thông báo được thiết kế bởi IETF: – RFC 2136 – Mạng máy tính - Chương 2 70 DNS records Type=A – name = hostname – value = IP address Type=CNAME – name = “bí danh” (alias). www.ibm.com Cơ sở dữ liệu phân tán chưa các resource records (RR) RR format: (name, value, type, ttl) bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 71 Type=NS – name = domain name – value = IP address của authoritative name server cho domain này – value = tên thật. servereast.backup2.ibm.com Type=MX – name = domain name – value = tên của mail server Thông điệp trong DNS protocol  Client gửi request message lên DNS server và nhận về response message có khuôn dạng Header  Identification: là số định danh 16 bit. Số này được sử dụng trong bangtqh@utc2.edu.vn response message do server trả về client  Flags: Là cờ hiệu nhận biết – Là request/response message – Mong muốn truy vấn đệ quy – Có chấp nhận đệ quy không? – Trả về là Authoritative server Mạng máy tính - Chương 2 72 Thông điệp trong DNS protocol (tt) Giá trị , của RR truy vấn RRs trong phản hồi truy vấn bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 Bản ghi dành cho máy chủ có thẩm quyền (authoritative) Thông tin bổ sung (có thể không dùng đến) 73 Thêm bản ghi RR vào DNS  Ví dụ: Công ty mới thành lập “Network Utopia” đăng ký tên miền networkuptopia.com tại DNS nhà quản lý tên miền (vd: Network Solutions) – Cung cấp tên, địa chỉ IP, địa chỉ IP của máy chủ dsn có thẩm quyền (sơ cấp và thứ cấp). – Nhà quản lý chèn 2 thẻ RR vào máy chủ TLD “.com” : (networkutopia.com, dns1.networkutopia.com, NS) bangtqh@utc2.edu.vn (dns1.networkutopia.com, 212.212.212.1, A)  Trong máy chủ tên miền cục bộ, tạo ra thẻ (RR) loại A cho www.networkuptopia.com; thẻ loại MX cho networkutopia.com  Làm thế nào để mọi người lấy được địa chỉ IP trang web của bạn? Mạng máy tính - Chương 2 74 Attacking DNS DDoS attacks Bombard root servers with traffic – Not successful to date – Traffic Filtering Redirect attacks Man-in-middle – Intercept queries DNS poisoning – Send bogus relies to DNS server, which bangtqh@utc2.edu.vn – Local DNS servers cache IPs of TLD servers, allowing root server bypass Bombard TLD servers – Potentially more dangerous caches Exploit DNS for DDoS Send queries with spoofed source address: target IP Requires amplification 75Mạng máy tính - Chương 2 Nội dung 1. Các nguyên lý của tầng ứng dụng 2. Web và HTTP 3. FTP 4. Thư điện tử - SMTP, POP3, IMAP bangtqh@utc2.edu.vn 5. DNS 6. Ứng dụng P2P Mạng máy tính - Chương 2 76 2.6. Ứng dụng P2P Kiến trúc Peer-to-Peer – Máy chủ Không luôn luôn mở – Các máy đầu cuối kết nối trao đổi trực tiếp với nhau – Các bên kết nối không liên tục, có thể thay đổi địa chỉ IP bangtqh@utc2.edu.vn Ba chủ đề: – Phân phối file (BitTorent) – Tìm kiếm thông tin – Thoại trên mạng IP (VoIP) như Skype, Zalo Mạng máy tính - Chương 2 77 Phân phối file (file distribution) Hỏi: Mất bao lâu để phân phối 1 file (có độ lớn F) từ server tới N client? Băng thông upload/download mỗi client là giới hạn us: Băng thông upload của server bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 us uN dN server Mạng (với băng thông vô hạn) file, size F ui: Băng thông upload của client di: băng thông download của clientu2 d2 u1 d1 di ui 78 Phân phối file: client-server Server:  Lần lượt đẩy (upload) N file vào mạng – Thời gian đẩy N file: N*F/us Client:  Nhận (download) bản copy của file us network di ui F bangtqh@utc2.edu.vn do server gửi – Thời gian nhận file: F/di Mạng máy tính - Chương 2 Tăng tuyến tính theo N Thời gian phân phối file F tới N máy client (mô hình client-server) = Dc-s = max{N*F/us,, F/dmin} 79 us network di ui F Phân phối file: P2P Server  Phải đẩy (upload) ít nhất 1 bản sao file F vào mạng  Cần thời gian là: F/us Client  Phải download 1 bản sao của F  Cần thời gian là: F/di. Có N bangtqh@utc2.edu.vn client nên số bit phải tải về là N*F – Tốc độ tải lên nhanh nhất có thể là us + Σui Mạng máy tính - Chương 2 Thời gian phân phối file F tới N máy khách (theo mô hình P2P) = DP2P = max{F/us,, F/dmin,, NF/(us + Σui)} 80 Client-Server Vs P2P 2.5 3 3.5 M in im u m D is tr ib u tio n Ti m e P2P Client-Server Tốc độ upload của client N/d = u, F/u = 1 hour, us = 10u, dmin ≥ us bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 0 0.5 1 1.5 2 0 5 10 15 20 25 30 35 M in im u m D is tr ib u tio n Ti m e N 81 Phân phối file: BitTorrent Phân phối kiểu P2P  Máy chủ(tracker): theo dõi các các nhân tham gia vào bittorent  Torrent: Nhóm các cá nhân chia sẻ (1 đoạn) file bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 Lấy ds người tham gia Trao đổi các đoạn của file 82 BitTorent (tt) File được chia thành các đoạn (chunk) 256KB Các nhân tham gia vào torrent – Ban đầu không có chunk nào, nhưng sẽ tích lũy chúng theo t/g – Đăng kí với tracker để lấy danh sách thành viên, liên kết tới một nhóm nhỏ thành viên (“hàng xóm”) bangtqh@utc2.edu.vn Trong khi tải về, người tải đồng thời chia sẻ đoạn tệp cho những người khác. Cá nhân có thể tham gia hoặc từ bỏ torrent Một khi user tải xong tệp, họ có thể rời mạng torrent hoặc ở lại để chia sẻ cho người khác Mạng máy tính - Chương 2 83 BitTorent (tt) Kéo các đoạn tệp  Tại bất kì thời điểm nào, các thành viên khác nhau sẽ có những đoạn khác nhau của một tệp.  Một cách định kì, một thành Gửi các đoạn tệp: tit-for-tat  Alice gửi các đoạn cho 4 hàng xóm mà đang gửi đoạn cho cô ta ở vận tốc cao nhất – Đánh giá lại top 4 sau mỗi 10s bangtqh@utc2.edu.vn viên (Alice) sẽ yêu cầu từ các hàng xóm danh sách các đoạn mà họ có.  Alice gửi yêu cầu tới các đoạn mà cô ta thiếu – đoạn hiếm nhất trước  sau mỗi 30 giây: chọn ngẫu nhiên một thành viên khác, và gửi đoạn cho nó – Thành viên mới này có thể vào top 4 Mạng máy tính - Chương 2 84 BitTorent (tt) (1) Alice “khai thông một cách lạc quan” cho Bob (2) Alice trở thành 1 trong top 4 nhà cung cấp của Bob; Bob trả ơn (3) Bob trở thành 1 trong tóp 4 nhà cung cấp của Alice bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 higher upload rate: find better trading partners, get file faster ! 85 Phép lịch sự khi tham gia Bittorrent  Bittorrent không giúp người dùng giấu tên.  Càng nhiều user thì càng nhiều băng thông cho việc chia sẻ tệp. – Sau khi hoàn thành tải về tệp thì nên để tài nguyên đấy tải lên một thời gian để những người dùng khác tải về các phần của tài nguyên đã phân phối.  BitTorrent theo dõi dung lượng mà user tải lên và tải về, user biết được mình bangtqh@utc2.edu.vn đã “lấy” bao nhiêu và “trả” bao nhiêu cho mạng chia sẻ. – Quy tắc ứng xử lịch sự là đã tải về bao nhiêu tài nguyên thì nên tải lên bấy nhiêu tài nguyên – User nào có tỉ lệ chia sẻ dưới giá trị tối tiểu (nhận nhiều nhưng chia sẻ ít) có thể bị đặt trong tình trạng "chỉ tải lên", và không thể tải về cho đến khi tỉ lệ chia sẻ lớn hơn giá trị tối thiểu. – Tài nguyên bao giờ cũng có người tải lên đầu tiên, người tải lên đầu tiên này sẽ có tỷ lệ chia sẻ là unlimited (chỉ có tải lên, không có tải xuống) Mạng máy tính - Chương 2 86 bangtqh@utc2.edu.vn Mạng máy tính - Chương 2 87 Transport (TCP/UDP) Network (IP) application (www browser, email client) application OS packet capture packet analyzer copy of all bangtqh@utc2.edu.vn Link (Ethernet) Physical (pcap) Ethernet frames sent/receive d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmmt_2_tang_ung_dung_4005_2005044.pdf
Tài liệu liên quan